Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

5. Bao cao SXKD 2016 ke hoach 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (703.16 KB, 13 trang )

Báo cáo kết quả SXKD năm 2016, mục tiêu năm 2017

Bỉm Sơn, Tháng 4 năm 2017
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2016
MỤC TIÊU, KẾ HOẠCH NĂM 2017
A. KẾT QUẢ NĂM 2016
I. MÔI TRƯỜNG KINH DOANH

Thuận lợi
- Năm 2016 nền kinh tế Việt Nam có mức tăng trưởng chậm kể từ năm 2012. Tổng
sản phẩm trong nước (GDP) tăng 6,21% thấp hơn năm 2015 và thấp hơn mục tiêu đề ra
6,7%.
- CPI bình quân năm 2016 tăng 4,74% thấp hơn so với mức Quốc hội đề ra 5%.
- Vốn đầu tư toàn xã hội tăng 8,7% so với năm 2015 và bằng 33% GDP. Giải ngân
vốn FDI năm 2016 ước đạt 15,8 tỷ USD, tăng 9% so với năm 2015.
(Nguồn: Tổng cục thống kê và Bộ kế hoạch & đầu tư)

Khó khăn
- Thị trường xi măng Việt Nam “cung” vượt xa so với “cầu”, nguồn cung ước đạt 88
triệu tấn, trong khi đó nhu cầu xi măng trong nước khoảng 60 triệu tấn. Gây áp lực rất lớn
cho việc tiêu thụ xi măng và xuất khẩu.
- Giá xi măng và Clinker xuất khẩu của Trung Quốc, Thái Lan thấp đã kéo mặt bằng
giá xi măng, clinker xuất khẩu của thế giới xuống thấp.
- Sự cố gây ô nhiễm môi trường Fomusa, lũ lụt tại khu vực miền trung.
- Nghị định số 100/2016/NĐ-CP về thuế xuất khẩu áp dụng thuế xuất GTGT đối với
hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản với chi phí năng lượng chiếm từ 51%
giá thành sản phẩm (trước đây đang áp dụng thuế xuất GTGT là 0%)
Ngành xi măng
- Tiêu dùng xi măng cả nước năm 2016 đạt gần 59 triệu tấn, tăng 9,8% so với năm
2015, trong đó sản lượng tiêu thụ xi măng của VICEM có mức tăng trưởng cao nhất đạt
21,3 triệu tấn (tăng 11,2%), khối xi măng Liên doanh đạt 17,3 triệu tấn (tăng 7,6%) và khối


xi măng khác đạt 20,3 triệu tấn (tăng 10,3%). Thị phần Vicem 36,11% (tăng 0,45% so với
năm 2015).
- Khu vực miền Trung: Nguồn cung xi măng được gia tăng (bởi các nhà máy Xi
măng Long Sơn, Sông Lam, Công Thanh…) đi vào hoạt động, tạo áp lực cạnh tranh gay
gắt, chính sách linh hoạt và giá sản phẩm thấp; nền kinh tế bị ảnh hưởng do thiên tai, sự cố
môi trường.
- Tính đến hết 31/12/2016, tổng sản phẩm tồn kho của VICEM là 1,96 triệu tấn;
trong đó tồn clinker 1,59 triệu tấn, tương đương đủ cho khoảng 28 ngày sản xuất.
(Nguồn: Tổng Công ty CNXM Việt Nam)
CÔNG TY CP XI MĂNG VICEM BỈM SƠN

1


Báo cáo kết quả SXKD năm 2016, mục tiêu năm 2017

II. HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ
1. Sản lượng
Chỉ tiêu

TH năm
2016

NQ Đại hội
2016

TH năm
2015

TH/NQ

(%)

So sánh
cùng kỳ (%)

Xi măng
Clinker
Tổng số

3.888.324
596.406
4.484.730

3.650.000
450.000
4.100.000

3.753.769
456.058
4.209.827

107%
133%
109%

104%
131%
107%

2. Sản lượng theo địa bàn

Địa bàn

TT
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
II

TH 2016

Nội địa
Hà Nội
Hòa Bình, Sơn La
Nam Định
Thanh Hoá
Nghệ An
Hà Tĩnh (chưa có Formosa)
Quảng Bình
Quảng Trị
Thừa Thiên Huế

Q. Nam, Q. Ngãi, B. Định
Đà Nẵng
Formosa
Xuất khẩu

TH 2015

NQ Đại
hội 2016

3.452.371 3.270.000 3.400.000
500.000
567.192
495.163
59.000
71.431
56.267
365.000
377.286
345.614
1.266.093 1.135.232 1.130.000
280.000
269.919
288.740
245.000
263.602
239.945
100.000
101.795
98.397

216.000
197.398
205.311
64.000
37.334
47.374
282.000
209.288
196.214
2.125
3.263
159.000
62.831
155.217
250.000
435.953
483.769

% hoàn
thành
NQ
102%
113%
121%
103%
112%
96%
108%
102%
91%

58%
74%
40%
174%

% tăng
giảm CK
+6%
+15%
+27%
+9%
+12%
-7%
+10%
+3%
-4%
-21%
+7%
-35%
-60%
-10%

3. Thị phần tại các địa bàn
ĐỊA BÀN
Hà Nội
Nam Định
Thanh Hoá
Nghệ An
Hà Tĩnh
Quảng Bình

Quảng Trị
Thừa Thiên Huế
Quảng Ngãi

TH 2016
(%)

Mục tiêu 2016
(%)

TH 2015
(%)

30,4%
28,7%
50,2%
11,4%
24,7%
24,9%
50,4%
9,9%
32,3%

30,2%
29,3%
52,8%
11,6%
30,4%
24,2%
51,1%

18,1%
42,6%

30%
27,5%
47,6%
12,3%
28,4%
24,4%
49,0%
12,2%
32,0%

% tăng
giảm so với
cùng kỳ
+0,40%
+1,20%
+2,60%
-0,90%
-3,70%
+0,50%
+1,40%
-2,30%
+0,30%

% tăng
giảm so với
MT
+0,20%

-0,60%
-2,60%
-0,20%
-5,70%
+0,70%
-0,70%
-8,20%
-10,30%

4. Nhận xét
- Trong năm 2016 tổng sản lượng xi măng tiêu thụ đạt 107% so với nghị quyết đề ra
và tăng 4% với cùng kỳ năm 2015. Trong đó, xi măng nội địa tăng trưởng 5% so với cùng
kỳ 2015.
- Hầu hết các địa bàn đều tăng trưởng so với cùng kỳ năm 2015, trong đó các địa
CÔNG TY CP XI MĂNG VICEM BỈM SƠN

2


Báo cáo kết quả SXKD năm 2016, mục tiêu năm 2017

bàn có mức tăng trưởng cao như Hà Nội (+15%), Nam Định (+9%), Thanh Hoá (+12%),
Hà Tĩnh (+10%) và Quảng Ngãi (+19%).
- Đối với phân khúc xi măng rời: Giữ ổn định chất lượng xi măng, chủ động tìm
kiếm thị trường, có đội ngũ DVKT thường xuyên chăm sóc các trạm trộn, xử lý kịp thời
các vướng mắc xảy ra trong quá trình sử dụng. Tham gia cấp xi măng cho các công trình
lớn như: Cầu Bạch Đằng, thuỷ điện Cẩm Thuỷ, Thuỷ điện Hồi Xuân, các công trình của
FLC và toà nhà Vincom Thanh Hoá...
- Khu vực miền Trung là thị trường cốt lõi của xi măng Bỉm Sơn trong năm 2016
nhu cầu xi măng tăng trưởng thấp do ảnh hưởng về môi trường và thiên tai lũ lụt.

- Nguồn cung xi măng tại miền Trung tăng lên tạo áp lực cạnh tranh tại khu vực này
ngày càng gay gắt.
- Tại Quảng Ngãi: Trạm nghiền Đại Việt hoạt động bị gián đoạn nên việc phát triển
thị trường gặp khó khăn. Mặc dù cung ứng từ Hải Vân nhưng do quãng đường xa, chi phí
lớn nên thị phần xi măng rời bị sụt giảm. Đối với xi măng bao, Công ty đã chủ động đưa xi
măng từ nhà máy vào bằng đường sắt và đường thuỷ nên thị phần vẫn giữ vững.
5. Những điểm cần khắc phục.
- Tiếp tục nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và tạo động lực hơn nữa cho bộ
phận nhân viên thị trường thực hiện thương vụ.
- Tiếp tục thực hiện kiểm soát chặt chẽ hệ thống NPPC, CHVLXD để không còn
hiện tượng bán lấn, bán tranh. Đặc biệt đối với địa bàn Thanh Oai, Chương Mỹ- Hà Nội,
Thanh hóa và Hà Tĩnh.
- Nâng cao sự phối hợp thị trường của các thành viên trong Vicem trong việc thực
hiện các quy định của Vicem và giá bán đến tay người tiêu dùng.
III. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
1. Sản lượng thực hiện năm 2016 tại Nhà máy + Q.Trị (ĐVT: tấn)
Thực hiện
2016

NQ Đại hội
2016

Thực hiện
2015

So với NQ
(%)

Clinker
Clinker lò 2


2.978.489

2.950.000

3.063.884

101%

So với
cùng kỳ
(%)
97%

1.246.665

1.173.000

1.261.896

106%

99%

Clinker lò 3

1.731.824

1.777.000


1.801.987

97%

96%

Nghiền xi măng

3.225.575

2.883.000

3.109.084

112%

104%

3.008.840

2.603.000

2.872.358

116%

105%

216.735


280.000

236.726

77%

92%

2.096.252

1.978.000

1.961.812

106%

107%

1.909.169

1.743.000

1.764.114

110%

108%

187.083


235.000

197.698

80%

95%

Nội dung

NXM tại nhà máy
NXM tại Q.Trị
Đóng bao
ĐB tại nhà máy
ĐB tại Q.Trị

2. Kết quả thực hiện Xi măng Miền Trung (ĐVT:tấn)
CÔNG TY CP XI MĂNG VICEM BỈM SƠN

3


Báo cáo kết quả SXKD năm 2016, mục tiêu năm 2017
Sản phẩm

Nghiền xi măng
Đóng bao

ĐVT


Tấn


Thực
hiện

Năm 2016
Nghị
%TH/NQ
Quyết

TH Năm
2015

%
TH/CK

89.667
77.975

282.000
212.000

129.382
112.202

69%
69%

32%

37%

3. Năng suất thiết bị tại Nhà máy (ĐVT: tấn/h)
Thiết bị

Thực hiện
năm 2015

Thiết kế

Thực hiện
năm 2016

NS/Thiết kế
(%)

NS/Cùng kỳ
(%)

155,2
71,1
96,4
80,0

146
65
100
80

153,3

82,3
104,1
97,0

105%
127%
104%
121%

99%
116%
108%
121%

235,3
129,2
133,2
97,9

228
125
125
100

226,1
132,9
133,5
97,3

99%

106%
107%
97%

96%
103%
100%
99%

Dây chuyền 2
Lò nung số 2
NXM 2.3
NXM 4
Đóng bao cũ
Dây chuyền 3
Lò nung số 3
Nghiền xi măng 5
Nghiền xi măng 6
Đóng bao mới

4. Năng suất thiết bị Trạm Nghiền Quảng Trị (ĐVT: tấn/h)
Thiết bị

STT

1
2

Thực hiện
Năm 2016


Thiết kế

NS/Thiết kế
(%)

50,7
60,0

45
90

113%
67%

Máy nghiền xi măng 03.03
Máy đóng bao 04.14

5. Chất lượng clinker và tiêu hao năng lượng:
5.1. Chất lượng Clinker:
THỰC HIỆN (%)
LÒ NUNG

Chỉ tiêu

Chỉ số

Năm 2016

Năm 2015


So sánh
(±%)

R28 (N/mm2)

R28<50N/mm2
R28 50 ÷55 N/mm2
R28 55 ÷ 57 N/mm2
R28 ≥ 57N/mm2
R28 Trung bình

0,00
5,56
16,67
77,78
58,1

20,87
53,04
13,91
12,17
52,8

-20,87
-47,48
2,76
65,61
5,3


HS biến phân
cường độ

(%)

3,34

6,24

-2,9

R28 (N/mm2)

R28<50N/mm2
R28 50 ÷ 55 N/mm2
R28 55 ÷ 57 N/mm2
R28 ≥ 57N/mm2
R28 Trung bình

0,00
5,93
24,58
69,49
58,3

16,22
54,95
13,51
15,32
53,3


-16,22
-49,02
11,07
54,17
5,0

HS biến phân
cường độ

(%)

3,92

6,56

-2,64

LÒ 2

LÒ 3

5.2. Tiêu hao năng lượng:
CÔNG TY CP XI MĂNG VICEM BỈM SƠN

4


Báo cáo kết quả SXKD năm 2016, mục tiêu năm 2017


a. Tiêu hao than
L nung

ĐVT

Thực hiện
năm 2015

Lò 2

Kcal/kg Clk

822,5

801,9

820,0

TH
2016/TH
2015
-20,4

Lò 3

Kcal/kg Clk

826,6

814,8


825,0

-11,8

Thực hiện NQ Đại
năm 2016 hội 2016

TH
2016/NQ2016
-19
-10,2

Tổng tiêu hao nhiệt năng (tính cả xít than) lò 2 và lò 3 lần lượt là: 842,9kcal/kg clk
và 856,3kcal/kg clk)
b. Tiêu hao xăng dầu
Tiêu hao xăng dầu cho sản xuất Đá, Sét, cụ thể như sau: ĐVT (lít/tấn)
KHAI THÁC
Nguyên liệu

VẬN CHUYỂN

Đá vôi

NQ Đại hội
2016
0,135

Thực hiện
2016

0,095

Thực hiện
2015
0,084

NQ Đại hội
2016
0,345

Thực hiện
2016
0,392

Thực hiện
2015
0,380

Đất sét

0,04

0,055

0,042

0,410

0,385


0,397

c. Tiêu hao thuốc nổ: ĐVT (kg/tấn)
Nguyên liệu

TH 2016

NQ Đại hội
2016

TH 2015

%TH/NQ

%TH/CK

Đá vôi
Đất sét

0,175
0,017

0,173
0,05

0,172
0,036

101%
34%


102%
47%

6. Chất lượng xi măng:
Tỷ lệ sử dụng Clinker trong SP Xi măng năm 2016 so với mục tiêu và cùng kỳ
Máy nghiền xi măng số 4 (%)
TT

Chủng loại

Máy nghiền xi măng số 5,6 (%)

Năm
2016

NQ
2016

Năm
2015

%TH/
NQ

%TH/
CK

Năm
2016


NQ
2016

Năm
2015

%TH/
NQ

%TH/
CK

1

PCB30

56,6

63,0

62,1

90%

91%

55,8

60,0


59,1

93%

94%

2

PCB40

69,1

74,0

75,9

93%

91%

68,5

72,0

71,1

95%

96%


3

PCB40 CN

78,5

86,0

86,2

91%

91%

4

PC40

93,6

95,0

93,8

99%

100%

93,7


94,0

94,0

100%

100%

7. Nhận xét:
 Sản lượng
- Sản lượng clinker sụt giảm so với cùng kỳ và mục tiêu nguyên nhân chủ yếu là sự
cố nứt vành răng lò nung số 3 (lò 3 dừng 21 ngày từ ngày 8-29/3); Lò 3 hay dừng vặt do
nhiệt độ gối đỡ con lăn lên cao, sai lệch hành trình ghi máy lạnh và lỗi cân than.
- Sản lượng xi măng tại Quảng Trị thấp hơn so với cùng kỳ và mục tiêu nguyên nhân
chủ yếu là do sức tiêu thụ không cao, bên cạnh đó máy nghiền chưa được cải tạo, clinker
khó nghiền.
 Năng suất
CÔNG TY CP XI MĂNG VICEM BỈM SƠN

5


Báo cáo kết quả SXKD năm 2016, mục tiêu năm 2017

- Lò nung 2,3 thấp hơn so với cùng kỳ do công đoạn lò nung hay dừng vặt nguyên
nhân chủ yếu do lỗi máy lạnh, cân than, nóng gối đỡ.
 Chất lượng
- Năm 2016 chất lượng Clinker sản xuất của 2 lò đã được cải thiện rất nhiều về chất
lượng so với cùng kỳ, cụ thể cường độ nén trung bình R28 của Lò 2 và Lò 3 cao hơn cùng

kỳ là 5,3Mpa và 5,0Mpa. Đặc biệt không có mẫu clinker nào có cường độ dưới 50Mpa.
- Công ty đã triển khai các giải pháp khác nhau để giảm tối đa tỷ lệ sử dụng clinker
do đó tỷ trọng sử dụng clinker trong sản phẩm xi măng tại Nhà máy đã giảm so với cùng
kỳ năm 2015 tuy nhiên vẫn cao hơn so với mục tiêu đặt ra do: Việc đưa clinker bãi vào sử
dụng nhiều (năm 2016 là 324.405 tấn), mặt khác phải huy động máy NXM2,3 vào sử dụng
vào những thời điểm tiêu thụ tăng cao.
- Pha phụ gia tại CN Quảng Trị không đạt mục tiêu đề ra nguyên nhân: Chất lượng
clinker không cao (46÷50MPa), dung trọng cao (1.450÷1.720 g/l) và không ổn định về chất
lượng.
 Tiêu hao
- Khai thác Sét: Dầu cho khai thác tăng so với năm 2015 do:
+ Mỏ sét Cổ Đam xuống sâu, sét cứng phải khoan nổ mìn nhiều,
+ Thực hiện công tác đào hào, mở đường để khai thác mỏ sét Tam Diên.
+ Khoan lấy mẫu, lập bản đồ hóa mỏ sét Tam Diên.
- Khai thác Sét: Thuốc nổ giảm nhiều so với mục tiêu và cung kỳ do khai thác khu
vực sét vàng mềm yếu nên không phải khoan nổ mìn, xúc trực tiếp.
- Đá vôi: Tiêu hao dầu và thuốc nổ tăng so với cùng kỳ do:
+ Nhằm đẩy nhanh tiến độ khai thác các bãi trên cao (bãi 17,18,19) nên phải khai
thác mở hào tầng mới cos149 và làm đường công vụ mới từ cos164 xuống cos149.
+ Khu vực mở hào tạo tầng khai thác mới và làm đường công vụ nằm ở biên thung,
có nhiều đá đổ, đá quá cỡ, địa chất xấu...phải xử lý nên thuốc nổ và dầu khai thác sử dụng tăng.
+ Trong năm 2016 yêu cầu quy hoạch mỏ: Phải tập trung khai thác hạ độ cao các bãi
17,18,19, quãng đường vận tải ở các bãi này xa nhất nên dầu cho vận tải tăng. Mặt khác,
khi khai thác các khu vực bãi 17,18 và 19 có địa hình phức tạp, diện tích nhỏ hẹp, đá quá
cỡ, mô biên nhiều, việc sử dụng máy xúc điện ЭKГ để xúc đá ở các khu vực này là rất khó
khăn, nên phải sử dụng máy xúc dầu đảm nhận tăng hơn so với khi khai thác ở các bãi khác.
8. Những điểm cần khắc phục:
- Tìm kiếm và kiểm soát chặt chẽ nguồn nguyên liệu điều chỉnh cho sản xuất clinker
(đất giàu sắt, đất giàu silic) nhằm chủ động trong sản xuất.
- Đẩy nhanh việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp máy lạnh 2; Hệ thống phân tích khí 2

lò nung; Hệ thống điều khiển DCS dây chuyền 2.
- Phối hợp với đơn vị tư vấn có kinh nghiệm triển khai đánh giá lại tổng thể hệ thống
dây chuyền sản xuất, từ lập kế hoạch chi tiết cho việc khắc phục những tồn tại.
CÔNG TY CP XI MĂNG VICEM BỈM SƠN

6


Báo cáo kết quả SXKD năm 2016, mục tiêu năm 2017

- Gối đỡ bệ 2 lò 3 vẫn xảy ra tăng nhiệt bất thường. Con lăn bệ 1 lò 3 mòn nhanh,
ảnh hưởng đến hoạt động của toàn bộ lò.
- Thiết kế lại đường ống vào lọc bụi tĩnh điện máy lạnh 3 để giảm tốc độ, áp lực và
lưu lượng bụi vào lọc bụi điện.
- HGT máy NXM5 hoạt động trong điều kiện không ổn định, phải giám sát đặc biệt.
IV. TÀI CHÍNH VÀ ĐẦU TƯ
1. Tài chính

 Một số kết quả tài chính chủ yếu năm 2016
ĐVT

TH 2015

TH 2016

NQ Đại
hội 2016

% 2015


% NQ

Doanh thu thuần

Trđ

4.152.496

4.282.383

4.061.482

3%

105%

Giá vốn hàng bán

Trđ

3.370.930

3.415.624

3.309.510

1%

103%


Doanh thu tài chính

Trđ

75.522

13.081

-

-83%

Chi phí tài chính

Trđ

160.761

133.312

113.004

-17%

118%

- Trong đó: Lãi vay

Trđ


136.312

105.752

101.682

-22%

104%

Chi phí bán hàng

Trđ

202.590

264.155

245.253

30%

108%

Chi phí QLDN

Trđ

157.931


164.080

133.107

4%

123%

LNTT

Trđ

341.387

323.040

260.608

-5%

124%

LNST

Trđ

273.110

258.337


208.487

-5%

124%

Nộp NSNN

Trđ

142.225

185.769

163.968

31%

113%

Chỉ tiêu

2. Đầu tư.
 Chỉ tiêu thực hiện 2016
TT

Dự án

1
2


Trung tâm ĐH Vicem
Chuyển đổi công nghệ NXM đến ĐB

Thực hiện
(tỷ đồng)
0,425
233,658

Kế hoạch
(tỷ đồng)
4,178
370,405

%TH/KH
10%
63%

- Các dự án: Nâng cấp mở rộng trạm nghiền Quảng Trị, nâng công suất mỏ Đá vôi
Yên duyên và dự án mở rộng mỏ sét đang xem xét, nghiên cứu.
 Thanh toán 2016
TT

Dự án

1
2

Trung tâm ĐH Vicem
Chuyển đổi công nghệ NXM đến ĐB


Thực hiện
(tỷ đồng)
0,13
51,54

Kế hoạch
(tỷ đồng)
2,32
326,95

%TH/KH
6%
16%

- Giá trị khối lượng và giá trị thanh toán ĐTXD thực hiện được là thấp so với kế
hoạch đã phê duyệt. Đặc biệt là dự án Chuyển đổi công nghệ NXM đến đóng bao, do
không đảm bảo thực hiện tiến độ như đã đưa ra ban đầu.
2.1. Dự án Nghiền xi măng đến Đóng bao.
- Nhà thầu Loesche đã hoàn thành và bàn giao thiết kế bản vẽ thi công các hạng mục
công trình xây dựng; bản vẽ gia công chế tạo và lắp đặt thiết bị. Đang tiếp tục cấp vật tư,
thiết bị các dịch vụ kỹ thuật theo tiến độ giao hàng theo cam kết cuộc họp thiết kế lần cuối.
CÔNG TY CP XI MĂNG VICEM BỈM SƠN

7


Báo cáo kết quả SXKD năm 2016, mục tiêu năm 2017

- Đã ký kết, triển khai, giám sát việc thực hiện các gói thầu số 2, 7, 10, 14, 17, 22, 23

- Đang lập, xác định dự toán gói thầu thi công xây dựng và hoàn thiện HSMT gói thầu
số 13 (thiết kế cho các công trình phụ trợ).
2.2. Dự án Kho nguyên liệu mới; Dự án Tận dụng nhiệt thừa để phát điện.
- Đang hoàn thiện các thủ tục liên quan cho quá trình triển khai thực hiện dự án.
V. CÔNG TÁC QUẢN TRỊ:

1. Tổ chức & Nguồn nhân lực
- Xây dựng Sơ đồ tổ chức; chức năng, nhiệm vụ các đơn vị mới theo định hướng của
Vicem; theo đó, giảm 26 đơn vị đầu mối xuống còn 19 đơn vị trực thuộc Công ty. Tổ chức
lại công tác sửa chữa, bảo trì theo hướng tập trung đầu mối là Xưởng Sửa chữa.
- Công ty đã phối hợp với đơn vị tư vấn OCD xây dựng bộ từ điển và khung năng
lực cho các chức danh của Công ty. Tiến hành đánh giá năng lực cho các chức danh trên hệ
thống phần mềm và đưa ra báo cáo nhu cầu đào tạo của Công ty. Căn cứ trên mục tiêu
chiến lược, năng lực để xây dựng kế hoạch đào tạo từng năm để bố trí công việc phù hợp.
- Thực hiện tuyển dụng 08 lao động trong năm 2016.
- Đã tổ chức đào tạo cán bộ quản lý cấp trung, cấp cao: 45 lượt người; Đào tạo, bồi
dưỡng cho chuyên viên, kỹ sư, kỹ thuật viên: 280 lượt người; Đào tạo, bồi dưỡng cho
công nhân: 1.262 lượt người.
- Lao động bình quân năm 2016 là 1.835 người, giảm so với lao động bình quân năm
2015 là 55 người (tương ứng giảm 3%). Tổng số lao động tính đến ngày 31/12/2016 là
1.752 người, trong đó lao động nữ là 283 người.
- Năm 2016 giải quyết chế độ chính sách cho 178 người. Trong đó, về hưu đủ tuổi là
27 người, hưu sớm 120 người và chấm dứt HĐLĐ là 30 người. Tổng số tiền hỗ trợ theo
thỏa ước là: 13 tỷ đồng.
- Quỹ tiền lương thực vicem thỏa thuận năm 2016 là 281 tỷ đồng.
2. Công nghệ thông tin
- Chính thức đưa hệ thống ERP vào sử dụng đã từng bước nâng cao năng lực quản
lý, kiểm soát chặt chẽ các chi phí, phát sinh và giá thành các công đoạn.
- Phối hợp điều chỉnh hệ thống đáp ứng cho việc xuất sản phẩm qua cổng 7 và điều
chỉnh trong qua trình thực hiện đáp ứng yêu cầu.

- Hoàn thiện phần mềm quản lý công việc bảo trì & bảo dưỡng thiết bị Facilio, tích
hợp vào hệ thống ERP và đào tạo, hướng dẫn sử dụng nhằm theo dõi, đánh giá chất lượng
sửa chữa, tình trạng thiết bị từ đó hạn chế tối đa những sự cố thiết bị.
3. Môi trường & ISO.
- Đã rà soát, tích hợp, chuyển đổi xong 2 hệ thống quản lý chất lượng ISO 140012015 và ISO 9001-2015.
- Triển khai hệ thống OHSAS 18001-2007 về quản lý an toàn lao động và sức khỏe
nghề nghiệp.
CÔNG TY CP XI MĂNG VICEM BỈM SƠN

8


Báo cáo kết quả SXKD năm 2016, mục tiêu năm 2017

- Thực hiện giám sát biện pháp an toàn , cảnh báo các rủi ro có thể xảy ra, đảm bảo
an toàn về người và thiết bị. Quy hoạch tổng thể mặt bằng nhà máy: trồng cây xanh, cải
thiện môi trường…Giảm thiểu độc hại do rác thải, hạn chế khói bụi, tiếng ồn.
VI. TÌNH HÌNH CÔNG TY CP XI MĂNG MIỀN TRUNG:

1. Hiện trạng
Từ tháng 5/2015 đến nay, người dân tụ tập cản trở sản xuất của Nhà máy nghiền Xi
măng Đại Việt - Dung Quất (Nhà máy) với lý do Nhà máy hoạt động không đảm bảo điều
kiện về môi trường, tổng số ngày dừng sản xuất do dân ngăn cản là 303 Ngày.
Văn phòng Chính phủ, Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên Môi trường, UBND tỉnh
Quảng Ngãi, các ban ngành của tỉnh, Tổng Công ty CN xi măng Việt nam, Công ty CP xi
măng Bỉm sơn đã họp nhiều lần, có nhiều văn bản, chỉ thị để giải quyết, nhưng vẫn chưa có
kết quả.
Từ ngày 30/7-31/7/2016, Trung tâm Quan trắc môi trường thuộc Tổng cục Môi
trường - Bộ Tài nguyên và Môi trường tiến hành quan trắc và ngày 29/9/2016, các cơ quan
chức năng tỉnh đã công bố kết quả quan trắc môi trường. Kết quả quan trắc: tất cả các

thông số quan trắc về bụi và tiếng ồn xung quanh khu vực Nhà máy xi măng Đại Việt Dung Quất đều nằm trong giới hạn cho phép của các Quy chuẩn kỹ thuật môi trường Việt
Nam. Tuy kết quả môi trường đảm bảo nhưng tỉnh vẫn chưa cấp lại giấy xác nhận hoàn
thành công trình, biện pháp bảo vệ môi trường và người dân vẫn lấy lý do môi trường để
cản trở nhà máy. Như vậy có thể khảng định lý do người dân cản trở Công ty là họ muốn
chính quyền thực hiện di dời các hộ ở khu vực lân cận đến nơi ở mới.
2. Khó khăn
- Nhà máy đóng cửa, CBCNV mất việc làm, gần 100 CBCNV không có việc làm và
thu nhập nên đời sống vô cùng khó khăn, một số bỏ việc đi tìm việc nơi khác, tư tưởng
CBCNV hoang mang.
- Các cổ đông đã nhiều năm không được chia cổ tức, riêng cổ đông Công ty CP xi
măng Bỉm sơn đang cho nợ tiền các thiết bị đưa vào thay thế để nâng năng suất và đảm bảo
môi trường.
- Uy tín công ty bị giảm sút, ngân hàng và các chủ nợ đang gắt gao đòi nợ, thường
xuyên gửi văn bản và gọi điện đòi nợ, gây ra tình trạng rất bức xúc cho lãnh đạo công ty và
dọa đưa ra tòa án. Hiện tại Nợ ngân hàng 78.431.000.000 đồng, nợ các nhà thầu
21.388.000.000 đồng...,tổng dư nợ tới nay là 237,5 tỷ đồng. Lỗ lũy kế 85,636 tỷ đồng
(trong đó lỗ giai đoạn từ tháng 5/2015 đến nay là 54,425 tỷ đồng).
- Hiện nay, UBND tỉnh không đặt vấn đề di các hộ dân xung quanh Nhà máy, và chỉ
đặt vấn đề di dời Nhà máy nếu Nhà máy không đảm bảo vấn đề ô nhiễm môi trường.
 Tiếp tục kiến nghị Chính phủ, Bộ Xây dựng, UBND Tỉnh Quảng Ngãi, Vicem
cùng các ban ngành liên quan để sớm đưa hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ
phần xi măng Miền Trung trở lại bình thường.
CÔNG TY CP XI MĂNG VICEM BỈM SƠN

9


Báo cáo kết quả SXKD năm 2016, mục tiêu năm 2017
B. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2017


Kinh tế thế giới
Năm 2017 sẽ không êm đềm hơn so với 2016, khi một loạt thách thức về kinh tế,
thương mại, an ninh. Dự báo mức tăng GDP dự kiến đạt 3%.
Kinh tế Việt Nam
Năm 2017 mục tiêu tăng trưởng GDP đạt mức 6,7%. Tỷ lệ lạm phát (CPI) <4%. Dự
báo kế hoạch tăng trưởng 2017 thực hiện không dễ dàng khi các yếu tố tác động tăng
trưởng đều được thắt chặt, như tỷ lệ vốn đầu tư/GDP, lạm phát, bội chi ngân sách thấp
xuống, xuất khẩu tăng chậm lại.
Xu hướng ngành xi măng
Năm 2017 cung tiếp tục vượt xa so với cầu. Theo Hiệp hội Xi măng Việt Nam, trong
năm 2017, khu vực từ Thanh Hóa vào Nghệ An, Hà Tĩnh sẽ chứng kiến cuộc đua khốc liệt
về tranh giành thị phần tiêu thụ xi măng giữa các nhà sản xuất do việc có thêm các dự án xi
măng mới đưa vào hoạt động (xi măng Sông Lam tại Nghệ An và Xi măng Long Sơn tại
Bỉm sơn, Xi măng Tân Thắng tại Quỳnh Lưu, Nghệ An).
Mặt khác việc xuất khẩu xi măng của các doanh nghiệp trong nước đang chịu sự
cạnh tranh khốc liệt về giá với các quốc gia trong khu vực, như Thái Lan, Trung Quốc.
Từ những thách thức nêu trên Công ty đặt ra các mục tiêu phấn đấu và thực hiện
trong năm 2017 ở các lĩnh vực cụ thể như sau:
I. SẢN XUẤT

1. Sản lượng
Chỉ tiêu
Sản xuất clinker:
Lò 2
Lò 3

ĐVT
Tấn




Năm 2017
2.980.000
1.190.000
1.790.000

2. Các giải pháp
- Hoàn thành cấp giấy phép khai thác mỏ đá vôi Yên Duyên và triển khai giấy phép
Yên Duyên mở rộng đảm bảo cho quá trình khai thác và chiến lược khai thác lâu dài; Tập
trung khai thác các bãi trên cao (bãi 17,18,19) nhằm hạ độ chênh cao độ giữa các bãi.
- Tiếp tục nghiên cứu, triển khai thực hiện nhằm cải thiện chất lượng clinker trung
bình 56 MPa và tổng tiêu hao nhiệt năng ≤ 810 kcal/kg clinker.
- Cải thiện phần cơ khí của 2 lò; Cải tạo hệ thống làm kín đầu lạnh lò nung số 3 để
giảm gió giả xâm nhập vào hệ thống lò nung; Mua mới bạc con lăn bệ 2 lò 3; Lập kế hoạch
thay thế vành răng lò 3 khi thiết bị về.
- Lắp đặt hệ thống scaner quét nhiệt độ vỏ lò nung số 2 để kiểm soát nhiệt độ vỏ lò
và các vòng thắt a nô.
- Thiết kế vị trí, lựa chọn chủng loại súng bắn khí phù hợp để lắp đặt cho khu vực
tháp của 02 lò nung nhằm hạn chế mở cửa vệ sinh thủ công.
- Đầu tư mua mới 4 piston và 1 bơm dầu thủy lực truyền động dàn ghi máy lạnh 2;
Cân than mịn mới cho canciner lò 2.
CÔNG TY CP XI MĂNG VICEM BỈM SƠN

10


Báo cáo kết quả SXKD năm 2016, mục tiêu năm 2017

- Tăng cường công tác tuần tra thiết bị, bảo dưỡng phòng ngừa để giúp hệ thống lò
hoạt động ổn định, phát hiện sớm các nguy cơ sự cố để loại bỏ trước khi sự cố xảy ra.

- Ban hành định mức, mục tiêu nội bộ năm 2017. Đặc biệt là xăng dầu cho vận
chuyển nội bộ.
- Kiểm soát chất lượng sửa chữa, đảm bảo thiết bị hoạt động ổn định, tránh tình
trạng dừng vặt nhiều. Giao các chỉ số OEE từng công đoạn cho các đơn vị kiểm soát.
II. TIÊU THỤ

1. Mục tiêu sản lượng
Chỉ tiêu
Tổng tiêu thụ
Xi măng
Clinker

ĐVT
Tấn



Mục tiêu 2017
4.490.000
3.890.000
600.000

2. Các giải pháp
- Thường xuyên bám sát thị trường, thị phần của xi măng Bỉm Sơn trên từng địa bàn
chủ động và có chính sách bán hàng hợp lý, giữ vững thị phần và sản lượng.
- Sắp xếp lại hệ thống NPPC và giao vùng độc quyền.
- Tái cấu trúc Xí nghiệp tiêu thụ từ các bộ phận nghiệp vụ theo mô hình OCD, rà
soát và đánh giá hệ thống nhân viên thị trường, lựa chọn những nhân viên thị trường có
khả năng đáp ứng được công việc.
- Chấm điểm KPI đối với nhân viên thị trường, chế độ lương thưởng, chi phí để tạo

động lực cho nhân viên thị trường.
- Tiếp tục tìm kiếm khách hàng, phát triển thị trường xi măng rời, cho các công
trình, trạm trộn trên các địa bàn.
- Phối hợp với các đơn vị thành viên trong Vicem để thống nhất giá bán và cơ chế
chính sách trên từng địa bàn một cách kịp thời trước những phản ứng của đối thủ, giữ vững
thị phần của Vicem.
III. TÀI CHÍNH & ĐẦU TƯ

1. Tài chính
Chỉ tiêu
Doanh thu thuần
Lợi nhuận
Nộp NSNN

ĐVT
Tỷ đồng



Mục tiêu 2017
4.233
261
142

2. Đầu tư
2.1 Dự án Nghiền xi măng đến Đóng bao.
- Đôn đốc đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án.
2.2. Dự án Kho nguyên liệu mới; Dự án Tận dụng nhiệt thừa để phát điện.
- Hoàn thành phương án đầu tư, xác định sơ bộ tổng mức đầu tư và triển khai thực hiện.
CÔNG TY CP XI MĂNG VICEM BỈM SƠN


11


Báo cáo kết quả SXKD năm 2016, mục tiêu năm 2017

IV. QUẢN TRỊ

1. Công tác Tổ chức & Nguồn nhân lực
- Hoàn thiện Đề tài quy hoạch NNL Công ty giai đoạn 2016-2025;
- Triển khai PA. thành lập Xưởng SC theo tiến độ kế hoạch của Vicem;
- Tiếp tục rà soát, sắp xếp lại bộ máy tổ chức lao động XNTT.
- Tiếp tục rà soát, bố trí sắp xếp đội ngũ Cán bộ; Triển khai các chương trình đào tạo
CB các cấp theo QHCB giai đoạn 2016-2025.
- Đào tạo bổ sung khung năng lực cho đội ngũ lao động theo OCD; Kiêm nghề cho
CN VHTB.
- Hoàn chỉnh Dự thảo hệ thống thang bảng lương theo chức danh công việc; Xây
dựng KPI cho Cán bộ cấp Trưởng, phó đơn vị.
2. Công nghệ thông tin
- Hoàn thành việc nâng cấp Server kế toán, tiến tới nâng cấp hệ thống mạng nội bộ
Công ty; Đưa hệ thống Facilio đi vào hoạt động ổn định.
- Vận hành hệ thống ERP ổn định, tiếp tục hoàn thiện những phần mềm đang triển
khai nhằm đưa hệ thống CNTT áp dụng sâu rộng và hỗ trợ vào trong quản trị và điều hành
sản xuất.
3. Môi trường & ISO.
- Duy trì và cải tiến 2 hệ thống ISO 9001-2015 và ISO 14001-2015.
- Đưa hệ thống OHSAS 18001-2007 về quản lý an toàn lao động và sức khỏe nghề
nghiệp vào áp dụng.
- Lắp đặt hệ thống đo kiểm quan trắc môi trường.
- Tiếp tục thực hiện quy hoạch tổng thể mặt bằng nhà máy: trồng cây xanh, cải thiện

môi trường…Giảm thiểu độc hại do rác thải, hạn chế khói bụi, tiếng ồn. Tuyên truyền và
nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của CBCNV.
V. CHUYỂN GIAO HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT

 Hệ thống đường sắt Công ty CP xi măng Bỉm Sơn.
Thực hiện chủ trương của Tổng Công ty CN xi măng Việt Nam về việc xem xét
chuyển giao đường sắt chuyển dùng về Tổng Công ty Đường Sắt Việt Nam.
Công ty CP xi măng xin báo cáo Đại hội cổ đông chủ trương như sau:
1. Hiện trạng tuyến đường sắt của Công ty CP xi măng Bỉm Sơn
a. Tài sản:
- Tổng chiều dài hiện có: 11.242,2 m, Trong đó: đường chính tuyến từ Cổng 5 đến
ghi số 8 Ga Bỉm Sơn là 4.350 m, các đường nhánh trong nhà máy 6.892,2 m.
- Tài sản khác bao gồm: Phần cơ khí, kết cấu hạ tầng, hệ thống thông tin tín hiệu, gác
chắn…
- Tổng giá trị tài sản tính đến tháng 12/2016 nguyên giá TS: 19.058.702.901 đồng, đã
khấu hao 16.846.728.780 đồng, giá trị còn lại 2.211.974.121 đồng.
CÔNG TY CP XI MĂNG VICEM BỈM SƠN

12


Báo cáo kết quả SXKD năm 2016, mục tiêu năm 2017

b. Chi phí:
- Tiền thuê đất: Đất sử dụng cho đường chính tuyến từ cổng 5 đến Ga Bỉm Sơn không
phải trả tiền thuê đất; Hệ thống đường nhánh trong nhà máy được bố trí trên diện tích đất
khoảng 57.000 m2 thuộc phần đất Công ty phải trả thuế đất hàng năm.
- Chi phí duy tu, bảo dưỡng hàng năm là: Năm 2014 = 2,9 tỷ đồng, năm 2015 = 3,2 tỷ
đồng, năm 2016 = 0,77 tỷ đồng. Từ quý 2/2016, Công ty đã dừng việc duy tu sửa chữa
đường sắt, đồng thời cho Tổng công ty đường sắt Việt Nam mượn toàn bộ hệ thống đường

sắt nói trên để phục vụ vận tải hàng hóa của Công ty.
Hiện nay Công ty đang sử dụng hệ thống đường sắt để nhập Thạch cao và xuất
Clinker, Xi măng bao, rời với lượng hàng hóa qua đường sắt ước tính cho năm 2017 là hơn
500.000 tấn/năm và dự báo sẽ tăng dần hàng năm.
2. Đề xuất chuyển giao hệ thống đường sắt
Nhằm giảm các chi phí trong quá trình sử dụng, đồng thời tăng khả năng khai thác sử
dụng hệ thống tuyến đường sắt và được sự thống nhất giữa 2 Tổng Công ty là Đường sắt
Việt Nam và Vicem. Công ty CP xi măng Bỉm Sơn xin báo cáo phương án chuyển giao
như sau:
 Giao toàn bộ hệ thống đường chính tuyến từ Cổng 5 đến ghi số 8 Ga Bỉm Sơn
cho Tổng công ty Đường sắt Việt Nam bao gồm cả đất đai và tài sản đường sắt trên đất
theo các quy định hiện hành và của Vicem.
 Đối với những đường nhánh trong Công ty đang có nhu cầu sử dụng. Công ty sẽ
bàn giao các tài sản đường sắt trên đất cho Tổng Công ty Đường sắt Việt theo theo các quy
định hiện hành và của Vicem.
 Đối với những đường nhánh không có nhu cầu sử dụng, và để giải phóng mặt
bằng phục vụ cho dự án Nghiền xi măng đến đóng bao, Kho nguyên liệu mới… Công ty sẽ
tiến hành tháo dỡ thanh lý, thu hồi vốn.
Công ty Cổ phần Xi măng Bỉm Sơn trân trọng báo cáo./.

CÔNG TY CP XI MĂNG VICEM BỈM SƠN

13



×