Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO Sơ kết 2 năm thực hiện các chương trình, kế hoạch hoạt động KH&CN trọng điểm trên địa bàn TP Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 –2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.63 KB, 8 trang )

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
Sơ kết 02 năm thực hiện các chương trình, kế hoạch hoạt động KH&CN
trọng điểm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 –
2020 (Quyết định 738/QD0-UBND ngày 14/2/2015; Quyết định
1519/QĐ-UBND ngày 31/3/2016; Quyết định 6528/QĐ-UBND ngày
14/12/2016)
Phần I
Tình hình triển khai các nhiệm vụ KH&CN chủ yếu trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh
I. TÌNH HÌNH TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN VÀ NÂNG CAO
NHẬN THỨC CỦA CÁC CẤP VỀ HOẠT ĐỘNG KHCN&ĐMST
Tình hình tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức của các cấp ủy đảng,
chính quyền, đoàn thể và cộng đồng về quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải
pháp phát triển KH&CN; gắn kết các mục tiêu, nhiệm vụ KH&CN với các mục
tiêu, nhiệm vụ KH&CN với các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội
của từng cấp, từng ngành; tích cực, chủ động nghiên cứu ứng dụng tiến bộ
KH&CN trong mọi lĩnh vực đời sống.
(Các sở ban ngành và Ủy ban nhân nhân các quận huyện báo cáo tình
hình tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức của các cấp về KH&CN;
Sở Thông tin và Truyền thông báo cáo về kết quả triển khai Kế hoạch
số 1064/KH-STTTT ngày 15/7/2015 về hướng dẫn các cơ quan báo chí của
Thành phố tuyên truyền Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị quyết
số 46/NQ-CP ngày 29/3/2013)
II. TÌNH HÌNH HOÀN THIỆN CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH ĐỂ THÚC
ĐẨY HOẠT ĐỘNG KHCN&ĐMST
1. Tình hình triển khai các cơ chế hoạt động của tổ chức KH&CN
a) Triển khai thực hiện có hiệu quả quy hoạch mạng lưới tổ chức KH&CN
công lập gắn với tái cơ cấu ngành KHCN để tập trung đầu tư, nâng cao hiệu quả
hoạt động. Các tổ chức KH&CN không phù hợp với quy hoạch hoạt động yếu
kém sẽ phải sáp nhập, giải thể tổ chức lại. Đến hết năm 2016 hoàn thành việc
chuyển đổi 100% tổ chức KH&CN công lập sang hoạt động theo cơ chế tự chủ,


tự chịu trách nhiệm
(Sở KH&CN chủ trì báo cáo)
b) Xây dựng mô hình, cơ chế, chính sách thúc đẩy hợp tác, đầu tư, khai
thác, phát huy năng lực KH&CN của các tổ chức KH&CN
(Sở KH&CN, Khu công nghệ cao, Khu Nông nghiệp công nghệ cao,
Trung tâm Công nghệ sinh học báo cáo và các sở ban ngành có liên quan báo
cáo)


c) Thực thi có hiệu quả các quy định về giao quyền sở hữu, quyền sử
dụng và thương mại hóa các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, các quy định về công nhận kết quả nghiên
cứu khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước để hỗ trợ phát
triển doanh nghiệp KH&CN
(Sở KH&CN báo cáo)
2. Tình hình triển khai các cơ chế về quản lý, phương thức đầu tư và
cơ chế tài chính
a) Đổi mới phương thức đầu tư và cơ chế tài chính cho hoạt động
KH&CN
- Tình hình thực hiện cơ chế quản lý thống nhất trên địa bàn Thành phố về
phân bổ kinh phí ngân sách dành cho KH&CN theo Quyết định 6132/QĐUBND ngày 20 tháng 11 năm 2015 về việc ban hành Quy định công tác xây
dựng kế hoạch, lập dự toán và phân bổ ngân sách nhà nước cho KH&CN và tình
hình thực hiện chi cho KH&CN không dưới 2% trên tổng chi ngân sách Thành
phố hàng năm. Phấn đầu đến năm 2020, mức chi cho sự nghiệp KH&CN đạt tỷ
lệ 50% trên tổng chi cho KH&CN hàng năm. Hàng năm dành khoảng 30% trong
tổng chi ngân sách nhà nước cho KH&CN để đầu tư phát triển hạ tầng KH&CN
(Sở KH&CN, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo)
- Tình hình thực hiện cơ chế đặt hàng, quy trình tư vấn xác định nhiệm vụ
KH&CN, tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN. Áp dụng
triệt để cơ chế khoán chi đến sản phẩm cuối cùng hoặc khoán chi từng phần thực

hiện nhiệm vụ KH&CN
(Sở KH&CN và các Sở ban ngành có thực hiện hoạt động nghiên cứu
khoa học và công nghệ báo cáo)
- Tình hình hoàn thiện cơ chế hoạt động của Quỹ phát triển KH&CN
Thành phố và thực hiện phương thức cấp phát kinh phí đối với nhiệm vụ
KH&CN theo cơ chế Quỹ
(Sở KH&CN báo cáo)
- Tình hình thành lập Quỹ đầu tư mạo hiểm Thành phố. Tình hình khuyến
khích các thành phần kinh tế ngoài nhà nước thành lập hoặc hợp tác công tư với
nhà nước thành lập các Quỹ đầu tư mạo hiểm đối với hoạt động nghiên cứu phát
triển và ươm tạo doanh nghiệp công nghệ mới, công nghệ cao.
(Khu Công nghệ cao báo cáo tình hình hoạt động của Công ty Cổ phần
Đầu tư mạo hiểm phát triển công nghệ cao)
- Tình hình nghiên cứu, đề xuất cơ chế chính sách huy động nguồn lực xã
hội đầu tư cho KH&CN

2


(Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ “Nghiên
cứu, đề xuất cơ chế, chính sách huy động nguồn lực xã hội đầu tư cho
KH&CN” được giao tại Quyết định 6528/QĐ-UBND ngày 14/12/2016)
- Tình hình thực hiện cơ chế đồng đầu tư cho các nhiệm vụ KH&CN
nhằm gắn kết giữa doanh nghiệp với các Viện, Trường
(Sở KH&CN, Khu Công nghệ cao, Khu Nông nghiệp công nghệ cao,
Trung tâm Công nghệ sinh học báo cáo)
b) Hoàn thiện cơ chế quản lý, tổ chức, hoạt động KH&CN
- Tình hình kiện toàn tổ chức, nâng cao năng lực bộ máy quản lý nhà
nước về KH&CN của Thành phố
+ Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về KH&CN từ Thành phố

đến cơ sở
+ Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm nhằm nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức quản lý KH&CN ở các cấp
(Sở KH&CN, Ủy ban nhân dân các quận huyện báo cáo)
- Tình hình rà soát, điều chỉnh Quy chế quản lý các chương trình, đề tài,
dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo hướng tập trung đầu tư
cho các nhiệm vụ trọng điểm của Thành phố
(Sở KH&CN báo cáo)
- Tình hình xây dựng, đổi mới cơ chế chính sách phát triển nguồn nhân
lực, sử dụng, trọng dụng và đãi ngộ chuyên gia KH&CN:
+ Đẩy mạnh triển khai quy hoạch phát triển nhân lực KH&CN gắn kết
chặt chẽ với quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội đáp ứng nhu cầu phát triển của
Thành phố tới năm 2020 và tầm nhìn 2030;
+ Thực thi hiệu quả chính sách thu hút và trọng dụng cán bộ KH&CN
theo Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12/5/2014 của Chính phủ và Quyết
định 5715/QĐ-UBND ngày 21/11/2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố
+ Xây dựng đề án thí điểm cử cán bộ đi nghiên cứu, thực tập có thời hạn
tại các tổ chức KH&CN, doanh nghiệp ở nước ngoài;
+ Đổi mới công tác tuyển dụng, bố trí, đánh giá và bổ nhiệm cán bộ
KH&CN theo hướng giao quyền tự chủ cao cho thủ trưởng tổ chức KH&CN
(Sở KH&CN, Sở Nội vụ, Khu Công nghệ cao, Khu Nông nghiệp công
nghệ cao, Trung tâm Công nghệ sinh học báo cáo)
- Tình hình tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và thanh tra chuyên
ngành việc thực hiện các chương trình, đề tài, dự án KH&CN sử dụng vốn ngân
sách nhà nước;
(Sở KH&CN báo cáo)
3


- Triển khai thí điểm cơ chế đánh giá độc lập, bảo đảm nhiệm vụ KH&CN

có tính ứng dụng và hiệu quả cao;
(Sở KH&CN, Khu Công nghệ cao, Khu Nông nghiệp công nghệ cao,
Trung tâm Công nghệ sinh học, Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố và
các sở ban ngành thực hiện công tác nghiên cứu KH&CN báo cáo)
- Phối hợp với Liên hiệp các Hội KHKT và Mặt trận tổ quốc Thành phố
để tư vấn, phản biện, giám định xã hội đối với các hoạt động KH&CN
(Sở KH&CN, Liên hiệp các Hội KHKT báo cáo)
- Xây dựng chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, đổi mới công nghệ; khuyến
khích các tổ chức KH&CN liên kết với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ nghiên
cứu ứng dụng, đổi mới công nghệ, đào tạo nhân lực; sử dụng hiệu quả ngân sách
nhà nước trong triển khai cơ chế hợp tác công tư, đồng tài trợ để thực hiện
nhiệm vụ KH&CN
(Sở KH&CN, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương, Khu Công
nghệ cao, Khu Nông nghệ cao, Trung tâm Công nghệ sinh học báo cáo)
- Xây dựng chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ theo
hướng hiện đại, tiết kiệm năng lượng
(Sở Công thương báo cáo nhiệm vụ nêu trên được giao tại Quyết định
6528/QĐ-UBND)
III. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ KHCN&ĐMST
CHỦ YẾU
1. Tập trung các nguồn lực để triển khai các định hướng phát triển
KH&CN chủ yếu
a) Rà soát, tổ chức lại các chương trình KH&CN trọng điểm của Thành
phố theo hướng ưu tiên nghiên cứu và triển khai ứng dụng cho 04 ngành công
nghiệp trọng yếu và công nghiệp hỗ trợ của Thành phố
(Sở KH&CN báo cáo)
b) Ưu tiên nguồn lực để phát triển một số công nghệ tiên tiến, công nghệ
cao, công nghệ liên ngành như: công nghệ thông tin và truyền thông, công nghệ
vi mạch, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, công nghệ cơ khí-tự động
hóa và công nghệ môi trường

(Sở KH&CN, Khu Công nghệ cao và các Sở ban ngành quận huyện có
thực hiện công tác nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ báo cáo)
c) Tiếp tục đầu tư có trọng điểm cho nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu khoa
học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên, khoa học quản lý phục vụ công tác
quản lý, hoạch định đường lối, chính sách phát triển Thành phố
(Sở KH&CN, Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố, Khu Công nghệ
cao báo cáo)
4


d) Tiếp tục đầu tư có trọng điểm cho nghiên cứu ứng dụng, phát triển
công nghệ trong các ngành: công nghiệp, y-dược, nông nghiệp, năng lượng, an
ninh-quốc phòng,…
(Sở KH&CN, Khu Công nghệ cao, Khu Nông nghiệp công nghệ cao,
Trung tâm Công nghệ sinh học và các Sở ban ngành có thực hiện công tác
nghiên cứu ứng dụng, phát triển công nghệ
báo cáo)
2. Phát huy và tăng cường tiềm lực KH&CN của Thành phố
a) Tình hình triển khai các biện pháp huy động nguồn vốn xã hội và các
nguồn vốn nước ngoài đầu tư cho phát triển KH&CN
- Tình hình thực hiện cơ chế, chính sách nhằm tăng tỷ lệ đầu tư cho
KH&CN từ xã hội đạt mức cao hơn 2-3 lần so với đầu tư từ ngân sách Thành
phố
(Sở KH&CN Khu Công nghệ cao, Khu Nông nghiệp công nghệ cao,
Trung tâm Công nghệ sinh học báo cáo và các Sở ngành có liên quan báo
cáo)
- Tình hình thực thi các quy định về trích lập và sử dụng Quỹ phát triển
KH&CN của doanh nghiệp
(Sở KH&CN báo cáo)
- Tình hình mở rộng hợp tác với các đối tác thuộc tổ chức nghiên cứu, viện

trường nước ngoài trong nghiên cứu và phát triển các sản phẩm công nghiệp hỗ
trợ trọng tâm của Thành phố
(Sở Công thương, Sở KH&CN báo cáo, Khu Công nghệ cao, Khu Nông
nghiệp công nghệ cao, Trung tâm Công nghệ sinh học báo cáo)
b) Phát triển và nâng cao năng lực hệ thống tổ chức KH&CN công lập
- Tình hình kiện toàn và nâng cao năng lực các tổ chức KH&CN công lập
hiện có
(Cơ quan chủ quản của các tổ chức KH&CN công lập gồm: Sở
KH&CN, Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Khu
Công nghệ cao, Khu Nông nghiệp công nghệ cao, Trung tâm Công nghệ sinh
học, Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố báo cáo)
- Tình hình thành lập và hoạt động của các tổ chức KH&CN mới: Trạm
Quan trắc vũ trụ, Trung tâm Đổi mới sáng tạo, Trung tâm công nghệ điều trị liệu
pháp tế bào gốc, Viện nghiên cứu vi mạch bán dẫn, Viện Công nghệ (thuộc Khu
Công nghệ cao), Trung tâm vật lý y sinh học, sinh học phân tử và tế bào (thuộc
Sở Y tế)
(Khu Công nghệ cao báo cáo các Trung tâm do Khu CNC đề xuất, Sở Y
tế báo cáo về tình hình thực hiện Trung tâm chuyên sâu thuộc Đại học Y
5


Khoa Phạm Ngọc Thạch; Viện Nghiên cứu phát triển báo cáo tình hình hoạt
động của Trung tâm Nghiên cứu phân tích thông tin Thành phố)
c) Tình hình xây dựng và phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng KH&CN đáp
ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa Thành phố
- Tình hình rà soát, chọn lựa để đầu tư nâng cao năng lực của phòng thí
nghiêm trọng điểm, tổ chức KH&CN của Thành phố theo mô hình tiên tiến
(Sở KH&CN báo cáo)
- Tình hình tập trung đầu tư cơ sở vật chất, hạ tầng KH&CN nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động KH&CN của Khu Công nghệ cao, Khu Nông nghiệp

công nghệ cao, Trung tâm Công nghệ sinh học, Công viên phần mềm Quang
Trung, Viện Nghiên cứu phát triển, Viện Khoa học và Công nghệ tính toán,…
Trong đó, lưu ý các dự án được Ủy ban nhân dân giao đầu tư phát triển tại Quyết
định 738/QĐ-UBND gồm:
+ Dự án Đầu tư xây dựng và Trang thiết bị cho Trung tâm thiết kế chế tạo
thiết bị mới (giai đoạn 2), Dự án thành lập Phòng thí nghiệm chế tạo Robot (Sở
KH&CN báo cáo);
+ Dự án Khu Công nghệ cao giai đoạn 2 (Khu Công nghệ cao báo cáo);
+ Dự án Công viên phần mềm Quang Trung, chuỗi công viên Phần mềm
Quang Trung (Công ty TNHH MTV Phát triển Công viên Phần mềm Quang
Trung báo cáo);
+ Dự án phòng thí nghiệm hóa dược quy mô pilot (Sở Kế hoạch và Đầu
tư báo cáo);
+ Dự án đầu tư Trung tâm Công nghệ sinh học (Trung tâm Công nghệ
sinh học báo cáo)
(Ngoài các dự án cụ thể nêu trên, Các Sở ban ngành và quận huyện có
liên quan báo cáo về các dự án đầu tư đên cơ sở vật chất, hạ tầng KH&CN do
cơ quan, đơn vị làm chủ đầu tư nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động KH&CN
của Thành phố)
- Tình hình xây dựng và phát triển cơ sở dữ liệu thông tin, thống kê
KH&CN của Thành phố phục vụ yêu cầu quản lý, nghiên cứu và phát triển kinh
tế-xã hội. Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật của Trung tâm Thông tin KH&CN
Thành phố
(Sở KH&CN báo cáo)
3. Phát triển thị trường công nghệ, doanh nghiệp KH&CN và các
hoạt động dịch vụ KH&CN
a) Tình hình chuẩn bị đưa Sàn giao dịch công nghệ Thành phố vào hoạt
động chính thức
(Sở KH&CN báo cáo)
6



b) Hỗ trợ nâng cao năng lực của Trung tâm ứng dụng tiến bộ KH&CN
(Sở KH&CN báo cáo)
c) Tình hình phát triển doanh nghiệp KH&CN thông qua thúc đẩy phát
triển các cơ sở ươm tạo tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp KH&CN, xây
dựng thí điểm các quỹ đầu tư mạo hiểm, tổ chức khởi nghiệp tại các trường Đại
học, viện nghiên cứu
(Sở KH&CN, Khu công nghệ cao, Khu Nông nghiệp công nghệ cao,
Công ty TNHH MTV Phát triển Công viên Phần mềm Quang Trung báo cáo)
d) Thực hiện quy định về phương pháp, tiêu chí đánh giá, định giá tài sản
trí tuệ để hỗ trợ việc chuyển nhượng, góp vốn và doanh nghiệp bằng tài sản trí
tuệ. Tăng cường thực thi quyền sở hữu trí tuệ để bảo vệ lợi ích cho doanh nghiệp
và nhà khoa học
(Sở KH&CN báo cáo)
đ) Tình hình hỗ trợ nghiên cứu giải mã, làm chủ công nghệ được chuyển
giao ở trong nước và từ nước ngoài
(Sở KH&CN báo cáo)
e) Đầu tư nâng cao năng lực đo lường, thử nghiệm cho Trung tâm Kỹ Thuật
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đáp ứng yêu cầu quản lý trong nước và hội
nhập quốc tế
(Sở KH&CN báo cáo)
g) Thúc đẩy hoạt động nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng
hóa; nghiên cứu tính toán năng suât lao động và các giải pháp nâng cao năng
suất lao động
(Sở KH&CN báo cáo)
h) Tổ chức khai thác có hiệu quả hệ thống cơ sở dữ liệu khoa học và công
nghệ. Đảm bảo việc đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin các đề tài, dự án
nghiên cứu khoa học các cấp. Triển khai toàn diện công tác thống kê khoa học
và công nghệ và đổi mới sáng tạo.

(Sở KH&CN báo cáo)
i) Khảo sát, đánh giá nhu cầu ứng dụng và phát triển công nghệ trong
doanh nghiệp, xây dựng bản đồ công nghệ để định hướng đổi mới công nghệ.
Tình hình tổ chức các sự kiện kết nối cung-cầu công nghệ, chợ thiết bị công
nghệ (Techmart, các hoạt động trình diễn, giới thiệu kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ, các cơ sở nghiên cứu, đào tạo
(Sở KH&CN báo cáo)
4. Hợp tác và hội nhập quốc tế về KH&CN
a) Tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề án Hội nhập quốc tế về KH&CN đến
năm 2020
7


b) Nghiên cứu tìm kiếm các cơ hội, mô hình hợp tác nghiên cứu, phát triển
với các tổ chức KH&CN nước ngoài
(Sở KH&CN, Khu Công nghệ cao, Khu Nông nghiệp công nghệ cao,
Trung tâm Công nghệ sinh học, Công ty TNHH MTV Phát triển Công viên
Phần mềm Quang Trung và các sở ban ngành có thực hiện các hoạt động
hợp tác liên quan đến KH&CN báo cáo)
5. Thúc đẩy hoạt động ứng dụng khoa học công nghệ và đổi mới sáng
tạo tại cơ sở (KHCN&ĐMST)
a) Hỗ trợ phổ biến, triển khai các mô hình ứng dụng KH&CN nhằm nâng
cao năng lực và hiệu quả các hoạt động của các cơ quan, đơn vị; nâng cao năng
suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp, tổ chức kinh
tế tại cơ sở
(Sở KH&CN, Ủy ban nhân dân các quận huyện báo cáo)
b) Thúc đẩy hoạt động sáng kiến, đổi mới sáng tạo thông qua các phong
trào tại cơ sở
(Sở KH&CN, Các sở ban ngành và Ủy ban nhân dân các quận huyện
báo cáo)

c) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và hệ thống thông tin địa lý
trong công tác quản lý trên các lĩnh vực: đô thị, du lịch, môi trường, xây dựng,
kiến trúc, hộ khẩu,...
(Sở KH&CN, Các sở ban ngành và Ủy ban nhân dân các quận huyện
báo cáo)
IV. ĐÁNH GIÁ (Các sở ban ngành và Ủy ban nhân dân các quận huyện
đánh giá theo yêu cầu bên dưới)
1. Mặt đạt được
2. Mặt hạn chế
3. Phân tích nguyên nhân
a) Nguyên nhân khách quan
b) Nguyên nhân chủ quan
4. Đề xuất, kiến nghị
Phần II
PHƯƠNG HƯỚNG, KẾ HOẠCHHOẠT ĐỘNG KHCN&ĐMST TRONG
NĂM 2018 VÀ GIAI ĐOẠN 2018-2020
Các cơ quan, đơn vị căn cứ chức năng và những nhiệm vụ cụ thể được giao tại
03 Quyết định nêu trên đề xuất phương hướng, kế hoạch, hoạt động
KHCN&ĐMST trong năm 2018 và giai đoạn 2018-2020
8



×