Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục theo chủ đề ở các trường mầm non thành phố uông bí, quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 116 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

TRẦN HƢƠNG THẢO

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
THEO CHỦ ĐỀ Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON
THÀNH PHỐ UÔNG BÍ, QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

TRẦN HƢƠNG THẢO

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
THEO CHỦ ĐỀ Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON
THÀNH PHỐ UÔNG BÍ, QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Phó Đức Hòa


THÁI NGUYÊN - 2015
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa hề được sử dụng trong bấ t cứ mô ̣t công triǹ h nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 08 năm 2015
Tác giả luận văn

Trần Hƣơng Thảo

i
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


LỜI CẢM ƠN
Với tấm lòng biết ơn sâu sắc, em xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới
PGS.TS Phó Đức Hòa - người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ em trong
quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng đào tạo, các thầy cô
giáo khoa Tâm lý - Giáo dục, trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên,
gia đình và bạn bè đã tạo điều kiện thuận lợi, động viên, khích lệ em trong thời
gian học tập và thực hiện luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, thầy cô giáo cùng bạn bè đồng
nghiệp tại các trường Mầm non trên địa bàn thành phố Uông Bí, Quảng Ninh đã
nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình điều tra thực trạng, thu

thập thông tin, số liệu phục vụ luận văn.
Dù đã có nhiều cố gắng, song do điều kiện và thời gian hạn chế nên
trong luận văn của em chắc chắn không thể tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong
nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy giáo, cô giáo để luận văn
của em được hoàn chỉnh hơn.
Thái Nguyên, tháng 08 năm 2015
Tác giả luận văn

Trần Hƣơng Thảo

ii
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC NHỪNG TỪ VIẾT TẮT.................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................. vi
MỞ ĐẦU ..........................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................................2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .........................................................................2
4. Giả thuyết khoa học ....................................................................................................2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................................3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ...................................................................................3
7. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................3
8. Cấu trúc dự kiến của luận văn ..................................................................................5

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
THEO CHỦ ĐỀ Ở TRƢỜNG MẦM NON............................................................6
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ...............................................................................6
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài ................................................................................6
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước .............................................................................7
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ......................................................................9
1.2.1. Quản lý ...................................................................................................................9
1.2.2. Quản lý giáo dục ................................................................................................11
1.2.3. Hoạt động giáo dục theo chủ đề ..................................................................... 12
1.3. Hoạt động giáo dục theo chủ đề ở trường mầm non ...................................... 15
1.3.1. Chủ đề giáo dục mầm non ............................................................................... 15
iii
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


1.3.2. Mục tiêu của giáo dục theo chủ đề ở trường mầm non .............................. 16
1.3.3. Nội dung giáo dục theo chủ đề ....................................................................... 17
1.3.4. Phương pháp tổ chức giáo dục theo chủ đề .................................................. 17
1.4. Quản lý hoạt động giáo dục theo chủ đề ở trường mầm non ....................... 18
1.4.1. Vai trò, nhiệm vụ của Ban giám hiệu nhà trường trong quản lý hoạt động
GD ở trường mầm non ................................................................................................ 18
1.4.2. Nội dung của quản lý hoạt động giáo dục theo chủ đề ở trường mầm non ... 19
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động giáo dục theo chủ đề ở trường
mầm non ............................................................................................................ 23
1.5.1. Yếu tố chủ quan ................................................................................................. 24
1.5.2. Yếu tố khách quan ............................................................................................. 24
Kết luận chương 1 ........................................................................................................ 27
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO
CHỦ ĐỀ


Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON THÀNH PHỐ UÔNG BÍ,

QUẢNG NINH ............................................................................................................ 28
2.1. Vài nét về địa bàn nghiên cứu ............................................................................ 28
2.1.1. Đặc điểm địa lý, kinh tế - xã hội thành phố Uông Bí ................................. 28
2.1.2. Một số đặc điểm của giáo dục mầm non thành phố Uông Bí ................... 29
2.2. Vài nét về khách thể khảo sát ............................................................................. 30
2.2.1. Về mẫu nghiên cứu ........................................................................................... 30
2.2.2. Tổ chức khảo sát................................................................................................ 31
2.3. Thực trạng thực hiện chương trình giáo dục theo chủ đề ở các trường mầm
non thành phố Uông Bí ............................................................................................... 33
2.3.1. Thực trạng nhận thức tầm quan trọng của hoạt động giáo dục theo chủ đề
ở các trường MN .......................................................................................................... 33
2.3.2. Thực trạng hoạt động giáo dục theo chủ đề ở các trường mầm non thành
phố Uông Bí .................................................................................................................. 35

iv
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


2.3.3. Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động giáo dục theo chủ đề ở các
trường MN thành phố Uông Bí.................................................................................. 37
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục theo chủ đề của các trường mầm
non thành phố Uông Bí ............................................................................................... 40
2.4.1. Đánh giá về tầm quan trọng của công tác QL hoạt động GD theo chủ đề
của HT trường MN thành phố Uông Bí ................................................................... 40
2.4.2. Thực trạng lập kế hoạch thực hiện hoạt động GD theo chủ đề của các
trường mầm non thành phố Uông Bí ........................................................................ 41
2.4.3. Thực trạng tổ chức hoạt động giáo dục theo chủ đề của các trường mầm
non thành phố Uông Bí ............................................................................................... 42

2.4.4. Thực trạng công tác kiểm tra hoạt động GD theo chủ đề của các trường
mầm non thành phố Uông Bí ..................................................................................... 55
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động GD theo chủ đề của các
trường mầm non thành phố Uông Bí ........................................................................ 57
2.5.1. Thuận lợi và khó khăn ...................................................................................... 57
2.5.2.Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý hoạt động GD theo chủ
đề của các trường mầm non thành phố Uông Bí .................................................... 59
Kết luận chương 2 ........................................................................................................ 62
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO
CHỦ ĐỀ CỦA CÁC TRƢỜNG MẦM NON THÀNH PHỐ UÔNG BÍ,
QUẢNG NINH ............................................................................................................ 63
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ..................................................................... 63
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................................ 63
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ................................................................ 63
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .................................................................... 64
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ................................................................. 64
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục theo chủ đề của Hiệu trưởng
trường mầm non thành phố Uông Bí ........................................................................ 65
v
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


3.2.1. Biện pháp 1: Tăng cường quản lý việc lập kế hoạch GD cho từng chủ đề
của giáo viên.................................................................................................................. 65
3.2.2. Biện pháp 2: Chỉ đạo giáo viên đổi mới phương pháp, hình thức tổchức
các hoạt động giáo dục trẻ .......................................................................................... 67
3.2.3. Biện pháp 3: Quản lý chặt chẽ việc đánh giá trẻ của giáo viên ................ 70
3.2.4. Biện pháp 4: Chỉ đạo giáo viên thực hiện tốt việc tận dụng nguyên phế
liệu, vật liệu thiên nhiên làm đồ dùng đồ chơi và xây dựng môi trường hoạt
động cho trẻ ................................................................................................................... 72

3.2.5. Biện pháp 5: Thường xuyên kiểm tra, điều chỉnh hoạt động GD theo
chủ đề ............................................................................................................................. 74
3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cường công tác bồi dưỡng cán bộ, giáo viên ............. 77
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................ 79
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các BP quản lý hoạt động
GD theo chủ đề của các trường MN thành phố Uông Bí ...................................... 80
3.4.1. Quy trình khảo nghiệm .................................................................................... 81
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi và tính cấp thiết của các biện pháp
quản lý hoạt động GD theo chủ đề ............................................................................ 82
Kế t luâ ̣n chương 3 ........................................................................................................ 88
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHI.........................................................................
89
̣
1. Kế t luâ ̣n...................................................................................................................... 89
2. Khuyế n nghi..............................................................................................................
91
̣
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 93
PHỤ LỤC

vi
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


DANH MỤC NHỪNG TỪ VIẾT TẮT

BP

: Biện pháp


CBGV

: Cán bộ giáo viên

CBQL

: Cán bộ quản lý



: Cao đẳng

CĐSP

: Cao đẳng sư phạm

CS - GD

: Chăm sóc giáo dục

CSVC

: Cơ sở vật chất

ĐH

: Đại học

GD


: Giáo dục

GDMN

: Giáo dục mầm non

GV

: Giáo viên

HĐGD

: Hoạt động giáo dục

HT

: Hiệu trưởng

MN

: Mầm non

QL HĐGD

: Quản lý hoạt động giáo dục

QL

: Quản lý


SL

: Số lượng

TB

: Trung bình

TBC

: Trung bình cộng

TC

: Trung cấp

TH.S

: Thạc sĩ

iv
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Số liệu cán bộ quản lý và giáo viên 10 trường mầm non .................. 30
Bảng 2.2. Bảng thống kê trình độ đào tạo của cán bộ, giáo viên của 10
trường MN ................................................................................. 31
Bảng 2.3: Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động GD theo
chủ đề ........................................................................................ 33

Bảng 2.4: Đánh giá các biểu hiện về tầm quan trọng của việc hoạt động giáo
dục theo chủ đề ................................................................................... 34
Bảng 2.5: Thực trạng việc thực hiện chương trình GD theo chủ đề ở các trường
mầm non thành phố Uông Bí ............................................................. 35
Bảng 2.6. Những thuận lợi trong của hoạt động giáo dục theo chủ đề ở các
trường mầm non thành phố Uông Bí.................................................. 37
Bảng 2.7. Những khó khăn của hoạt động giáo dục theo chủ đề ở các trường
mầm non thành phố Uông Bí ............................................................. 38
Bảng 2.8: Đánh giá về tầm quan trọng của việc QL hoạt động giáo dục theo chủ
đề ........................................................................................................ 40
Bảng 2.9: Thực trạng lập kế hoạch hoạt động giáo dục theo chủ đề.................. 41
Bảng 2.10: Thực trạng việc tổ chức triển khai các văn bản chỉ đạo hoạt động
giáo dục theo chủ đề ........................................................................... 43
Bảng 2.11: Thực trạng việc tổ chức nội dung giáo dục theo chủ đề .................. 44
Bảng 2.12: Thực trạng đổi mới phương pháp, hình thức giáo dục theo chủ đề . 46
Bảng 2.13 Thực trạng việc tổ chức tạo môi trường cho trẻ hoạt động............... 48
Bảng 2.14: Thực trạng việc tổ chức đánh giá sự phát triển của trẻ .................... 50
Bảng 2.15: Thực trạng việc tổ chức bồi dưỡng cán bộ, giáo viên...................... 52
Bảng 2.16: Thực trạng việc trang bị, hướng dẫn sử dụng tài liệu, thiết bị dạy
học, đồ dùng, đồ chơi và khuyến khích làm đồ dung, đồ chơi tự tạo 54
v
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


Bảng 2.17: Thực trạng công tác kiểm tra hoạt động giáo dục theo chủ đề của
các trường MN thành phố Uông Bí .................................................... 56
Bảng 2.18: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố khách quan đến QL hoạt động
GD theo chủ đề của các trường mầm non .......................................... 59
Bảng 2.19: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan đến việc quản lý hoạt
động GD theo chủ đề của các trường mầm non ................................. 60

Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết của các biện pháp QL hoạt
động GD theo chủ đề .......................................................................... 82
Bảng 3.2: Kế t quả khảo nghiê ̣m về tính khả thi của các biê ̣n pháp QL hoạt động
GD theo chủ đề ................................................................................... 84
Bảng 3.3: Mố i tương quan giữa tính cầ n thiế t và tính khả thi của các biện pháp
QL hoạt động GD theo chủ đề............................................................ 86

vi
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biể u đồ 3.1: Tính cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt động GD theo
chủ đề ........................................................................................ 84
Biểu đồ 3.2: Tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động GD theo chủ đề ...... 86
Biểu đồ 3.3: Mối tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp . 87

vi
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Giáo dục Mầm non là cấp học đầu tiên trong hệ thống giáo dục
quốc dân, đặt nền móng cho sự phát triển về thể chất, nhận thức, tình cảm
xã hội và thẩm mỹ cho trẻ em [1.24]. Những kĩ năng mà trẻ được tiếp thu
qua chương trình GDMN sẽ là nền tảng cho việc học tập và thành công cho
trẻ sau này. Do vậy, phát triển giáo dục Mầm non, tăng cường khả năng sẵn
sàng đi học cho trẻ là yếu tố quan trọng trong việc phát triển nguồn nhân
lực chất lượng cao cho đất nước.

Trong những năm gần đây, Đảng và Nhà nước đã có chính sách cụ thể
nhằm phát triển GDMN như: Đầu tư xây dựng trường lớp, cơ sở vật chất; đổi
mới phương pháp giảng dạy; cải tiến chế độ tiền lương đối với giáo viên mầm
non; xã hội hóa GDMN… Đặc biệt, chương trình GDMN mới ra đời đã đáp
ứng xu thế đổi mới nói chung của đất nước và các nước trong khu vực cũng
như trên thế giới, tạo ra nguồn nhân lực có chất lượng phục vụ cho sự nghiệp
phát triển đất nước sau này. Chương trình GDMN mới có tính mở rất cao, giáo
viên có nhiều cơ hội thể hiện sự sáng tạo, trẻ được tạo điều kiện phát huy tính
tích cực, phát triển toàn diện về thể lực, trí tuệ và nhân cách. Có thể nói sự ra
đời của chương trình GDMN mới, trong đó, trọng tâm là hình thức GD theo
chủ đề đã tạo ra những bước đột phá, giúp giáo viên tiếp cận với những phương
pháp dạy học tiên tiến, hiện đại trên thế giới và trẻ MN thực sự trở thành trung
tâm của mọi hoạt động giáo dục.
1.2. Giáo dục theo chủ đề đã được triển khai rộng khắp trên cả nước,
song cần phải khẳng định rằng đây là một chương trình rất mới mẻ cả về nội
dung, phương pháp, quy trình tổ chức, kiểm tra đánh giá… và hoàn toàn khác
xa so với chương trình giáo dục mầm non trước đây. Chính vì vậy, không ít cán
bộ quản lý và cả giáo viên lúng túng, khó khăn trong triển khai chương trình.

1


Không những thế, một số CBQL, giáo viên còn thiếu và yếu về kinh nghiệm,
trình độ càng khiến cho việc tiếp cận và thực hiện hoạt động giáo dục theo chủ
đề càng bị hạn chế. Ngoài ra, các yếu tố khác như cơ sở vật chất, trang thiết bị,
đồ dùng, đồ chơi còn thiếu thốn, nghèo nàn; nhận thức và sự phối kết hợp giữa
giáo dục nhà trường với phụ huynh và cộng đồng trong thực hiện chương trình
đôi khi chưa được thống nhất cũng tạo ra những tác động tiêu cực đến hiệu quả
quản lý và chất lượng giáo dục MN.
1.3. Trong thực tế các đề tài nghiên cứu lý luận và thực tiễn về Quản lý

hoạt động giáo dục theo chủ đề chưa phong phú. Đặc biệt, chưa có nghiên cứu
nào được tiến hành trên địa bàn thành phố Uông Bí.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, với cương vị là một người làm công
tác quản lý trong trường MN, đồng thời, nhận thấy tầm quan trọng và ý nghĩa
của vấn đề này nên tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý hoạt động giáo dục
theo chủ đề ở các trường mầm non thành phố Uông Bí, Quảng Ninh”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực tiễn, đề xuất các biện
pháp quản lý hoạt động giáo dục theo chủ đề ở các trường mầm non nhằm nâng
cao chất lượng GDMN thành phố Uông Bí, Quảng Ninh.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục mầm non
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục theo chủ đề ở các trường mầm non
thành phố Uông Bí, Quảng Ninh
4. Giả thuyết khoa học
Trong thời gian qua, việc tổ chức thực hiện hoạt động giáo dục theo chủ
đề đã được triển khai ở các trường mầm non thành phố Uông Bí, Quảng Ninh
và đã đạt được những kết quả nhất định. Tuy nhiên, kết quả còn hạn chế do

2


nhiều nguyên nhân khác nhau, trong đó có nguyên nhân do công tác quản lý
chưa thực sự phù hợp. Nếu đề xuất và áp dụng các biện pháp QL hoạt động GD
theo chủ đề phù hợp thì sẽ nâng cao được chất lượng GDMN thành phố Uông
Bí, đáp ứng yêu cầu đổi mới GDMN.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về quản lý hoạt động GD theo chủ

đề ở trường mầm non.
5.2. Khảo sát thực trạng thực hiện và quản lý hoạt động giáo dục theo
chủ đề ở trường các trường MN thành phố Uông Bí.
5.3. Đề xuất biện pháp QL hoạt động giáo dục theo chủ đề ở các trường
MN thành phố Uông Bí. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp quản lý đề xuất.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Vì thời gian hạn chế nên luận văn chỉ tập trung nghiên cứu thực trạng và
một số biện pháp QL hoạt động giáo dục theo chủ đề ở các trường mầm non
Uông Bí.
6.2. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu
Chúng tôi tiến hành nghiên cứu tại 10 trường mầm non trên địa bàn
thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh.
6.3. Giới hạn về khách thể khảo sát
Để điều tra thực trạng QL HĐGD theo chủ đề chúng tôi khảo sát trên:
110 khách thể, trong đó có 25 cán bộ quản lý và 85 giáo viên thuộc 10 trường
mầm non.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu, đề tài sử dụng kết hợp các nhóm
phương pháp sau:

3


7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Đọc, phân tích, tổng hợp các nguồn tài liệu từ sách báo, tạp chí, văn bản,
nghị quyết, các công trình nghiên cứu, các tài liệu tham khảo khác có liên quan
đến đề tài nghiên cứu để làm sáng tỏ các vấn đề lý luận về QL hoạt động GD
theo chủ đề ở trường mầm non.

- Phương pháp phân tích lí luận để tìm hiểu lịch sử nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích hồ sơ quản lí để tìm hiểu những vấn đề thực
tiễn của quản lí.
- Phương pháp khái quát hóa lí luận để xác định hệ thống khái niệm,
quan điểm và xây dựng khung lí thuyết của nghiên cứu.
- Phương pháp tổng quan so sánh để tìm hiểu kinh nghiệm quốc tế qua
tài liệu khoa học và các kết quả nghiên cứu quốc tế khác.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra viết
Mục đích của phương pháp này là: khảo sát thực trạng hoạt động giáo
dục theo chủ đề và thực trạng quản lý hoạt động giáo dục theo chủ đề ở các
trường MN thành phố Uông Bí.
- Phương pháp quan sát
Quan sát việc tổ chức các hoạt động giáo dục của GV nhằm thu thập
thêm tài liệu để hiểu rõ hơn về thực trạng tổ chức và quản lý hoạt động giáo
dục theo chủ đề ở các trường MN.
- Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn một số CBQL và GV của các trường MN nhằm thu thập các
thông tin có liên quan đến nội dung nghiên cứu của đề tài như: tìm hiểu những
thuận lợi, khó khăn hay các nguyên nhân của thực trạng tổ chức và quản lý
HĐGD theo chủ đề; tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp QL.

4


- Phương pháp chuyên gia
Xin ý kiến của các chuyên gia về tính cần thiết và tính khả thi của các BP
mà đề tài đề xuất.
- Phương pháp phân tích và tổng hợp kinh nghiệm thực tiễn
Phân tích nguyên nhân những thuận lợi, khó khăn của các BP đã áp

dụng, từ đó rút ra kết luận.
7.3. Phương pháp thống kê toán học trong quản lý giáo dục
Sử dụng các công thức toán thống kê để định lượng kết quả nghiên cứu.
8. Cấu trúc dự kiến của luận văn
Ngoài mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục luận văn
bao gồm các chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục theo chủ đề ở
trường mầm non.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục theo chủ đề ở các
trường mầm non thành phố Uông Bí, Quảng Ninh.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục theo chủ đề ở các
trường mầm non thành phố Uông Bí, Quảng Ninh.

5


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
THEO CHỦ ĐỀ Ở TRƢỜNG MẦM NON
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài
Tháng 9 - 1968, “Hội nghị tích hợp về việc giảng dạy các khoa học”
được tổ chức tại Varna (Bungary) dưới sự bảo trợ của UNESCO đã tập trung
làm rõ hai vấn đề: tại sao phải dạy học tích hợp và dạy học tích hợp các khoa
học là gì? Kết thúc hội nghị, các nhà khoa học đều thống nhất rằng: “Một cách
trình bày các khái niệm và nguyên lý khoa học cho phép diễn đạt sự thống nhất
cơ bản về tư tưởng của khoa học tránh nhấn quá mạnh hoặc quá sớm sự sai
khác giữa các lĩnh vực khoa học khác nhau”.
Todd.R.J đã đưa ra các tiêu chí quan trọng của dạy học tích hợp theo chủ
đề bao gồm: “việc học và nghiên cứu các môn học khác nhau, có thời khóa biểu

linh động, giáo viên giảng dạy theo nhóm, việc học lấy học sinh làm trung tâm
có sự tương tác trình độ giữa học sinh với học sinh, học sinh với giáo viên và
giữa các giáo viên”.
Drake M.S cho rằng dạy học theo chủ đề là một mô hình của dạy học
tích hợp. Mô hình này đòi hỏi giáo viên phải vận dụng kiến thức của nhiều
môn học khác nhau. Ưu điểm của môn học này là giáo viên vẫn dạy một
môn học nhưng trong quá trình dạy lại mở rộng tri thức sang nhiều môn học
liên quan khác [1.11].
Beana. J đưa ra quan điểm rằng dạy học theo chủ đề rất phù hợp để áp
dụng cho những môn học gần nhau về bản chất và mục tiêu phù hợp đối với trẻ
ở bậc tiểu học [dẫn theo 1.27].
Marshall. J nghiên cứu cảm xúc và hứng thú của trẻ với phương pháp
dạy học tích hợp, trong đó có tích hợp theo chủ đề. Tác giả nhận xét: chương

6


trình dạy học tích hợp chú trọng cung cấp kiến thức phù hợp với nhu cầu của
học sinh, học sinh sẽ được học cái mình cần và yêu thích nên việc học trở nên
nhẹ nhàng và hứng thú hơn [dẫn theo 1.27].
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Trong những năm gần đây, GDMN luôn được sự quan tâm đặc biệt của
toàn xã hội. Trong quá trình phát triển GDMN ở Việt Nam đã có nhiều chương
trình giáo dục ra đời. Năm 1994, Bộ GD&ĐT ban hành bộ chương trình mẫu
giáo cải cách với tên gọi “Chương trình CS - GD mẫu giáo và hướng dẫn thực
hiện”. Thực hiện chỉ thị số 14/2001/CT - TTg về việc đổi mới nội dung sách
giáo khoa, đổi mới phương pháp GD, đổi mới kiểm tra đánh giá, đổi mới cơ sở
vật chất, trang thiết bị dạy học và công tác QLGD, giáo dục mầm non đã thử
nghiệm và đưa ra chương trình thí điểm “Đổi mới hình thức tổ chức hoạt động
GD trẻ”. Đến ngày 25 tháng 7 năm 2009, chương trình GDMN mới chính thức

được ban hành theo nguyên tắc chương trình khung với độ mở cao, phát huy
tính sáng tạo của GV và tính tích cực của trẻ và được cấu thành bởi 5 yếu tố:
Mục tiêu giáo dục, nội dung GD, phương pháp tổ chức các hoạt động GD, các
điều kiện thực hiện đánh giá.
Trên thực tế, GD theo chủ đề đã được nghiên cứu cả về mặt lý luận và
thực tiễn. Giáo dục theo chủ đề được khẳng định là định hướng đúng đắn trong
tiến trình đổi mới GDMN hiện nay. Vì vậy, khái niệm, quy trình, nội dung,
hình thức phương pháp tổ chức giáo dục theo chủ đề được nhiều tác giả nghiên
cứu như:
- Tổ Mầm non - Trường CĐSP Sóc Trăng, “Xây dựng hoạt động làm
quen với môi trường xung quanh chủ đề phương tiện giao thông đường bộ theo
hướng tích hợp” - công trình nghiên cứu khoa học cấp trường. GD theo chủ đề
phù hợp với xu thế giáo dục MN ở các nước Châu Âu như: Anh, Pháp, Thụy
Điển, Mỹ.

7


- Tài liệu Hướng dẫn tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục trong
trường mầm non theo chủ đề (2013) đã cung cấp những nội dung cơ bản về
quan điểm dạy học tích hợp và mô hình GD theo chủ đề. Đồng thời, tài liệu
cũng đưa ra những chỉ dẫn rất cụ thể rõ ràng để thực hiện 10 chủ đề giáo dục
đối với trẻ 5 - 6 tuổi.
Bên cạnh đó, đã có một số công trình nghiên cứu về Biện pháp quản lý thực
hiện chương trình GDMN mới, trong đó GD theo chủ đề được đề cập là hình thức
tổ chức của chương trình GDMN mới do Bộ GD&ĐT ban hành. Cụ thể:
- Phạm Thị Hải Yến (2010), Biện pháp quản lý thực hiện chương trình
GDMN mới của Hiệu trưởng các trường MN trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, Đại
học Sư phạm Hà Nội.
- Nguyễn Thùy Linh (2011), Biện pháp quản lý thực hiện chương trình

GDMN mới của Hiệu trưởng trường MN quận Cầu Giấy - Thành phố Hà Nội,
Đại học Sư phạm Hà Nội.
- Nguyễn Thị Thanh Xuân (2012), Biện pháp quản lý hoạt động chuyên
môn trong thực hiện chương trình GDMN mới ở các trường MN Thành phố
Hải Dương, Đại học Sư phạm Hà Nội.
- Chu Thị Hồng Nhung (2014), Tình hình đổi mới giáo dục mầm non tại
Việt Nam qua các giai đoạn, Số 57 - Tạp chí Khoa học ĐHSP HCM
Tuy nhiên, GD theo chủ đề ở MN chỉ là một nội dung nhỏ được lồng
ghép trong phần cơ sở lý luận về chương trình GDMN mới. Các công trình chủ
yếu tập trung làm rõ vai trò tổng thể của Hiệu trưởng trong quản lý thực hiện
chương trình GDMN mới chứ không đi sâu vào các nội dung cụ thể của quản lý
hoạt động GD theo chủ đề.
Nhìn chung, các kết quả nghiên cứu trên đã làm phong phú thêm lý
luận về quản lý nói chung và quản lý GDMN nói riêng. Song, các công trình
nghiên cứu về thực tiễn quản lý hoạt động GD theo chủ đề còn hạn chế, đặc
biệt, chưa có nghiên cứu nào được tiến hành trên địa bàn thành phố Uông Bí,

8


tỉnh Quảng Ninh. Chính vì vậy, tác giả mạnh dạn lựa chọn đề tài nghiên cứu
“Quản lý hoạt động GD theo chủ đề ở các trường MN thành phố Uông Bí,
Quảng Ninh” nhằm tìm hiểu thực trạng cũng như đề xuất các biện pháp quản
lý thiết thực góp phần nâng cao chất lượng GDMN của thành phố Uông Bí
một cách đồng bộ, toàn diện.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một trong những loại hình lao động quan trọng nhất và lâu đời
của con người [1.13, tr 11]. Nó phát triển không ngừng theo sự phát triển của
xã hội. Quản lý là một hoạt động cần thiế t cho tấ t cả các liñ h vực của đời số ng

con người và là mô ̣t nhân tố của sự phát triể n xã hô ̣i . Lý luận về quản lý vì vậy
đươ ̣c hình thành và phát triể n qua các thời kì và trong các lý luâ ̣n về chính tri ̣ ,
kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, mới chỉ gầ n đây người ta mới chú ý đế n "chấ t khoa
học" của quá trình quản lý và dần dần hình thành các

"lý thuyết quản lý ". Từ

khi F.W.Taylor phát biể u nguyên lý về quản lý thì quản lý nhanh chóng

phát

triể n thành mô ̣t ngành khoa ho ̣c.
Có nhiều quan điểm khác nhau về quản lý tùy thuộc vào các cách tiếp
câ ̣n, gố c đô ̣ nghiên cứu và hoàn cảnh xã hô ̣i, kinh tế , chính trị.
Theo Harold Koontz, quản lý “là một hoạt động thiế t yế u, nó đảm bảo sự
phố i hơ ̣p nỗ lực của cá nhân nhằ m đa ̣t đươ ̣c các mu ̣c đić h của nhóm[1.12,

tr 33].
Mục tiêu của mọi nhà quản lý là nhằm hình thành một môi trường mà trong đó
con người có thể đa ̣t đươ ̣c các mu ̣c đić h của nhóm với thời gian
, tiề n ba ̣c, vâ ̣t chấ t
và sự bất mãn cá nhân ít nhất . Với tư cách thực hành thì cách quản lý là mô ̣t
nghê ̣ thuâ ̣t, còn kiến thức có tổ chức về quản lý là mô ̣t khoa ho ̣c.
Các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng hoạ

t

đô ̣ng quản lý là tác đô ̣ng có đinh
̣ hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người
quản lý) đến khách thể quản lý (người bi ̣quản lý ) trong một tổ chức nhằ m cho

tổ chức vâ ̣n hành và đạt được mục đích của tổ chức.

9


Nghiên cứu các đinh
̣ nghiã trên chúng ta có thể nhâ ̣n thấ y mă ̣c dù các tác
giả có các quan niệm khác nhau về quản lý nhưng họ đều th ống nhất ở một số
điểm là:
+ Quản lý luôn luôn tồn tại với tư cách là một hệ thống gồm các yếu :tốchủ
thể quản ly,́ khách thể quản lý và mục đích hay mục tiêu chung của công tác quản lý
do chủ thể quản lý áp đă ̣t hay do yêu cầ u kháchuan
q của xã hô ̣i hoă ̣c do có sự cam
kế t thỏa thuâ ̣n giữa chủ thể quản lý và khách thể quản ly,́ từ đó nảy sinh các mố i
quan hê ̣ tương tác với nhau giữa chủ thể quản lý và khách thể quản. lý
+ Bản chất của hoạt động quản lý là cách thức tác động (tổ chức, điề u
khiể n, chỉ huy) hơ ̣p quy luâ ̣t của chủ thể quản lý đế n khách thể quản lý trong
mô ̣t tổ chức nhằ m làm cho tổ chức vâ ̣n hành đa ̣t hiê ̣u quả mong muố n và đa ̣t
đươ ̣c mu ̣c tiêu đề ra.
Như vâ ̣y, quản lý là một hoạt động mang tính tất yếu của xã hội . Chủ thể
quản lý và khách thể quản lý luôn có mối quan hệ tác động qua lại và chịu tác
đô ̣ng của môi trường . Con người là yế u tố trung tâm của hoa ̣t đô ̣ng quả n lý vì
thế quản lý vừa là mô ̣t khoa ho ̣c, vừa là mô ̣t nghê ̣ thuâ ̣t.
Quản lý là khoa học vì các hoạt động quản lý luôn là một hoạt động có tổ
chức, có định hướng trên những quy luật , những nguyên tắ c và phưong pháp
hoạt đô ̣ng cu ̣ thể . Chỉ khi nhận biết đúng các quy luật đó , các đặc điểm của
từng cá thể , các đặc trưng tâm lý khác nhau thì tác động của quản lý mới có kết
quả. Mă ̣c dù trong hoa ̣t đô ̣ng quản lý , nhà quản lý luôn tìm cách đ úc kết kinh
nghiê ̣m và cải tiế n công viê ̣c để có hiê ̣u quả


, tuy nhiên muố n quản lý tố t thì

phải học, không thể chỉ làm theo kinh nghiê ̣m đươ ̣c.
Quản lý đ ồng thời là mô ̣t nghê ̣ thuâ ̣t vì hoa ̣t đô ̣ng quản lý là mô ̣t hoa ̣t
đô ̣ng thực hành trong thực tiễn vô cùng phong phú và đầ y biế n đô ̣ng . Không có
mô ̣t nguyên tắ c chung nào cho mo ̣i tình huố ng. Nhà quản lý phải làm sao để có
thể xử lý sáng ta ̣o, thành công mọi tình huống nhằm thực hiện có hiệu quả m ục
tiêu đề ra, điề u đó phu ̣ thuô ̣c vào bí quyế t sắ p xế p các nguồ n lực, nghê ̣ thuâ ̣t giao
tiế p, ứng xử, khả năng thuyết phục, kỹ năng sử dụng biện pháp của từng người.
10


Trong luận văn này chúng tôi sử dụng khái niệm quản lý là quá trình tác
động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm
đạt được mục tiêu nhất định.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Giáo dục là một hiện tượng xã hội, khởi nguồn với việc thế hệ đi trước
truyền thụ những kinh nghiệm, những tri thức tích lũy được cho thế hệ đi sau
một cách tự phát. Giáo dục còn là một quá trình, một hoạt động xã hội khi dần
trở thành một hoạt động có ý thức, có mục đích, có chương trình, kế hoạch để
thực hiện cơ chế chuyển giao kinh nghiệm lịch sử xã hội của loài người. Ngày
nay giáo dục càng trở lên quan trọng hơn bao giờ hết khi được xác định là “con
át chủ bài” để nhân loại tiến lên khi xã hội loài người bước vào thời đại của nền
kinh tế tri thức.
Trong lĩnh vực giáo dục, quản lý giáo dục là nhân tố tổ chức, chỉ đạo để
giáo dục thực hiện được vai trò, mục đích tồn tại của mình. Hay nói một cách
khác, lịch sử hình thành và phát triển của quản lý giáo dục có mối quan hệ gắn
bó chặt chẽ hữu cơ với lịch sử hình thành và phát triển của giáo dục.
Theo tác giả M.I. Kônđacốp, quản lý giáo dục là tác động có hệ thống, có
kế hoạch, có ý thức và hướng đích của chủ thể quản lý ở tất cả các cấp khác

nhau đến tất cả các mắt xích của hệ thống nhằm đảm bảo việc hình thành nhân
cách cho các thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật chung
của xã hội cũng như quy luật chung của quá trình giáo dục, của sự phát triển
thể lực và tâm lý của trẻ. Quản lý giáo dục tồn tại ở tầm vĩ mô khi ta xem xét
nó đối với một nền giáo dục hay một hệ thống giáo dục. Ngược lại, trên quy mô
một nhà trường quản lý giáo dục được coi là ở tầm vi mô.
Nhận xét về bản chất của quản lý giáo dục nhiều nhà nghiên cứu cho
rằng quản lý giáo dục vừa là một khoa học vừa là một nghệ thuật. Đó là khoa
học, nghệ thuật của việc điều khiển, phối hợp các bộ phận, các phần tử của hệ
thống giáo dục để đưa hệ thống đạt được những trạng thái phát triển mới theo
yêu cầu của xã hội.
11


Về chức năng của quản lý nói chung, quản lý giáo dục nói riêng có bốn
chức năng chính: kế hoạch hóa, tổ chức, điều khiển, kiểm tra. Tác giả Trần
Kiểm đã chỉ ra rằng kế hoạch hóa là hành động đầu tiên của người quản lý. Kế
hoạch chính là căn cứ pháp lý quy định thành công của tổ chức. Kế đó là chức
năng tổ chức. Thực hiện chức năng này người quản lý phải hình thành bộ máy,
quy định chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận, định rõ mối quan hệ giữa
chúng. Điều hành là bước tiếp theo của người quản lý, ở khâu này người quản
lý phải vận dụng khéo léo các phương pháp và nghệ thuật quản lý để mọi việc
diễn ra suôn sẻ theo kế hoach đã dự kiến. Cuối cùng, người quản lý thực hiện
chức năng kiểm tra nhằm đánh giá việc thực hiện các mục tiêu đã đề ra. [1.18]
Một cách khái quát có thể thấy rằng quản lý giáo dục là quá trình tác
động có ý thức của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý và các thành tố
tham gia vào quá trình hoạt động giáo dục nhằm thực hiện có hiệu quả mục
tiêu giáo dục.
1.2.3. Hoạt động giáo dục theo chủ đề
Để hiểu thế nào là giáo dục theo chủ đề trước hết chúng ta cần tiếp cận

khái niệm “Dạy học tích hợp”. Bởi giáo dục theo chủ đề thực chất là một trong
những hình thức của dạy học tích hợp.
Lý thuyết tích hợp là một triết lý (trào lưu suy nghĩ) được Ken Wilber đề
xuất. Lý thuyết tích hợp tìm kiếm sự tổng hợp tốt nhất hiện thực “xưa- premodern, nay-modern, và mai sau- postmodern”. Nó được hình dung như là một
lý thuyết về mọi sự vật và cung cấp một đường hướng kết hợp nhiều mô thức
rời rạc hiện tại thành một mạng hoạt động phức hợp, tương tác nội tại của nhiều
cách tiếp cận. Lý thuyết tích hợp đã được nhiều nhà thực hành lý thuyết áp
dụng trong hơn 35 lĩnh vực chuyên môn và học thuật khác nhau.
Điều quan trọng hơn, tích hợp là một tiến trình tư duy và nhận thức mang
tính chất phát triển tự nhiên của con người trong mọi lĩnh vực hoạt động khi họ
muốn hướng đến hiệu quả của chúng. Quan điểm tích hợp cho phép con người

12


nhận ra những điều then chốt và các mối liên hệ hữu cơ giữa các thành tố trong
hệ thống và trong tiến trình hoạt động thuộc một lĩnh vực nào đó. Việc khai
thác hợp lý và có ý nghĩa các mối liên hệ này dẫn nhà hoạt động lý luận cũng
như thực tiễn đến những phát kiến mới, tránh những trùng lắp gây lãng phí thời
gian, tài chính và nhân lực. Đặc biệt, quan điểm này dẫn người ta đến việc phát
triển nhiều loại hình họat động, tạo môi trường áp dụng những điều mình lĩnh
hội vào thực tiễn, nhờ vậy tác động và thay đổi thực tiễn. Do vậy, tích hợp là
vấn đề của nhận thức và tư duy của con người, là triết lý/nguyên lý chi phối,
định hướng và quyết định thực tiễn hoạt động của con người.
Lý thuyết tích hợp được ứng dụng vào giáo dục trở thành một quan điểm
(một trào lưu tư tưởng) lý luận dạy học phổ biến trên thế giới hiện nay. Xu
hướng tích hợp còn được gọi là xu hướng liên hội đang được thực hiện trên
nhiều bình diện, cấp độ trong quá trình phát triển các chương trình giáo dục.
Chương trình được xây dựng theo quan điểm tích hợp, trước hết dựa trên quan
điểm giáo dục nhằm phát triển năng lực người học.

Mục đích chung của việc học là hiểu sự liên kết của mọi hiện tượng, sự
vật. Tích hợp là cách tư duy trong đó các mối liên kết được tìm kiếm, do vậy,
tích hợp làm cho việc học chân chính xảy ra. Như thế, với định nghĩa học tập là
cách tìm kiếm các mối liên hệ và kết nối các kiến thức. Đó là quy luật tích hợp
tất yếu của tiến trình học tập chân chính. Cụ thể, sự thâm nhập có tính chất tìm
tòi khám phá của học sinh vào quá trình kiến tạo kiến thức, học tập có ý nghĩa
(meaningful learning), học sâu sắc và ứng dụng (deep learning) được xem là
chủ yếu đối với việc dạy và học hiệu quả. Và cách tiếp cận tìm tòi - khám phá
này khuyến khích học sinh thông qua quá trình tìm kiếm tích cực, sẽ kết
hợp hơn là mở rộng các kiến thức rời rạc. Nhiều nghiên cứu ứng dụng tâm lý
học nhận thức vào giáo dục đã khẳng định: mối liên hệ giữa các khái niệm đã
học được thiết lập nhằm bảo đảm cho mỗi học sinh có thể huy động một cách
hiệu quả những kiến thức và năng lực của mình để giải quyết tình huống, và có

13


×