Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ & ĐẦU TƯ XDHN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (413.69 KB, 47 trang )

LỜI NĨI ĐẦU
Hạch tóan kế tốn là một trong những công cụ quản lý sắc bén và không
thể thiếu được trong hệ thống quản lý kinh tế tài chính của các đơn vị cũng
như trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, Thuế ln là một yếu tố quan trọng,
có vai trị quyết định từ khi bắt đầu cho tới khi kết thúc một chu trình hoạt
động sản xuất. Chính vì vậy thuế chính là cầu nối giữa các doanh nghiệp
với nhà nước.
Đối với nhà nước, thuế là nguồn thu chủ yếu của nhà nước nhằm điều
tiết vĩ mô nền kinh tế, tạo công bằng xã hội, là công cụ thực hiện kiểm tra
kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy trong q trình
sản xuất kinh doanh hạch toán kê khai nộp thuế là nghĩa vụ và quyền lợi của
các doanh nghiệp.
Thuế có ý nghĩa rất to lớn về mặt kinh tế chính trị. Cho nên hạch tốn thuế
là một công tác quan trọng không thể thiếu trong cơng tác kế tốn của doanh
nghiệp. Làm tốt cơng tác này sẽ giúp cho doanh nghiệp hoạt động sản xuất
kinh doanh đạt hiệu quả cao trong nền kinh tế thị trường.
Qua thời gian thực tập tại công ty Cổ phần Tư Vấn Thiết Kế & Đầu Tư
Xây Dựng Hà Nội , tiếp xúc với thực tiễn quản lý sản xuất đặc biệt l à của
phịng kế tốn – tài chính của cơng ty, dưới sự giúp đỡ tận tình của giám
đốc và cán bộ nhân viên phịng kế tốn, em đã chọn đề tài:“ KẾ TOÁN THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ & ĐẦU TƯ XDHN ” làm

đề tài cho đề án môn học của mình.
Do vốn kiến thức cịn hạn chế và thời gian thực tập có hạn nên bài viết của
em khơng tránh khỏi những thiếu só. Em rất mong nhận được những lời đóng
góp của các thầy cơ để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!

1



ơ

CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CUẢ CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ & ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG HÀ NỘI

I.TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY
1. Qúa trình hình thành , phát triển , chức năng ,nhiệm vụ của cơng ty
1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết Kế & Đầu Tư Xây Dựng Hà Nội được thành
lập theo số ĐKKD 0103001787 ngày 08 tháng 02 năm 2003 , do chủ tịch ủy ban
nhân dân thành phố ký duyệt .
Tên công ty:
Công ty CP Tư Vấn Thiết Kế Và Đầu Tư Xây Dựng Hà Nội.
Tên giao dịch quốc tế:
Tên viết tắt: CID Ha Noi
Trụ sở cơng ty : Số 92 Hạ Đình – Thanh Xn – Hà Nội.
Điện thoại: 043.558.0055
Fax: 04.558.0055
Mã số thuế : 0101334986
Email:
Công ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết Kế & Đầu Tư Xây Dựng Hà Nội là loại hình
doanh nghiệp Cổ Phần, hoạt động hạch toán kinh tế độc lập .
Là đơn vị hoạt động trong lĩnh vực Buôn bán và sản xuất các sản phẩm
cơ khí, vật liệu xây dựng, thiết bị điện, tư vấn thiết kế và đầu tư xây dựng (lập báo
cáo, thiết kế, thẩm định, khảo sát, giám sát thi cơng). Thi cơng các cơng trình dân
dụng, hạ tầng kỹ thuật.. Tuy nhiên hiện nay công ty chủ yếu hoạt động trong lĩnh
vực Tư Vấn Thiết Kế.
Sau một thời gian hoạt động trong cơ chế thị trường cơng ty đã tích

lúy được nhiều kinh nghiệm quản lý và sản xuất kinh doanh. Để tăng cường

2


năng lực sản xuất, khả năng cạnh tranh, nâng cao hiệu quả đầu tư, thúc đẩy q
trình tích tụ tập trung vốn công ty ngày càng phát triển vững mạnh.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
* chức năng:
Là đơn vị hoạt động trong lĩnh vực Buôn bán và sản xuất các sản phẩm cơ
khí, vật liệu xây dựng, thiết bị điện, tư vấn thiết kế và đầu tư xây dựng (lập báo
cáo, thiết kế, thẩm định, khảo sát, giám sát thi cơng). Thi cơng các cơng trình
dân dụng, hạ tầng kỹ thuật.. Tuy nhiên hiện nay công ty chủ yếu hoạt động
trong lĩnh vực Tư Vấn Thiết Kế. Bởi vậy chức năng hiện nay của công ty chủ
yếu là tư vấn thiết kế.
* Nhiệm vụ:
Cũng như các công ty khác công ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết Kế & Đầu Tư Xây
Dựng Hà Nội phải nộp thuế và chấp hành đúng theo quy định của nhà nước.
Công ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết Kế & Đầu Tư Xây Dựng Hà Nội chun tư
vấn thiết kế các cơng trình. Bởi vậy, doanh thu của cơng ty chính là doanh thu tư
vấn. Công ty phải nộp 10% thuế GTGT đối với khoản doanh thu này. Đối với
các khoản chi phí cơng ty mua vào để thực hiện tư vấn cũng chịu TGTGT 10%.
Bên cạnh đó cơng ty phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế môn bài
theo quy định của nhà nước.
Ngồi nhiệm vụ đối với nhà nước cơng ty cịn có nhiệm vụ theo dõi, thanh
tốn lương và các chế độ khác cho công nhân viên trong công ty.
2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh
Trong các năm gần đây Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết Kế & Đầu Tư
Xây Dựng Hà Nội chủ yếu thực hiện các hợp đồng Tư Vấn Thiết Kế, Giám sát
thi công cơng trình đã ký với các đơn vị chủ đầu tư sau khi đã trúng thầu. Trong

đó hai bên đã thống nhất với nhau về giá trị thanh toán của cơng trình cùng với
các điều kiện khác cho nên tính chất hàng hóa của sản phẩm dịch vụ này khơng
được thể hiện rõ và nghiệp vụ bàn giao bản thiết kế, hoặc được bên giao thầu
chấp nhận thanh toán hoặc thanh tốn ngay chính là q trình tiêu thụ sản phẩm.

3


Trong ngành Tư vấn thiết kế, việc tạo ra sản phẩm như thế nào, tiêu
chuẩn chất lượng ra sao được xác định cụ thể, chi tiết trong hồ sơ thiết kế kỹ
thuật đã được chấp thuận, phê duyệt. Doanh nghiệp Tư Vấn Thiết Kế phải chịu
trách nhiệm trước chủ đầu tư về kỹ thuật, chất lượng bản vẽ cơng trình. Doanh
nghiệp Tư Vấn thiết kế có bộ phận kiểm tra thơng số kỹ thuật bản vẽ và có bộ
phận giám sát quyền tác giả đến khi hồn thành cơng trình để nhằm đảm bảo
bản quyền tác giả, đúng bản vẽ.
Sản phẩm ngành Tư Vấn Thiết Kế là sản phẩm dịch vụ, phục vụ cho
xây lắp..có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian xây
dựng xong mới tính tốn kết quả và thanh tốn được mà phải tiến hành hàng
tháng, q, năm. Điều đó địi hỏi phải có giá trị dự tốn cho từng đơn vị khối
lượng xây dựng để có thể hạch tốn chi phí và tính tốn kết quả lãi (lỗ) cho bất
kỳ khối lượng công tác xây lắp nào được thực hiện trong kỳ. Trong đó việc hạ
giá thành sản xuất thực tế các sản phẩm xây lắp chỉ có thể thực hiện trên cơ sở
đổi mới kỹ thuật và công nghệ thi cơng xây lắp như: trang bị máy móc thiết bị
hiện đại, ứng dụng các phương pháp thi công tiên tiến.
Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty gồm 2 hướng:
+ Hướng chỉ đạo gián tiếp: Bao gồm các phịng kỹ thuật, phịng kế tốn,
phịng tổ chức hành chính của cơng ty.
+ Hướng chỉ đạo trực tuyến: Bao gồm các đội sản xuất, tổ sản xuất trực tiếp
làm nhiệm vụ thi cơng, sản xuất ngồi cơng trường. Đứng đầu các đội sản suất
là các đội trưởng. Trong đội sản xuất gồm các tổ chức sản xuất như: tổ nề, tổ cơ

giới. Tổ xây nề làm các nhiệm vụ xây và lát các hạng mục cơng trình, tổ cơ giới
làm nhiệm vụ lái xe, vận chuyển vật liệu, nâng cẩu các thiết bị và vật liệu.

4


Đấu thầu

Ký hợp đồng

Lập kế hoạch

Tổ chức Tư Vấn
thiết kế

Mua vật tư tổ chức
nhân cơng

Nghiệm thu, bàn
giao, quyết tốn
cơng trình
Sơ đồ 1: Sơ đồ quy trình thiết kế cơng trình đấu thầu
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết Kế
& Đầu Tư Xây Dựng Hà Nội
Bộ máy của công ty được tổ chức thành các phòng, các trung tâm phù hợp
với đặc điểm kinh doanh của công ty. Công ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết Kế & Đầu
Tư Xây Dựng Hà Nội là một doanh nghiệp nhỏ, bộ máy tổ chức của công ty
được tổ chức theo cơ cấu trực tuyến - chức năng.
- Giám đốc: Là người đứng đầu và đại diện cho cán bộ công nhân viên,
hoạch định kế hoạch sản xuất kinh doanh. Phân công trách nhiệm quyền hạn và

mối quan hệ của hệ thống quản lý.
- Phó giám đốc: Tham mưu cho Giám đốc về chiến lược, chính sách
nhân sự và kinh doanh của cơng ty, giúp Giám đốc về chiến lược, chính sách
nhân sự và kinh doanh của công ty, giúp Giám đốc lập dự thảo chương trình
hành động, đề ra các biện pháp kiểm sốt, cải tiến tổ chức, xây dựng các tiêu
chuẩn hoạt động. Quản lý và giám sát các phòng ban, cung cấp các nguồn lực
5


cần thiết cho các công trường. Xác định nhu cầu đào tạo và cung cấp các nguồn
lực cần thiết để thực hiện đào tạo.
Bộ máy giúp việc cho Giám đốc ngồi phó giám đốc cịn có các phịng ban chức
năng sau:
-

Phịng kế tốn tài chính

-

Phịng tổ chức hành chính

-

Phịng kỹ thuật

-

Phòng kinh doanh

-


Phòng bảo hành và sửa chữa

+ Phòng tổ chức hành chính: Xác định và xây dựng các tiêu chuẩn chức
danh trong công ty. Xây dựng nội quy, thể chế, chế độ công tác của các bộ phận
trong công ty. Là một bộ phận nghiệp vụ của công ty, có chức năng đề xuất,
giúp việc cho ban lãnh đạo và hướng dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm tra các công
tác quản lý nhân sự, bảo hộ lao động, an toàn - vệ sinh lao động, an ninh trật tự
và phịng cháy chữa cháy, quản trị hành chính – văn phịng.
+ Phịng tài chính kế tốn: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh của cơng ty, quản lý tài chính của cơng ty (bao gồm việc lo và
ứng vốn tạm thời theo dự toán thiết kế cho các đơn vị, kiểm tra việc sử dụng vốn
và kết hợp với phòng kế hoạch đầu tư lập và thực hiện kế hoạch thu hồi vốn, tổ
chức thực hiện cơng tác kinh tế. Phân tích dánh giá qua việc ghi chép, nhằm đưa
ra thơng tin hữu ích cho ban giám đốc trong việc ra quyết định tài chính, kinh tế,
có trách nhiệm về cơng tác tổ chức của đơn vị, xác định kết quả kinh doanh, xác
định và theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ của cơng ty với nhà nước.
+ Phịng kinh doanh: có chức năng tổ chức kinh doanh, theo dõi, sử dụng
các loại vật tư, thiết bị. Cung cấp thông tin số liệu cần thiết, phân tích kế hoạch
đầu tư có hiệu quả nhất.
Ngồi các phòng ban chức năng trên là các đội xây dựng, giám sát thi công..
+Các đội xây dựng, giám sát cơng trình: Có trách nhiệm tổ chức sản xuất
quản lý lao động thuộc phạm vi cơng trình phụ trách, thường xuyên báo cáo tình
hình sản xuất và các vấn đề phát sinh cho lãnh đạo.

6


+ Phòng bảo hành và sửa chữa: theo dõi và phát hiện hỏng hóc để kịp thời
sửa chữa.


Gíam đốc
Phó giám đốc

Phịng
tổ
chức
hành
chính

Đội
xây
dựng
số 1

Phịng
kinh
doanh

Phịng
tài
chính
kế
tốn

Phịng
bảo
hành
và sửa
chữa


Đội
giám
sát
số 1

Đội
giám
sát
số 2

Đội
xây
dựng
số 2

Sơ đồ 2: Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý Công ty
4. Nguồn vốn kinh doanh
- Nguồn vốn kinh doanh: 2,051,671,491đ
Trong đó:
- Vốn lưu động: 1,932,339,316đ
- Vốn cố định: 119,332,175đ

7


5. Kết quả kinh doanh
Bảng 01: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2009 - 2010
Chỉ tiêu
A

1. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ
doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
(10=01- 02)
4. Gía vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
(20=10-11)
6. Doanh thu từ hoạt động
tài chính
7. Chi phí tài chính
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ
hạt động kinh doanh
(30=20+(21-22)-(24+25))
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
(40=31-32)
14. Tổng lợi nhuận kế
tốn trước thuế(50=30+40)
15. Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành
16. Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại

17. Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh nghiệp
(60=50-(51+52)

Năm 2009

Năm 2010

1
2.860.062.114

2
1.114.676.303

10

2.860.062.114

1.114.676.303

11

2.044.099.050

609.574.382

20

815.963.064


505.101.921

21

20.962.055

858.278

22
24
25

9.666.667

734.215

768.739.710

471.017.205

30

58.518.742

34.208.779

31
32
40


204.761.905
183.666.288
21.095.617

825.137
(825.137)

50

79.614.359

33.383.642

51

3.432.513

0


số
B
01
02

52
60

76.181.846


33.383.642

Qua bảng số liệu trên ta thấy lợi nhuận sau thuế của công năm 2010 giảm
so với năm 2009 là 42.798.204 đồng, tương ứng với 56,18% Điều này chứng tỏ

8


cơng ty kinh doanh khơng có hiệu quả, chưa mở rộng được thị trường và tìm
kiếm lợi nhuận.
Doanh thu thuần năm 2010 là 1.114.676.303đ giảm 1.745.385.811đ tương
ứng 61,03%. Tổng doanh thu năm 2010 giảm so với năm 2009 điều đó chứng tỏ
công ty thực hện chưa tốt chiến lược kinh doanh cũng như nỗ lực của công ty
trong việc mở rộng thị trường.
Gía vốn hàng bán giảm 1.434.524.668đ tương ứng 70,18% Điều này phù
hợp với giảm doanh thu.
Chi phí tài chính giảm 8.932.452đ, tương ứng 92,4% Đây là những khoản
chi phí giao dịch qua ngân hàng.
Chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 297.722.505đ, tương ứng 38,73% Do
doanh thu giảm nên chi phí quản lý giảm. Doanh nghiệp thực hiện hợp lý cơ cấu
chi phí quản lý.
Lợi nhuận sau thuế giảm 42.798.204đ tương ứng 56,18% sự giảm này do
doanh thu giảm nhiều so với năm trước.
Kết luận: Nhìn vào bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty trong
năm 2009-2010 mặc dù năm 2010 lợi nhuận có giảm so với năm 2009 nhưng
nhìn chung hoạt động của cơng ty khá ổn định
* Gỉai thích chỉ tiêu 14,15:
- Năm 2009:
Trong năm 2009 nhà nước thực hiện chính sách giảm 30% thuế TNDN
cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ nhằm tháo gỡ khó khăn góp phần thúc đẩy

phát triển kinh tế. Do vậy lợi nhuận kế toán trước thuế của doanh nghiệp là
79.614.359đ nhưng DN được giảm 30% nên
chi phí thuế TNDN = (79.614.359đ – 30%*79.614.359)*25%
= 3.432.513đ
- Năm 2010:
Lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2010 là 33.383.642đ nhưng do năm
2007 doanh nghiệp làm kế hoạch chuyển lỗ sang năm 2010 là 60tr bởi vậy
trong năm 2010 doanh nghiệp không phải nộp thuế TNDN.

9


6. Tình hình hoạt động của cơng ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết Kế & Đầu Tư
Xây Dựng Hà Nội trong hai năm 2009- 2010
Bảng 02: Một số chỉ tiêu quan trọng của công ty trong hai năm gần đây

Chỉ Tiêu

1. Tổng
doanh thu
2. Tổng chi
phí

Đơn
Vị

So sánh
Năm 2009

Năm 2010


Số tuyệt

Tốc độ
tăng(giảm)

1,115,534,581

đối(+,-)
1,970,251,493

3,085,786,074
VNĐ

VNĐ

-63,85%

3,006,171,715

1,082,150,939

1,924,020,776

79,614,359

33,383,642

- 46,230,717


1,805,648,819

1,932,339,316

126,690,497

205,770,320

119,332,175

- 86,438,145

30

11

- 19

-63,33%

4.000.000

4.500.000

500.000

12,5%

-64%


3. Tổng Lợi
Nhuận
trước thuế
4. Tổng vốn
lưu động
5. Tổng vốn
cố định
6. Lao động

VNĐ

VNĐ
VNĐ

VNĐ
sử dụng
7. Thu nhập Đ/
bình quân

ng

-58,07%

70,02%
-42%

Qua bảng số liệu trên ta thấy tình hình hoạt động của công ty như sau:
- Tổng doanh thu của năm 2010 giảm so với năm 2009 là 1,970,251,493
đồng tương ứng với giảm -63,85%.
- Tổng chi phí của năm 2010 giảm so với năm 2009 là 1,924,020,776 đồng

tương ứng giảm -64%.
- Do tổng doanh thu năm 2010 giảm so với năm 2009 vì vậy mà lợi nhuận
năm 2010 giảm hơn so với năm 2009 là 46,230,717 đồng tương ứng với giảm
58,07%

10


- Tổng vốn lưu động của công ty năm 2010 tăng hơn so với năm 2009 là
126,690,497 đồng tương ứng với tăng 70,02%.
- Tổng vốn cố định của công ty năm 2010 giảm so với năm 2009 là
86,438,145 đồng tương ứng giảm 42%.
- Số lao động của công ty năm 2010 giảm so với năm 2009 là 19 người
tương ứng giảm 63,33%
- Do nhu cầu về đời sống kinh tế ngày càng cao mà mức thu nhập của nhân
viên trong công ty tăng 50,000 đồng/tháng tương ứng với 12,5%
* Thuận lợi và khó khăn của cơng ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết Kế & Đầu Tư Xây
Dựng Hà Nội:
- Công ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết Kế & Đầu Tư Xây Dựng Hà Nội là một
doanh nghiệp kinh doanh hạch tốn độc lập, tự chủ về tài chính, có tư cách pháp
nhân, có con dấu riêng để giao dịch và có tài khoản riêng tại ngân hàng Đầu Tư Và
Phát Triển Việt Nam ( BIDV). Vì vậy cơng ty thuộc hình thức sở hữu tư nhân.
- Trong quá trình hoạt động kinh doanh về lĩnh vực tư ván thiết kế cơng ty
có nhiều năm kinh nghiệm và có đội ngũ nhân viên thiết kế giỏi, công ty lại nằm
ở trung tâm thành phố Hà Nội nên rất thuận lợi cho việc kinh doanh.
- Cơ sở vật chất khá đầy đủ, máy móc thiết bị được trang bị phù hợp với q
trình kinh doanh.
- Cơng ty có đội ngũ cán bộ dày kinh nghiệm, tâm huyết với nghề.
II. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN, HÌNH THỨC KẾ TỐN ÁP DỤNG
Phịng kế tốn

TẠI CƠNG TY
2.1. Bộ máy kế tốn
Để đáp ứng u cầu của cơng tác hạch tốn kế tốn, tổ chức thu nhập, xử lý
và cung cấp thông tin kinh tế, bộ máy kế tốn của cơng ty được tổ chức theo mơ
hình kế tốn tập trung nghĩa là chỉ có một phịng kế tốn duy nhất để thực hiện
tồn bộ cơng tác tài chính và thống kê của cơng ty.
Bộ máy kế tốn của cơng ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
Kế toán
tổng hợp

Kế toán
thanh toán
và vốn
bằng tiền

Dự toán

11

Kế Tốn
nội bộ

Kế Tốn
tiền lương
và các
khoản trích
theo lương


Sơ đồ 03: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty CP TVTK & ĐTXDHN

Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
 Chức năng :
Tham mưu giúp việc cho giám đốc giám sát , quản lý , điều hành tài chính và
cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty . Hướng dẫn kiểm tra các phòng ban ,các đơn vị
trực thuộc thực hiện mọi quy định của nhà nước về hạch toán , kế toán ghi chép sổ
sách thống kê ban đầu , đảm bảo thông tin bằng số liệu đầy đủ , trung thực , chính xác
kịp thời . Thu nhận sử lý và cung cấp tồn bộ thơng tin về tài sản, vật tư, tiền vốn và sự
vận động của chúng cho giám đốc; Đồng thời kiểm tra giám sát và hướng dẫn tồn bộ
hoạt động kinh tế tài chính của cơng ty theo đúng pháp luật của nhà nước .
 Nhiệm vụ :
- Ghi chép, tính tốn phản ánh chính xác, đầy đủ, trung thực kịp thời,
liên tục và có hệ thống tài sản vật tư, vốn hiện có cũng như tình hình luân
chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, vốn và kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của cơng ty.
- Thơng qua việc ghi chép, tính tốn, phản ánh để kiểm tra tình hình thực
hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu chi tài chính, chế độ phân phối
thu nhập và thực hiện nghĩa vụ với nhà nước; Kiểm tra việc thực hiện kỷ luật tài
chính, việc giữ gìn và sử dụng các loại tài sản, vật tư, tiền vốn kinh phí.

12


- Cung cấp số liệu, tài liệu, thông tin kinh tế cho việc điều hành sản xuất
kinh doanh, tổng hợp phân tích các hoạt động kinh tế, tài chính, cho công tác
thống kê và thông tin kinh tế các cấp.
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và thu thập kịp thời đầy đủ tồn bộ chứng
từ kế tốn của cơng ty. Hướng dẫn các bộ phận liên quan thực hiện tốt chế độ
ghi chép, thống kê, luân chuyển chứng từ và các nghiệp vụ kế toán. Cấp phát
cho các đơn vị sử dụng hoá đơn đến khi thu hồi, đối chiếu quyết toán và giao
nộp theo quy định của chi cục thuế .

- Tổ chức tồn bộ cơng tác hạch tốn phù hợp với đặc điểm, tính chất sản
xuất kinh doanh của công ty đáp ứng nhu cầu đổi mới cơ chế quản lý, trên cơ sở điều
lệ tổ chức kế toán nhà nước và các quy định về hạch tốn hiện hành của cơng ty.
- Giúp giám đốc cơng ty tổ chức phân tích hoạt động kinh tế, tham gia
nghiên cứu cải tiến tổ chức sản xuất, cải tiến quản lý kinh doanh nhằm khai thác
có hiệu quả mọi tiềm năng, thế mạnh của công ty, nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh của công ty.
Đứng đầu là kế toán trưởng - người phụ trách chung, chịu trách nhiệm
trước giám đốc cơng ty về cơng tác kế tốn, thống kê... chung tồn Cơng ty.
Tiếp đến là phó phịng kế tốn, có trách nhiệm hướng dẫn các nhân viên kế tốn
về cơng tác hạch tốn kế tốn. Cuối cùng là các kế toán viên theo dõi phần hành
kế toán của cơng ty.
- Kế tốn tổng hợp: Thực hiện cơng tác kế toán cuối kỳ, tổng hợp các
chứng từ sổ sách, làm báo cáo thuế, lập báo cáo tài chính của cơng ty.
- Kế tốn thanh tốn và vốn bằng tiền: theo dõi các khoản phải thu, phải
trả của công ty, theo dõi tình hình vay tiền và gửi tiền một cách thường xuyên,
đối chiếu với ngân hàng. Cuối tháng căn cứ bảng chấm cơng sau đó trả lương
cho cán bộ cơng ty.
- Dự tốn: Lập dự tốn thiết kế, giám sát cơng trình.... theo dõi cơng nợ,
thu chi của cơng trình được giao.
- Kế tốn nội bộ: Ghi chép một cách chính xác các nghiệp vụ thu, chi
phát sinh hàng ngày để báo cáo với nhà quản trị khi có u cầu.
- Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương: Theo dõi chấm công
cho các nhân viên công ty, cuối tháng lập bảng thanh toán lương và hạch tốn
các khoản trích theo lương cho nhân viên.
2.2. Hình thức kế toán áp dụng

13



Để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh công ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết
Kế & Đầu Tư Xây Dựng Hà Nội lựa chọn hình thức kế tốn( Nhật ký chung) để
ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Sự lựa chọn này vừa tuân thủ chế độ
tài chính hiện hành vừa vận dụng linh hoạt vào tình hình thực tế của cơng ty với
việc cơng tác kế tốn của cơng ty đều được thực hiện phần lớn trên máy.
Chứng từ gốc

Các sổ
thẻ kế
toán chi
tiết

Sổ quỹ
Nhật ký chung

Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối tài
khoản kế toán

Báo cáo kế toán

Ký hiệu sơ đồ: Ghi hàng ngày :
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng
Sơ đồ 04: Sơ đồ hạch tốn theo hình thức sổ kế tốn nhật ký chung

14



2.3. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết Kế &
Đầu Tư Xây Dựng Hà Nội
* Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm
* Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán và nguển tắc, phương pháp chuyển đổi
các đồng tiền khác.
- Đơn vị tiền tệ: Được sử dụng trong kế toán là đồng việt nam(VND) có kết
hợp sử dụng các đơn vị tiền tệ khác đối với một số nghiệp vụ phát sinh mà giá
trị phải được theo dõi bằng nguyên tệ theo cách phản ánh nghiệp vụ kế tốn
thống nhất trong tồn hệ thống NHNN và PTNT Việt Nam.
- Nguyên tắc chuyển đổi các đồng tiền khác theo quy định của ngân hàng thực
hiện chuyển đổi nguyên tệ vào cuối tháng. Số dư tiền và các khoản có gốc ngoại
tệ tại thời điểm cuối tháng dược chuyển thành VND theo tỷ giá thống nhất của
NHNN và Việt Nam thông báo.
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Cơng ty áp dụng phương pháp tính
thuế theo phương pháp khấu trừ.
- Lập báo cáo tài chính bằng đơn vị tiền tệ VND.
* Hình thức sổ kế tốn áp dụng; Hình thức nhật ký chung.
- Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản cố đinh hữu hình, tài sản cố định vơ
hình: Ngun giá tài sản cố định được ghi chép và phản ánh theo nguyên tắc giá
gốc.
- Phương pháp khấu hao, thời gian sử dụng, tỷ lệ khấu hao tài sản cố định hữu
hình, tài sản cố định vơ hình: Khấu hao tài sản cố định được xác định theo
phương pháp đường thẳng, thời gian khấu hao, tỷ lệ khấu hao được xác định áp
dụng theo quyết định số 206/2003/QD ngày 12/12/ 2003 của bộ trưởng tài chính
về việc ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
* Phương pháp kế toán hàng tồn kho(HTK)
- Nguyên tắc đánh giá hàng nhập kho: Hàng nhập kho được ghi chép và phản
ánh theo nguyên tắc giá gốc.
- Phương pháp xác định giá hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân sau mỗi lần

nhập kho, xuất kho.

15


- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
- Hệ thống tài khoản công ty áp dụng: Hệ thống tài khoản theo quyết định sô
48/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng tài chính
2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ và luân chuyển chứng từ tại
công ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết Kế & Đầu Tư Xây Dựng Hà Nội
Một trong những đặc trưng của hệ thống kế tốn là ghi nhận thơng tin phải có
căn cứ. chứng từ kế tốn là bằng chứng xác minh nội dung nhiệp vụ kinh tế, tài
chính đã phát sinh. Chứng từ kế toán là căn cứ pháp lý của tổ chức cơng tác kế
tốn ở các đơn vị.
Công ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết Kế & Đầu Tư Xây Dựng Hà Nội đã sử dụng
các loại chứng từ theo quy định hiện hành như: Các loại phiếu nhập kho, phiếu
xuất kho, thẻ kho, phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn XNK và hóa đơn bán hàng.
Cách ghi chép và luân chuyển chứng từ hợp lý, thuận lợi cho việc ghi sổ kế
toán, tổng hợp số liệu, đồng thời đáp ứng được yêu cầu của công tác quản lý.
* Các chứng từ kế toán được sử dụng tại công ty:
- Chứng từ về tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi.
- Chứng từ hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Chứng từ về tài sản cố định: Sổ theo dõi TSCĐ tăng giảm, sổ theo dõi tính
khấu hao.
* Các chứng từ về lao động, tiền lương bao gồm:
+ Bảng theo dõi chấm công : Theo dõi thời gian lam việc, nghỉ việc, nghỉ
BHXH,BHYT… làm căn cứ để tính lương và đóng BHXH,BHYT theo quy định
hiện hành của nhà nước cho cán bộ cơng nhân viên.

+ Bảng thanh tốn tiền lương: Là căn cứ để thanh toán tiền lương và phụ cấp
cho người lao động đồng thời là căn cứ để thống kê tiền lương và phụ cấp cho
người lao động đồng thời là căn cứ để thống kê tiền lương và lao động trong
cơng ty.
+ Bảng thanh tốn BHXH(Mẫu số 05-LĐTL)

16


+ Các loại phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm chi, hợp đồng giao khốn, biên bản
nhận hàng…
* Quy trình kế tốn trong cơng ty được tổ chức theo các bước sau:
- Kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ kế toán.
- Cập nhật chứng từ.
- Luân chuyển chứng từ.
- Lưu trữ chứng từ.

17


[

CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ & ĐẦU TƯ XD HÀ NỘI
2.1. Chứng từ sử dụng
Theo phương pháp khấu trừ: sử dụng hóa đơn GTGT.( Trừ trường hợp
được dùng hóa đơn đặc thù ghi giá có thuế GTGT).
Theo phương pháp trực tiếp: sử dụng hóa đơn bán hàng
Hóa đơn, chứng từ hợp pháp : là hóa đơn do bộ tài chính phát hành, hóa

đơn do cơ sở kinh doanh in để sử dụng theo mẫu quy định được cơ quan thuế
chấp nhận cho sử dụng.
Chứng từ về Thuế GTGT sử dụng tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế và
đầu tư xây dựng Hà Nội là các hóa đơn đầu ra ( Hóa đơn bán hàng) và đầu vào
( Hóa đơn mua hàng) tập hợp được trong tháng. Cơng ty hạch tốn thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ. Căn cứ vào các hóa đơn bán hàng phát sinh trong
tháng, cuối tháng kế toán lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn nộp lên cơ quan
thuế.
- Ví dụ hóa đơn đầu vào, đầu ra phát sinh trong tháng tại công ty.

18


Bảng 03: Mẫu hóa đơn GTGT đầu vào
MÉu sè: 01 GTKT - 3LL
KÝ hiƯu: AB/2010T
02944482

HĨA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 02: Giao khách hàng
Ngày 04 tháng 01 năm 2011
Đơn vị bán hàng:
Tên đơn vị: Công ty Điện Lực Thành Phố Hà Nội
Địa chỉ: Số 22 Lĩnh Nam – Hoàng Mai – Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh tốn: TM

MST: 0100101114
Tên người mua hàng: Công ty cổ phần tư vấn thiết kế và đầu tư

xây dựng Hà Nội
Địa chỉ: Số 92 Hạ Đình – Thanh Xuân – Hà Nội
Số tài khoản:

MST: 10001334986

Điện thoại:
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn vị

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

tính
A

B
Cước điện thoại tháng 12/2010

C

1

Cộng tiền hàng


2

3=1x2
22.414

22.414

Thuế suất GTGT : 10%
Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán
Số tiền bằng chữ: Hai mươi bốn ngàn sáu trăm năm mươi lăm đồng.
Người mua hàng
Người bán hàng
( Ký, ghi rõ họ tên )

( Ký, ghi rõ họ tên )

2.241
24.655đ
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên )

Bảng 04: Mẫu hóa đơn GTGT đầu ra
MÉu sè: 01 GTKT - 3LL
KÝ hiƯu: GP/2009B
0227752

HĨA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG


19


Liên 02: Giao khách hàng
Ngày 15 tháng 01 năm 2011
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần tư vấn thiết kế và đầu tư xây
dựng Hà Nội
Địa chỉ: Số 92 Hạ Đình – Thanh Xuân – Hà Nội
Số tài khoản:

MST: 10001334986

Điện thoại:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công Ty TNHH Hiệp Tín Phúc
Địa chỉ: Số 32 Trần Quốc Hồn – Cầu Giấy – Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh tốn: CK
STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn vị

Số lượng

MST: 0102792890
Đơn giá
Thành tiền


tính
A

B

C

1

Tư vấn thiết kế theo HĐ số: 05/HĐTVTK ngày 16/05/2010

Cộng tiền hàng

2

3=1x2
18,516,555

18,516,555

Thuế suất GTGT : 10%
Tiền thuế GTGT:
1,851,655
Tổng cộng tiền thanh toán
20.368.210đ
Số tiền bằng chữ: Hai mươi triệu ba trăm sáu mươi tám ngàn hai trăm mười ngàn đồng.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, ghi rõ họ tên )


( Ký, ghi rõ họ tên )

20

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên )


Phụ lục 7
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HỐ ĐƠN
Tháng 1 năm2011
1. Tên tổ chức (cá nhân):Công ty Cổ

Phần Tư Vấn Thiết Kế & Đầu Tư Xây Dựng Hà Nội

2. Mã số thuế: 0101334986
3. Địa chỉ: số 92,

Hạ Đình – Thanh Xn – Hà Nội
Đơn vị tính: Số

STT

Tên hóa đơn

Ký hiệu mẫu

Hình thức
hóa đơn


1

2

3

Số lượng mua,
Số lượng tồn
phát hành trong Sử
đầu kỳ
kỳ
dụng

4

Hóa đơn GTGT

01GTKT- 3LL

E

5
21

6
0

7
3


Sử dụng trong kỳ
Xóa bỏ

Mất

Hủy

Cộng

8

9

10

Tồn cuối kỳ

Ghi chú

12

13

11
3

18

T
P

Hóa đơn bán hàng
Phiếu XKKVCNB

Cam kết báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trên đây là đúng sự thật, nếu có gì sai trái, đơn vị chịu hồn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Hà Nội,ngày 31 tháng 01 năm 2011
Người lập biểu

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

(Ký, ghi rõ họ, tên)

Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu có)

21


2.2. Đối tượng chịu thuế GTGT và thuế suất GTGT tại công ty Cổ Phần Tư
Vấn Thiết Kế & Đầu Tư Xây Dựng Hà Nội
Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm
của hàng hóa, dịch vụ
Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh
doanh, tiêu dùng ở Việt Nam.
Đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng là các tổ chức, cá nhân có hoạt động
sản xuất, kinh doanh hoặc nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo
quy định.
Thuế suất thuế giá trị gia tăng hiện nay gồm:
* Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu ( gia cơng
xuất khẩu hoặc không thuộc diện chịu thuế GTGT XK)
* Thuế suất 5%: áp dụng đói với hàng hóa, dịch vụ sau đây:
- Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt;

- Phân bón; quặng để sản xuất phân bón; thuốc phịng trừ sâu bệnh và
chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng;
- Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác;
- Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nơng
nghiệp; ni trồng, chăm sóc, phịng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo
quản sản phẩm nông nghiệp;
- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản chưa qua chế biến, trừ sản
phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật thuế giá trị gia tăng;
- Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới
đánh cá;
- Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và sản
phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật thuế giá trị gia tăng;
- Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã
bùn;

22


- Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các
sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nơng nghiệp;
bơng sơ chế; giấy in báo;
- Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, bao
gồm máy cày, máy bừa, máy cấy, máy gieo hạt, máy tuốt lúa, máy gặt, máy gặt
đập liên hợp, máy thu hoạch sản phẩm nơng nghiệp, máy hoặc bình bơm thuốc
trừ sâu;
- Thiết bị, dụng cụ y tế; bông, băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa
bệnh; sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh,
thuốc phòng bệnh;
- Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mơ hình, hình
vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho

giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học;
- Hoạt động văn hoá, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật;
sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim;
- Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách quy định tại khoản 15 Điều 5
của Luật thuế giá trị gia tăng;
- Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật khoa học và công
nghệ.
* Thuế suất 10%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ khơng chịu thuế suất
0%, 5%.
Do đặc thù lĩnh vực kinh doanh của công ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết Kế &
Đầu Tư Xây Dựng Hà Nội hiện nay chủ yếu là tư vấn thiết kế các cơng trình bởi
vậy đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng đối với lĩnh vực này chính là doanh thu
tư vấn thiêt kế mà mỗi cơng trình mang lại.
Đối với khoản doanh thu này thuế suất thuế giá trị gia tăng phải chịu là
10%.
Bên cạnh đó các khoản chi phí đầu vào căn cứ vào các hóa đơn giá trị gia
tăng của hàng mua vào phát sinh trong tháng để thực hiện tư vấn thiết kế, phục

23


vụ quản lý cũng chịu thuế giá trị gia tăng với mức thuế suất 10% hay 5% căn cứ
vào thuế suất giá trị gia tăng trên hóa đơn.
2.3. Cơng tác thuế Gía Trị Gia Tăng tại cơng ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết Kế
& Đầu Tư Xây Dựng Hà Nội
Phương pháp tính thuế:
- Phương pháp khấu trừ: Thuế GTGT pn = TGTGT đầu ra – TGTGT đầu
vào
Thuế GTGT đầu ra = giá tính thuế x Thuế suất
Thuế GTGT đầu vào = Tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua

hàng hóa, dịch vụ.
- Phương pháp trực tiếp: áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân chưa
thuwch hiện đầy đủ các điều kiện về kế tốn, hóa đơn như kinh doanh mua, bán
vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.
Thuế GTGT pn = Gía trị hàng hóa tăng thêm x thuế suất thuế GTGT
= ( DT – GV) x %VAT
Đối với công ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết Kế & Đầu Tư Xây Dựng Hà Nội áp
dụng TGTGT theo phương pháp khấu trừ. Cuối tháng kế tốn căn cứ vào các
hóa đơn đầu ra và đầu vào tập hợp được trong tháng để nhập vào phần mềm kê
khai thuế 2.5.3

24


Bảng 05: Mẫu tờ khai thuế GTGT
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Mẫu số 01/GTGT)
Kỳ tính thuế: Tháng 01năm 2011
Mã số thuế:

0101334986

Người nộp thuế:

Công ty CP Tư vấn thiết kế và Đầu tư xây dựng Hà Nội

STT

CHỈ TIÊU

A


Không phát sinh hoạt động mua bán trong kỳ
(đánh dấu "X")

B

Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước

I

Hàng hóa, dịch vụ (HHDV) mua vào

1

Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ
([12]=[14]+[16]; [13]=[15]+[17])

THUẾ GTGT

Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang

C

GIÁ TRỊ HHDV
[10]

0
[11]

2,606,049


[12]

3,339,249

[13]

339,925

a

Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong nước

[14]

3,339,249

[15]

339,925

b

Hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu

[16]

0

[17]


0

2

Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trước

a

Điều chỉnh tăng

[18]

0

[19]

0

b

Điều chỉnh giảm

[20]

0

[21]

0


3

Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào ([22]=[13]+[19]-[21])

[22]

339,925

4

Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này

[23]

339,925

II

Hàng hóa, dịch vụ bán ra

1

Hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ ([24]=[26]+[27];
[25]=[28])

[24]

138,516,555


[25]

13,851,656

1. 1

Hàng hóa, dịch vụ bán ra khơng chịu thuế GTGT

[26]

0

1.
2

Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT
([27]=[29]+[30]+[32]; [28]=[31]+[33])

[27]

138,516,555

[28]

13,851,656

a

Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế 0%


[29]

0

b

Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế 5%

[30]

0

[31]

0

c

Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế 10%

[32]

138,516,555

[33]

13,851,656

2


Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV bán ra các kỳ trước

a

Điều chỉnh tăng

[34]

0

[35]

0

b

Điều chỉnh giảm

[36]

0

[37]

0

[38]

138,516,555


[39]

13,851,656

3

Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra
([38]=[24]+[34]-[36], [39]=[25]+[35]-[37])

III

Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ

1

Thuế GTGT phải nộp trong kỳ ([40]=[39]-[23]-[11])

[40]

10,905,682

2

Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này ([41]=[39]-[23]-[11])

[41]

0

2. 1


Thuế GTGT đề nghị hồn kỳ này

[42]

0

2. 2

Thuế GTGT cịn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43]=[41]-[42])

[43]

0

25


×