Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

4. Bao cao SXKD 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.71 KB, 14 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƯ SÔNG ĐÀ 9
Tầng 3, tháp C, tòa nhà Golden Palace, đường Mễ Trì,
Phường Mễ Trì, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Tel: 04 3386 8243 Fax: 04 3371 9676
Email: Web: www.sicco.com.vn

BÁO CÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ SXKD NĂM 2016,
KẾ HOẠCH SXKD NĂM 2017
KÍNH GỬI: ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG CÔNG TY CP XD&ĐT SÔNG ĐÀ 9
Căn cứ:

 Điều lệ tổ chức hoạt động của Công ty cổ phần XD&ĐT Sông Đà 9 được Đại hội đồng
cổ đông thông qua;
 Nghị quyết số 01NQ/SICCO/ĐHĐCĐ ngày 28/4/2016 của Đại hội đồng cổ đông thường
niên năm 2016;
 Kết quả hoạt động SXKD của Công ty cổ phần Xây dựng và Đầu tư Sông Đà 9 năm 2016.
Thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm 2016 được Đại hội đồng cổ đông và Hội
đồng quản trị Công ty giao, trên cơ sở kết quả thực hiện SXKD năm 2016, Giám đốc
Công ty báo cáo Đại hội đồng cổ đông Công ty tình hình thực hiện như sau:
PHẦN I
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ SXKD NĂM 2016
I. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ, TÀI CHÍNH:
TT

Nội dung

5
7
8


Giá trị SXKD
Giá trị đầu tư
Doanh số
Tiền về
Lợi nhuận trước thuế
Nộp ngân sách NN
Thu nhập bình quân

9
10
11

Nhân lực
Vốn điều lệ
Trả cổ tức

1
2
3
4

103đ
103đ
103đ
103đ

Kế hoạch năm
2016
380.000.000
50.000.000

375.000.000
350.000.000

103đ
103đ
Đ

12.000.000
12.500.000
7.900.000

5.212.799
10.438.199
8.200.000

Người
103đ
%

450
100.000.000

460
100.000.000

ĐVT

II. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN:
1. Đánh giá chung kết quả SXKD cả năm 2016
1.1. Kết quả SXKD.


1/14

Thực hiện năm % thực
2016
hiện
442.131.675 116%
61.119.234
122%
389.039.736
104%
386.993.336
110%
43%
84%
104%




Sản lượng: Sản lượng thực hiện 442,13 tỷ đồng/KH 380 tỷ đồng đạt 116% kế hoạch.



Doanh số: Doanh số thực hiện 389,04 tỷ đồng/KH 375tỷ đồng đạt 104% kế hoạch.



Tiền về: Giá trị tiền về thực hiện 386,99 tỷ đồng/KH 350,00 tỷ đồng đạt 110% kế
hoạch.




Lợi nhuận: Lợi nhuận thực hiện 5,2 tỷ đồng/KH 12,00 tỷ đồng đạt 43% kế hoạch.

1.2. Đảm bảo mục tiêu tiến độ các công trình:
Thi công các công trình hoàn thành đúng tiến độ, chất lượng theo hợp đồng ký kết với
Chủ đầu tư như: Công trình đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn – Túy Loan; Công trình
Bến nhập thiết bị gói thầu XD005.1 – Long Phú; Công trình Cung cấp và thi công
đóng cọc đại trà nhà máy – dự án nhà máy nhiệt điện Long Phú; Công trình thủy điện
Canan2; Công trình thủy điện Namtheun - Lào…
1.3. Hợp tác ký kết các hợp đồng thi công xây lắp, mở rộng SXKD:


Ký kết hợp đồng số: HĐ số 002-2017/PTSCLP-TM/MDV về việc cung cấp và thi công
đóng cọc BTCT DUWL kích thước 500x500MM- HM: Cửa dẫn nước và trạm bơm
nước làm mát - Dự án nhà máy nhiệt điện Long Phú 1 (2x600MW) với Chi nhánh
Tổng công ty Cổ phần Dịch vụ kỹ thuật Dầu khí Việt Nam – Ban dự án nhiệt điện
Long Phú (với giá trị 46,9 tỷ).



Ký kết hợp đồng số: 08/2016/SVC-SICCO/CN2-EPC về việc thiết kế, cung cấp lắp đặt
thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình thủy điện Canan2 với Công ty
TNHH Năng lượng Sovico Nghệ An (tổng giá trị 419,8 tỷ đồng).



Ký kết hợp đồng số: 02/2016/HĐTC-SCI-SICCO Thi công xây dựng gói thầu số 01:
Xây dựng kho Sotrans Khu công nghiệp Phú Mỹ với Công ty cổ phần SCI (với giá trị

90 tỷ đồng).



Ký kết hợp đồng: 03/2016/HĐTC-SCI-SICCO Thi công công tác đất và đào bảo vệ
mái dốc - Trạm nghiền công trình thủy điện Namtheun với Công ty cổ phần SCI (với
giá trị 1.371.045,98 USD).



Ký kết hợp đồng: 120B/2016/HĐTC-SCI-SICCO Thi công công tác đất và đào bảo vệ
mái dốc Trạm PRR Công trình thủy điện Namtheun với Công ty cổ phần SCI (với giá
trị 2.413.850,23 USD).

1.4. Công tác đầu tư:
Trong năm 2016, tiếp tục đầu tư một số thiết bị nâng cao năng lực thi công, cụ thể:
STT

Tên thiết bị

Số
lượng

Giá trị tăng
TSCĐ
(Vnđ)

1

Cung cấp máy khoan đá thủy lực Ø76÷105mm


3

5.440.909.090

2

Cung cấp 01 trạm nghiền sàng đá công suất
250T/giờ

1

5.709.090.910

3

Cung cấp máy đóng cọc 7055LH90C

1

5.453.636.364

2/14

Ghi
chú


Tên thiết bị


STT
4
5
6
7

Cung cấp 01 máy xúc đào bánh xích Kobeco
SK480
Cung cấp 01 máy xúc đào bánh xích Kobeco
SK460
Cung cấp 01 máy khoan bánh xích Furukawa
HCR1200-DSIII
Cung cấp 01 máy cẩu bánh xích Sumitomo
LS118RH-2 No2

Số
lượng

Giá trị tăng
TSCĐ
(Vnđ)

1

3.558.181.818

1

3.558.181.818


1

3.370.909.091

1

2.000.000.000

8

Cung cấp 10 ô tô tải

10

14.486.381.818

9

Cung cấp 01 đuôi nghiền cát

1

2.312.750.250

1

2.359.090.909

1


3.272.727.273

1

2.500.000.000

1

3.426.164.546

1

3.426.164.546

10
11
12
13
14

Cung cấp 01 trạm trộn bê tông 60÷90m³ (Mới
100%)
Cung cấp 01 máy khoan đá Furukawa - SK:
2613037 (Model: HCR1200 - DSIII)
Cung cấp 01 trạm trộn bê tông công suất
60m3/h
Cung cấp máy xúc đào bánh xích Kobelco
SK460 - SK:LS11-02668
Cung cấp máy xúc đào bánh xích Kobelco
SK460 - SK:LS11-02655

Tổng cộng

Ghi
chú

60.874.188.433

2. Đánh giá các mặt quản lý, điều hành:
Trong năm 2016, Giám đốc đã chỉ đạo các Phòng, ban, đơn vị trực thuộc theo chức năng
nhiệm vụ của mình thực hiện được kết quả sau:
2.1. Đảm bảo các mục tiêu tiến độ thi công chi tiết tại các công trình.
a) Công trình nhiệt điện Long Phú 1.
a.1).Hạng mục: Bến nhập thiết bị + Đường kết nối hệ thống cảng:


Đã ký biên bản bàn giao đưa vào sử dụng trong tháng 11 năm 2016.



Dự toán, thanh toán: Dự toán cập nhật theo khối lượng quyết toán đã được Viện kinh tế
thẩm tra và trình Ban quản lý phê duyệt.

a.2). Hạng mục đóng cọc nhà máy:


Triển khai thi công đồng loạt các phạm vi công việc theo yêu cầu của Chủ đầu tư: Pipe
rack; Kho than; Bể lắng cát; SCR 1&2; ESP 1&2; Cửa lấy nước và Nhà bơm đảm bảo tiến
độ cam kết. Trong năm 2016 sản xuất được 73.392 md cọc 500x500, 6814 md cọc
350x350; đóng 72.963md cọc 500x500 và 5.969md cọc 350x350. Giá trị sản lượng trong
năm đạt: 157 tỷ đồng;


a.3). Hạng mục nhà kho kín, kho lạnh:

3/14




Đã thi công xong toàn bộ phần móng, đang thi công phần nền và kết cấu thép. Dự kiến
sẽ hoàn thiện xong phần kết cấu thép trong tháng 1 năm 2017 và bàn giao cho Chủ đầu
tư theo đúng cam kết trong hợp đồng .

b) Công trình đường HCM - Gói thầu XL10.


Công tác thi công: Hoàn thiện thi công phần nền, công trình trên tuyến giai đoạn 1. Hiện
nay đã có thiết kế giai đoạn 2 và đơn vị đang triển khai tổ chức bộ máy nhân sự, thiết bị để
triển khai thi công.



Công tác dự toán: Bộ Giao thông Vận tải đã phê duyệt dự toán tại bước thiết kế bản vẽ kỹ
thuật.

c) Thủy điện Bắc Mê, Bảo Lâm.


Công trình Bảo Lâm 3: Hoàn thành công tác quyết toán công trình trong quý IV.




Công trình Bắc Mê:Triển khai công tác quyết toán, dự kiến trong quý II/2017 hoàn thành.

d) Công trình bên Lào (Tuyến Na xang – Thông Thụ; Sầm tầy – Tà Lầu).


Tuyến Sầm Tầy - Thà Lầu: Đã bàn giao cho chủ đầu tư và đang triển khai hoàn thiện hồ
sơ quyết toán.



Tuyến Na Xang – Thông Thụ: Đã bàn giao cho Chủ đầu tư và đang triển khai hoàn thiện
công tác quyết toán.

e) Công trình thủy điện Ca nan2:


Thi công đường thi công vận hành công trường: Đào đắp xong nền đường VH2, VH3,
VH4, VH5, VH6.1, đường thi công dẫn vào cống hộp, đường công vụ ĐÔAL, đường
công vụ thi công đập chính và đang thi công VH6.2.



Đào hố móng công trình chính: Hố móng vai trái, kênh dẫn dòng; Đang thi công các hạng
mục: hố móng ĐÔAL, hố móng cống hộp dẫn nước, hố móng bể điều áp.



Bê tông cống hộp: Thi công hoàn thiện 190 md cống hộp. Đơn vị đang tập trung triển khai
4 mũi thi công đảm bảo tiến độ đề ra.




Đường ống áp lực + Xiphông (phần xây dựng): Hoàn thiện 5 vị trí mố néo (M7, M8, M9,
M10, M15); Hoàn thiện mỗ đỡ từ M7 -:- M9; Hoàn thiện 70 % mỗ đỡ từ M10 -:- M11;



Đường ống áp lực + Xi phông (phần gia công): Hoàn thiện gia công hoàn thành 200 md
ĐOAL;



Cống dẫn dòng: Dự kiến hoàn thành trong tháng 1/2017.



Giá trị thực hiện quý IV đạt 34 tỷ đồng, lũy kế đạt 105,6 tỷ đồng.



Hoàn thành thu vốn đợt 2, giá trị đạt 20 tỷ đồng, lũy kế năm 2016 đạt 84,4 tỷ.

f)

Công trình thủy điện Namtheun.



Công tác thi công: Hoàn thiện khu lán trại nhà thầu, khu Camp. Đơn vị đang đồng loại

triển khai thi công các hạng mục: San nền trạm nghiền; Các tuyến đường thi công (Đường
AL7; AL9; AL3; AL4; AL15); San nền trạm nghiền 250T; Trạm trộn RCC; Xưởng ATB,
kho mìn. Khối lượng thi công chính trong năm 2016: Đào đất 565.938,7m3; đào đá
63.842,00 m3; gia cố mái 53.000 m2.



Giá trị sản lượng năm 2016 đạt 31,9 tỷ đồng, giá trị thu vốn đạt 26,9 tỷ đồng.

4/14


g) Công trình Sotrans.


Công tác thi công: Hoàn thành công trình và đã tiến hành bàn giao công trình cho Chủ đầu
tư theo đúng tiến độ trong hợp đồng. Hiện tại đang triển khai hoàn thiện công tác quyết
toán hợp đồng.



Giá trị sản lượng đạt 87 tỷ đồng.

h) Hạng mục: Gói thầu số 9 – Thi công xây lắp đoạn Km1283+250 -:- Km 1293+800
thuộc Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng Quốc lộ 1, tỉnh Phú Yên.


Triển khai công tác bám BQL dự toán cuối cùng để làm cơ sở quyết toán và thanh toán bù
giá hợp đồng.


i)

Công trình thủy điện Lai Châu.



Quyết toán khối lượng: Công trình phụ trợ hoàn thành 27/27 bộ. Công trình chính 02
bộ/08 bộ;



Quyết toán giá trị: Công trình phụ trợ hoàn thành 15 bộ/27 bộ. Công trình chính 0 bộ/8 bộ;



Đối với các hạng mục công trình chính: Hiện nay đơn giá Bộ công thương đã phê duyệt
làm cơ sở quyết toán tuy nhiên về khối lượng còn tồn tại một số vướng mắc về biện pháp
chung trên công trường (tỷ lệ đào hố móng/tỷ lệ đào mặt bằng).

2.2. Công tác tái cấu trúc doanh nghiệp, nhân sự:
a) Công tác tái cấu trúc doanh nghiệp và tổ chức bộ máy.


Tiếp tục hoàn thiện, kiện toàn bộ máy điều hành, tổ chức lại các đội theo nhu cầu
SXKD;



Thành lập ban truyền thông để truyền tải chế độ chính sách, quy chế, chế độ ccuar
công ty đến từng CBCNV.


b. Công tác đào tạo nhân sự.


Tổng số CBCNV trong danh sách: 460 người. Số người tham gia BH: 244 người;



Tiếp nhận mới 224 người (công nhân 170 người, Kỹ sư 54 người); Điều động 371 lượt
CBCNV; Chấm dứt HĐLĐ 141 người;



Công tác đào tạo:



Đào tạo về quản lý 58 lượt cán bộ: (Nhân sự 1 người; Đàm phán hợp đồng 5 người; Trả
lương 3P 9 người; Đánh giá nhân viên 4 người; Quản lý tổng quan cho cấp trung 11
người; Đào tạo tuyển, dùng, giữ, sa thải nhân viên 4 người; Đào tạo cấp chứng chỉ 28
người; Đào tạo kỹ năng tin học văn phòng: 100% CBCNV Văn phòng Công ty và 90%
khối gián tiếp các ở các Đội; Truyền thông về quy trình hệ thống BSC Công ty cho 100%
CBNV văn phòng, đồng thời gửi tài liệu, sách, hình ảnh, băng ghi âm cho lãnh đạo các
đơn vị trực thuộc để nghiên cứu. Đào tạo trực tiếp BSC, KPI cho chi nhánh Phía Nam);



Đào tạo chuyên môn được 2 lớp - tổng 20 người: Đào tạo về kỹ năng sử dụng autocad
land desktop và phần mềm Blueshop (Ứng dụng để lập hệ thống báo cáo và phân tích số
liệu).

5/14




Kiện toàn, phân công nhiệm vụ Ban Giám đốc điều hành;



Kiện toàn nhân sự cán bộ quản lý cấp trung các phòng TCKT, KTCL- TCAT, VTCG,
TCHC; Rà soát lại một số vị trí nhân sự các cấp không phù hợp.



Sáp nhập chức năng, nhiệm vụ, nhân lực của phòng KDĐT vào phòng KTKH nhằm hợp
lý hóa năng lực cán bộ và nâng cao hiệu suất làm việc;



Phân chia lại chức năng nhiệm vụ bộ phận cung ứng và có hiệu quả tốt.



Sắp xếp nhân sự phụ trách công tác hành chính tại công trường Nam Theun và CaNan;



Hoàn thiện quy chế lương khối công nhân trực tiếp theo phương pháp 2P tại công trình
Nam Theun, áp dụng từ tháng 01/2017;




Bước đầu triển khai công tác Quản trị chiến lược bằng các công cụ quản lý tiên tiến được
CBCNV hưởng ứng và có tín hiệu về hiệu quả là tốt. Các đơn vị bắt đầu có ý thức làm
việc theo mục tiêu, có kế hoạch cụ thể và thường xuyên bám sát. Văn hóa cùng làm việc
cùng trao đổi rút kinh nghiệm và đóng góp ý kiến từ cấp dưới lên cấp trên có tiến triển tốt
dần. Ý thức cầu thị để học hỏi bắt đầu hình thành, đã có nhiều đơn vị, cá nhân trực tiếp đề
xuất các được học các lớp học đào tạo về chuyên môn và nghiệp vụ Quản lý và đều được
công ty ủng hộ.

2.3. Công tác Kinh tế - Kỹ thuật.


Tất cả các dự án, hạng mục đều được lập biện pháp thi công để đảm bảo tiến độ, các
dự án được tính toán cụ thể cân đối thiết bị, nhân lực đảm bảo hoàn thành các mục tiêu
tiến độ Quý IV và cả năm 2016. Công tác tư vấn kỹ thuật được chú trọng và thực hiện
tốt, có sự trao đổi thường xuyên về chuyên môn từ cấp Đội lên đến cấp Phòng.



Các hệ thống báo cáo số liệu dưới cơ sở cơ bản vận hành chính xác, liên tục và kịp thời
để có thể dùng làm căn cứ kiểm tra và ra quyết định. Các phòng ban Công ty thường
xuyên kiểm điểm tình hình thực hiện hàng ngày, tuần, tháng và lập kế hoạch tháng kế
tiếp nhằm đảm bảo mục tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh quý IV và cả năm 2016.
Công việc xây dựng kết hoạch được sát sao hơn, các kế hoạch vạch ra ngày càng sát
với thực tế hơn.



Kịp thời thay đổi và điều chỉnh phương pháp quản lý trong công tác cung ứng để cung

ứng vật tư sửa chữa, vật liệu, thầu phụ thi công đáp ứng kịp thời theo tiến độ CĐT yêu
cầu và kế hoạch SXKD. Chủ động trong công tác tìm kiếm nhiều nguần cung ứng giá
hợp lý, chủ động đàm phán giảm giá cả để tiết kiệm chi phí và kiểm soát tốt giá giao
khoán, kiểm soát chi phí giá thành chặt chẽ. Chủ động tìm kiếm và nhập khẩu trực tiếp
vật liệu, thiết bị từ nước ngoài với giá thành rẻ hơn mua trong nước. Thực hiện tốt
trong công tác thực hiện các thủ tục xuất khẩu khẩu thiết bị và vật liệu cho các dự án ở
ngước ngoài.



Đảm bảo công tác báo cáo kinh tế-kỹ thuật. Công tác thu vốn, thu hồi công nợ được
đơn vị đặc biệt chú trọng, tập trung giải quyết dứt điểm những tồn tại về hồ sơ nghiệm
thu thanh toán, đôn đốc và giải quyết kịp thời những vướng mắc về kinh tế, dự toán, tổng
dự toán với Chủ đầu tư tại các công trình. Đặc biệt công tác thu hồi vốn kỹ thuật được
kiểm soát và chỉ đạo sát sao hơn từ phía công ty.
6/14




Luôn đảm bảo công tác báo cáo kế hoạch hàng tháng, thường xuyên kiểm điểm tình
hình thực hiện hàng tháng và lập kế hoạch tháng kế tiếp nhằm đảm bảo mục tiêu kế
hoạch sản xuất kinh doanh năm 2016;



Công tác lập và quản lý chi phí giá thành từng hạng mục công trình được đặc biệt chú
trọng và được triển khai xuống từng đội xây lắp;
2.4. Công tác quản lý VTCG.




Cân đối, điều động xe máy giữa các công trường linh hoạt và nhanh, đảm bảo khai thác
tốt hiệu quả của xe máy thiết bị. Công tác bảo dưỡng, kiểm tu xe máy, thiết bị được
tăng cường, bước đầu đã được rà soát lại toàn bộ Quy định về bảo dưỡng và vận hành
cho 100% thiết bị. Phòng quản lý cơ giới cơ bản nắm vững tình trạng kỹ thuật của xe
máy thiết bị (trừ máy khoan và máy đóng cọc). đã có những dự báo hư hỏng kịp thời.
Phối hợp tốt với bộ phận cung ứng để cấp vật tư phụ tùng phục vụ cho các công trình,
cơ bản đảm bảo về chất lượng vật tư phụ tùng. Đối với một số thiết bị, sự việc vượt
quá chuyên môn đã có việc chủ động tìm kiếm từ nguần lực bên ngoài để khắc phục
sớm các sự việc hỏng hóc và dự trù vật tư.



Theo dõi tình hình xe máy thiết bị và cập nhật tình hình cung ứng vật tư giữa các bộ phận
được sát sao hơn nhằm nhanh chóng đưa thiết bị hỏng vào vận hành. Chủ động trong công
tác tìm hiểu cách quản lý thiết bị mới bằng các thiết bị cảm biến hiện đại.
2.5. Công tác TCKT:



Tuân thủ các chuẩn mực kế toán, hệ thống kế toán và các quy định khác về kế toán
hiện hành của Nhà nước;



Các báo cáo tháng, quý và quyết toán quý được quan tâm và duy trì thường xuyên đảm
bảo phản ánh chính xác kết quả SXKD của Công ty;




Kiểm soát chặt chẽ các khoản chi phí, sử dụng vốn hợp lý;



Tổ chức đào tạo nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác thủ kho, cán bộ vật tư, kế toán đội.
Bám sát công trình và nâng cao nghiệp vụ quản lý của khối nhân sự nêu trên. Việc kiểm
soát chi phí quản lý được thực hiện tốt hơn, các vấn đề để nâng cao tiết kiệm thường
xuyên được đưa ra bàn bạc. Các số liệu Kho và Tài chính đảm bảo chính xác và kịp thời;



Tập trung mọi nguồn lực để đẩy nhanh tiến độ thu hồi vốn, thu hồi công nợ nhằm giảm
áp lực vay vốn đối với Công ty đồng thời duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh liên
tục. Tuy vậy, công tác thu hồi vốn, thu hồi công nợ vẫn chưa thực sự hiệu quả.
II. CÁC VƯỚNG MẮC TỒN TẠI:
Bên cạnh những việc đã đạt được trong năm 2016, Công ty còn một số tồn tại chưa
giải quyết được cụ thể như sau:

1. Công tác tổ chức, đổi mới doanh nghiệp.


Chưa thực hiện triệt để việc sắp xếp, định biên nhân sự, đặc biệt là bộ máy gián tiếp
phục vụ tại cơ quan Công ty cũng như tại các đội xây lắp;



Hạn chế tồn tại: Công tác xây dựng hệ thống quy trình quản lý ISO triển khai đã lâu,
do không có công tác kiểm soát và hiệu chỉnh nên hiệu quả không cao khi vận hành.
Bộ máy cán bộ làm công tác nhân sự, xây dựng hệ thống cần được bổ sung về số lượng và

nâng cao chất lượng để thực hiện có hiệu quả hệ thống quy trình quản lý mới.
7/14


2. Công tác thi công, nghiệm thu, bàn giao công trình.


Một số công trình đã thi công xong nhưng chưa nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào
sử dụng, chưa được thanh quyết toán, như Thủy điện Lai Châu, công trình mở rộng QL1tỉnh Phú Yên, Tuyến giao thông Lào Sầm Tày – Thà Lầu ... Công tác bàn giao và kết thúc
công trình không được gọn và triệt để.

3. Thu hồi vốn, công nợ:
Giá trị dở dang đến 31/12/2016 lớn: 173 tỷ đồng trong đó tập trung chủ yếu tại một số
công trình, cụ thể như sau:
a.


Giá trị dở dang còn lại do phát sinh 02 vị trí tường chắn và thay đổi địa chất từ đất sang đá
phải chờ Chủ đầu tư phê duyệt dự toán trong bước TBV thi công để có cơ sở thu vốn.
b.



Công trình đường HCM - Gói thầu XL10: Giá trị dở dang 9,1 tỷ

Công trình QL1 Phú Yên: Giá trị dở dang 12,6 tỷ.

Giá trị dở dang trên thuộc phần khối lượng phát sinh (bù vênh, đất đắp) và thay đổi thiết
kế từ bê tông nhựa C12.5 sang bê tông nhựa Polime C12.5. Hiện nay dự toán cập nhật
khối lượng phát sinh này đã được Ban QL phê duyệt, đơn vị đang triển khai thu vốn trong

tháng 1/2017.
c.

Công trình Lào: Giá trị dở dang 17,4 tỷ đồng.



Giá trị dở dang tuyến Sầm Tày – Thà Lầu: 7 tỷ. Đơn vị đang triển khai quyết toán.



Giá trị dở dang tuyến Lèng Bèng – Huaphan: 5 tỷ.



Giá trị dở dang tuyến Na Xang – Thông Thụ: 4 tỷ
d. Công trình Long Phú: Giá trị dở dang 85 tỷ đồng (Bến nhập TB + Đường kết nối
hệ thống cảng: 5,7 tỷ; Đóng cọc: 77 tỷ đồng; Kho kín, kho hở, kho lạnh 1,3 tỷ; Bãi
thải xỉ 1,3 tỷ).



Giá trị dở dang lớn do hạng mục: Sản xuất & đóng cọc nhà máy đang tạm thu theo đơn
giá, thiết kế được xây dựng trên cơ sở tổng dự toán lập năm 2010. Hiện tại thiết kế cọc đã
thay đổi (từ 4 cáp lên 8 cáp) và giá vật tư đầu vào tại khu vực tăng lên rất nhiều so với thời
điểm lập tổng dự toán.
e.




Giá trị dở dang lớn do hạng mục: Đường phụ trợ thủy điện Canan 1, công trình chính.
Hiện tại đơn vị đang tiến hành nghiệm thu theo các mốc của hạng mục công trình chính.
f.



Công trình thủy điện Canan2: Giá trị dở dang 21 tỷ đồng

Công trình thủy điện Namtheun – Lào: Giá trị dở dang 5 tỷ đồng

Giá trị dở dang lớn do hạng mục: Tuyến đường thi công, khu trạm trộn. Hiện tại đơn vị
đang tiếp tục tiến hành làm hồ sơ thu vốn khối lượng dở dang trong tháng 1 năm 2017.
PHẦN II
KẾ HOẠCH SXKD NĂM 2017 VÀ CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

I. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ, TÀI CHÍNH:

8/14


Nội dung

TT

ĐVT

Năm 2017

Ghi chú


1

Giá trị SXKD

103đ

930.000.000

2

Giá trị đầu tư

103đ

70.000.000

3

Doanh số

103đ

920.000.000

4

Tiền về

103đ


950.000.000

5

Lợi nhuận trước thuế

103đ

18.000.000

6

Nộp ngân sách nhà nước

103đ

12.000.000

7

Thu nhập BQCBCNV

đồng

8.500.000

8

Vốn điều lệ


103đ

100.000.000

9

Trả cổ tức

%

10

II. CÁC MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CHÍNH NĂM 2017
1. Công tác thi công và tiến độ các công trình:
a) Công trình nhiệt điện Long Phú 1.
a.1). Hạng mục: Bến nhập thiết bị + Đường kết nối hệ thống cảng:


Hoàn thiện công tác quyết toán giá trị hạng mục: Bến + Hệ thống đường.

a.2). Hạng mục đóng cọc nhà máy.


Tiếp tục công tác sản xuất và đóng hoàn thiện các hạng mục: SCR 1 và 2; ESP 1 và 2;
Cửa lấy nước và nhà bơm; Bể lắng cát. Sản xuất cọc 350x350 mục DG Building.



Công tác dự toán, thanh toán: Bám tư vấn Pecc1, Ban QL xuất bản và phê duyệt dự toán
hạng mục: Boiler 2 để làm cơ sở nghiệm thu phủ giá trị hạng mục.


a.3). Hạng mục nhà kho.


Hoàn thành thi công và quyết toán hạng mục công trình.

b) Công trình đường HCM - Gói thầu XL10.


Tập trung huy động nhân sự, thiết bị triển khai thi công đảm bảo đúng yêu cầu cảu Chủ
đầu tư.

c) Thủy điện Bắc Mê.


Triển khai công tác bàn giao công trình và quyết toán thanh lý hợp đồng với Sông đà 5
trong tháng 5/2017.

d) Công trình tại Lào (Tuyến Na xang – Thông Thụ; Sầm tầy – Tà Lầu).


Tuyến Sầm tầy – Thà Lầu: Quyết toán giá trị xong trong tháng 5/2017. Hiện nay đơn vị đã
tạm quyết toán với Chủ đầu tư, căn cứ trên giá trị này Đơn vị đã đối trừ lấy nhiệu từ Chủ
đầu tư để phục vụ cho công trình Namtheun



Tuyến Na xang – Thông Thụ: Tập trung công tác bàn giao và quyết toán hợp đồng với
Chitchareune.


e) Công trình thủy điện Ca nan2:

9/14




Đây là công trình trọng điểm của công ty trong năm 2017, sẽ tập trung mọi nguồn lực để
triển khai thi công đảm bảo theo đúng cam kết với Chủ đầu tư phát điện trong quý I/2018.
Đơn vị đang tập trung triển khai tiếp các hạng mục đang dở dang: Triển khai công tác sản
xuất đường ống áp lực, thi công các hạng mục: Cụm đầu mối Đập dâng bờ trái, bờ phải,
đập tràn, cửa nhận nước; Tuyến Năng lượng: Cống hộp dẫn nước, đường ống Áp lực, Bể
điều áp; Nhà máy thi công công tác đào.



Triển khai công tác nghiệm thu thanh toán kịp thời đảm bảo hiệu quả SXKD của đơn vị.

f)

Công trình thủy điện Namtheun.



Tập trung huy động máy móc, thiết bị để tiến hành thi công, coi đây là một trong những
công trình trọng điểm của đơn vị trong năm 2017.



Tiếp tục thi công và bàn giao các hạng mục: San nền trạm nghiền và xử lý sạt tại vị trí cao

độ 490; Đường thi công vận hành: AL7, AL15; Đào hố móng và gia cố trạm trộn RCC;
Đắp kho mìn mới; thi công mỏ đá; thi công đào khoan nổ vai đập.

g) Công trình Sotrans.


Tập trung công tác quyết toán công trình trong tháng 4/2017.

h) Hạng mục: Gói thầu số 9 – Thi công xây lắp đoạn Km1283+250 -:- Km 1293+800
thuộc Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng Quốc lộ 1, tỉnh Phú Yên.


Tiến hành nghiệm thu, bù giá, quyết toán công trình trong tháng 5/2017.

i)

Công trình thủy điện Lai Châu.



Bố trí đủ nhận sự đảm bảo tiến độ quyết toán theo đúng yêu cầu của Ban điều hành. Dự
kiến quyết toán xong toàn bộ các hạng mục trong quý II/2017.
2. Kế hoạch tiếp thị đấu thầu.



Tập trung tìm kiếm nguần nhân sự chất lượng cao để xây dựng Phòng để đảm bảo kế
hoạch SXKD các năm tiếp theo. Từng bước nâng cao năng lực kinh nghiệp của doanh
nghiệp để chuẩn bị cho kế hoạch SXKD năm 2017-2018;




Tìm kiếm các công việc làm tổng thầu hoặc là B phụ cho Tổng công ty Sông Đà thi công
các dự án thủy điện bên nước Lào;



Tìm kiếm các công việc tại các dự án nhiệt điện lớn như: Nhiệt điện Long Phú; Thái Bình;
Sông Hậu.../



Tham gia cùng Công ty cổ phần SCI đấu thầu hoặc chào giá làm tổng thầu các dự án thủy
điện trên cả nước đặc biệt các dự án khu vực Quảng Ngãi, Nghệ An...



Theo dõi, chuẩn bị các điều kiện để tham gia đấu thầu tiếp những gói thầu thuộc các dự án
lớn về: Công trình thủy, nhiệt điện, hạ tầng công nghiệp và bước đầu tìm hiểu và tham gia
vào các dự án Xây dựng bất động sản.
3. Kế hoạch đầu tư.



Căn cứ trên nhu cầu mở rộng SXKD, thực tế sản xuất, đơn vị sẽ cân đối tiếp tục thực hiện
các dự án đầu tư đã được HĐQT phê duyệt nhằm nâng cao năng lực thiết bị thi công tiên
tiến hiện đại.

10/14



III. CÁC GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO HOÀN THÀNH KẾ HOẠCH
1. Giải pháp về tổ chức, đổi mới doanh nghiệp:
1.1. Quản trị chiến lược.


Ban hành chuỗi hoạt động, cơ cấu tổ chức công ty giai đoạn 2017 – 2022;



Đưa vào áp dụng phương pháp quản trị chiến lược tiên tiến – phương pháp thẻ điểm cân
bằng BSC;



Xây dựng và ban hành Hệ thống đo lường mục tiêu - BSC công ty. Kiểm soát tính tuân
thủ hệ thống, quy chế được ban hành;



Xây dựng và ban hành Hệ thống đo lường mục tiêu – BSC - KPi các phòng/ban/đơn
vị/đội QLDA/cá nhân trong công ty. Hướng dẫn, đào tạo cách thức đo lường mục tiêu và
đánh giá kết quả hoàn thành và sử dụng một phần làm căn cứ thực hiện các chương trình
thi đua, khen thưởng, trả lương...
1.2. Quản trị nhân sự



Trình phê duyệt sơ đồ tổ chức mới theo định hướng hiện đại nhưng vẫn linh động theo
hướng quản lý tập trung cao và tối ưu hóa nguần lực hiện có không gây biến động lớn về

phương thức quản lý. Cụ thể là: thay đổi cơ cấu tổ chức theo hướng mở rộng và chuyên
môn hóa để đáp ứng và quản lý sâu theo ngành dọc tới từng đơn vị. Bên cạnh đó xây dựng
các việc phối hợp theo ma trận chức năng một cách khoa học để kết nối theo chiều ngang
thông suốt cả ba khối Điều hành – Hỗ trợ - Thực hiện. Sơ đồ tổ chức tổng thể đủ để áp
dụng linh hoạt cho các thời kỳ đổi mới từ quản lý tập trung, giao khoán từng phần, giao
khoán toàn bộ cho đến chia tách thành lập Đơn vị trực thuộc, đáp ứng tầm nhìn 5 năm đến
năm 2022 theo chuẩn quốc tế PMI.



Lập sơ đồ tổ chức định hướng riêng cho năm 2017 theo sát BSC của Công ty: Bổ sung
Ban kiểm soát nội bộ. Tập trung tìm kiếm nhân sự thành lập trở lại phòng Kinh doanh để
hoàn thành mục (3. Tiếp thị đấu thầu). Lập đề án tách phòng Kỹ thuật an toàn thành 2
phòng PMO và phòng Chất lượng an toàn. Tập trung tìm kiếm và nâng cao chất lượng
nhân sự phòng Tổ chức hành chính và phòng Quản lý cơ giới.



Phê duyệt, triển khai áp dụng thử hệ thống BSC, KPIs đến từng các nhân trong toàn Công
ty làm tiền đề áp dụng phương pháp trả lương, thưởng 3P; Dự thảo lương 3P để tính thử
và có kế hoạch áp dụng.



Lập kế hoạch và thực hiện “Dự án Xây dựng Hệ thống năng lực” Bao gồm : từ điển năng
lực, khung năng lực, chuẩn năng lực vị trí.... Định hướng đến áp dụng phương pháp Quản
trị nhân sự hiện đại.




Xây dựng kế hoạch chiến lược nhân sự năm 2017 để đảm bảo kế hoạch sản xuất kinh
doanh: Kế hoạch đào tạo, tuyển dụng, thăng tiến và điều chuyển. Thực hiện tuyển dụng
theo tiến độ thi công của các công trường;



Tổ chức các khóa đào tạo nâng cao năng lực quản lý và lãnh đạo cho các cán bộ quản lý.
Thực hiện việc tự đào tạo, cử giảng viên đi đào tạo và truyền thông sâu rộng tới cấp các
Đội chứ không chỉ riêng ở VP công ty.
11/14




Triển khai nhân sự chuyên trách Kiểm soát nội bộ, nhân sự lập Kế hoạch và kiểm soát
mục tiêu tới cấp từng Dự án. Triển khai nhân sự quản lý, theo dõi tình trạng, năng suất làm
việc của xe máy, thiết bị của công ty tiên tục và đủ số liệu để báo cáo, phân tính , ra quyết
định theo ngày.
1.3. Quản trị chất lượng



Lập kế hoạch và thực hiện “Dự án sửa đổi, nâng cấp Hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn ISO 9001:2015”. Sửa đổi, nâng cấp: Quy trình, quy định, hướng dẫn, biểu
mẫu...



Ban hành và hướng dẫn áp dụng các quy trình, quy định, hướng dẫn, biểu mẫu...




Định kỳ đánh giá tính tuân thủ, hiệu quả áp dụng hệ thống Quản lý chất lượng và cải tiến
liên tục. Đặc biệt áp dụng với các nhà thầu phụ và nhà thầu cung ứng vật tư, vật liệu.



Lập kế hoạch đào tạo, hướng dẫn áp dụng các công cụ quản lý chất lượng tới từng nhân
viên dưới Đội.
1.4. Quản trị rủi ro



Triển khai quản trị rủi ro nội bộ trước: Rà soát, chuẩn hóa lại toàn bộ các quy chế, quy
định nhằm giảm thiểu tối đa chi phí quản lý cà các kỹ hở trong việc điều hành sản xuất;
Xây dựng cẩm nang điều hành cho toàn bộ các lĩnh vực liên quan trọng và ngoài lĩnh vực
hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.



Lập kế hoạch nghiên cứu chia sẻ kiến thức về quản lý rủi ro. Thực hiện công tác nghiên
cứu quản trị rủi ro để có nền tảng kiến thức cho các giai đoạn tiếp theo.
2. Công tác Kinh tế - Kỹ thuật - Tài chính kế toán - Quản lý cơ giới - TCHC



Phối hợp xây dựng lại các công cụ quản lý BSC, KPI, PMI, ISO cùng Ban kiểm soát.




Kết nối với các công trường sâu sát hơn nữa thông qua các vị trí hỗ trợ trung gian để tăng
hiệu quả hỗ trợ và giám sát theo chiều dọc



Xây dựng ma trận chức năng, các quy trình làm việc để kết nối các bộ phận theo chiều
ngang để giải quyết các loại hình công việc có tính phối hợp và kiểm soát, đôn đốc chéo
lẫn nhau.



Xây dựng hệ thống lấy số liệu chính xác để phân tích, lập ra các báo cáo thông minh để
đủ cơ sở ra các quyết định khịp thời.



Đặc biệt cần bám sát Chủ đầu tư để giải quyết các vướng mắc về thiết kế, biện pháp thi
công, dự toán kịp thời để đẩy nhanh tiến độ thu vốn các công trường và tăng hiệu quả
Kinh doanh.
2.1. Kinh tế:



Tập trung xây dựng chuỗi cung ứng theo quy trình, theo kế hoạch SXKD và có chiến lược
tập trung.



Tập trung đánh giá và tìm kiếm nhà thầu phụ đảm bảo năng lực theo kế hoạch từ xa.




Rà soát xây dựng lại hệ thống Định mức, chi phí giá thành nội bộ làm tiền đề để quản lý
chi phí và xây dựng các giá với các thầu phụ.



Đổi mới việc kiểm soát chi phí đưa thêm số liệu dự kiến lợi nhuận cuối kỳ và quản lý chi
phí theo lũy kế chi phí công trình.

12/14


2.2. Chất lượng-Thi công
 Tập trung đặc biệt vào công tác lập kế hoạch thi công, kiểm soát và hiệu chỉnh kế hoạch.
Triển khai nhân sự chuyên trách về việc lập kế hoạch thi công, kiểm soát, hiệu chỉnh mục
tiêu tới cấp từng Dự án.
 Quản lý chặt chẽ tiến độ thi công nhanh nhất, biện pháp thi công hợp lý và kinh tế nhất,
đảm bảo yêu cầu chất lượng đối với CĐT, chất lượng thi công nhà thầu phụ phải đảm bảo
nhất.
 Nghiên cứu, lập kế hoạch triển khai và đưa vào áp dụng từng phần về chuẩn Quản lý dự
án – PMI. Lập kế hoạch nhân sự theo chuẩn PMI.
 Đặc biệt tập trung vào khâu thu vốn kỹ thuật. Tập trung, kết hợp với các đội trong công
tác thanh, quyết toán công trình và kết thúc dự án nhanh gọn không nợ đọng công việc.
2.3. Vật tư cơ giới:
 Tập trung nâng cao chất lượng năng lực nhân sự của Phòng.
 Triển khai áp dụng hệ thống quá lý sử dụng, quản lý năng xuất thiết bị từ xa thông qua các
phần mềm, phần cứng thiết lập trên từng thiết bị.
 Tập trung chấn chỉnh lại công tác chăm sóc bảo dưỡng kỹ thuật xe, máy, thiết bị đúng quy
trình quy phạm. Hướng dẫn đào tạo công nhân vận hành thiết bị theo đúng quy trình. Tăng

cường kiểm tra kỷ luật hiện trường, cương quyết xử lý các trường hợp vi phạm làm hỏng
xe, máy, thiết bị ảnh hưởng đến hiệu quả SXKD.
 Tìm kiếm nguần lực tư vấn, sửa chữa các thiết bị, sự việc không tự sửa chữa được. Tiếp
tục kiện toàn bộ phận sửa chữa, ra các quyết định sửa chữa, sử dụng dịch vụ một cách
chính xác và nhanh nhất.
 Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện quyết toán nhiên liệu, việc sử dụng vật tư
phụ tùng ở các đơn vị, có biện pháp chấn chỉnh kịp thời;
 Xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật linh kiện thay thế và định mức vật tư tồn kho. Xây dựng kế
hoạch dự trù vật tư kịp thời và sát thực.
 Thực hiện nghiêm túc công tác báo cáo hiệu quả quản lý thiết bị
2.4. Tài chính-Kế toán
 Kiểm soát chặt chẽ các khoản chi phí, sử dụng vốn hợp lý. Tập hợp số liệu và đưa ra các
báo cáo tổng thể thông minh để ra các quyết định.
 Lập các kế hoạch tài chính sát với kế hoạch sản xuất kinh doanh để đồng thời giảm chi phí
lãi vay.
 Đặc biệt trong công tác thu hồi công nợ: Thay đổi cách tiếp cận theo hướng chăm sóc,
theo sát, đeo bám, đẩy nhanh tiến độ thu hồi công nợ các hạng mục công trình đang thi
công.
2.5. Tổ chức – hành chính.
 Rà soát lại tổng thể công tác hành chính, nâng cao hiệu suất làm việc và đơn giản hóa các
thủ tục, công việc của phòng.
 Xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin, hạ tầng mạng internet tại các dự án để có thông tin,
nền tảng để áp dụng công nghệ vào các kỳ kế hoạch sau.
 Lên kế hoạch và chủ trì thực hiện các công việc thuộc mục 1.1- Quản trị chiến lược mục
1.2-Quản trị nhân sự và mục 1.3-Quản trị chất lượng.
13/14


Trên đây là báo cáo kết quả thực hiện công tác SXKD năm 2016, kế hoạch SXKD năm
2017 của Công ty cổ phần Xây dựng và Đầu tư Sông Đà 9. Kính đề nghị Đại hội đồng

cổ đông xem xét, thông qua.
Trân trọng báo cáo!




Nơi nhận:
ĐHĐCĐ, HĐQT;
BKS, Ban GĐ;
Lưu KTKH, TCHC.

GIÁM ĐỐC CÔNG TY
(Đã ký)

Nguyễn Chính Đại

14/14



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×