Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

13.pa sxkd 2016 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.92 KB, 12 trang )

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt

Ban chỉ đạo cổ phần hoá

nam

Độc lập Tự do

C.ty TNHH MTV giầy thợng đình

Hạnh phúc
--------------

Hà nội , ngày 13 tháng 5 năm 2016.

phơng án
sản xuất kinh doanh giai đoạn 2016 - 2018.
của công ty cổ phần giầy thợng đình

Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày
26 tháng 11 năm 2014
Căn cứ Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày
18/7/2011 của Chính phủ về việc chuyển Doanh nghiệp 100%
vốn nhà nớc thành công ty cổ phần ; Nghị định số
189/2013NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ sửa đổi bổ
sung một số điều của Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày
18/7/2011 của Chính phủ về việc chuyển doạnh nghiệp 100%
vốn nhà nớc thành công ty cổ phần .
Căn cứ Công văn số 2252/TTg-ĐMDN ngày
29/12/2012 của Thủ tớng Chính phủ về việc phê duyệt Kế
hoạch sắp xếp , đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nớc


thuộc UBND thành phố Hà Nội giai đoạn 2012 - 2015.
Căn cứ Quyết định số 3508 /QĐ-UBND ngày
30/06/2014 của UBND Thành phố về việc thành lập Ban chỉ
đạo cổ phần hóa doanh nghiệp Công ty TNHH một thành viên
Giầy Thợng Đình.
Thực hiện Kế hoạch số 191/KH-UBND ngày
30/12/2013 của UBND thành phố Hà Nội về sắp xếp, đổi mới
doanh nghiệp 100% vốn nhà nớc trực thuộc UBND thành phố
Hà Nội năm 2014.
Công ty TNHH một thành viên Giầy Thợng Đình xây dựng
phơng án sản xuất kinh doanh cho công ty cổ phần Giầy
Thợng Đình cụ thể nh sau :
-

I . Mục tiêu chung :

* Huy động mọi nguồn vốn đầu t để mở rộng sản xuất , kinh
doanh.
* Phát triển hoạt động kinh doanh theo xu thế phát triển thị
trờng .


* Đạt hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh
* Phân phối thành quả công bằng .
II. Thông tin về công ty cổ phần

1. Tên Công ty
- Tên công ty viết bằng tiếng Việt :

Công ty cổ phần Giầy Thợng


Đình .

- Tên công ty viết bằng tiếng nớc ngoài :

thuongdinh footwear joint

stock company .

- Trụ sở chính : 277 Nguyễn Trãi Phờng Thanh xuân trung
Quận Thanh xuân - Thành phố Hà Nội
- Điện thoại : 04-38544312

Fax: 04-38582063

- Email:
- Website : http:\\www.thuongdinhfootwear.com
2. Vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ :
Tổng số vốn điều lệ là

:

93.000.000.000

đồng
- Mệnh giá 1 cổ phần là

:

10.000


đồng
- Tổng số cổ phần là

:

9.300.000 cổ

phần .
Cơ cấu cổ phần :
- Cổ phần Cổ động nhà nớc là :

6.385.867 cổ

phần
( Chiếm 68,67 % vốn điều lệ )
- Cổ phần của các cổ đông u đãi :

1.665.600 cổ

phần
( Chiếm 17,91 % vốn điều lệ )
- Cổ phần của cổ đông chiến lợc :

930.000 cổ

phần.
( Chiếm 10% vốn điều lệ )
- Cổ phần Cổ đông bán ra ngoài công ty:


318.533

cổ phần
( Chiếm 3,42 % vốn điều lệ ) .
Thông tin về cổ đông chiến lợc:
2


+ Tên công viết bằng tiếng việt : Công ty cổ phần đầu t thơng mại TháI bình .

+ Tên công viết bằng tiếng nớc ngoài : thai binh investment
trading corporation .

+ Tên công viết tắt : thai binh corp.
+ Vốn điều lệ : 100.000.000.000 đồng .
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần
do sở kế hoạch đầu t Thành phố Hồ Chí Minh cấp với mã số
doanh nghiệp là : 0304686687 , đăng ký lần đầu ngày
31/10/2006 , đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 17/9/2013 .
Trong các ngành nghề kinh doanh có ngành : Bán buôn vải ,
hàng may sẵn , giầy dép ( Mã ngành 4641) .
3. Ngành nghề kinh doanh của công ty :
ST
T
1

Tên ngành
Sản xuất giầy dép



ngành
1520
( Ngành

2

Đại lý , môi giới , đấu giá

chính )
4610

Chi tiết : Hoạt động đại lý bán hàng hởng hoa
hồng theo uỷ quyền hoặc nhân danh tài
khoản giao dịch của bên uỷ quyền hoặc giao
3

đại lý về các loại hàng hoá
Bán buôn máy móc thiết bị và phụ tùng khác

4659

Chi tiết : Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ
4

tùng máy dệt , may , da giầy
Bán lẻ hàng may mặc , giày dép , hàng da và

4771

5


giả da trong các cửa hàng chuyên doanh
Dịch vụ lu trú ngắn ngày

5510

Chi tiết : Nhà khách , nhà nghỉ , kinh doanh
6

dịch vụ lu trú ngắn ngày
Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lu

5610

7

động .
Đại lý du lịch

7911
3


8
9

Điều hành tua du lịch .
Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quản bá và tổ

7912

7920

10

chức tua du lịch
Kinh doanh bất động sản : theo NĐ 153 về

6810

11

kinh doanh bất động sản
Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh

8299

doanh
4. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý và bố trí lao động:
a. Bố trí lao động :

Tổng số lao động hiện tại là 1012ngời

b. Mô hình tổ chức của công ty Cổ phần Giầy Thợng
Đình:
( Sơ đồ tổ chức theo phụ lục 01)
c. Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần Giầy Thợng Đình :
- Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Công ty Cổ phần Giầy Thợng
Đình là Hội đồng quản trị - đợc Đại hội đồng cổ đông bầu ra.
- Ban Kiểm soát .
- Ban Tổng Giám đốc ( Bao gồm Tổng Giám đốc và các phó

Tổng Giám đốc ) . Tổng Giám Đốc trực tiếp điều hành các hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Kế toán trởng
- Bộ máy quản lý nghiệp vụ của công ty đợc tổ chức thành 11
phòng
- Các bộ phận sản xuất đợc chia thành 6 đơn vị .
IIi. Phơng án sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần
Giầy Thợng Đình trong 3 năm 2016 - 2018:

1. Mục tiêu cơ bản 3 năm từ 2016-2018:
ổn định và tăng trởng sản xuất hàng năm.
Đảm bảo đủ việc làm, từng bớc cải thiện các điều kiện làm
việc và nâng cao thu nhập cho ngời lao động với mức tăng trởng
3 - 5%/năm.
Nâng tỷ trọng xuất khẩu trong cơ cấu sản phẩm đạt từ 40%
đến 50%.
4


Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nớc.
Sản xuất kinh doanh có lãi , Phấn đấu sau 3 năm sau cổ
phần hóa cổ tức đạt trên 7 %/năm.
2. Các chỉ tiêu chính về sản xuất kinh doanh sau 3 năm cổ
phần hóa
ST
T
1

2
3

4
5
6
7

Năm
2016
300.000
8,2%

Năm
2017
320.000
6,7%

Năm
2018
340.000
6,3%

Tr.
đồng
%

145.000
16,8%

165.000
13,8%


185.000
12,1%

Tr.
đồng
Tr.đồng
%
Tr.đồng
%
% năm
Ngời

297.630

313.780

330.070

920

1.570
70,6%
4.650
220,7%
3,0%
1.030

2.180
38,9%
7.750

66,7%
5,0%
1.050

Chỉ tiêu

ĐVT

Doanh thu
- Tốc độ tăng trởng

Tr.
đồng
%

Trong đó : Doanh
thu
xuất
khẩu
- Tốc độ tăng trởng
Tổng chi phí
Nộp ngân sách
- Tốc độ tăng trởng
Lợi nhuận sau thuế
- Tốc độ tăng trởng
Tỷ lệ cổ tức
Lao động bình
quân
Thu nhập bình
quân


Đồng

1.450
9,8%
1,0%
1.012

6.000.00 6.200.00 6.400.00
0
0
0

* Dự kiến kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm các
năm :
T
T
1

Chỉ tiêu

ĐVT

Giầy dép các đôi
loại
+ Giầy xuất đôi
khẩu
+ Giầy

2


địa
Tiêu thụ

nội đôi
nội đôi

Năm

Năm

Năm

2016
3.700.000

2017
3.850.00

2018
4.000.000

1.400.000

0
1.550.00

1.700.000

2.300.000


0
2.300.00

2.300.000

2.500.000

0
2.500.00

2.500.000
5


địa

0

3 . Các giải pháp cơ bản cho việc thực hiện các mục tiêu và
chỉ tiêu :
3.1. Giải pháp về thị trờng:
* Đối với thị trờng xuất khẩu : Tập trung và quan tâm đặc
biệt tới khách hàng Nhật bản và Hàn quốc . Duy trì các mối quan
hệ với các khách hàng truyền thống xuất khẩu sang thị trờng EU ,
tích cực tìm kiếm khách hàng mới xuất sang Mexico , Cuba ,
* Đối với thị trờng trong nớc : Củng cố vững chắc thơng hiệu
Giầy Thợng Đình , phát triển hệ thống đại lý giới thiệu và bán sản
phẩm khắp cả nớc , nhanh chóng đa sản phẩm tới ngời tiêu dùng
3.2. Giải pháp về sản phẩm :

- Về sản phẩm xuất khẩu : Tập trung thiết kế , chế thử các
sản phẩm chào hàng để đạt đợc mục tiêu cơ cấu sản phẩm xuất
khẩu nh sau : khách hàng với sản phẩm cao cấp tỷ trọng 50% ,
khách hàng với sản phẩm trung bình 30% và khách hàng với sản
phẩm cấp thấp 20% , để hạn chế áp lực cạnh tranh , phát huy
năng lực sản xuất , khai thác các vệ tinh gia công bán thành
phẩm .
- Về sản phẩm cho thị trờng nội địa : chủ động thiết kế
đầy đủ các dòng sản phẩm ở mọi nhu cầu của ngời tiêu dùng nh :
chơi thể thao , đi bộ , đi du lịch , trang bị bảo hộ lao động ,
thỏa mãn cho mọi đối tợng thu nhập , cho đầy đủ các lứa tuổi .
- Về sản phẩm dịch vụ : duy trì và phát huy hiệu quả trong
kinh doanh nhà nghỉ hiện có tại Thị xã Sầm Sơn Thanh hóa . Khai
thác tối đa cơ sở hạ tầng hiện có để bố trí cho các đối tác thuê
làm văn phòng , cửa hàng , kho chứa hàng .
3.3 Giải pháp về quản lý các chi phí sản xuất :
Tăng cờng các biện pháp quản lý giám sát để giảm các chi phí
sản xuất , nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh :
- Rà soát lại các định mức vật t tại các quá trình từ đó ban
hành các định mức sử dụng tiết kiệm vật t . Chủ động việc thay
6


thế vật t và khai thác các nguồn vật t chất lợng ổn định với giá
mua tốt .
- Thực hiện việc thực hành tiết kiệm trong việc sửa chữa ,
thay thế phụ tùng các máy móc thiết bị . Tăng cờng các biện pháp
tiết kiệm năng lợng đặc biết là điện và than đốt .
- Tổ chức các quá trình sản xuất hợp lý để tiết kiệm chi phí
về lao động , giảm chi phí do kéo dài thời gian làm việc .

- Phát huy sáng kiến của ngời lao động về cải tiến kỹ thuật và
hợp lý hóa sản xuất để tăng NSLĐ và tiết kiệm nguyên nhiên vật
liệu .
3.4. Giải pháp về đầu t đổi mới công nghệ:
* Các hạng mục dự kiến đầu t :

T
T

Dự án đầu t

Dự
kiến
thời
gian
triển
khai

Dự
kiến
vốn
đầu t
(tr.đ)

Mua bổ sung các

Đầu t bổ sung
1

các thiết bị để

tăng năng lực sản

Quý
VI/2016

máy chuyên dùng ,
1.500

mép
Mua bổ sung các

Đầu t bổ sung
2

PX Cán để nâng
cao chất lợng và

Quý
I/2017

thiết bị nh máy cán,
1.500

chất lợng cao

các thiết bị
3

các dây chuyền


Quý
III/2017

Mua bổ sung các
1.000

4

Quý

máy chiết mũi ,
buồng sấy , máy ép

gò để nâng cao
chất lợng và NSLĐ
Đầu t thêm 1 dàn

máy đùn viền nhiều
màu , các lô ra hình

tiết kiệm vật t .
Đầu t bổ sung
chuyên dùng trong

máy may chơng
trình , máy gấp

xuất PX May
các thiết bị cho


Ghi chú

5.000

Tăng năng lực sản
7


máy ép phun 12
trạm của Đài loan

xuất
IV/2018

Chủng loại giầy ép
phun

* Về đổi mới công nghệ :
- Chủ động nắm bắt các công nghệ mới trong lĩnh vực sản
xuất giầy dép , tham quan học tập nghiên cứu ứng dụng từ các
công ty trong và ngoài nớc . Chủ động đầu t các thiết bị mới có
tính tự động hóa cao đề tăng NSLĐ và đáp ứng các yêu cầu mới
về chất lợng , tiết kiệm vật t . Phát huy sáng kiến của ngời lao
động về cải tiến kỹ thuật và hợp lý hóa sản xuất .
- Nghiên cứu để sử dụng các vật t mới khai thác trong nớc thay
thế vật t nhập khẩu .
- Nghiên cứu các biện pháp kiểm soát nguyên vật liệu đầu vào
đảm bảo các yêu cầu về tiêu chuẩn hóa chất và cơ lý của các
khách hàng .
- ứng dụng những thành tựu của công nghệ thông tin vào các

quá trình quản lý .Triển khai ứng dụng công nghệ CNC vào lĩnh
vực thiết kế mẫu mã.
- Duy trì thực hiện Hệ thống quản lý chất lợng ISO 90012008 .
3.5. Giải pháp về tài chính:
- Chuẩn bị các điều kiện để tham gia thị trờng chứng
khoán, trong đó thực hiện chính sách tài chính minh bạch, rõ
ràng làm cơ sở để phát hành cổ phiếu ra thị trờng nhằm thu hút
vốn đầu t và kinh doanh.
- Duy trì việc thực hiện quản lý tài chính theo pháp lệnh kế
toán thống kê. Tranh thủ các chính sách u đãi về vay vốn, giảm
thuế của Nhà nớc trong lĩnh vực đầu t và xuất khẩu.
- Tăng nhanh vòng quay vốn, nhất là quay vòng vốn xuất khẩu
thông qua việc áp dụng linh hoạt các phơng thức thanh toán đối
với khách hàng. Phấn đấu tăng vòng quay vốn cho đơn hàng xuất
khẩu lên 4 lần/năm .

8


- Đa dạng hoá các phơng thức thanh toán , mở rộng thị trờng
và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
3.6. Giải pháp về sử dụng đất đai :
* Đối với Cơ sở nhà đất tại số 277 Nguyễn Trãi , phờng Thanh
Xuân Trung , Quận Thanh Xuân Hà Nội có diện tích : 36.105,1m2
với hiện trạng khu đất có :
+ Phơng án sử dụng đất sau khi cổ phần hóa : Tiếp tục giữ
nguyên hiện
trạng làm nhà xởng sản xuất và trụ sở văn phòng .
+ Hình thức sử dụng đất : Trả tiền thuê đất hàng năm.
+ Về việc thực hiện dự án tại khu đất 277 Nguyễn Trãi , phờng Thanh Xuân Trung , Quận Thanh Xuân Hà Nội , công ty sẽ

chuyển sang cho công ty cổ phần mới tiếp tục kế thừa và thực
hiện theo đúng quy định pháp luật .
* Đối với cơ sở nhà đất tại Tỉnh Hà Nam ; Công ty đang quản
lý 02 khu đất tại Khu công nghiệp Đồng Văn ,thị trấn Đồng Văn ,
huyện Duy Tiên , tỉnh Hà Nam có tổng diện tích 35.990 m2 .
Hình thức sử dụng đất : Nhà nớc cho thuê đất trả tiền hàng năm
- Phơng án sử dụng sau cổ phần hóa : Tiếp tục sử dụng làm
cơ sở sản
xuất kinh doanh.
* Đối với cơ sở nhà đất tại số 107 Tôn Đức Thắng ,quận Đống
Đa Hà Nội có diện tích : 158,9m2 , kết cấu nhà : Nhà 02 tầng
DT : 321 m2 . Hiện trạng sử dụng : đang làm Trung tâm giới thiệu
sản phẩm .
- Phơng án sử dụng đất sau khi cổ phần hóa : Tiếp tục
thuê của Công ty TNHH MTV Quản lý và phát triển nhà Hà Nội phục
vụ sản xuất kinh doanh với chức năng làm Trung tâm giới thiệu sản
phẩm của công ty .
* Đối với cơ sở nhà đất tại số 82 Hạ Đình, phờng Thanh Xuân
Trung , Quận Thanh Xuân Hà Nội có diện tích : 197,7 m2. Hiện
trạng khu đất: Kết cấu nhà : 302 m2 nhà 02 tầng mái bằng , hiện
trạng sử dụng : hiện làm nhà nghỉ giữa ca làm việc cho công
nhân .
- Phơng án sử dụng đất sau khi cổ phần hóa :Tiếp tục sử
dụng phục vụ sản xuất kinh doanh .
* Đối với cơ sở nhà đất Tại tỉnh Thanh Hoá : Công ty đang
quản lý 01 khu đất tại số 44 phố Tô Hiến Thành ,Phờng Trờng Sơn
thị xã Sầm Sơn tỉnh Thanh Hoá có diện tích : 1475 m2 theo hợp
đồng thuê đất số 07.HĐ/TĐ ngày 16/10/1997. Hiện đang sử dụng
làm nhà nghỉ phục vụ du lịch với DT 1000 m2
9



- Hình thức sử dụng đất : Nhà nớc cho thuê đất trả tiền
hàng năm
- Phơng án sử dụng sau cổ phần hóa : Tiếp tục sử dụng làm
cơ sở sản xuất kinh doanh du lịch
3.7. Giải pháp về công tác tổ chức và đào tạo:
a. Công tác tổ chức:
- Chuẩn bị các điều kiện để tổ chức Đại hội cổ đông để
thông qua Điều lệ và phơng hớng sản xuất kinh doanh của công ty,
bầu Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc công ty.
- Phân công cụ thể nhiệm vụ và trách nhiệm các thành viên
trong Hội đồng quản trị, Ban giám đốc cho phù hợp với tình hình
thực tế.
- Tổ chức lại các phòng ban chức năng để tập trung đầu mối
quản lý , tinh giản bộ máy và nâng cao hiệu quả hoạt động .
- Phát huy lợi thế và năng lực hiện có của đội ngũ cán bộ hiện
nay để cùng nhau đoàn kết một lòng xây dựng công ty ngày
càng lớn mạnh.
- Có chính sách thu hút và thu nhập thoả đáng đối với ngời có
tài, có năng lực và kinh nghiệm trong các lĩnh vực quản lý, thị trờng, công nghệ.
b. Công tác đào tạo và tuyển dụng :
- Chú trọng công tác đào tạo nâng cao chất lợng nguồn nhân
lực theo hớng: kết hợp đào tạo tại chỗ (đào tạo thực hành) với gửi
đi đào tạo (đào tạo lý thuyết)
- Thiết lập quy trình dạy nghề nhằm chủ động tuyển dụng
và đào tạo đội ngũ công nhân mới đảm bảo yêu cầu và đào tạo
nâng cao tay nghề cho đội ngũ lao động cũ hàng năm.
- Tiếp tục tuyển mới các chuyên gia giỏi trong lĩnh vực kỹ
thuật công nghệ sản xuất giầy dép và liên kết với các chuyên gia

giỏi trong và ngoài nớc để tổ chức các lớp đào tạo và phát triển
đội ngũ thiết kế mẫu, huấn luyện kỹ năng cho đội ngũ nhân viên
kỹ thuật và nhân viên kiểm tra chất lợng sản phẩm.
- Triển khai đào tạo lại ngời lao động sau cổ phần hoá bao
gồm việc đào tạo nâng cao tay nghề và bồi dỡng nghiệp vụ cho
CBCNV .
10


TM. Ban chØ ®¹o cæ phÇn ho¸
Chñ tÞch – Tæng gi¸m ®èc

11


12



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×