Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Phát triển nông nghiệp trên địa bàn Huyện Cầu Ngang, Tỉnh Trà Vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (615.73 KB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

HỒ THỊ LINH NGÂN

PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN CẦU NGANG, TỈNH TRÀ VINH

Chuyên ngành: Kinh tế Phát triển
Mã số:

60.31.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. NINH THỊ THU THỦY

Đà Nẵng - Năm 2014


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Người cam đoan

HỒ THỊ LINH NGÂN



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài............................................................. 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiển của đề tài.............................................. 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 3
5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 3
6. Cấu trúc của luận văn ........................................................................... 4
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu .............................................................. 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP...... 8
1.1. NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ............................. 8
1.1.1. Khái niệm về nông nghiệp ........................................................................8
1.1.2. Phát triển nông nghiệp ...............................................................................8
1.1.3. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp .......................................................9
1.1.4. Ý nghĩa của phát triển nông nghiệp ......................................................10
1.2. NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ................ 12
1.2.1. Gia tăng số lượng các cơ sở sản xuất nông nghiệp ...........................12
1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp hợp lý.............................13
1.2.3. Gia tăng các yếu tố nguồn lực trong nông nghiệp ............................15
1.2.4. Nâng cao trình độ thâm canh trong nông nghiệp ..............................17
1.2.5. Mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản ..................................................19
1.2.6. Gia tăng kết quả và hiệu quả của sản xuất nông nghiệp ..................19
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP21
1.3.1. Điều kiện tự nhiên .....................................................................................21
1.3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................................21
1.4. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CỦA MỘT SỐ ĐỊA
PHƯƠNG ........................................................................................................ 23


1.4.1. Kinh nghiệm của huyện Trà Cú .............................................................23

1.4.2. Kinh nghiệm của huyện Duyên Hải......................................................24
1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho huyện Cầu Ngang ......................................25
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN
CẦU NGANG TRONG THỜI GIAN QUA................................................ 27
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN CẦU
NGANG ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ................... 27
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên .....................................................................................27
2.1.2. Đặc điểm xã hội .........................................................................................31
2.1.3. Đặc điểm kinh tế ........................................................................................33
2.1.4. Tình hình thực hiện các chính sách về nông nghiệp.........................39
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN CẦU NGANG
GIAI ĐOẠN 2008 - 2013 ............................................................................... 41
2.2.1. Số lượng cơ sở sản xuất nông nghiệp thời gian qua .........................41
2.2.2. Tình hình chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp .......................44
2.2.3. Quy mô các nguồn lực trong nông nghiệp ..........................................54
2.2.4. Tình hình thâm canh trong NN huyện Cầu Ngang ...........................58
2.2.5. Tình hình thị trường các yếu tố đầu vào và tiêu thụ nông sản .......60
2.2.6. Kết quả và hiệu quả sản xuất nông nghiệp huyện Cầu Ngang ......61
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN SXNN CỦA HUYỆN............ 73
2.3.1. Thành công..................................................................................................73
2.3.2. Hạn chế ........................................................................................................73
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế...........................................................74
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP HUYỆN CẦU NGANG TRONG THỜI GIAN TỚI................. 76
3.1. MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ........ 76
3.1.1. Mục tiêu phát triển nông nghiệp huyện Cầu Ngang .........................76


3.1.2. Định hướng phát triển nông nghiệp huyện Cầu Ngang ...................78
3.2. CÁC GIẢI PHÁP CỤ THỂ ..................................................................... 79

3.2.1. Phát triển các cơ sở sản xuất...................................................................79
3.2.2. Chuyển dịch cơ cấu SXNN .....................................................................80
3.2.3. Tăng cường các nguồn lực trong nông nghiệp...................................83
3.2.4. Tăng cường thâm canh trong nông nghiệp .........................................84
3.2.5. Mở rộng thị trường ....................................................................................86
3.2.6. Nâng cao kết quả sản xuất nông nghiệp ..............................................90
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 91
3.3.1. Đối với nhà nước .......................................................................................91
3.3.2 Đối với Tỉnh .................................................................................................91
KẾT LUẬN .................................................................................................... 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................... 96
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bảo sao).


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Ý nghĩa

SXNN

Sản xuất nông nghiệp

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

NN- NT

Nông nghiệp – nông thôn


DN

Doanh nghiệp

GTSX

Giá trị sản xuất

TT

Thứ tự

TB

Trung bình

NLTS

Nông lâm thủy sản

CNXD

Công nghiệp xây dựng

DV

Dịch vụ

XD


Xây dựng

UBND

Ủy ban nhân dân

HTX

Hợp tác xã

CN

Công nghiệp

SP

Sản phẩm

DT

Diện tích

NS

Năng suất

SL

Sản lượng



DANH MỤC BIỂU BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1.

2.2.

2.3.

2.4.

2.5.

2.6.

2.7.

2.8.

2.9.

2.10.

2.11.


Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất huyện Cầu Ngang
năm 2013
Tình hình dân số và lao động huyện Cầu Ngang qua
các năm
GTSX các ngành kinh tế huyện Cầu Ngang giai đoạn
2008- 2013
Cơ cấu kinh tế huyện Cầu Ngang giai đoạn 20082013
Tình hình phát triển trang trại của huyện Cầu Ngang
năm 2013
Kết quả phát triển nông – lâm nghiệp, thủy sản huyện
Cầu Ngang giai đoạn 2008- 2013
GTSX ngành nông nghiệp huyện Cầu Ngang giai
đoạn 2008- 2013
Cơ cấu sản xuất nông – lâm - thủy sản giai đoạn 2008
– 2013
Tình hình chuyển dịch cơ cấu GTSX ngành nông
nghiệp huyện Cầu Ngang giai đoạn 2008 – 2013
Tình hình chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất ngành
trồng trọt huyện Cầu Ngang giai đoạn 2008 – 2013
Tình hình chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất ngành
chăn nuôi huyện Cầu Ngang giai đoạn 2008 – 2013

Trang

29

31

34


36

42

44

45

47

49

50

51


2.12.

2.13.

2.14.

2.15.

2.16.

Tình hình chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất ngành
thủy sản huyện Cầu Ngang giai đoạn 2008 – 2013
Tình hình chuyển dịch cơ cấu GTSX ngành lâm

nghiệp huyện Cầu Ngang giai đoạn 2008 – 2013
Tình hình sử dụng các nguồn lực trong SXNN huyện
Cầu Ngang giai đoạn 2008 – 2013
Tình hình tăng năng suất một số cây trồng huyện Cầu
Ngang giai đoạn 2008 – 2013
Tình hình sản xuất của một số cây trồng huyện Cầu
Ngang giai đoạn 2007 – 2012

52

53

54

59

62

Tình hình gia tăng số lượng đàn gia súc, gia cầm
2.17.

2.18.

2.19.
2.20.

huyện Cầu Ngang giai đoạn 2008 – 2013
Sản lượng nuôi trồng thuỷ sản huyện Cầu Ngang giai
đoạn 2008 – 2013
Thu nhập bình quân một hộ nông dân huyện Cầu

Ngang
Tổng hợp hộ nghèo huyện Cầu Ngang

67

69

71
72


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu

Tên biểu đồ

biểu đồ
2.1.
2.2.
2.3.

2.4.

GTSX các ngành kinh tế huyện Cầu Ngang giai đoạn
2008- 2013
Cơ cấu kinh tế huyện Cầu Ngang giai đoạn 2008- 2013
Kết quả phát triển nông nghiệp huyện Cầu Ngang giai
đoạn 2008- 2013
Cơ cấu sản xuất nông – lâm - thủy sản giai đoạn 2008
– 2013


Trang

35
37
46

48


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nông nghiệp là ngành có vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân,
SXNN cung cấp các sản phẩm thiết yếu cho xã hội, trong quá trình công
nghiệp hóa, nông nghiệp cung cấp vốn, lao động, nguyên liệu, các yếu tố đầu
vào ….. cho công nghiệp và ngành kinh tế khác.
Cầu Ngang là 1 trong những huyện còn gặp nhiều khó khăn của Trà
Vinh tỷ lệ hộ ngèo còn rất cao. Kinh tế của huyện chủ yếu phần lớn là sản
xuất nông nghiệp tuy nhiên diện tích sản xuất chiếm tỷ lệ không nhiều. Về
chăn nuôi thường là chăn nuôi nhỏ ở hộ gia đình, về Lâm nghiệp chủ yếu
trồng và khai thác một số cây lấy gỗ làm nguyên liệu giấy, chế biến nông
lâm sản...
Trong những năm qua, Cầu Ngang có nhiều nỗ lực để phát triển kinh tế
đặc biệt là nông nghiệp, do đó tình hình kinh tế - xã hội của huyện đã có
những bước phát triển. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ngày
càng được cải thiện. Công tác xóa đói, giảm nghèo đạt nhiều hiệu quả. Các
điều kiện đi lại, học hành, chữa bệnh, thông tin…được thuận tiện hơn nhiều.
Hệ thống chính trị được củng cố và tăng cường. Dân chủ cơ sở được phát

huy, an ninh chính trị, trật tự xã hội được giữ vững.
Tuy nhiên, những thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năng,
lợi thế của huyện và chưa đồng đều giữa các vùng trên địa bàn. Nông nghiệp
phát triển chậm và thiếu quy hoạch. Sức cạnh tranh thấp, chưa phát huy tốt
nguồn lực cho phát triển sản xuất. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đổi
mới cách thức sản xuất trong nông nghiệp còn hạn chế, phổ biến vẫn là sản
xuất nhỏ, phân tán. Năng suất, chất lượng, giá trị nhiều mặt hàng thấp. Các
hình thức tổ chức sản xuất chậm đổi mới, chưa đáp ứng nhu cầu phát triển


2

mạnh sản xuất hàng hóa. Lao động nông thôn thiếu việc làm, thu nhập của
nông dân còn thấp và không ổn định. Chênh lệch thu nhập và mức sống giữa
nông thôn và thành thị, giữa các khu vực có khoảng cách lớn. Tập quán canh
tác lạc hậu, việc ứng dụng khoa học kỹ thuật, đầu tư vào sản xuất nông
nghiệp còn hạn chế. Tỷ lệ hộ nghèo hàng năm có giảm nhưng vẫn chiếm tỷ
lệ cao, đặc biệt là các hộ đồng bào dân tộc, một số hộ đã thoát nghèo nhưng
không bền vững, nguy cơ tái nghèo là rất cao. Cơ sở hạ tầng nông thôn hiện
đang phát triển để đáp ứng được yêu cầu của một nền nông nghiệp sản xuất
hàng hóa. Để đẩy nhanh quá trình phát triển nông nghiệp, tạo chuyển biến
mạnh mẽ trong sản xuất nông nghiệp, nâng cao đời sống nhân dân trên cơ sở
phát huy lợi thế tự nhiên của vùng, xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
nông thôn và giải quyết việc làm, tăng thu nhập nhằm tạo sự chuyển biến
nhanh hơn về đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân, đồng thời khắc
phục những hạn chế ở khu vực nông thôn, nên tôi đã chọn đề tài “Phát triển
nông nghiệp trên địa bàn huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh” cho Luận văn
cao học của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến phát triển nông nghiệp.

- Phân tích tiềm năng, đánh giá thực trạng phát triển nông nghiệp, đồng
thời xác định rõ những nguyên nhân của thực trạng.
- Trình bày những phương hướng và giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh
phát triển nông nghiệp ở huyện Cầu Ngang trong thời gian tới.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiển của đề tài
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về phát triển nền nông nghiệp.
- Khái quát kinh nghiệm xây dựng và phát triển nền nông nghiệp của
một số địa phương trong nước và của một số quốc gia trên thế giới, trên cơ
sở đó rút ra bài học kinh nghiệm.


3

- Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần đưa ra những căn cứ và cơ sở
khoa học cũng như những giải pháp cụ thể đáp ứng các yêu cầu bức thiết cho
quy hoạch nông nghiệp, sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên. Đồng thời
giúp ngành nông nghiệp của huyện lập kế hoạch chuyển đổi cơ cấu kinh tế
nông nghiệp hợp lý trên quan điểm phát triển bền vững;
- Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là cơ sở để xây dựng chương trình
khuyến nông, khuyến lâm, khuyến công nhằm hướng dẫn nông dân áp dụng
những tiến bộ khoa học, công nghệ, góp phần tăng thu nhập, cải thiện đời
sống nhân dân trong vùng;
- Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là cơ sở để xây dựng chiến lược phát
triển nông nghiệp của huyện Cầu Ngang từ nay đến năm 2020.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến phát
triển nông nghiệp của huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu nông nghiệp theo nghĩa hẹp

gồm trồng trọt và chăn nuôi
- Không gian: Đề tài chỉ nghiên cứu các nội dung trên địa bàn huyện
Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh
- Thời gian: Giai đoạn 2008 – 2013 và các giải pháp đề xuất trong luận
văn có giá trị trong những năm tới.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thống kê mô tả thực trạng phát triển nông nghiệp ở
huyện Cầu Ngang.


4

- Phương pháp thu thập tài liệu: Các tài liệu trong luận văn này được thu
thập chủ yếu từ Uỷ ban nhân dân huyện, Phòng thống kê, Kế hoạch và Tài
chính,...
- Phương pháp biểu đồ: Nhằm thể hiện cô đọng, súc tích, trực quan các
đối tượng nghiên cứu về NN- NT huyện.
- Phương pháp tổng hợp: Từ số liệu tổng hợp được đưa ra những giải
pháp và kiến nghị để phát triển NN huyện Cầu Ngang trong thời gian tới.
6. Cấu trúc của luận văn
Nội dung chính của luận văn chia làm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển nông nghiệp.
- Chương 2: Thực trạng phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Cầu
Ngang, tỉnh Trà Vinh.
- Chương 3: Giải pháp phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Cầu
Ngang, tỉnh Trà Vinh.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Nông nghiệp có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế, nên trong quá
rình phát triển kinh tế nước ta, vấn đề phát triển nông nghiệp luôn là mối
quan tâm nguyên cứu của các nhà lý luận, kinh tế học, các nhà làm chính

sách và các tổ chức phát triển. Từ khi đổi mới đến nay Việt Nam đã hội nhập
sâu vào nền kinh tế toàn cầu thông qua việc gia nhập tổ chức khu vực và thế
giới như: AFTA, APEC, WTO… nên đã có nhiều công trình nguyên cứu và
những định hướng về phát triển nông nghiệp:
- Trong tác phẩm “Nông nghiệp, nông thôn Việt Nam thời kỳ đổi mới”
2003), của TS. Nguyễn Sinh Cúc cho rằng, nông nghiệp Việt Nam sau đổi
mới đã trải qua các giai đoạn phát triển gồm giai đoạn 1986-1990 phát triển
nông nghiệp dựa trên kinh tế nông hộ, gia tăng sản lượng nhằm đảm bảo an
ninh lương thực, xóa đói giảm nghèo nhanh chóng; giai đoạn 1991-1995


5

nông nghiệp phát triển toàn diện theo hướng sản xuất hàng hóa, gia tăng xuất
khẩu nông sản, nhất là gạo và bắt đầu phát triển kinh tế trang trại trong sản
xuất nông nghiệp; giai đoạn 1996- 2002 tiếp tục xây dựng nền nông nghiệp
hàng hóa và phát triển nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại
hóa.
- PGS.TS. Bùi Bá Bổng (2004) trong bài viết “Một số vấn đề trong phát
triển nông nghiệp và nông thôn Việt Nam hiện nay và những năm tới”. Các
giải pháp để phát triển nông nghiệp nông thôn hiện nay và trong những năm
tới là: Tiếp tục thực hiện chủ trương chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
và nông thôn theo hướng phát huy lợi thế so sánh của mỗi vùng gắn với nhu
cầu thị trường. Tăng cường tiềm lực khoa học và công nghệ và chuyển giao
tiến bộ kỹ thuật. Đẩy mạnh việc thực hiện chương trình phát triển nông thôn.
Xây dựng và thực hiện chiến lược phát triển thị trường, hoàn thiện hệ thống
tổ chức kinh doanh tiêu thụ nông lâm sản hàng hóa trong nước và xuất khẩu;
chủ động hội nhập kinh tế khu vực và thế giới. Hoàn thiện và đổi mới các
chính sách, tiếp tục tạo động lực thúc đẩy sản xuất hàng hóa nông nghiệp
phát triển. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực cho nông nghiệp nông thôn.

Tăng cường hợp tác quốc tế và hội nhập để tăng them nguồn lực cho phát
triển của ngành trong những năm trước mắt cũng như lâu dài.
- Nguyên cứu của TS. Đinh Phi Hỗ (2006) cho rằng nông nghiệp có
những đặc điểm là: Nông nghiệp có đối tượng sản xuất là cây trồng và vật
nuôi, chúng là các sinh vật; ruộng đất sử dụng trong nông nghiệp được coi là
tư liệu sản xuất đặc biệt; hoạt động của lao động và tư liệu sản xuất trong
nông nghiệp có tính thời vụ; nông nghiệp có địa bàn sản xuất rộng lớn nhưng
lại mang tính khu vực.
- Nguyên cứu về cơ cấu kinh tế ngành tỉnh Trà Vinh, luận án tiến sĩ
“Phương hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành tỉnh Trà Vinh đến 2015”


6

(2007) của Trần Tuấn Anh. Tác giả cho rằng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế là
nhiệm vụ quan trọng trong giai đoạn hiện nay của tỉnh Trà Vinh, việc xác
định cơ cấu như thế nào là hợp lý để tạo điều kiện cho tỉnh sử dụng có hiệu
quả tài nguyên của địa phương, phát huy được thế mạnh, đảm bảo được các
mục tiêu trước mắt và lâu dài.
- GS.TS. Võ Tòng Xuân (2009) bài viết “Nông dân và nông nghiệp Việt
Nam nhìn từ sản xuất thị trường” có những đề xuất để đưa nông nghiệp nước
ta tăng trưởng nhanh và hiện đại hơn các nước trong khu vực với giải pháp
để người trồng lúa có lãi, nâng cao thu nhập, ổn định được cuộc sống, đồng
thời đảm bảo an ninh lương thực quốc gia. Từ đó, dưới gốc độ nhìn từ sản
xuất, thị trường vấn đề đặt ra với ngành nông nghiệp và cả người nông dân
cũng cần đổi mới để tăng tính cạnh tranh.
- Nguyên cứu của PGS.TS. Phan Thúc Huân (2007) cho rằng sản xuất
nông nghiệp có các đặc điểm: Ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu, vừa là
đối tượng lao động vừa là tư liệu lao động; Sản xuất nông nghiệp có tính thời
vụ; Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là những cơ thể sống có nhu cầu

khác nhau về môi trường, điều kiện ngoai cảnh; Sản xuất nông nghiệp trên
địa bàn được phân bố trên phạm vi và không gian rộng lớn; Phối hợp chức
năng quản trị và sở hữu, tư liệu sản xuất chủ sử dụng ruộng đất (trong sản
xuất nông nghiệp quản trị gia và chủ sở hữu là bản than người nông dân);
Phần lớn nông trại là những đơn vị kinh doanh nhỏ; Cung và cầu có tính
không co giãn; Sản xuất nông nghiệp phải đương đầu với nhiều rủi ro; Tài
trợ cho sản xuất nông nghiệp là công việc phức tạp và nhiều rủi ro; Sản xuất
nông nghiệp không đòi hỏi trình độ văn hóa cao.
- GS.TS. Nguyễn Trần Trọng (2012) bài viết “Phát triển nông nghiệp
Việt Nam giai đoạn 2011-2020” đề cập đến phương pháp tiếp cận phát triển
nông nghiệp trong giai đoạn hiện nay ở Việt Nam dưới gốc độ thị trường,


7

gốc độ công nghiệp, gốc độ môi sinh và những định hướng chủ yếu phát
triển nông nghiệp Việt Nam giai đoạn 2011-2020 gồm: Tiếp tục đẩy mạnh
sản xuất nông nghiệp hàng hóa theo hướng kinh tế thị trường, từng bước
chuyển các đơn vị, ngành, vùng nông nghiệp còn căn bản tự cấp tự túc ở các
tỉnh miền núi, vùng dân tộc ít người lên sản xuất hàng hóa, xây dựng các
vùng sản xuất nông sản tập trung. Tiếp tục đẩy mạnh tăng năng suất cây
trồng, vật nuôi, tăng năng suất ruộng đất, đồng thời chú ý tới tăng năng suất
lao động, giảm chi phí sản xuất trên một đơn vị nông sản. Hoàn thiện cơ cấu
sản xuất nông nghiệp theo hướng phát triển toàn diện trên cơ sở chuyên môn
hóa, tập trung hóa trong từng ngành, từng vùng sản xuất nông nghiệp. Phát
triển công nghệ chế biến nông, lâm, thủy sản. Xây dựng các vùng nguyên
liệu vũng chắc, nâng cao chất lượng sản phẩm chế biến. Xây dựng các loại
hình kinh tế phù hợp trong nông nghiệp. Thực hiện một số chính sách thúc
đẩy phát triển nông nghiệp. Bảo vệ môi trường sinh thái trong nông nghiệp
theo hướng phát triển nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp hữu cơ, nông

nghiệp sạch.
Ngoài những tác phẩm, bài viết và tác giả đã nêu ở trên, có nhiều bài
viết với nhiều cách tiếp cận khác nhau đã nêu nhiều vấn đề về lý luận và
những nội dung cơ bản của phát triển nông nghiệp qua các giai đoạn mới và
hội nhập kinh tế quốc tế đã góp phần giải quyết những vấn đề thực tiễn của
phát triển nông nghiệp tại Việt Nam nói chung và một số vùng, địa phương
nói riêng. Tuy nhiên, trên góc độ tổng kết và hệ thống hóa các vấn đề lý luận
và nội dung của Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Cầu Ngang, tỉnh
Trà Vinh hiện nay vẫn chưa có công trình nào nguyên cứu hoàn chỉnh về vấn
đề này. Vì vậy, tác giả đã kế thừa và chọn lọc những công trình đã nguyên
cứu ở trên và các nguyên cứu khác để thực hiện đề tài này.


8

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
1.1. NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm về nông nghiệp
Nông nghiệp theo nghĩa rộng bao gồm tất cả những ngành sản xuất có
đối tượng tác động là những cây trồng, vật nuôi gắn liền tất yếu với tự nhiên;
có thời gian sản xuất bằng với thời gian lao động cộng với thời gian phát
triển của cây trồng vật nuôi dưới sự tác động của điều kiện tự nhiên. Theo đó
nông nghiệp bao gồm các lĩnh vực: Nông nghiệp thuần túy, Lâm nghiệp,
thủy sản
Nông nghiệp theo nghĩa hẹp chỉ bao gồm trồng trọt, chăn nuôi và dịch
vụ nông nghiệp.
1.1.2 Phát triển nông nghiệp
- Phát triển kinh tế: là quá trình tăng trưởng về mọi mặt của nền kinh tế

gồm gia tăng sản lượng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ,
gia tăng năng lực nội sinh của nền kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Phát triển nông nghiệp: là quá trình vận động tăng trưởng của sản xuất
nông nghiệp gắn với chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp hợp lý nhằm chuyển
đổi nền nông nghiệp theo hướng nông nghiệp hiện đại, có hiệu quả kinh tế
cao đáp ứng được nhu cầu của thị trường và xã hội.
Phát triển nông nghiệp trong điều kiện hội nhập quốc tế hiện nay cần
phải đảm bảo được 4 yêu cầu:
- Giá cả nông sản hợp lý, có sức cạnh tranh trên thị trường toàn cầu.
- Chất lượng sản phẩm phù hợp với yêu cầu ngày càng cao của thị
trường, trước hết là đảm bảo tiêu chuẩn quốc tế về vệ sinh an toàn thực


9

phẩm. Đồng thời sản phẩm nông nghiệp phải đa dạng, có hàm lượng công
nghệ cao.
- Khối lượng nông sản phải có quy mô đủ lớn theo yêu cầu thị trường,
cụ thể là theo từng yêu cầu của nhà phân phối, nhất là của nhà nhập khẩu
nông sản từ Việt Nam.
- Thời gian cung ứng nông sản phải đáp ứng yêu cầu khắt khe của nhà
phân phối, nhất là của nhà nhập khẩu nông sản từ Việt Nam.
Muốn đáp ứng 4 yêu cầu trên, nền nông nghiệp phải được phát triển
trên các cơ sở: thực hiện một nền nông nghiệp đa chức năng, vừa sản xuất
nông phẩm hàng hóa vừa tạo cảnh quan môi trường sống tốt đẹp cho con
người; nông sản phải được sản xuất theo tiêu chuẩn và quy trình GAP (good
agriculture practice), ISO.1.4000 và HCACCP; và áp dụng công nghệ cao
trong tất cả các khâu của quá trình sản xuất nông nghiệp, từ chọn, tạo, sản
xuất giống đến sản xuất và chế biến, bảo quản, tiêu thụ nông sản.
1.1.3. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp

Sản xuất nông nghiệp được tiến hành trên địa bàn rộng lớn, phức tạp,
phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội nên mang tính khu vực rõ
rệt. Đặc điểm này đòi hỏi nhà quản lý phải hiểu rỏ tính chất của từng vùng
để lựa chọn bố trí cây trồng, vật nuôi cho thích hợp và ứng dụng trình độ kĩ
thuật cho phù hợp với điều kiện của địa phương nhằm tránh được những rủi
ro và các lợi thế trong nông nghiệp.
Trong nông nghiệp, đất đai có nội dung kinh tế khác đó là tư liệu sản
xuất chủ yếu không thể thay thế được. Vì vậy việc bảo tồn quỹ đất và nâng
cao độ phì nhiêu cho đất là vấn đề rất quan trọng trong sản xuất nông nghiệp.
Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng và vật nuôi. Các loại
cây trồng và vật nuôi phát triển theo qui luật sinh học nhất định. Vì vậy


10

muốn quá trình sản xuất thuận lợi thì phải nắm vững qui luật sinh trưởng và
tồn tại của sinh vật.
Sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ cao, đó là nét đặc thù điển hình
nhất của sản xuất nông nghiệp, bởi vì một mặt sản xuất nông nghiệp là quá
trình tái sản xuất kinh tế gắn liền với quá trình tái sản xuất tự nhiên, thời gian
hoạt động và thời gian sản xuất xen kẽ vào nhau, song lại không hoàn toàn
trùng hợp nhau, sinh ra tính thời vụ cao trong nông nghiệp.
1.1.4. Ý nghĩa của phát triển nông nghiệp
a. Phát triển nông nghiệp góp phần tăng trưởng, ổn định nền kinh tế
Khi nông nghiệp phát triển, làm tăng thu nhập của người nông dân. Nên
việc tăng trưởng và phát triển nông nghiệp góp phần rất lớn trong tăng
trưởng nền kinh tế.
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất chủ yếu của nền kinh tế cung
cấp những sản phẩm thiết yếu như lương thực, thực phẩm cho con người tồn
tại. Trong quá trình phát triển nông nghiệp cần được phát triển để đáp ứng

nhu cầu ngày càng tăng về lương thực và thực phẩm của xã hội. Vì thế, sự ổn
định xã hội và mức an ninh về lương thực và thực phẩm của xã hội phụ
thuộc rất nhiều vào sự phát triển của nông nghiệp.
Mặt khác, nông nghiệp cung cấp nguyên liệu cho các ngành công
nghiệp, đặc biệt là ngành công nghiệp nhẹ và công nghiệp chế biến lương
thực thực phẩm. Xã hội ngày càng phát triển, thực phẩm nông nghiệp ngày
càng đa dạng, càng đòi hỏi phát triển nhiều ngành công nghiệp chế biến thực
phẩm nông sản phát triển. Quy mô, chất lượng, thời điểm cung cấp nguyên
liệu từ ngành nông nghiệp quyết định nhiều đến sự phát triển của ngành công
nghiệp chế biến.
Ở nước ta đang trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa và
hiện đại hóa nông nghiệp, nó còn là nguồn thu nhập về ngoại tệ đáng kể góp


11

phần đầu tư cho tái sản xuất mở rộng chính ngành nông nghiệp. Tùy theo lợi
thế so sánh của mình, nông nghiệp có thể xuất khẩu các sản phẩm nông sản
hàng hóa, thu ngoại tệ để có thể mua sắm hàng hóa đầu tư lại cho nông
nghiệp và các ngành khác của nền kinh tế.
b. Phát triển nông nghiệp góp phần mở rộng thị trường
Nông nghiệp phát triển sẽ cung cấp sản phẩm cho thị trường trong và
ngoài nước, sản phẩm tiêu dùng cho các khu vực khác nhau. Do phát triển
nông nghiệp nên sẽ đóng góp về nhân tố diễn ra khi có sự chuyển dịch các
nguồn lực (lao động, vốn...) từ nông nghiệp sang khu vực khác đặc biệt là
khu vực công nghiệp để giải quyết việc làm phát triển nông thôn.
Nông nghiệp còn là thị trường tiêu thụ rộng lớn các sản phẩm, dịch vụ
của công nghiệp và các ngành kinh tế khác. Vì thế, nông nghiệp là một trong
những nhân tố bảo đảm cho các ngành công nghiệp khác như công nghiệp
hóa học, cơ khí, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, dịch vụ sản xuất và

đời sống phát triển. Sự phát triển ổn định của nông nghiệp đòi hỏi phải cung
cấp ổn định về vật tư phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, máy móc, nông cụ,
cũng như các mặt hàng tiêu dùng công nghiệp.
c. Phát triển nông nghiệp góp phần phát triển nông thôn
Vì phát triển nông nghiệp làm tăng thu nhập, tăng tích lũy, nhờ đó tăng
đầu tư cho xây dựng và phát triển nông thôn góp phần khai thác có hiệu quả
hơn các nguồn lực vốn có.
Ở nước ta, nông nghiệp chiếm vị trí rất quan trọng là điểm khởi đầu cho
công cuộc đổi mới kinh tế. Mặc dù, tỷ trọng GDP của nông nghiệp sẽ giảm
dần trong quá trình tăng trưởng kinh tế nhưng nông nghiệp vẫn là nền kinh tế
chủ yếu và quan trọng của mọi giai đoạn phát triển xã hội. Nông nghiệp cung
cấp nông sản thực phẩm để cho hơn 85 triệu dân sinh sống và nhất là thị


12

trường tiêu thụ sản phẩm hàng công nghiệp tạo điều kiện thực hiện công
nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
d. Phát triển nông nghiệp góp phần xoá đói, giảm nghèo và bảo đảm
an ninh lương thực
Nông nghiệp cung cấp lương thực thực phẩm cho nhu cầu xã hội, cho
sự tồn tại và phát triển của loài người, góp phần giải quyết việc làm tăng thu
nhập cho người lao động.
Phát triển nông nghiệp góp phần xoá đói, giảm nghèo. Vì khi sản lượng
lương thực tăng thì giá nông sản giảm tương ứng giúp đem lại nhiều lợi ích
cho người nghèo thiếu lương thực, đảm bảo được an ninh lương thực của
quốc gia.
1.2. NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
1.2.1. Gia tăng số lượng các cơ sở sản xuất nông nghiệp
Trong phát triển nông nghiệp đòi hỏi về hiệu quả kinh tế ngày càng cao,

do đó trong nông nghiệp phải có các cơ sở sản xuất như kinh tế trang trại,
hợp tác xã, DN nông nghiệp với số lượng lớn để đáp ứng yêu cầu phát triển.
Trong nông nghiệp thì hộ nông dân là đơn vị sản xuất cơ bản và là tế
bào của xã hội. Hộ nông dân đóng vai trò quyết định trong việc phát triển sản
xuất và mở rộng thị trường. Phát triển hộ nông dân theo xu hướng ngày càng
có nhiều hộ sản xuất kinh doanh giỏi trở thành trang trại là một tất yếu khách
quan trong quá trình phát triển nông nghiệp.
Các trang trại có quy mô lớn về diện tích đất, đầu con gia súc, gia cầm,
chủ yếu tồn tại dưới hình thức trang trại gia đình hay trang trại cá nhân, trang
trại hợp doanh có 1 cấp quản trị, phải trở thành lực lượng sản xuất nông sản
hàng hóa chủ yếu kết hợp với du lịch nông thôn trên các vùng nông nghiệp
sinh thái.


13

Các hợp tác xã làm dịch vụ đầu vào - đầu ra cho các trang trại. Trang
trại được thành lập và phát triển do nhu cầu và khả năng quản lý của chính
các chủ trang trại sản xuất hàng hóa nông sản có quy mô lớn. Đồng thời, việc
điều hành hoạt động kinh tế của các hợp tác xã phải do những nhà quản trị
chuyên nghiệp (được đào tạo và trả công xứng đáng theo giá cả sức lao động
trên thị trường) đảm trách.
Sản xuất theo hợp đồng giữa các trang trại và doanh nghiệp chế biến,
tiêu thụ nông sản, trên thị trường trong và ngoài nước, cũng như các doanh
nghiệp du lịch sinh thái, phải trở thành hình thức giao dịch buôn bán nông
sản phổ biến và chủ yếu.
Doanh nghiệp kinh doanh chế biến, tiêu thụ nông sản và du lịch nông
thôn phải là lực lượng nòng cốt tổ chức lại nền nông nghiệp hàng hóa của đất
nước.
Những mô hình sản xuất kể trên là yếu tố quan trọng để nâng cao năng

suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất nông nghiệp, cơ sở của sự phát triển đối
với một nước có mức bình quân diện tích trên nhân khẩu thấp như nước ta.
Gia tăng số lượng các cơ sở sản xuất nông nghiệp biểu hiện bởi các tiêu
chí:
- Số lượng các cơ sở sản xuất nông nghiệp qua các năm.
- Tốc độ tăng và mức tăng của các cơ sở sản xuất
1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp hợp lý
Cơ cấu kinh tế là tập hợp các bộ phận hợp thành tổng tể nền kinh tế và
mối tương quan tỉ lệ giữa các bộ phận hợp thành so với tổng thể. Cơ cấu kinh
tế biểu hiện nhiều loại khác nhau đó là cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu vùng
kinh tế, và cơ cấu thành phần kinh tế. Trong đó, cơ cấu ngành là quan trọng
nhất vì nó phản ánh sự phát triển của phân công lao đỗngã hội và sự phát
triển của lực lượng sản xuất.


14

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là quá trình thay đổi của cơ cấu kinh tà từ
trạng thái này sang trạng thái khác ngày càng hoàn thiện hơn, phù hợp với
môi trường và điều kiện phát triển của nền kinh tế.
Cơ cấu sản xuất nông nghiệp là thành phần tỷ trọng và mối quan hệ
giửa các ngành và tiểu ngành trong nội bộ ngành nông nghiệp. Ngoài ra còn
thể hiện khả năng tận dụng tốt nguồn lực hiện có và phát huy tốt các tiềm
năng của sản xuất đáp ứng được yêu cầu của thị trường và xã hội.
Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp là sự chuyển dịch toàn diện cả cơ cấu
ngành, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu vùng kinh tế.
Nông nghiệp là nền tảng cho sự tăng trưởng kinh tế, năng suất các loại
lương thực chủ yếu là chìa khóa sự tăng trưởng. Đồng thời là một sinh kế và
một nơi cung cấp các dịch vụ môi trường, điều này làm nó trở thành một
công cụ có một không hai cho phát triển.

Trong thực tiễn hiện nay nền kinh tế nước ta, nền nông nghiệp có cơ
cấu nông nghiệp hợp lý và hiện đại khi chuyển dịch theo các xu hướng sau:
- Cơ cấu ngành nông nghiệp chuyển dịch theo hướng nền nông nghiệp
độc canh, tự cung tự cấp thành nền nông nghiệp hàng hóa và cao hơn là nền
nông nghiệp thương mại hóa.
- Tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi, thủy sản, dịch vụ nông nghiệp, giảm
tỷ trọng ngành trồng trọt.
- Đối với ngành trồng trọt xu hướng chuyển dịch là giảm dần diện tích
cây lương thực, tăng diện tích cây ăn quả, cây rau màu và cây công nghiệp.
- Đối với ngành chăn nuôi, cơ cấu được chuyển dịch theo hướng thay
các giống mới có năng suất và chất lượng cao. Đồng thời chuyển dịch sang
đàn vật nuôi có giá trị kinh tế cao, thị trường tiêu thụ ổn định thay cho những
vật nuôi có giá trị kinh tế thấp.


15

- Đối với ngành thủy sản chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng nuôi
trồng thủy sản, giảm dần tỷ trọng đánh bắt.
- Đối với cơ cấu lao động, lao động nông nghiệp sẽ giãm dần chuyển
sang các ngành phi nông nghiệp, đồng thời nâng cao chất lượng và trẻ hóa lự
lượng lao động trong nông nghiệp.
Do đó chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp được biểu hiện bởi các
tiêu chí:
- Sự thay đổi tỷ trọng giá trị sản xuất trong ngành nông nghiệp: trồng
trọt – chăn nuôi – dịch vụ nông nghiệp.
- Sự thay đổi tỷ trọng giá trị sản xuất trong nội bộ từng ngành.
- Sự thay đổi tỷ trọng diện tích cây trồng, lao động trong nông
nghiêp….
- Tỷ trọng lao động trong nông nghiệp.

1.2.3. Gia tăng các yếu tố nguồn lực trong nông nghiệp
a. Lao động nông nghiệp
Nguồn nhân lực nông nghiệp là tổng thể sức lao động tham gia vào hoạt
động SXNN bao gồm số lượng và chất lượng. Về số lượng là toàn bộ những
người tham gia hoạt động sản xuất nông nghiệp. Đặc điểm của lao động
nông nghiệp có tính thời vụ và có xu hướng giảm.
Nông nghiệp phát triển chủ yếu thâm canh, phát triển công nghiệp dịch
vụ cần phải có nguồn nhân lực phát triển sản xuất và nâng cao đời sống
người lao động nông thôn đồng thời cần phải có cải cách hệ thống giáo dục
đào tạo phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần
và thị trường lao động…
Tiêu chí phản ánh tăng chất lượng lao động là các yếu tố về tri thức, kỷ
năng, kinh nghiệm, truyền thống, bí quyết công nghệ …


16

b. Đất đai
Đất đai là tư liệu sản xuất không thể thiếu và được sử dụng trong nông
nghiệp tăng lên theo hướng tập trung. Đất đai là tư liệu sản xuất không bị
hao mòn và đào thải trong quá trình sản xuất. Trong quá trình công nghiệp
hóa hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất theo
hướng hiện đại sẽ làm tăng chỉ tiêu đất bình quân một nhân khẩu, một lao
động.
Tiêu chí đánh giá đất đai nông nghiệp, đất canh tác trên địa phận một
nhân khẩu, một lao động càng cao là điều kiện thuận lợi cho nông nghiệp
phát triển.
c. Vốn
Vốn trong nông nghiệp được biểu hiện bằng tiền của tư liệu lao động và
đối tượng lao động được sử dụng vào quá trình SXNN. Vốn trong nông

nghiệp có thể chia theo hình thái luân chuyển, hình thái biểu hiện, mục đích
sử dụng hay theo sở hữu. Nhu cầu vốn và sử dụng vốn trong nông nghiệp
mang tính thời vụ và đầu ra của sản phẩm mang tính rủi ro… nên các biện
pháp tạo vốn và nâng cao sử dụng vốn có hiệu quả sẽ góp phần thúc đẩy
nông nghiệp phát triển.
d. Công nghệ sản xuất nông nghiệp
Hệ thống chuồng trại, các biện pháp kỷ thuật thâm canh, sử dụng hợp lý
phân bón, công nghệ chế biến bảo quản tiêu thụ sản phẩm ngày càng hoàn
thiện và từng bước phát triển nhằm phục vụ cho SXNN.
Nhờ những kiến thức về nông học đã chuyển giao và áp dụng kỷ thuật
công nghệ mới trong quá trình sản xuất, chế biến đã làm cho nông nghiệp
ngày càng phát triển. Tuy nhiên cần kết hợp cả yếu tố truyền thống và hiện
đại để khai thác có hiệu quả các nguồn lực kinh tế khác.


×