Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Đề thi học kì 1 môn ngữ văn lớp 9 Có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.07 KB, 9 trang )

ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 9 HKI
I/ XÁC ĐỊNH MỤC ĐÍCH ĐÁNH GIÁ
- Đánh giá năng lực tổng hợp của học sinh sau khi học xong chương trình Ngữ văn 9 học kì 1:
- Nắm vững kiến thức ở các nội dung Đọc – hiểu, Tiếng Việt, Tập làm văn.
- Khả năng vận dụng kiến thức Đọc – hiểu, Tiếng Việt, Làm văn vào việc tiếp nhận văn bản và tạo lập văn bản.
- Hình thức đánh giá: Tự luận
II/ XÁC ĐỊNH CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CẦN ĐẠT
1. KIẾN THỨC
- Nhận biết được tác giả, tác phẩm.
- Chỉ ra được biện pháp tu từ tiêu biểu và giá trị của biện pháp tu từ đó.
- Xác định được nội dung của đoạn thơ. Vận dụng được những hiểu biết của bản thân về thiên nhiên, đất nước, con
người bằng một đoạn văn.
- Nhận ra được lỗi vi phạm các phương châm hội thoại trong quá trình giao tiếp.
- Nắm được cách viết một bài văn tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận, đối thoại, độc thoại,…
2. KĨ NĂNG
- Học sinh có kĩ năng Đọc – hiểu văn bản nghệ thuật, biết nhận diện tác giả, tác phẩm, các biện pháp tu từ và hiểu được
nội dung của đoạn thơ.
- Biết viết đoạn văn nghị luận xã hội có kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, không sai lỗi chính tả, lỗi dùng từ, ngữ pháp.
- Học sinh có kĩ năng làm một bài văn tự sự chuyển từ một tác phẩm trữ tình. Bố cục rõ ràng, kết hợp với yếu tố miêu
tả, biểu cảm, nghị luận, đối thoại, độc thoại,…
- Văn viết trong sáng, lưu loát, giàu hình ảnh, cảm xúc, không mắc lỗi hành văn.
III/ LẬP BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC.
MA TRẬN TỔNG ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM 2017
MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 9
Nội dung
Nhận biết
I. Đọc hiểu

Câu 1
- Ngữ liệu: văn bản nhật
dụng, văn bản nghệ


thuật .
- Tiêu chí lựa chọn ngữ
liệu:

- Nhận diện:
Tác giả, tác phẩm
- Chỉ ra chi tiết/
hình ảnh/ biện
pháp tu từ,... nổi

Mức độ cần đạt
Thông hiểu
- Nêu chủ đề/ nội dung
chính của đoạn thơ.
- Hiểu được / giá trị biện
pháp tu từ,... trong đoạn

Tổng số
Vận dụng

Vận
dụng cao


bật trong
+ 01 đoạn thơ.
thơ.
+ Độ dài 28 - 34 chữ.
+Tương đương với văn
bản HS đã được học

chính thức trong chương
trình lớp 9 HK I. Liên
quan đến các tác phẩm
như::
- Chị em Thúy Kiều
- Kiều ở lầu Ngưng Bích
- Mã Giám Sinh mua
Kiều
- Thúy Kiều báo ân báo
oán
- Lục Vân Tiên gặp nạn
- Đồng chí
- Bài thơ về tiểu đội xe
không kính
- Đoàn thuyền đánh cá
- Khúc hát ru những em
bé lớn trên lưng mẹ
- Bếp lửa
- Ánh trăng
Câu 2:
- Ngữ liệu: thành ngữ,
tục ngữ, đoạn hội thoại.
- Tiêu chí lựa chọn: liên
qua đến các kiến thức
sau:
+ Các phương châm hội
thoại
+ Xưng hô trong hội
thoại
+ Cách dẫn trực tiếp và

cách dẫn gián tiếp
+ Sự phát triển của từ
vựng

đoạn thơ.

-Hiểu được những vi
phạm hay tuân thủ của
phương châm hội thoại
trong giao tiếp.
- Hiểu được và biết cách
chuyển đổi cách dẫn trực
tiếp, gián tiếp.
- Hiểu được các cách
phát triển từ vựng .
- Hiểu được và giải thích
được các thuật ngữ
- Hiểu được các cách
trau dồi vốn từ để làm


phong phú vốn từ của
bản thân.

+ Thuật ngữ
+ Trau dồi vốn từ
Tổng
II. Tập làm
văn


Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Câu 1:
- Trình bày suy nghĩ về
vấn đề đặt ra trong đoạn
thơ đọc hiểu ở phần I.1

2
1
10%

2
2
20%

4
3
30%
- Nhận xét/ suy
nghĩ của học
sinh về một vấn
đề đặt ra trong
đoạn trích (thơ,
văn xuôi) bằng
một đoạn văn.

Câu 2:
Văn bản tự sự
Dựa vào tác phẩm trữ

tình, kể thành một câu
chuyện.
Liên quan đến các tác
phẩm như:
- Đồng chí
- Bài thơ về tiểu đội xe
không kính
- Đoàn thuyền đánh cá
- Khúc hát ru những em
bé lớn trên lưng mẹ
- Bếp lửa
- Ánh trăng
Tổng
Tổng cộng

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ

Viết một
bài văn tự
sự

2
1
10%


2
2
20%

1
2
20%
1
2
20%

1
5
50%
1
5
50%

2
7
70%
6
10
100%


Nội dung
I. Đọc hiểu

Câu 1

- Ngữ liệu: Đoạn
thơ đã học trong
chương trình lớp 9
HK I.
- Tiêu chí lựa
chọn ngữ liệu:
+ 01 đoạn thơ
+ Độ dài 28 - 34
chữ.

KHUNG MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM 2017
MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 9 HK I
Mức độ cần đạt
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
- Nhận diện tác giả, tác
phẩm
- Chỉ ra biện pháp tu
từ,... nổi bật trong đoạn
thơ.

Câu 2
- Ngữ liệu: thành
ngữ
- Tiêu chí lựa
chọn:
2 thành ngữ liên
quan
đến

các
phương châm hội
thoại.
Tổng
II. Tập làm
văn

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Câu 1:
Trình bày suy nghĩ
về vấn đề đặt ra
trong đoạn thơ đọc
hiểu ở phần I.1.
Câu 2:
- Văn tự sự: từ văn

Tổng số
Vận dụng cao

Hiểu được nội
dung của đoạn
thơ. Tác dụng của
biện pháp tu từ.

- Hiểu được ý
nghĩa, xác định
được mỗi thành
ngữ liên quan đến

phương châm hội
thoại nào trong
giao tiếp.
2
1
10%

2
2
20%

4
3
30%
Viết một đoạn
văn

Viết một bài văn


bản trữ tình đã học
trong chương trình
ngữ văn 9 học kì 1,
chuyển thành một
câu chuyện kể.
Liên quan đến các
tác phẩm:
- Đồng chí
- Bài thơ về tiểu
đội xe không kính

- Đoàn thuyền
đánh cá
- Khúc hát ru
những em bé lớn
trên lưng mẹ
- Bếp lửa
- Ánh trăng
Tổng
Tổng cộng

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ

2
1
10%

IV/ THIẾT KẾ ĐỀ KIỂM TRA DỰA TRÊN MA TRÂN.

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÀU BÀNG

2
2
20%

1

2
20%
1
2
20%

1
5
50%
1
5
50%

2
7
70%
6
10
100%


TRƯỜNG THCS LAI UYÊN

ĐỀ THI HỌC KÌ I LỚP 9
NĂM HỌC 2017 -2018
THỜI GIAN: 90 phút
(Không kể thời gian phát đề)
I. ĐỌC HIỂU: (3,0 điểm)
Câu 1.( 2 điểm) Đọc đoạn thơ sau và trả lời những câu hỏi bên dưới:
Giờ cháu đã đi xa. Có ngọn khói trăm tàu

Có lửa trăm nhà, niềm vui trăm ngả
Nhưng vẫn chẳng lúc nào quên nhắc nhở:
- Sớm mai này bà nhóm bếp lên chưa?
(Ngữ văn 9 - tập I)
a. Đoạn thơ trên trích từ tác phẩm nào? Tác giả là ai?
b. Xác định biện pháp tu từ em cho là hay nhất và giá trị của biện pháp tu từ đó.
c. Nêu nội dung chính của đoạn thơ trên.
Câu 2. (1 điểm) Giải thích nghĩa các thành ngữ sau và cho biết mỗi thành ngữ liên quan đến phương châm hội thoại nào:
- Ông nói sấm, bà nói chớp
- Đi thưa, về trình
II. LÀM VĂN: (7,0 điểm)
Câu 1. ( 2 điểm)
Từ nội dung của đoạn thơ ở phần I.1, em hãy viết một đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của em về tình bà cháu. ( Từ 10
đến 12 dòng )
Câu 2. ( 5 điểm)
Em hãy đóng vai người lính chuyển bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu thành một câu chuyện kể.
-

V/ XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM

HẾT -


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÀU BÀNG
TRƯỜNG THCS LAI UYÊN
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2017 - 2018
MÔN NGỮ VĂN (9)
(Bản hướng dẫn chấm gồm 03 trang)
A. Hướng dẫn chung

- Giám khảo cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của thí sinh, tránh cách chấm
đếm ý cho điểm.
- Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giám khảo cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm;
khuyến khích những bài viết có cảm xúc, sáng tạo.
- Việc chi tiết hóa điểm số của các ý (nếu có) phải đảm bảo không sai lệch với tổng điểm của mỗi ý và được thống nhất
trong Tổ bộ môn của trường.
- Sau khi cộng điểm toàn bài, làm tròn đến 0,50 (lẻ 0,25 làm tròn thành 0,50; lẻ 0,75 làm tròn thành 1,00 điểm).
B. Đề và hướng dẫn chấm:
Phần
Hướng dẫn chấm
Điểm
I. ĐỌC- HIỂU ( 3,0 điểm)
I
1a
Tác giả: Bằng Việt
0.25
Tác phẩm: Bếp lửa
0.25
1b
- Biện pháp tu từ tiêu biểu nhất được sử dụng trong đoạn thơ: điệp từ, câu hỏi tu từ, ẩn dụ. 0.25
(Chọn một biện pháp)
- Tác dụng của biện pháp nghệ thuật vừa nêu
0.25
1c
Nội dung chính của đoạn thơ: Người cháu giờ đã đi xa, đến những phương trời rộng mở với 1.0
đầy đủ tiện nghi (khói trăm tàu, lửa trăm nhà) nhưng vẫn không lúc nào thôi thương nhớ về
bà, về bếp lửa của bà, thương nhớ vế quê hương đất nước .
2
Học sinh xác định được nghĩa của từng thành ngữ và mỗi thành ngữ liên quan đến phương
châm hội thoại:

0.5
- Ông nói sấm, bà nói chớp: mỗi người nói một đề tài không liên quan với nhau
-> phương châm quan hệ
- Đi thưa, về trình: phải biết thưa gửi người lớn khi đi, khi về thì phải trình -> phương 0.5
châm lịch sự
II

1

II. LÀM VĂN ( 7,0 điểm)
Từ nội dung của đoạn thơ ở phần 1.I, em hãy viết một đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ

2.0


2

của em về tình bà cháu. ( Từ 10 đến 12 dòng )
a. Đúng hình thức đoạn văn.(mở đoạn, phát triển đoạn, kết đoạn)
b. Xác định đúng nội dung trình bày trong đoạn văn.
c. Triển khai nội dung đoạn văn hợp lý. Có thể theo các ý sau:
- Tình bà cháu là một thứ tình cảm vô cùng gần gũi, thiêng liêng đối với mỗi người.
- Tình cảm của bà đối với cháu: bà dạy dỗ, quan tâm, thương yêu, nhắc nhở,....(dẫn chứng)
- Tình cảm của cháu đối với bà: biết ơn, thương yêu, kính trọng bà, ...
- Nêu nhận thức và hành động của bản thân.
d. Sáng tạo, cách diễn đạt độc đáo , có suy nghĩ riêng về vấn đề nghị luận.
e. Chính tả: Đảm bảo những quy tắc về chính tả, dùng từ, đặt câu
Em hãy đóng vai người lính chuyển bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu thành một câu
chuyện kể.
a. HS chọn ngôi kể phù hợp: ngôi kể thứ nhất

Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự: có đầy đủ Mở bài, Thân bài, Kết bài.
Mở bài: giới thiệu được vài nét về tình đồng chí và những kỉ niệm của người lính về tình
đồng chí.
Thân bài: triển khai diễn biến của câu chuyện
Kết bài: kết thúc câu chuyện và rút ra bài học.
b. Xác định đúng nội dung câu chuyện: câu chuyện của người lính về cơ sở hình thành của
tình đồng chí, những biểu hiện cao đẹp của tình đồng chí và biểu tượng đẹp về tình đồng
chí.
c. Triển khai hợp lí nội dung trình tự của câu chuyện; kết hợp tốt các yếu tố miêu tả, biểu
cảm, nghị luận, đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm.
- Xác định đúng ngôi kể chuyện: Ngôi thứ nhất
Học sinh có thể trình bày các chi tiết theo nhiều cách nhưng về cơ bản, cần đảm bảo những
ý cơ bản sau:
1. Cơ sở của tình đồng chí:
- Giới thiệu về làng quê của người lính: nghèo khó, xuất thân từ nông dân.
- Cùng chung lí tưởng, cùng chung nhiệm vụ chiến đấu chống giặc ngoại xâm nên họ đã
gặp nhau trong hàng ngũ cách mạng và trở thành đồng chí, tri kỉ của nhau.
2. Những biểu hiện cao đẹp của tình đồng chí:
- Họ sẵn sàng gác lại tình cảm riêng: gia đình, quê hương,... vì nghĩa lớn.
- Mặc dù dứt khoát ra đi nhưng trong lòng người lính vẫn không nguôi thương nhớ về gia
đình, nhớ về quê nhà.
- Họ cùng nhau trải qua những khó khăn, gian khổ của cuộc đời người lính: sốt rét rừng,
thiếu thốn vật chất, thuốc men, thời tiết khắc nghiệt,...

0.25
0.25
1.0

0.25
0.25

5.0
0.5

0.5
3.0


- Tình đồng chí, đồng đội giúp người lính vượt qua mọi khó khăn.
3. Biểu tượng đẹp của tình đồng chí:
- Đêm đông, giữa cảnh rừng hoang sương muối, người lính đứng phục kích trong tư thế chủ
động, họ luôn sát cánh bên nhau trong một hoàn cảnh vô cùng khắc nghiệt.
- Trong khung cảnh đó, người lính còn có thêm một người bạn nữa, đó là trăng. Trên trời,
vầng trăng tròn đang tỏa sáng, người lính cảm nhận như trăng treo đầu súng. Hình ảnh đầu
súng trăng treo mang nhiều ý nghĩa, hài hòa bổ sung cho nhau, trở thảnh biểu tượng đẹp
của tình đồng chí.
- Suy nghĩ về người lính trong thời kì kháng chiến và liên hệ, rút ra bài học cho bản thân.
d. Sáng tạo: trong cách kể chuyện, kết hợp nhuần nhuyễn các yếu tố miêu tả, biểu cảm, 0.5
nghị luận, đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm. Lời kể mạch lạc, trong sáng
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, chuẩn ngữ pháp của câu, ngữ nghĩa 0.5
của từ
Tổng điểm
10.0

Lưu ý chung
1. Đây là đáp án mở, thang điểm không quy định chi tiết đối với từng ý nhỏ, chỉ nêu mức điểm của các phần nội
dung lớn nhất thiết phải có.
2. Chỉ cho điểm tối đa theo thang điểm với những bài viết đáp ứng đầy đủ những yêu cầu đã nêu ở mỗi câu, đồng
thời phải diễn đạt lưu loát, có cảm xúc.
3. Khuyến khích những bài viết có sáng tạo. Chấp nhận bài viết không giống đáp án, có những ý ngoài đáp án,
nhưng phải hợp lý.

4. Không cho điểm cao đối với những bài chỉ kể chung chung, sắp xếp ý lộn xộn.
5. Cần trừ điểm đối với những lỗi về hành văn, ngữ pháp và chính tả.
.......HẾT.......



×