Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần hóa phẩm Ba Nhất .

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (504.12 KB, 67 trang )

Chuyờn thc tp

1

GVHD:ThS.Mai Võn Anh



LI M U
Đối với các doanh nghiệp nớc ta hiện nay, để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế
thị trờng thì buộc phải giảm chi phí , hạ giá thành, nâng cao chất lợng, mẫu mà , đáp
ứng một cách tốt nhất các yêu cầu của ngời tiêu dùng. Để đạt đợc mục tiêu đó các doanh
nghiệp sản xuất phải tìm cách sử dụng yếu tố đầu vào, trong đó có nguyên vật liệu một
cách hợp lý và có hiệu quả .
Nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố không thể thiếu đợc của quá trình sản xuất
kinh doanh. Muốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp tiến hành đợc đều đặn liên tục phải thờng xuyên đảm bảo các loại nguyên vật liệu đủ về số lợng, kịp
về thời gian, đúng về phẩm chất qui cách chất lợng . Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao
gồn toàn bộ các chi phí về nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, mà
doanh nghiệp đà bỏ ra liên quan trực tiếp đến việc chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao
vụ dịch vụ. Đây là khoản mục chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản xuất sản
phẩm .
Sản xuất ngày càng đợc cơ giới hoá , tự động hoá , năng suất lao động đợc tăng nên
không ngừng, dẫn đến sự thay đổi cơ cấu chi phí trong giá thành sản phẩm: tỷ trọng hao
phí lao động sống giảm thấp và ngợc lại, tỷ trọng lao động vật hoá tăng lên. Vì vậy hạch
toán chi phí nguyên vật liệu có vai trò ngày cµng quan träng.
Cơng ty cở phầ n hóa phẩ m Ba Nhấ t là mô ̣t doanh nghiêp sản xuấ t công nghiêp, do
̣
̣
đó nguyên vâṭ liêu đóng vai trò trong tro ̣ng hoaṭ đô ̣ng sản xuất kinh doanh của công ty .
̣
Công ty sử du ̣ng khố i lươ ̣n nguyên vâṭ liêu rấ t lớn phu ̣c vu ̣ cho dây chuyền sản xuấ t , do


̣
đó chi phí nguyên vâṭ liêu chiếm tỷ tro ̣ng lớn trong giá thành sản phẩ m . Do đó vấ n đề
̣
đăṭ ra với doanh nghiêp là tiết kiêm chi phí và đảm bảo chấ t lươ ̣ng sản phẩ m.. Để đaṭ
̣
̣
đươ ̣c điều đó doanh nghiêp không những phải lâp kế hoach chăṭ chẽ từ khâu thu mua ,
̣
̣
̣
bảo quản , dự trữ mà còn tổ chức công tác kế toán nguyên vâṭ liêu hơ ̣p lý để có thể vừa
̣
quản lý tổ ng thể toàn bô ̣ nguyên vâṭ liêu , vừa có thể quản lý chi tiết tới từng loaị về cả
̣
số lươ ̣ng và giá tri ̣của chúng.Kế toán nguyên vâṭ liêu đòi hỏi sự chăṭ chẽ từ khâu thu
̣
SV:Mai Thị Trang

Lớp :KTTH 49D


Chuyên đề thực tập

2

GVHD:ThS.Mai Vân Anh

mua và lâp chứng từ , đảm bảo co xuấ t dùng kip thời , đầy đủ cho quá trinh sản xuất
̣
̣

̀
kinh doanh và phu ̣c vu ̣ cho quá trinh vào sổ sách và lên báo cáo đảm bảo sự chinh xác
̀
́
,rõ ràng. Viêc kiểm tra , giám sát chăṭ chẽ tinh hinh biến đô ̣ng của nguyên vâṭ liêu sẽ
̣
̣
̀
̀
giúp nâng cao hiêu quả sử du ̣ng chung trong quá trinh sản xuấ t kinh doanh , tránh đươ ̣c
̣
̀
hiên tươ ̣ng lang phí trong sử du ̣ng , góp phầ n nâng cao hiêu quả sử du ̣ng vố n lưu
̣
̣
̃
đô ̣ng,tiết kiêm chi phí , nâng cao lơ ̣i nhuân cho công ty.
̣
̣
Với tầ m quan tro ̣ng trên của công tác kế toán nguyên vâṭ liêu và trong thời gian tực
̣
tâp taị công ty CP hóa phẩ m Ba Nhấ t , em nhân thấ y công tác kế toán nguyên vâṭ liêu
̣
̣
̣
của công ty luôn đươ ̣c coi tro ̣ng .Các nhà quản lý luôn cố gắ ng tim các biên pháp để
̣
́
nâng cao hiêu quả trong công tác kế toán về NVL.
̣

Xuấ t phát từ lý luân về vai trò của công tác kế toán nguyên vâṭ liêu, và từ thực
̣
̣
trang công tác này taị công ty CP Hóa Phẩ m Ba Nhấ t , với sự hướng dẫn tân tinh của
̣
̣ ̀
giảng viên – th.s Mai Vân Anh và của các đồ ng chí trong phòng Kế toán –Tài chinh đã
́
giúp em hoàn thành chuyên đề tố t nghiêp với đề tài :Hoàn thiên kế toán nguyên vâṭ liêu
̣
̣
̣
taị công ty Cổ phầ n hóa phẩ m Ba Nhấ t . Ngoài lòi mở đầu và kết luân,nô ̣i dung của
̣
chuyên đề tố t nghiêp này bao gồ m 3 chương :
̣
Chương 1 : Đăc điểm và tổ chức quản lý nguyên vâṭ liêu taị công ty cổ phầ n hóa
̣
̣
phẩ m Ba Nhấ t.
Chương 2 : Thư ̣c trang kế toán nguyên vâṭ liêu taị công ty cổ phầ n hóa phẩ m Ba
̣
̣
Nhấ t .
Chương 3 : Hoàn thiê ̣n kế toán nguyên vâ ̣t liê ̣u ta ̣i công ty cổ phầ n hóa phẩ m
Ba Nhấ t .

CHƯƠNG 1

SV:Mai Thị Trang


Lớp :KTTH 49D


Chuyên đề thực tập

3

GVHD:ThS.Mai Vân Anh

̉
̉
́
́
ĐẶC ĐIỂM VÀ TÔ CHƯC QUAN LY NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG
̉
̉
́
́
TY CÔ PHẦN HOA PHÂM BA NHÂT
̉
́
1.1 ĐẶC ĐIỂM NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CÔ PHẦN HOA
̉
́
PHÂM BA NHÂT
Một trong những điều kiện thiết yếu để tiến hành sản xuất là đối tượng lao
động. NVL là những đối tượng lao động đã được thể hiện dưới dạng vật hoá như:
sắt thép trong doanh nghiệp cơ khí chế tạo, sợi trong doanh nghiệp dệt, da trong
doanh nghiệp đóng giày, vải trong doanh nghiệp may mặc…

Công ty Cổ phầ n Hóa phẩ m Ba Nhấ t là mô ̣t doanh nghiê ̣p chuyên sản xuấ t các
loa ̣i bô ̣t đá là nguyên liêu đầ u vào cho các nghành công nghiê ̣p sản xuấ t khác như:
̣
sản xuấ t sơn, hóa phẩ m ,cao su , da giầ y …rấ t đa da ̣ng và phong phú. Do đó NVL
của công ty cũng rấ t đa da ̣ng vè chủng loa ̣i , tồ n ta ̣i dưới nhiề u hình thức khác nhau
.Mỗi loa ̣i NVL đề u có những đă ̣c điể m riêng , yêu cầ u bảo quản khác nhau nên
viê ̣c quản lý NVL khá phức ta ̣p.
Là mô ̣t doanh nghiê ̣p sản xuấ t nên giá tri ̣ NVL chiế m tỷ tro ̣ng khá lớn trong
tổ ng tài sản ngắ n ha ̣n của công ty .NVL là yế u tố chủ yế u cấ u thành giá tri ̣ sản
phẩ m và thường chiế m tới 60-70% giá thành .Do đó công tác quản lý NVL ta ̣i
công ty chiế m vai trò rấ t quan tro ̣ng đòi hỏi doanh nghiê ̣p phải có sự quan tâm nhấ t
đinh tới các loa ̣i NVL của mình .
̣
Cũng như các doanh nghiệp sản xuất khác với một số lượng NVL lớn, chủng
loại phong phú, Công ty cổ phầ n Hóa phẩ m Ba Nhấ t đó tiến hành phân loại NVL
để hạch tốn thuận lợi và nâng cao hiệu quả quản lý.
Căn cứ vào nội dụng kinh tế và yêu cầu quản trị của Công ty, NVL được chia
thành các loại sau:

SV:Mai Thị Trang

Lớp :KTTH 49D


Chuyên đề thực tập

4

GVHD:ThS.Mai Vân Anh


- Nguyên, vật liệu chính: Là đối tượng lao động chính cấu thành nên thực thể
sản phẩm như:Đá hóa chấ t
- Vật liệu phụ: Tuy không trực tiếp cấu thành nên thực thể sản phẩm nhưng
được kết hợp với ngun vật liệu chính để hồn thiện sản phẩm như vỏ bao. Và các
loại vật liệu phụ để đảm bảo cho quá trình sản xuất cũng như các máy móc hoạt
động bình thường và phục vụ cho nhu cầu kỹ thuật.
- Nhiên liệu: Đây là những vật liệu quan trọng nó gồm có các loại tạo nhiệt
năng trong quá trình sản xuất Bao gồm:than , Dầu ma Zút, Dầu diezel, xăng, nhiên
liệu động lực khác.
- Phụ tùng thay thế: Là các loại phụ tùng, chi tiết được sử dụng để thay thế,
sửa chữa máy móc. Bao gồm: phụ tùng thay thế, phụ tùng điện, phụ tùng ô tô, máy
xúc, bu lông các loại…
- Thiết bị xây dựng cơ bản: Bao gồm các loại thiết bị phục vụ cho hoạt động
xây dựng, xây lắp
- Vật liệu khác: Là các loại chưa được xếp vào các loại trên. Gồm có các bán
thành phẩm mua ngồi, các phế liệu.
Trong quá trình sản xuấ t kinh doanh của công ty , có rấ t nhiề u quan hê ̣ phát
sinh liên quan tới các loa ̣i NVL .Vấ n đề là cầ n thu ̣c hiê ̣n viê ̣c mã hóa các loa ̣i
nguyên vâ ̣t liêu để có thể nhâ ̣n diê ̣n mô ̣t cách nhanh chóng , không nhầ m lẫn , dễ
̣
dàng theo dõi và ghi nhớ .Để đảm bảo thuâ ̣n tiê ̣n tránh nhầ m lẫn trong công tác
quản lý và ha ̣ch toán về số lươ ̣ng và giá tri ̣đố i với từng loa ̣i NVL trên co sở phân
loa ̣i theo vai trò và công du ̣ng của nguyên vâ ̣t liê ̣u công ty đã xây dựng hê ̣ thố ng
danh điể m NVL mô ̣t cách chi tiế t và chă ̣t chẽ .Số danh điể m này sẽ thố ng nhấ t tên
go ̣i, mã hiê ̣u , quy cách phẩ m chấ t , đơn vi ̣tính …cho tấ t cả các loa ̣i vâ ̣t liê ̣u làm cơ
sở cho quản lý và ghi chép .Số danh điể m này đươ ̣c lâ ̣p và sử du ̣ng ta ̣i ba nơi :
Phòng vâ ̣t tư , kho , các phân xưởng và phòng kế toán .

SV:Mai Thị Trang


Lớp :KTTH 49D


Chuyên đề thực tập

5

GVHD:ThS.Mai Vân Anh

1.2. ĐẶC ĐIỂM LUÂN CHUYỂN NGUYÊN VẬT LIỆU CỦ A CÔNG
̉
́
́
TY CP HOA PHÂM BA NHÂT:
Công tác quản lý và cung úng NVL là khâu quan tro ̣ng đầ u tiên trong quá
trình tổ chức sản xuấ t và kinh doanh .Nhiê ̣m vu ̣ của công tác quản lý NVL là phải
lâ ̣p kế hoa ̣ch cung úng ho ̣p lý , giảm tồ n đo ̣ng vâ ̣t tư trong kho dài ngày làm tăng
vố n lưu đô ̣ng và có kế hoa ̣ch sử du ̣ng NVL tiế t kiê ̣m nhấ t .Quản lý NVL là mô ̣t
nhiê ̣m vu ̣ rấ t quan tro ̣ng nhằ m đảm bảo hoa ̣t đô ̣ng sản xuấ t kinh doanh diễn ra mô ̣t
cách hiê ̣u quả.Viê ̣c quản lý NVL bao gồ m quản lý các khâu
-Quản lý quá trình mua sắ m NVL
-Quản lý quá trình bảo quản và dự trữ NVL
-Quản lý quá trình sử du ̣ng NVL
-Quản lý quá trình lâ ̣p đinh mức NVL
̣
1.2.1 Bô ̣ phâ ̣n chiu trách nhiêm
̣
̣
Trong công ty , phòng cung úng vâ ̣t tư sẽ chiu trách nhiê ̣m quản lý các loa ̣i
̣

hàng tồ n kho ,trong đó có NVL .Với các loa ̣i NVL , phòng cung úng vâ ̣t tư sẽ chiu
̣
trách nhiê ̣m tù khâu thu mua , tiế p nhâ ̣n , bỏ quản đên cấ p phát sử du ̣ng NVL .
Ngoài ra NVL của công ty còn đươ ̣c bảo quản trong các phân xưởng nên người phu ̣
trách phân xưởng cũng đóng vai trò quan tro ̣ng trong công tác quản lý NVL ta ̣i
công ty .Phòng cung ứng vâ ̣t tư hiê ̣n 7 nhân viên đươ ̣c phân chia chức năng nhiê ̣m
vu ̣ rõ ràng : 1 Trưởng phòng , 1 Phó phòng , 2 cán bô ̣ thu mua , 1 thủ kho vâ ̣t liê ̣u ,
2 thủ kho công cu ̣ du ̣ng cu ̣ và thành phẩ m
1.2.2 Qúa trinh thu mua
̀
Viê ̣c mua sắ m NVL phải đảm bảo luôn có đầ y đủ chủng loa ̣i số lươ ̣ng và chấ t
lươ ̣ng phu ̣c vu ̣ kip thời cho sản xuấ t .Phải có tính toán riêng cho từng loa ̣i NVL với
̣
số lươ ̣ng chính xác và thời gian giao nhâ ̣n cu ̣ thể .Kế hoa ̣ch tiế n đô ̣ cung cấ p phải

SV:Mai Thị Trang

Lớp :KTTH 49D


Chuyên đề thực tập

6

GVHD:ThS.Mai Vân Anh

đảm bảo sử du ̣ng hơ ̣p lý các phương tiê ̣n vâ ̣n chuyể n và kho tàng nhằ m giảm chi
phí vâ ̣n chuyể n và chi phí bảo quản lưu kho , góp phầ n nâng cao hiê ̣u quả sản xuấ t
kinh doanh của công ty .Dựa vào các chỉ tiêu như đinh mức tiêu hao NVL , các hơ ̣p
̣

đồ ng cung cấ p hàng hóa đã ký kế t , tình hình tài chính của công ty … phòng vâ ̣t tư
sẽ tiế n hành lâ ̣p kế hoa ̣ch mua sắ m NVL trong kỳ . Mu ̣c tiêu quan tro ̣ng của quá
trình mua sắ m trước hế t là đảm bảo cung cấ p hàng hóa , nguyên vâ ̣t liê ̣u đúng quy
cách đầ y đủ về số lươ ̣ng , chấ t lươ ̣ng với giá cả hơ ̣p lý và hơn nữa là duy trì mố i
quan hê ̣ tố t đep với các nhà cung ứng nhằ m đảm bảo vi ̣thế ca ̣nh tranh lâu dài cho
̣
công ty .
Mua sắ m NVL là khâu rấ t quan tro ̣ng trong công tác quản lý nguyên vâ ̣t
liê ̣u .Vì vâ ̣y công ty luôn tìm kiế m và lựa cho ̣n phương pháp mua sao cho có hiê ̣u
quả nhấ t . Trên thực tế công ty dựa trên loa ̣i nguyên vâ ̣t liê ̣u , nguồ n thu mua
nguyên vâ ̣t liêu để tiế n hành các phương pháp mua sắ m thích hơ ̣p .
̣
- Với các loa ̣i nguyên vâ ̣t liê ̣u mua sắ m không thường xuyên , số lươ ̣ng ít thì
công ty xây dựng chính sách cho phép nhân viên mua sắ m hàng hóa mô ̣t
cách trực tiế p nhằ m ta ̣o sự linh hoa ̣t và nhanh chóng , chi phí không cao ,
không đòi hỏi nhiề u nhân lực và thời gian .
- Vói các loa ̣i hàng hóa nhâ ̣p khẩ u mua với số lươ ̣ng lớn mỗi lầ n , các loa ̣i
hóa chấ t nhâ ̣p khẩ u …thì công ty sẽ hình thành nên mô ̣t ê kíp thực hiê ̣n
mua sắ m chuyên ngiê ̣p tù người tìm kiế m , ký kế t đế n người nhâ ̣p kho bảo
quản .
- Với các loa ̣i hàng hóa do các nhà cung cấ p trong nước thực hiê ̣n cung ứng
với số lươ ̣ng lớn thì công ty sẽ đă ̣t hàng theo hơ ̣p đồ ng cả năm .
- Với các loa ̣i nguyên vâ ̣t liê ̣u thu mua từ những người bán nhỏ lẻ trong điạ
phương thì công ty cho nhân viên tiế n hành thu mua trực tiế p và thường trả
ngay bằ ng tiề n mă ̣t .

SV:Mai Thị Trang

Lớp :KTTH 49D



Chuyên đề thực tập

7

GVHD:ThS.Mai Vân Anh

Phòng cung ứng vâ ̣t tư của công ty luôn có kế hoa ̣ch dự trữ và dự kiế n đă ̣t hàng
trước để tâ ̣n du ̣ng sự hơ ̣p tác của nhà cung cấ p và đảm bảo an toàn cho kế hoa ̣ch
sản xuấ t của chính mình .
1.2.3 Công tác tiế p nhâ ̣n nguyên vâ ̣t liêu
̣
Tiế p nhâ ̣n nguyên vâ ̣t liê ̣u là khâu bổ sung , hỗ trơ ̣ công tác mua sắ m nguyên vâ ̣t
liê ̣u .Ta ̣i công ty mo ̣i nguyên vâ ̣t liê ̣u về đế n kho phải qua khâu kiể m đinh chấ t
̣
lươ ̣ng do phòng cung ứng vâ ̣t tư và phòng thí nghiê ̣m ta ̣i các phân xưởng đảm
nhiê ̣m .NVL phải đươ ̣c kiể m nhâ ̣n đa ̣t đủ tiêu chuẩ n chấ t lươ ̣ng cầ n thiế t và có đầ y
đủ các chứng từ hơ ̣p lý thì mới đươ ̣c tiế n hành nhâ ̣p kho . Để đảm bảo số lươ ̣ng
NVL trước khi nhâ ̣p kho , công ty tiế n hành bố trí mô ̣t số máy móc và du ̣ng cu ̣ để
tiế n hành kiể m tra . Tuy vâ ̣y luôn có mô ̣t số phát sinh mà công cu ̣ du ̣ng cu ̣ và máy
móc không thể kiể m tra đươ ̣c mà phải du ̣a vào kinh nghiê ̣m của cán bô ̣ kho . V ì
vâ ̣y thủ kho yêu cầ u phải có bằ ng cấ p , trình đô ̣ chuyên môn và hiể u biế t về các
loa ̣i NVL trong kho , hàng hóa lưu trong kho , bên ca ̣nh đó phải chiu trách nhiê ̣m
̣
về khố i lươ ̣ng chấ t lươ ̣ng nguyên vâ ̣t liêu , hàng hóa do mình bảo quản trước thủ
̣
trưởng đơn vi ̣. Phòng thí nghiê ̣m ở các phân xưởng cũng có trách nhiê ̣m hỗ trơ ̣ các
thủ kho trong viê ̣c kiể m đinh và hướng dẫn bảo quản hàng hóa .
̣
1.2.4 Công tác bảo quản và dư ̣ trữ NVL

Bấ t cứ mô ̣t doanh nghiê ̣p sản xuấ t nào cũng có rấ t nhiề u các loa ̣i nguyên vâ ̣t liê ̣u
khác nhau . Do đó để tâ ̣p trung và bảo quản chúng cầ n có các loa ̣i kho bai , điề u
̃
kiê ̣n khác nhau phù hơ ̣p với từng đố i tươ ̣ng du ̣ trữ . Viê ̣c sắ p xế p hơ ̣p lý diê ̣n tích
trong kho phải đảm bảo các yêu cầ u như : Sử du ̣ng hơ ̣p lý diê ̣n tích , không gian và
các vi ̣trí các khu vực trong kho ; Sắ p xế p vâ ̣t tư dễ tìm , dễ thấ y , dễ lấ y , dễ kiể m
tra ta ̣o điề u kiê ̣n cho viê ̣c thực hiê ̣n chăm sóc bảo quản và nhâ ̣p xuấ t vâ ̣t tư ; Vâ ̣n
du ̣ng các thành tựu khoa ho ̣c hiê ̣n đa ̣i nhấ t là kỹ thuâ ̣t vi tính vào viê ̣c sắ p xế p quản
lý kho.
Hiê ̣n ta ̣i công ty có 3 loa ̣i kho là :

SV:Mai Thị Trang

Lớp :KTTH 49D


Chuyên đề thực tập

8

GVHD:ThS.Mai Vân Anh

- Kho ta ̣i phân xưởng : Chuyên bảo quản các loa ̣i vâ ̣t liê ̣u chính trong sản
xuấ t thường xuyên sử du ̣ng trong ngày .
- Kho ta ̣i phòng vâ ̣t tư : Các loa ̣i NVL sử du ̣ng không thường xuyên : hóa
chấ t phu ̣ gia …
- Kho thuê ngoài : Sử du ̣ng để dự trữ các loa ̣i vâ ̣t tư nhâ ̣p khẩ u với số lươ ̣ng
lớn mỗi lầ n vì thời gian vâ ̣n chuyể n khá dài nên công ty thường phải dự trữ
để phòng nguy cơ thiế u do khâu cung ứng vâ ̣t tự.
Viê ̣c sắ p xế p vâ ̣t tư trong kho dựa trên các phương pháp chủ yế u là :

- Phương pháp mã hóa : mỗi loa ̣i vâ ̣t tư sẽ đươ ̣c phân theo phẩ m chấ t , quy
cách , kích thước , nguồ n cung cấ p .Trong kho các NVL sẽ đươ ̣c sắ p xế p
theo mã hóa của chúng , mỗi NVL sẽ đươ ̣c bảo quản trong các ngăn riêng
trong kho với các điề u kiê ̣n bảo quản riêng .Ví du ̣ các loa ̣i vâ ̣t tư dễ bảo
quản như đá , than … thì chỉ cầ n yêu cầ u môi trường rô ̣ng rai thoáng khí ,
̃
khô ráo để duy trì đô ̣ ẩ m thích hơ ̣p của đá khi đưa vào sản xuấ t . Với các
loa ̣i hóa chấ t phức ta ̣p hơn thì yêu cầ u bảo quản cũng cầ n đô ̣ phức ta ̣p hơn ,
chỉ mua và sử du ̣ng trong mô ̣t thời gian xác đinh để tránh su ̣ thay đổ i về
̣
tính chấ t .
- Phương pháp sắ p xế p vâ ̣t tư theo từng loa ̣i và khu vực : toàn bô ̣ diê ̣n tích
kho đươ ̣c chia làm nhiề u khu vực , có giá sắ p đă ̣t ngăn cách riêng , mỗi khu
vực dành cho mô ̣t loa ̣i vâ ̣t tư nhấ t đinh và sắ p xế p theo mã hóa của chúng
̣
- Phương pháp tầ n suấ t quay vòng : vâ ̣t tư nào nhâ ̣p xuấ t với khố i lươ ̣ng lớn
nhấ t trong mô ̣t đơn vi ̣thời gian thì ưu tiên sắ p xế p vào những chỗ gầ n nhấ t
dễ lấ y nhấ t và ngươ ̣c la ̣i .
Nhìn chung công tác lưu kho và bảo quản ta ̣i công ty đươ ̣c thực hiê ̣n khá tố t ,
công ty la ̣i đã xây dựng đươ ̣c mô ̣t hê ̣ thố ng kho bai khá kiên cố , hiê ̣n đa ̣i , bố
̃
trí hơ ̣p lý để đảm bảo cho quá trình bảo quản dự trữ cũng như vâ ̣n chuyể n đươ ̣c

SV:Mai Thị Trang

Lớp :KTTH 49D


Chuyên đề thực tập


9

GVHD:ThS.Mai Vân Anh

thuâ ̣n lơ ̣i .Công ty còn bố trí hê ̣ thố ng bảo vê ̣ và phòng cháy chữa cháy tố i ưu
để đảm bảo an toàn cho vâ ̣t tư phu ̣c vu ̣ sản xuấ t .
1.2.5 Quy chế sử du ̣ng vâ ̣t tư ta ̣i công ty
NVL của công ty đươ ̣c sử du ̣ng theo công thức đã đươ ̣c tính toán trong lò nung
.Lò nung của công ty đươ ̣c điề u khiể n tự đô ̣ng bằ ng máy tính .Khi nguyên liê ̣u
trong lò nung không đủ theo đinh mức cho mô ̣t mẻ nung thì sẽ tự đô ̣ng báo để
̣
nhân viên phu ̣ trách nguyên vâ ̣t liêu tiế n hành điể u chỉnh la ̣i .Với các loa ̣i vâ ̣t
̣
tư khác thì công ty sẽ cấ p phát sử du ̣ng theo đinh mức do phòng cung ứng vâ ̣t
̣
tư và phòng thí nghiê ̣m của công ty xây dựng .
Chi phí NVL chiế m tỷ tro ̣ng lớn trong giá thành nên cán bô ̣ quản lý bô ̣ phâ ̣n
này cũng như cán bô ̣ quản lý công ty đề u hưởng ứng tích cực sử du ̣ng tiế t kiê ̣m
hơ ̣p lý nguyên vâ ̣t liê ̣u .
Công ty tiế n hành kiể m kê kho ít nhấ t 2 lầ n mô ̣t năm để phát hiê ̣n những sai
lê ̣ch trên sổ sách và thực tế ta ̣i kho , tránh viê ̣c hao hu ̣t , mấ t mát , đảm bảo tình
tra ̣ng sử du ̣ng của vâ ̣t tư trong kho .Viê ̣c kiể m kê thường có sự tham gia của
thủ kho , kế toán vâ ̣t tư, trưởng phòng vâ ̣t tư , giám đố c và kiể m toán viên
( nế u có)
1.2.6 Công tác xác đinh đinh mưc dư ̣ trữ và tiêu hao NVL
̣
̣
́
NVL là mô ̣t phầ n tài sản hàng tồ n kho mà doanh nghiê ̣p dự trũ cho sản xuấ t .
Để đảm bảo cho quá trình sản xuấ t đươ ̣c diễn ra thường xuyên lien tu ̣c , nế u

dự trữ quá ít sẽ lâm vào tình tra ̣ng thiế u nguyên vâ ̣t liê ̣u , ngừng sản xuấ t ,
giảm tiế n đô ̣ , từ đó ảnh hưởng đế n công tác sản xuấ t , cung cấ p sản phẩ m cho
khách hàng , ngươ ̣c la ̣i nế u dự trữ quá nhiề u thì la ̣i gây ứ đo ̣ng vố n , tăng chi
phí thuê kho bai , chi phí bảo quản .Vì vâ ̣y công ty đã xác đinh đinh mức dự
̣
̣
̃
trữ vâ ̣t tư đảm bảo cung úng kip thời cho sản xuấ t và đồ ng thời là cơ sở để lâ ̣p
̣
kế hoa ̣ch thu mua .

SV:Mai Thị Trang

Lớp :KTTH 49D


Chuyên đề thực tập

10

GVHD:ThS.Mai Vân Anh

Trong quá trình sử du ̣ng công ty đã xây dựng hê ̣ thố ng tính toán đinh mức tiêu
̣
hao NVL để làm cơ sở cho viê ̣c tính giá thành sản phẩ m và đánh giá tình hình
thực hiê ̣n NVL thu ̣c tế ta ̣i công ty .Phòng cung ứng vâ ̣t tư đảm bảo viê ̣c xây
dựng đinh mức NVL cùng với su ̣ kế t hơ ̣p với phòng thí nghiê ̣m ta ̣i các phân
̣
xưởng để ta ̣o ra công thức hơ ̣p lý và đinh mức tiêu hao phù hơ ̣p .Viê ̣c xây
̣

dựng đươ ̣c dựa trên các căn cứ : Đinh mức của ngành ; Thành phầ n và chủng
̣
loa ̣i của sản phẩ m ; Viê ̣c thực hiê ̣n sản xuấ t của các kỳ trước ; Tham khảo kinh
nghiê ̣m của các công nhân sản xuấ t tiên tiế n .
Cùng với sự phát triể n của sản xuấ t và công tác quản lý toàn doanh nghiê ̣p nói
chung và công tác quản lý NVL nói riêng đã có nhiề u tiế n bô ̣ .Phòng vâ ̣t tư căn
cứ vào kế hoa ̣ch sản xuấ t để xác đinh những nhu cầ u về NVL cung cấ p và dự
̣
trữ trong kỳ kinh doanh .Đồ ng thời căn cứ vào kế hoa ̣ch tài chính và tình hình
nhà cung cấ p để lâ ̣p các phương án thu mua NVL.
1.3 Phương pháp tính giá nguyên vâ ̣t liêu nhâ ̣p kho và xuấ t kho ta ̣i công ty
̣
Khâu đầu tiên trong q trình thu mua NVL đó là lập kế hoạch nhu cầu thu
mua. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất trong năm của tồn Cơng ty, các phân xưởng,
phịng ban xây dựng kế hoạch sản xuất cho bộ phận mình từ đó lập ra các nhu cầu
về NVL. Các nhu cầu ở các bộ phận sẽ được tập hợp thành nhu cầu của tồn Cơng
ty. Nhu cầu này được các phịng ban chức năng rà sốt, tính tốn. Kết quả này
được giám đốc duyệt và trở thành nhu cầu NVL trong năm thực hiện.
Tại Công ty NVL chủ yếu nhập kho từ mua ngồi.Cơng ty lư a cho ̣n nhà cung
̣
cấ p uy tín sau đó sẽ gửi tới nhà cung cấp đó số lượng cần đặt mua, quy cách, tiêu
chuẩn của NVL. Phịng vật tư sẽ lập “Tờ trình mua vật tư” để đề nghị Giám đốc
phê duyệt (Biểu số 01). Sau khi đề nghị được duyệt, căn cứ vào các đơn vị chào
bán và giá của vật tư cần mua, phòng vật tư thiết bị gửi “Bảng đề nghị giá mua vật
tư” (Biểu số 02) để Giám đốc, Phịng kế tốn thống kê tài chính và Hội đồng tư

SV:Mai Thị Trang

Lớp :KTTH 49D



Chuyên đề thực tập

11

GVHD:ThS.Mai Vân Anh

vấn giá của Công ty phê duyệt. Sau đó tiến hành mua vật tư nhập kho. Nếu mỗi lần
mua từ 20 triệu đồng trở lên thì theo quy định phải có hợp đồng ký kết giữa Cơng
ty với nhà cung cấp.
Đối với NVL mua ngồi thì trị giá vốn nhập kho của các loại NVL bao gồm:
Giá mua (không bao gồm thuế GTGT do Công ty tính thuế theo phương pháp khấu
trừ), các chi phí liên quan phát sinh trong q trình thu mua.
Trong đó chi phí thu mua bao gồm chi phí vận chuyển, bốc dỡ, hao hụt trong
định mức…( không bao gồm thuế GTGT). Tuy nhiên do Cơng ty có các phương
tiện vận tải được sử dụng để vận chuyển NVL mua ngoài nên chi phí này chiếm tỷ
lệ khơng đáng kể trong trị giá vốn nhập kho của NVL.

Ta có cơng thức tổng quát sau:
Giá thực tế nhập kho của NVL = Giá mua + chi phí thu mua
VD: Lơ hàng mua nhập kho than củ ngày 31/03/2009 giá trị thực tế nhập kho
của lô hàng là : 144 837 903 đồng ( giá trị không bao gồm thuế GTGT)
Ta ̣i công ty , NVL sau khi thu mua se ̃ đươ ̣c nhâ ̣p kho và xuấ t sử du ̣ng cho chế
biế n sản phẩ m .
Thủ tu ̣c nhâ ̣p kho đươ ̣c thể hiê ̣n qua sơ đồ sau

P.vâ ̣t tư

Nv nhập
kho vật tư

SV:Mai Thị Trang

Lớp :KTTH 49D


12

Chuyên đề thực tập

Ban kiể m
nhâ ̣n

Tìm kiế m
nhà cung
cấ p ,ký


P.vâ ̣t tư

Kiể m
nhâ ̣n số
lươ ̣ng vâ ̣t


Lâ ̣p phiế u
nhâ ̣p kho

GVHD:ThS.Mai Vân Anh

Thủ kho


NK và
ghi thẻ
kho

Kế toán
vâ ̣t tư

Ghi sổ kế
toán

Sơ đồ 01 Thủ tu ̣c nhâ ̣p kho NVL

SV:Mai Thị Trang

Lớp :KTTH 49D

Bảo
quản
và
lưu
trữ


13

Chuyên đề thực tập

GVHD:ThS.Mai Vân Anh


* Tính giá NVL xuất kho
Cơng ty lựa chọn phương pháp bình qn gia quyền để tính trị giá vốn thực tế
NVL xuất kho.Áp dụng phương pháp tính giá này phù hợp với đặc điểm hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty ( trong điều kiện cơng ty áp dụng kế tốn máy
trong cơng tác kế toán). Do đặc điểm nghiệp vụ xuất kho đối với từng danh điểm
NVL trong ngày và trong kỳ hạch tốn diễn ra thường xun liên tục. Vì vậy Cơng
ty đã áp dụng phương pháp bình qn gia quyền cố định theo tháng để giảm bớt
khối lượng tính tốn.
Theo phương pháp này, căn cứ vào giá thực tế của NVL tồn đầu kỳ và nhập
trong kỳ, kế toán sẽ xác định được giá bình quân một đơn vị. Và căn cứ vào lượng
NVL xuất trong kỳ và giá đơn vị bình quân để xác định giá thực tế xuất trong kỳ.

Trị giá vốn thực tế
NVL xuất kho

=

Giá bình quân của
1đơn vị NVL

x

Số lượng NVL
xuất kho

Trong đó Đơn giá bình qn 1 đơn vị NVL được tính theo cơng thức :
Giá bình quân Trị giá thực tế NVL tồn kho đầu kỳ + Trị giá thực tế NVL nhập kho trong kỳ
1 đơn vị =
Số lượng NVL tồn kho đầu kỳ + Số lượng NVL nhập trong kỳ
NVL

SV:Mai Thị Trang

Lớp :KTTH 49D


14

Chuyên đề thực tập

GVHD:ThS.Mai Vân Anh

VD: Ta có bảng kê lượng hàng nhập tháng 3/2009 của Đá hóa chấ t - NVL
chính.
ĐVT: m3
Chỉ tiêu

Số lượng (m3)

Giá trị

Tồn đầu tháng

16 700

1 352 700 000

Nhập trong tháng

9 703.9


776 312 000

Xuất trong tháng

5 903,9

Theo cơng thức trên ta có:
Giá bình qn
1 tấn đá

1 352 700 000 + 776 312 000
=

16 700 + 9703,9

= 80 632,48

Vậy trị giá xuất kho trong tháng của đá hóa chấ t là:
80 632,48×5 903,9 = 476 046 098,7 đồng
Trên thực tế do đã áp dụng kế toán máy vào cơng tác kế tốn nên tồn bộ q
trình tính tốn trên đều do máy tính tự động tính tốn. Vào thời điểm cuối tháng
khi tất cả các phiếu xuất đã được cập nhật vào máy, kế toán chọn phương pháp tính
giá để tính ra giá bình qn 1 đơn vị NVL. Giá này sẽ tự động được cập nhật vào
các phiếu xuất, báo cáo hàng xuất, báo cáo hàng tn kho i vi tng danh im
NVL trong kho.
Để quá trình sản xuất kinh doanh liên tục và sử dụng vốn tiết kiệm thì
doanh nghiệp phải dự trữ nguyên vật liệu ở một mức độ hợp lý. Do vậy, doanh
nghiệp phải xây dựng định mức tồn kho tối đa và tối thiểu cho từng danh điểm
nguyên vật liệu, tránh việc dự trữ quá nhiều huặc quá ít một loại nguyên vËt liƯu nµo


SV:Mai Thị Trang

Lớp :KTTH 49D


Chuyờn thc tp

15

GVHD:ThS.Mai Võn Anh

đó. Định mức tồn kho nguyên vật liệu còn là cơ sở để xây dựng kế hoạch thu mua
nguyên vật liệu và kế hoạch tài chính của doanh nghiệp.
Để bảo quản tốt nguyên vật liệu dữ trữ, giảm thiểu h hao, mất mát doanh nghiệp
phải xây dựng hệ thống kho tàng, bến bÃi đủ tiêu chuẩn kỹ thuật, bố trí nhân viên thủ
kho có đủ phẩm chất đạo đức và trình độ chuyên môn để quản lý nguyên vật liệu tồn
kho và thực hiện các nghiệp vụ nhập xuất kho, tránh việc bố trí kiêm nhiệm chức
năng thủ kho với tiếp liệu và kế toán vËt t.
Sau đây là các VD thông qua các biểu mẫu thể hiện thủ tục nhập kho NVL
Thủ tục nhập kho NVL chính là Đá hóa chấ t
Trước hết, phịng cung ứng VTTB căn cứ vào tình hình thực hiện sản xuất và
kế hoạch lập “Tờ trình mua vật tư”( Biểu số 01) để Giám đốc duyệt.
Sau khi được sự phê duyệt của giám đốc về trình mua vật tư. Phòng CUVTTB
gửi “Bảng đề nghị mức giá mua vật tư hàng hoá”( Biểu số 02) cho GĐ, hội đồng tư
vấn giá của Cơng ty, phịng KT-TK-TC:
Căn cứ vào “Tờ trình mua” và “Bảng duyệt giá” thì cán bộ phịng cung ứng
tiến hành mua vật tư theo đúng thông tin mà đã được Giám đốc và các cán bộ
chức năng đã phê duyệt . Khi tiến hành thu mua, thì người bán giao cho Cơng ty
Hố đơn thuế GTGT.


SV:Mai Thị Trang

Lớp :KTTH 49D


GVHD:ThS.Mai Vân Anh
16

Chuyên đề thực tập

Biểu số 01
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

̉
́
́
CƠNG TY CỔ PHẦN HOA PHÂM BA NHÂT

Phịng CUVTTB

TỜ TRÌNH MUA VẬT TƯ
-

Căn cứ vào nhu cầu sử dụng vật tư phục vụ cho sản xuất. Phòng cung ứng vật tư đề nghị mua vật tư đợt này với số lượng như sau:

Số TT

Tên vật tư


ĐVT

́
ĐA

Kế hoạch

Thực hiện

Kế hoạch

Tồn kho đến

Số lượng mua đợt

năm 2010

đến ngày 1/1
0

bổ sung

ngày 01/01/10

này
9703,9

M3


Giám đốc duyệt
Đã ký

Trưởng phịng CƯVTTB

Ghi chú

Hà Nợi , ngày 1 tháng 1 năm 2010

Đã ký

Người trình
(QT.06.01.BM04 Ngày 1/5/2008)

SV:Mai Thị Trang

Lớp :KTTH 49D


GVHD:ThS.Mai Vân Anh
17

Chuyên đề thực tập

Biểu số 02
̉
́
́
CÔNG TY CỔ PHẦN HOA PHÂM BA NHÂT


Phòng Vật tư thiết bị

BẢNG ĐỀ NGHỊ MỨC GIÁ MUA VẬT TƯ HÀNG HỐ

SỐ: 652 HPBN/VT

Kính gửi: - Giám đốc Công ty
- Hội đồng tư vấn giá Cơng ty
- Phịng kế tốn - Tài chính

Theo nhu cầu mua bán vật tư hàng hóa của Cơng ty, đến nay đã có một số đơn vị chào bán mặt hàng: Công ty CP MAI ANH
Sau khi cân đối tồn kho, xem xét cụ thể khả năngcung cấp, Tôi đề nghị:

STT

Tên vật tư,
hàng hóa, quy
cách và đặc tính
kỹ thuật

1


hiệu

mác

Đá

Giá chào bán của các đơn vị


Nước
sản
xuất

ĐVT

Số Lượng

VN

Tấn

9703,9

Giá đề
nghị của
phòng vật


Giá trình
duyệt của
P.KTTKTC

Giá
duyệt
của
Giám
đốc


80000

-

Mức giá đề nghị trên: ….chưa …..tính thuế GTGT 10%….

-

Những điều kiện cần lưu ý: Trình hội đồng tư vấn giá, giám đốc duyệt mua để sản xuất bô ̣t đá

Phòng vật tư thiết bị
Ngày 2 tháng 3 năm 20010
Cán bộ cung ứng
Đã ký

SV:Mai Thị Trang

Phịng kế tốn-Thống kê- Tài chính
Ngày 2 tháng 3 năm 2010
Trưởng phịng
Đã ký

Chủ tịch hội đồng tư vấn giá
Ngày 2 tháng 3 năm 2010
Cán bộ tính giá
Đã ký

Lớp :KTTH 49D

Giám đốc

Ngày 2 tháng 3 năm 2010
Trưởng phòng
Đã ký

Ghi
chú


18

Chuyên đề thực tập

GVHD:ThS.Mai Vân Anh

Biểu số 03
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Mẫu số : 01 GTKT-3 LL
GQ/2009B

0006476

Ngày 31tháng 3 năm 2010
Đơn vị bán hang: C.Ty CP MAI ANH
Địa chỉ:
Số tài khoản:

2 8


Điện thoại

0 0 2 2 4 4 0 4

1

Họ tên người mua hàng:
̉
́
́
Tên đơn vị: Công ty CP HOA PHÂM BA NHÂT
̀
Địa chỉ: 68 ĐÔNG MỸ THANH TRÌ HA NỢI
Số tài khoản: 710 A 00002
Hình thức thanh tốn:...Chuyển khoản.
STT Tên hang hoá, dịch vụ
A

2
2 8 0 0 MS 3 2 6 2 0

Đơn vị
tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền


B

C

1

2

3=1x2

Đá hóa chấ t

M3

9703,9

80000

776312000

Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: 10%

776312000

Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:

77631200
853943200


Số viết bằng chữ: (Tám trăm năm mươi ba triêu chín trăm bố n mươi ba nghìn hai trăm đồ ng)
̣
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)

Sau đó tiế n hành nhâ ̣p kho

SV:Mai Thị Trang

Lớp :KTTH 49D


19

Chuyên đề thực tập

GVHD:ThS.Mai Vân Anh

́
́
BIÊU SÔ 04

̉

́
́
CÔNG TY CỔ PHẦN HOA PHÂM BA NHÂT
68 ĐÔNG MỸ THANH TRÌ HÀ NỘI

MẪU SỐ 01-VT

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 31 tháng 3 năm 2010
SỐ CHỨNG TỪ: 26
Nhập của : Anh Lân - Công ty CP MAI ANH
Theo HĐ 11B - Nhập đá hóa chấ t số L7011B ngày 4 tháng 2 năm 2010
Hoá đơn mua hàng:

số 6476

Nguồn nhập:

ngày 31 tháng 3 năm 2010
Nhập vào kho: K1

Tên nhãn

Số lượng

hiệu, quy
STT

cách vật tư,


ĐVT

Mã vật tư

chứng từ

sản phẩm
hàng hóa
Đá hóa chấ t

Theo

1521.113802.001

Thực nhập

Giá

Thành

Ghi

tiền

chú

9703,9

Tổng cộng:
Nhập ngày 31 tháng 3 năm 2010

PHỤ TRÁCH TỔNG KHO
Đã ký

SV:Mai Thị Trang

NGƯỜI GIAO
Đã ký

THỦ KHO

VIẾT PHIẾU

Đã ký

Đã ký

Lớp :KTTH 49D


Chuyên đề thực tập

20

GVHD:ThS.Mai Vân Anh

Trên phiếu nhập kho chỉ ghi số lượng mà chưa ghi đơn giá và thành tiền.
Chỉ khi nào kế toán thanh toán nhận được phiếu nhập và dựa vào bảng duyệt
giá thì mới ghi vào cột đơn giá và thành tiền. Phiếu nhập kho được lập làm 4
liên trong đó:
- Liên 1: Lưu tại kho

- Liên 2: Giao cho thủ kho để vào thể kho sau đó giao cho kế tốn vật tư
- Liên 3: Giao cho kế toán thanh toán làm căn cứ ghi sổ và thanh toán
cho nhà cung cấp.
- Liên 4: Giao cho người cung cấp.
Thủ tục xuất kho NVL
Tại các phân xưởng sản xuất, phụ trách kỹ thuật xác định nhu cầu NVL
cần thiết cho quá trình sản xuất tại đơn vị mình và tập hợp lại đưa cho quản
đốc phân xưởng ký nhận. Sau đó gửi bản yêu cầu này lên phịng kỹ thuật hoặc
GĐ phê duyệt. Cơng việc này đòi hỏi nếu giá trị nhu cầu về NVL là lớn. Cịn
đối với nhu cầu về NVL có giá trị khơng q lớn có thể gửi ngay u cầu tới
bộ phận tổng kho quản lý các loại NVL đó.
Riêng đối với NVL, căn cứ vào định mức tiêu hao NVL và lệnh sản xuất
của ban lãnh đạo, căn cứ vào yêu cầu, quy định đã được các bộ phận chức
năng phê duyệt. Sau đó bộ phận của tổng kho viết phiếu xuất kho cho các loại
NVL mà mình phụ trách.

SV:Mai Thị Trang

Lớp :KTTH 49D


21

Chuyên đề thực tập

GVHD:ThS.Mai Vân Anh

́
BIỂU SÔ 05


̉
́
CÔNG TY CỔ PHẦN HOA PHÂM BA
́T
NHÂ

MẪU SỐ: 02-VT

SỐ CHỨNG TỪ: X/TC3
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 31 tháng 3 năm 2010
Họ tên người nhận hàng: Ông Châu
Lý do xuất: Sản xuất bột đá
Xuất tại kho: K1– Kho nguyên vâ ̣t liêu
̣
Số lượng
ST
Tên vật tư
Mã vật tư
ĐVT
T
Yêu cầu Thực xuất
1
Than
1523.00301.001
10
10
2
Đá
1521.113802.001

5903,9
5903,9

Thành
tiền

Gía

Ghi
chú

TỔNG CỘNG
Xuất ngày 31 tháng3 năm2010
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

PHỤ TRÁCH TỔNG KHO

Đã ký

Đã ký

NGƯỜI NHẬN

Đã ký

THỦ KHO

Đã ký

VIẾT PHIẾU


Đã ký

Phiếu xuất này chỉ ghi chỉ tiêu về số lượng, sau khi cập nhật phiếu xuất
này vào máy, đến cuối tháng khi máy tính được giá bình qn trong tháng sẽ
tự động cập nhật vào cột giá trị và thành tiền.
Cơng ty có hai loại phiếu xuất : Phiếu xuất và phiếu xuất điều chuyển.
Phiếu xuất điều chuyển sử dụng để xuất vật tư giữa các kho với nhau.
Có thể khái quát thủ tu ̣c luân chuyể n xuấ t kho ta ̣i công ty như sau :

SV:Mai Thị Trang

Lớp :KTTH 49D


22

Chuyên đề thực tập

Các phân
xưởng

1
4

PGĐ.sả n
xuấ t

GVHD:ThS.Mai Vân Anh


2
P.cung
ứng vâ ̣t


3
Thủ
kho

Nhân
viên xuấ t
kho

Kế toán
vâ ̣t tư

bảo
Bảo quản
quản
lưu trữ
và lưu

Yêu cầ u
xuấ t
nguyên
vâ ̣t liê ̣u

Duyê ̣t
yêu cầ u
xuấ t


Lâ ̣p phiế u
xuấ t kho

Xuấ t kho
và ghi thẻ
kho

Ghi sổ
kế toán

Sơ đồ 02 Thủ tu ̣c xuấ t kho nguyên vâ ̣t liêu
̣

(1)

Khi có nhu cầ u về nguyên vâ ̣t liê ̣u ,phu ̣ trách các phân xưởng sẽ
lâ ̣p phiế u yêu cầ u xuấ t nguyên vâ ̣t liê ̣u và gửi đế n phó giám đố c
phu ̣ trách sx của công ty.

(2)

Sau khi đươ ̣c phê duyê ̣t ,phiế u yêu cầ u sẽ đươ ̣c chuyể n đế n
phòng cung ứng vâ ̣t tư.

(3)

Phòng cung ứng vâ ̣t tư nhâ ̣n đươ ̣c phiế u yêu cầ u xuấ t kho đã
đươ ̣c phê duyê ̣t thì thực hiê ̣n lâ ̣p phiế u xuấ t kho .Phiế u xuấ t kho
cũng đươ ̣c điề u chỉnh cho phù hơ ̣p với yêu cầ u quản lý của công

ty.Phiế u xuấ t kho đươ ̣c lâ ̣p thành 3 liên giố ng nhau :
Liên 1 : màu trắ ng lưu ta ̣i phòng cung ứng vâ ̣t tư

SV:Mai Thị Trang

Lớp :KTTH 49D


Chuyên đề thực tập

23

GVHD:ThS.Mai Vân Anh

Liên 2 : màu vàng giao cho thủ kho ghi thẻ kho sau đó chuyể n
lên cho kế toán vâ ̣t tư ghi sổ
Liên3 : màu xanh giao cho bô ̣ phâ ̣n sử du ̣ng
(4)

Thủ kho sẽ tiế n hành xuấ t kho và ghi vào thẻ kho .Cuố i ngày thủ
kho tâ ̣p hơ ̣p các phiế u xuấ t kho và chuyể n lên phòng kế toán cho
kế toán vâ ̣t tư.

(5)

Kế toán vâ ̣t tư hàng ngày nhâ ̣n chứng từ từ thủ kho thì tiế n hành
nhâ ̣p số liêu vào máy tính và thực hiê ̣n ghi các đinh khoản thích
̣
̣
hơ ̣p .Do công ty áp du ̣ng phương pháp tính giá bình quân cả kỳ

dự trữ cho NVL xuấ t kho nên giá tri ̣ nguyên vâ ̣t liêu xuấ t kho sẽ
̣
không đươ ̣c ghi vào phiế u xuấ t kho mà đế n cuố i tháng thì giá tri ̣
của nguyên vâ ̣t liêu xuấ t kho mới đươ ̣c tính và kế toán ghi la ̣i
̣
vào phiế u xuấ t kho.

SV:Mai Thị Trang

Lớp :KTTH 49D


24

Chuyên đề thực tập

GVHD:ThS.Mai Vân Anh

CHƯƠNG 2
́
́
THỰC TRẠNG KÊ TOAN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY
̉
̉
́
́
CÔ PHẦN HOA PHÂM BA NHÂT

̉
́

́
́
2.1. KÊ TOAN CHI TIÊT NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CÔ
̉
́
́
PHẦN HOA PHÂM BA NHÂT
Nguyên vâ ̣t liê ̣u trong doanh nghiê ̣p sản xuấ t là mô ̣t bô ̣ phâ ̣n tài sản lưu
đô ̣ng có tỷ tro ̣ng lớn , đươ ̣c dự trữ để đảm bảo cho sản xuấ t .NVL thường bao
gồ m nhiề u loa ̣i phức ta ̣p ,đòi hỏi sự chú tâm rấ t lớn trong công tác kế toán
mới đảm bảo quản lý chă ̣t chẽ đươ ̣c .
Mu ̣c đích của kế toán chi tiế t NVL là nhằ m bảo đảm số liê ̣u đầ y đủ theo
yêu cầ u điề u hành quá trình sản xuấ t kinh doanh và bảo đảm quản lý chă ̣t chẽ
NVL .Ngoài ra , số liêu đươ ̣c tổ ng hơ ̣p từ kế toán chi tiế t NVL còn đươ ̣c đố i
̣
chiế u với số liê ̣u của kế toán tổ ng hơ ̣p về NVL nhằ m kiể m tra sự đúng đắ n
của số liê ̣u .
2.1.1 Đă ̣c điể m kế toán chi tiế t nguyên vâ ̣t liêu ta ̣i công ty
̣
Với đặc điểm của cơng tác kế tốn và đã có áp dụng kế tốn máy một cách
rộng rãi vào cơng tác kế tốn. Với hệ thống danh điểm vật tư lên tới hơn 50
danh điểm NVL với các chủng loại vật tư phong phú thì việc chọn lựa phương
pháp hạch tốn chi tiết NVL sao cho đảm bảo được yêu cầu hạch toán, yêu
cầu về hiệu quả quản lý là hết sức cần thiết. Công ty chọn phương pháp thẻ
song song để hạch tốn chi tiết NVL. Phương pháp này hồn tồn thích hợp

SV:Mai Thị Trang

Lớp :KTTH 49D



Chuyên đề thực tập

25

GVHD:ThS.Mai Vân Anh

cho việc ghi chép, theo dõi tình hình nhập xuất diễn ra thường xuyên với cơng
việc kế tốn khá lớn.

2.1.2 Kế toán chi tiế t nguyên vâ ̣t liêu ta ̣i phòng vâ ̣t tư:
̣

Thủ kho căn cứ vào các chứng từ nhập - xuất để ghi “ Thẻ kho”. Thẻ
kho được dùng để ghi chép hằng ngày tình hình nhập - xuất - tồn kho của
từng loại NVL về chỉ tiêu số lượng.
Đầu năm kế toán mở “Thẻ kho” ghi các chỉ tiêu, nhãn hiệu, quy cách, mã
vật tư…ở cùng một kho, sau đó giao cho thủ kho để ghi chép hằng ngày, mỗi
thẻ kho được mở cho 1 loại NVL trong một kho.
Hàng ngày, thủ kho căn cứ vào các chứng từ trên, kiểm tra tính hợp
pháp, hợp lệ rồi tiến hành ghi vào Thẻ kho ở cột số thực nhập, thực xuất.
2.1.3 Kế toán chi tiế t nguyên vâ ̣t liêu ta ̣i phòng kế toán
̣
Kế toán cũng dựa trên chứng từ nhập - xuất NVL để ghi số lượng và tính
thành tiền (Đối với xuất kho thì cột thành tiền chỉ được ghi ở cuối tháng) vào
“Thẻ kế toán chi tiết vật liệu”. Thẻ này được mở tương ứng với Thẻ kho. Cuối
kỳ, kế toán tiến hành đối chiếu số liệu trên “Thẻ kế toán chi tiết vật liệu” với
“Thẻ kho”. Đồng thời kế toán sẽ ghi “Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn” dựa
vào “Thẻ kế toán chi tiết vật liệu”. Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn được theo
dõi với từng danh điểm, từng loại NVL để đối chiếu với số liệu kế toán tổng

hợp nhập xuất.
Tuy nhiên với điều kiện hiện nay Công ty đã áp dụng kế toán máy một
cách triệt để, sau khi tiến hành nhập phiếu nhập kho, phiếu xuất kho thì máy

SV:Mai Thị Trang

Lớp :KTTH 49D


×