Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

BỘ ĐỀ THI THỬ TRẮC NGHIỆM MÔN GDCD 12 2016-2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.81 KB, 50 trang )

ĐỀ THI THỬ GDCD 12
ĐỀ I
KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM KHỐI 12
NĂM HỌC 2016- 2017
Môn GDCD
Câu1: Pháp luật là những quy tắc xử sự chung. do...................và được bảo đảm thực
hiện bằng quyền lực nhà nước.
A. nhà nước ban hành
B. các cơ quan có thẩm quyền ban hành
C. Quốc hội ban hành
D. đươc hình thành từ các chuẩn mực đạo đức xã hội
Câu 2: Pháp luật xã hội chủ nghĩa mang bản chất của
A. Nhân dân lao động
B. Giai cấp tiến bô
C. Giai cấp cầm quyền
D. Giai cấp công nhân
Câu3: Pháp luật được hình thành trên cơ sở các :
A. Quan điểm chính trị
B. Quan hệ kinh tế - xã hội
C. Quy tắc xử sự trong đời sống xã hội
D. Quan hệ chính trị - đạo đức
Câu 4: Theo quy định của Bộ luật Hình sự năm 2015 vi phạm hình sự là những hành vi
A. nguy hiểm cho xã hội.
B. cực kì nguy hiểm cho xã hội.
C. đặc biệt nguy hiểm cho xã hội.
D. rất nguy hiểm cho xã hội.
Câu 5: Vi phạm dân sự là những hành vi xâm phạm tới
A. quan hệ kinh tế và quan hệ tình cảm
B. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân
C. quan hệ sở hửu và quan hệ gia đình
D. quan hệ tài sản và quan hệ gia đình.


Câu 6: Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang ở trong tình trạng
nguy hiểm đến tính mạng, dẩn đến hậu quả người đó chết, thì:
A. Vi phạm dân sự
B. Vi phạm hình sự
C. Vi phạm hành chính
D. Vi phạm kỉ luật
Câu 7: Không tố giác tội phạm là hành vi:
A. Không hành động
B. Hành động
C. Che giấu
D. Đồng phạm


Câu 8: Cơ sở sản xuất kinh doanh chế biến thực phẩm xây dựng cơ sở hạ tầng thu gom
và xử lý chất thải theo tiêu chuẩn môi trường. Việc làm của cơ sở sản xuất kinh doanh
trên là gì?
A. Thực hiện pháp luật
B. Sử dụng pháp luật
C. Thi hành pháp luật
D. Tuân thủ pháp luật
Câu 9:Cửa hàng dịch cụ internet mở cửa cho sử dụng dịch vụ sau 11h đêm. Cửa hàng
đó đã vi phạm pháp luật gì?
A. Vi phạm hình sự
B. Vi phạm hành chính
C. Vi phạm dân sự
D. Vi phạm kỉ luật
Câu 10: H ( 16 tuổi) điều khiển xe gắn máy đi đường ngược chiều, va vào xe Anh B ngã
và tử vong. H bị thương phải nằm viện. Theo em trường hợp này xử lí như thế nào?
A. Gia đình anh B tự chịu trách nhiệm.
B. Không xử lí H vì H mới 16 tuỗi

C. Xử phạt hình sự đối với H và buộc H phải bồi thường thiệt hại cho gia đình anh B
D. H bị xử phạt hành chính và bồi thường thiệt hại.
Câu 11 : Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau
Trong một hoàn cảnh như nhau thì đều phải chịu trách nhiệm pháp lí :
A.Như nhau
B.Bằng nhau
C.Ngang nhau
D.Có thể khác nhau
Câu 12 : Bình đẳng trước pháp luật là một trong những...........của công dân
A.Quyền chính đáng
B.Quyền thiêng liêng
C.Quyền cơ bản
D.Quyền hợp pháp
Câu 13 : Việc bảo đảm thực hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là
trách nhiệm của
A.Nhà nước
B.Nhà nước và xã hội
C.Nhà nước và pháp luật
D.Nhà nước và công dân
Câu 14 : Người lao động là người ít nhất..........có khả năng lao động và có giao kết hợp
đồng lao động
A.Đủ 15 tuổi
B.Đủ 16 tuổi
C.Đủ 17 tuổi
D.Đủ 18 tuổi


Câu 15 :Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều
phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải........theo quy định của pháp
luật

A.Thực hiện nghĩa vụ
B.Bị trừng trị
C.Bị xử lí
D.Chịu trách nhiệm
Câu 16 : Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thể hiện rõ nét
nhất thông qua
A.Tiền lương
B.Chế độ làm việc
C.Hợp đồng lao động
D. Việc làm
Câu 17 :Mọi doanh nghiệp đều có quyền tư chủ đăng kí kinh doanh trong những
nghành nghề..............khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật
A. Mà mình lựa chọn
B.Mà pháp luật không cấm
C.Phù hợp
D.Khác nhau
Câu 18: M (16 tuổi) con trưởng công an Bộ giao thông điều khiển xe moto vào đường
ngược chiều, đâm vào anh N bị thương nặng phải nhập viện. Trong trường hợp này anh
M phải chịu trách nhiệm pháp lý không:?
A. M không chịu trách nhiệm pháp lí vì Bố M là trưởng công an.
B. M không chịu trách nhiệm pháp lí vì M mới 16 tuổi
C. M phải chịu trách nhiệm pháp lí về mọi hành vi của mình gây ra.
D. M chỉ bồi thường thiệt hại vì M mới 16 tuổi.
Câu 19: Tình trạng bạo lực trong gia đình mà nạn nhân thường là phụ nữ và trẻ em là
vấn đề đang được quan tâm ở nhiều quốc gia, trong đố có Việt Nam. Đây là biểu hiện
của bất bình đẳng trong
A. quan hệ giữa vợ và chồng.
B. quan hệ tài sản.
C. quan hệ tình cảm giữa vợ và chồng
D. quan hệ nhân thân

Câu 20: Anh X làm việc ở công ty Y, vì công việc gia đình nên Anh X phải xin nghỉ phép
2 ngày để giải quyết, hết phép anh X không đến công ty được vì Mẹ anh bị đau phải
nhập viện nên Anh chỉ gọi điện cho giám đốc, hôm sau anh đi làm lại thì nhận được
thông báo bị đuổi việc, vì lí do nghỉ không có phép. Trong trường hợp này anh X cần
phải làm gì để bảo vệ quyền lợi cho mình. ?
A. Anh X kiện giám đốc công ty Y.
B. Anh X căn cứ vào Hiến pháp pháp luật để bảo vệ.
C. Anh X căn cứ vào hợp đồng lao động để bảo vệ.
D. Anh X dựa vào Bộ luật lao động để bảo vệ.
Câu 21 : Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác giao lưu giữa các dân tộc:
A. Các bên cùng có lợi
B. Bình đẳng


C. Đoàn kết giữa các dân tộc
D. Tôn trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số
Câu 22. Tôn giáo được biểu hiện:
A. Qua các đạo khác nhau
B. Qua các tín ngưỡng
C. Qua các hình thức tín ngưỡng có tổ chức
D. Qua các hình thức lễ nghi
Câu 23 : Công dân Việt Nam thuộc bất kì dân tộc nào đang sinh sống trên đất nước Việt
nam đều được hưởng….ngang nhau.
A. quyền
B. nhũng lợi ích.
C. quyền và nghiã vụ
D. Cả A và B
Câu 24 : Các quyền tự do cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp và Luật
qui định mối quan hệ cơ bản giữa
A. Công dân với pháp luật

B. Nhà nước với pháp luật
C. Nhà nước với công dân
D. Công dân với Nhà nước và pháp luật
Câu 25: Quyền bất khả xâm phạm được ghi nhận tại điều 71 Hiến pháp 1992 là
A. Quyền tự do nhất
B. Quyền tự do cơ bản nhất
C. Quyền tự do quan trọng nhất
D. Quyền tự do cần thiết nhất
Câu 26 : Xúc phạm người khác trước mặt nhiều người là vi phạm quyền
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân
D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Câu 27: Tự tiện khám chỗ ở của công dân là vi phạm quyền
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân
D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Câu 28 : Thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính không được quá…giờ kể từ
thời điểm vi phạm.
A. 8 giờ
B. 10 giơ
C. 11 giờ
D. 12 giờ
Câu 29 : “Hình thức dân chủ với những qui chế, thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu
quyết tham gia trực tiếp quyết định công việc của cộng đồng, của Nhà nước.” là


A. Hình thức dân chủ trực tiếp
B. Hình thức dân chủ gián tiếp

C. Hình thức dân chủ tập trung
D. Hình thức dân chủ xã hội chủ nghĩa
Câu 30: “Hình thức dân chủ với những qui chế, thiết chế để nhân dân bầu ra những
người đại diện của mình quyết định các công việc chung của cộng đồng, của Nhà nước.”

A. Hình thức dân chủ trực tiếp
B. Hình thức dân chủ gián tiếp
C. Hình thức dân chủ tập trung
D. Hình thức dân chủ xã hội chủ nghĩa
Câu 31 : Trong quá trình bầu cử, việc mỗi lá phiếu đều có giá trị như nhau thể hiện
nguyên tắc nào trong bầu cử ?
A. Phổ thông.
B. Bình đẳng.
C.Trực tiếp.
D. Bỏ phiếu kín.
Câu 32: Quyền khiếu nại, tố cáo là công cụ để nhân dân thực hiện dân chủ là một nội
dung thuộc
A. Ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo
B. Nôị dung quyền khiếu nại, tố cáo
C. Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo
D. Bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo
Câu 33: Về cơ bản, qui trình giải quyết khiếu nại, tố cáo đựoc thực hiện theo
A. 1 bước
B. 2 bước
C. 3 bước
D. 4 bước
Câu 34 : Trong quy định của pháp luật về quyền tố cáo, đối tượng có hành vi vi phạm
pháp luật mà công dân có thể tố cáo là
A. cá nhân.
B. cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

C. tổ chức.
D. bất cứ cơ quan, tổ chức nào.
Câu 35 : Mục đích của khiếu nại là nhằm
A. khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại.
B. ngăn chặn vi phạm pháp luật.
C. ngăn chặn nhũng hành vi xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước.
D. bảo vệ Nhà nước và pháp luật.
Câu 36 : Chị M bị buộc thôi việc trong thời gian đang nuôi con 8 tháng tuổi. Chị M cần
căn cứ vào quyền nào của công dân để bảo vệ mình?
A. Quyền bình đẳng.
B. Quyền dân chủ.


C. Quyền tố cáo.
D. Quyền khiếu nại.
Câu 37. Khi nhìn thấy kẻ gian đột nhập vào nhà hàng xóm, T đã báo ngay cho cơ quan
công an. T đã thực hiện quyền nào của công dân?
A. Quyền khiếu nại.
B. Quyền tố cáo.
C. Quyền tự do ngôn luận.
D. Quyền nhân thân.
Câu 38 : Quyền học tập của công dân được quy định trong
A. Hiến pháp và pháp luật.
B. các văn bản quy phạm pháp luật.
C. Hiến pháp và Luật Giáo dục.
D. Luật Giáo dục.
Câu 39. Quan điểm nào dưới đây là sai khi nói về quyền học tập của công dân?
A. Quyền học tập không hạn chế.
B. Quyền học bất cứ ngành, nghề nào.
C. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.

D. Quyền học tập khi có sự đồng ý của các cơ quan có thẩm quyền.
Câu 40. Việc mở trường trung học phổ thông chuyên ở nước ta hiện nay nhằm
A. bảo đảm tính nhân văn trong giáo dục.
B. bảo đảm công bằng trong giáo dục.
C. đào tạo chuyên gia kỹ thuật cho đất nước.
D. bồi dưỡng nhân tài cho đất nước.
- HẾT-


ĐỀ 2
KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM KHỐI 12
NĂM HỌC 2016- 2017
Môn GDCD
Câu 1. Pháp luật là
A. hệ thống quy tắc xử sự chung.
B. hệ thống các quy tắc sử xự chung áp dụng đối với mọi cá nhân, tổ chức.
C. hệ thống các quy tắc sử xự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng
quyền lực nhà nước.
D. hệ thống các quy tắc sử xự được hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa phương.
Câu 2. Pháp luật có đặc trưng là
A. tính quy phạm phổ biến.
B. tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. cả 3 đáp án trên
Câu 3. Pháp luật được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng
A. biện pháp giáo dục.
B. biện pháp răn đe.
C. biện pháp cưỡng chế.
.
D. biện pháp thuyết phục.

Câu 4. Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện nghĩa vụ của mình là hình thức
A. sử dụng pháp luật.
B. thi hành pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 5. Vi phạm hành chính là
A. hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm.
B. hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm
các quy tắc quản lý nhà nước.
C. hành vi vi phạm pháp luật xâm hại tới quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
D. hành vi vi phạm pháp luật xâm hại các quan hệ lao động, công vụ nhà nước.
Câu 6. Đối tượng phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý là
những người
A. đủ 12 tuổi trở lên.
B. đủ 14 tuổi trở lên.


C. đủ 16 tuổi trở lên.
D. đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 7. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm. Trong trường hợp
này, cảnh sát giao thông đã:
A. sử dụng pháp luật.
B. thi hành pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 8. Học sinh đủ 16 tuổi được phép lái loại xe có dung tích xi - lanh bằng bao nhiêu?
A. Dưới 50 cm3.
B. Từ 50 cm3 đến 70 cm3.
C. 90 cm3.
D. Trên 90 cm3.

Câu 9. Cố ý đánh người gây thương tích nặng là hành vi vi phạm pháp luật
A. dân sự.
B. hình sự.
C. hành chính.
D. kỉ luật.
Câu 10. Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang ở tình trạng nguy
hiểm đến tính mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết thì
A. bị xử phạt vi phạm hình sự.
B. bị xử phạt vi phạm dân sự.
C. bị xử phạt vi phạm hành chính.
D. bị xử phạt vi phạm kỉ luật.
Câu 11. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là
A. công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.
B. công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.
C. công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình
và phải bị xử lí theo quy định của pháp luật.
D. công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu
trách nhiệm pháp lý.
Câu 12. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi
A. dân tộc, giới tính, tôn giáo.


B. thu nhập, tuổi tác, địa vị.
C. dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo.
D. dân tộc, tuổi tác, giới tính.
Câu 13. Người có hành vi trộm cắp phải chịu trách nhiệm pháp lý hay trách nhiệm đạo
đức ?
A. Cả trách nhiệm pháp lý và trách nhiệm đạo đức.
B. Chỉ chịu trách nhiệm đạo đức nếu trộm cắp tài sản có giá trị nhỏ.
C. Không phải chịu trách nhiệm nào cả.

D. Trách nhiệm pháp lý.
Câu 14. Trách nhiệm đảm bảo quyển bình đẳng của công dân trước pháp luật thuộc về
A. công dân
B. nhà nước
C. nhà nước và công dân
D. không thuộc về ai cả
Câu 15. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình có nghĩa là
A. bình đẳng về quyền giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình.
B. bình đẳng về nghĩa vụ giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình.
C. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình.
D. bình đẳng về nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình.
Câu 16. Tìm câu phát biểu sai :
A. Công dân có quyền tự do kinh doanh bất cứ nghề gì, hàng gì.
B. Công dân có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật.
C. Công dân có quyền tự do lựa chọn hình thức kinh doanh.
D. Người kinh doanh phải có nghĩa vụ nộp thuế.
Câu: 17. Người đủ tuổi lao động theo quy định của bộ luật lao động là bao nhiêu tuổi?
A. Đủ 15 tuổi.
B. Đủ 16 tuổi.
C. Đủ 28 tuổi.
D. Đủ 22 tuổi.
Câu 18. Việc giao kết hợp đồng phải tuân theo nguyên tắc nào?
A. Tự do, bình đẳng.
B. Hai bên cùng có lợi.
C. Tự nguyện, bình đẳng.
D. Tự nguyện, bình đẳng, không trái pháp luật.


Câu 19. “Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù
hợp với khả năng của mình”. Điều này thể hiện

A. quyền bình đẳng trong lao động.
B. quyền bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
C. quyền bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
D. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
Câu 20. Luật Lao động quy định, lao động nữ trong thời gian nuôi con dưới 12 tháng
tuổi, được nghỉ mỗi ngày
A. 30 phút trong thời gian làm việc.
B. 45 phút trong thời gian làm việc.
C. 60 phút trong thời gian làm việc.
D. 90 phút trong thời gian làm việc.
Câu 21. Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác giao lưu giữa các dân tộc:
A. Các bên cùng có lợi
B. Bình đẳng
C. Đoàn kết giữa các dân tộc
D. Tôn trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số
Câu 22: Số lượng các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam là:
A. 54
B. 55
C. 56
D. 57
Câu 23. Dân tộc được hiểu theo nghĩa:
A. Một bộ phận dân cư của 1 quốc gia
B. Một dân tộc thiểu số
C. Một dân tộc ít người
D. Một cộng đồng có chung lãnh thổ
Câu 24. Tôn giáo được biểu hiện:
A. Qua các đạo khác nhau
B. Qua các tín ngưỡng
C. Qua các hình thức tín ngưỡng có tổ chức
D. Qua các hình thức lễ nghi

Câu 25. Quyền bất khả xâm phạm được ghi nhận tại điều 71 Hiến pháp 1992 là
A. Quyền tự do nhất
B. Quyền tự do cơ bản nhất
C. Quyền tự do quan trọng nhất
D. Quyền tự do cần thiết nhất


Câu 26. “Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc phê
chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang.” là một nội dung thuộc
A. Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
B. Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
C. Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
D. Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
Câu 27. “Pháp luật qui định rõ các trường hợp và cơ quan thẩm quyền bắt, giam, giữ
người.” là một nội dung thuộc
A. Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
B. Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
C. Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
D. Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
Câu 28. Xây dựng và ban hành hệ thống pháp luật bảo đảm cho công dân được hưởng
đầy đủ các quyền tự do cơ bản là trách nhiệm của
A. Nhân dân
B. Công dân
C. Nhà nước
D. Lãnh đạo nhà nước
Câu 29. Chọn nhận định đúng về quyền bất khả xâm phạm về thân thể
A. Trong mọi trường hợp, không ai có thể bị bắt
B. Công an có thể bắt người nếu nghi là phạm tội
C. Trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có quyết định của toà án
D. Chỉ được bắt ngưòi khi có lệnh bắt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trừ trường hợp

phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã
Câu 30. Đánh người gây thương tích là vi phạm quyền
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân
D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Câu 31. “Hình thức dân chủ với những qui chế, thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu
quyết tham gia trực tiếp quyết định công việc của cộng đồng, của Nhà nước.” là
A. Hình thức dân chủ trực tiếp
B. Hình thức dân chủ gián tiếp
C. Hình thức dân chủ tập trung
D. Hình thức dân chủ xã hội chủ nghĩa
Câu 32. Hiến pháp 1992 qui định mọi công dân
A. Đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử
B. Đủ 21 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử
C. Từ 18 đến 21 tuổi có quyền bầu cử và ứng cử
D. Đủ 18 tuổi có quyền bầu cử, đủ 21 tuổi có quyền ứng cử


Câu 33. Tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng,
lien quan đến các quyền và lợi ích cơ bản của công dân là việc thực hiện quyền tham gia
quản lý nhà nước ở
A. Phạm vi cả nước
B. Phạm vi cơ sở
C. Phạm vi địa phương
D. Phạm vi cơ sở và địa phương
Câu 34. Qui định người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo là một nội dung
thuộc
A. Ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo
B. Nôị dung quyền khiếu nại, tố cáo

C. Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo
D. Bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo
Câu 35. Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng của công dân
thuộc nhóm quyền nào dưới đây?
A. Quyền được sáng tạo.
B. Quyền được tham gia.
C. Quyền được phát triển.
D. Quyền tác giả
Câu 36. Tác phẩm văn học do công dân tạo ra được pháp luật bảo hộ thuộc quyền nào
dưới đây của công dân?
A. Quyền tác giả.
B. Quyền sở hữu công nghiệp.
C. Quyền phát minh sáng chế.
D. Quyền được phát triển.
Câu 37. Quan điểm nào dưới đây sai khi nói về quyền học tập của công dân?
A. Quyền học tập không hạn chế.
B. Quyền học bất cứ ngành, nghề nào.
C. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.
D. Quyền học tập khi có sự đồng ý của các cơ quan có thẩm quyền.
Câu 38. Chính sách miễn giảm học phí của Nhà nước ta đã tạo điều kiện giúp đỡ nhiều
học sinh có hoàn cảnh khó khăn được học tập. Điều này thể hiện
A. công bằng xã hội trong giáo dục.
B. bất bình đẳng trong giáo dục.
C. định hướng đổi mới giáo dục.
D. chủ trương phát triển giáo dục.


Câu 39. Việc mở trường trung học phổ thông chuyên ở nước ta hiện nay nhằm:
A. bảo đảm tính nhân văn trong giáo dục.
B. bảo đảm công bằng trong giáo dục.

C. đào tạo chuyên gia kỹ thuật cho đất nước.
D. bồi dưỡng nhân tài cho đất nước.
Câu 40. Việc cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh là người
dân tộc thiểu số đã thể hiện quyền bình đẳng về
A. điều kiện chăm sóc về thể chất.
B. điều kiện học tập không hạn chế.
C. điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa.
D. điều kiện hưởng thụ các giá trị văn hóa
-HẾT-


ĐỀ 3
KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM KHỐI 12
NĂM HỌC 2016- 2017
Môn GDCD
Câu 1: Tổ chức (cơ quan) nào có quyền ban hành và bảo đảm thực hiện pháp luật?
A. Nhà nước.
B. Uỷ ban nhân dân các cấp.
C. Tổ chức chính trị - xã hội.
D. Các cơ quan tư pháp.
Câu 2 . Nội dung của tất cả các văn bản luật đều phải phù hợp và không được trái với
A. Luật dân sự.
B. Luật Nhà nước.
C. Luật hình sự.
D. Hiến pháp.
Câu 3. Một trong những đặc điểm của pháp luật để phân biệt với quy phạm đạo đức là
A. tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. tính quy phạm và bắt buộc chung
C. tính quyền lực.
D. tính quy phạm phổ biến

Câu 4 . Bản chất giai cấp của pháp luật Việt Nam thể hiện như thế nào?
A. Được bắt nguồn từ đời sống thực tiễn.
B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
C. Phản ánh ý chí của giai cấp thống trị.
D. Phản ánh đúng tâm tư, nguyện vọng của nhân dân.
Câu 5. Vì sao nói pháp luật có tính quy phạm phổ biến?
A. Vì pháp luật do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện.
B. Vì pháp luật có tính quyền lực Nhà nước.
C. Vì pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự chung được áp dụng mọi nơi, đối với mọi tổ chức,
cá nhân và trong mọi mối quan hệ xã hội.
D. Vì các quy phạm pháp luật được ban hành thành văn bản và được phổ biến đến mọi người
dân.
Câu 6 . Để xác định hành vi vi phạm pháp luật cần phải có mấy dấu hiệu cơ bản?
A. 3
B. 4.
C. 5
D. 2
Câu 7. Trách nhiệm pháp lý là gì?
A. Chức trách, công việc được giao cho mỗi cá nhân, tổ chức trong xã hội phải thực hiện.
B. Trách nhiệm, nghĩa vụ mà pháp luật quy định cho các chủ thể pháp luật
C. Nghĩa vụ mà các chủ thể phải gánh chịu những hậu qủa bất lợi từ hành vi vi phạm pháp
luật của mình.
D. Những công việc mà các chủ thể phải thực hiện do cơ quan pháp luật yêu cầu.


Câu 8. Việc xử lý người chưa thành niên phạm tội cần phải tuân thủ nguyên tắc cơ bản
nào sau đây?
A. Trừng trị thích đáng
B. Xử lý nghiêm minh
C. Lấy giáo dục là chủ yếu

D. Chỉ phạt tiền.
Câu 9. Người nào thấy người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng
tuy có điều kiện cứu giúp mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người đó chết, trong
trường hợp này lỗi được xác định là:
A. Cố ý gián tiếp
B. Vô ý do quá tự tin
C. Vô ý do cẩu thả
D. Cố ý trực tiếp.
Câu 10. Học sinh THPT điều khiển xe gắn máy khi chưa có giấy phép lái xe thì phải
chịu loại trách nhiệm pháp lý nào?
A. Kỷ luật.
B. Hình sự.
C. Dân sự.
D. Hành chính
Câu 11. Anh A làm thủ tục và thoả thuận thuê 1 ô tô của anh B trong vòng 2 ngày.
Nhưng sau thời hạn 5 ngày anh A mới đem xe đến trả và bị hư hỏng nặng, anh B đòi bồi
thường thiệt hại, anh A không chịu nên anh B khởi kiện ra tòa án. Trong trường hợp
này, hành vi của anh A thuộc loại vi phạm nào?
A. Kỷ luật.
B. Hình sự.
C. Dân sự.
D. Hành chính.
Câu 12. Hưng (đủ 16 tuổi) điều khiển xe gắn máy đi ngược đường một chiều va chạm
mạnh vào xe anh Bình làm anh Bình ngã và tử vong. Theo em, trường hợp này xử lý
như thế nào?
A. Gia đình anh Bình chịu hoàn toàn trách nhiệm.
B. Không xử phạt Hưng vì Hưng mới 16 tuổi.
C. Xử phạt hình sự hưng và buộc Hưng bồi thương thiệt hại cho gia đình anh Bình.
D. Phạt cảnh cáo Hưng.
Câu 13. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân

A. đều có quyền như nhau.
B. đều có nghĩa vụ như nhau.
C. đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau.
D. đều bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.


Câu 14. Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi
phạm của mình và bị xử lí theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện công dân
bình đẳng về
A. trách nhiệm pháp lí.
B. trách nhiệm kinh tế.
C. trách nhiệm xã hội.
D. trách nhiệm chính trị.
Câu 15. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là:
A. công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.
B. công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.
C. công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.
D. công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu
trách nhiệm pháp lý.

Câu 16. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ được hiểu:
A. việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt đối xử.
B. việc thực hiện quyền và nghĩa vụ phụ thuộc vào trình độ nhận thức.
C. việc thực hiện quyền và nghĩa vụ phụ thuộc vào địa vị xã hội.
D. việc thực hiện quyền và nghĩa vụ phụ thuộc vào giới tính.
Câu 17. Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử
là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng của công dân về
A. quyền tự chủ trong kinh doanh.
B. nghĩa vụ trong kinh doanh.
C. trách nhiệm pháp lý.

D. về quyền lao động.
Câu 18. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Việc bán tài sản riêng cần phải được bàn bạc, thoả thuận giữa vợ và chồng.
B. Vợ chồng bình đẳng với nhau trong việc chăm sóc con ốm.
C. Dùng tài sản chung để đầu tư kinh doanh phải được bàn bạc, thoả thuận giữa vợ và chồng.
D. Vợ chồng phải tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng của nhau.
Câu 19. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về bình đẳng giữa nam và nữ trong
lao động?
A. Được đối xử như nhau tại nơi làm việc, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội.
B. Lao động nữ được ưu tiên trong thời gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi.


C. Lao động nữ được hưởng chế độ thai sản.
D. Được đối xử như nhau trong môi trường làm việc độc hại, nguy hiểm.
Câu 20: Yếu tố quan trọng để phân biệt sự khác nhau giữa tín ngưỡng với mê tín dị
đoan là:
A. Niềm tin
B. Nguồn gốc
C. Hậu quả xấu để lại
D. Nghi lễ
Câu 21: Hành vi nào sau đây thể hiện tín ngưỡng?
A. Thắp hương trước lúc đi xa
B. Yếm bùa
C. Không ăn trứng trước khi đi thi
D. Xem bói
Câu 22: Khẩu hiệu nào sau đây phản ánh không đúng trách nhiệm của công dân có tín
ngưỡng, tôn giáo đối với đạo pháp và đất nước:
A. Buôn thần bán thánh
B. Tốt đời đẹp đạo
C. Kính chúa yêu nước

D. Đạo pháp dân tộc
Câu 23: Bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là:
A. Công dân có quyền không theo bất kì tôn giáo nào.
B. Người đã theo tín ngưỡng, tôn giáo không có quyền bỏ mà theo tín ngưỡng, tôn giáo
khác.
C. Người theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền tham gia hoạt động tín ngưỡng tôn giáo đó.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 24. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là:
A. Các dân tộc được nhà nước và pháp luật tôn trọng
B. Các dân tộc được nhà nước và pháp luật bảo vệ
C. Các dân tộc được nhà nước, pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển
D. Các dân tộc được nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ
Câu 25: Các quyền tự do cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp và Luật
qui định mối quan hệ cơ bản giữa
A. Công dân với pháp luật
B. Nhà nước với pháp luật
C. Nhà nước với công dân
D. Công dân với Nhà nước và pháp luật
Câu 26: “Trên cơ sở pháp luật, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải tôn trọng và
bảo vệ quyền bất khả xâm phạm về thân thể của cá nhân, coi đó là quyền bảo vệ con
người – quyền công dân trong một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.” là một nội
dung thuộc
A. Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
B. Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
C. Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
D. Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân


Câu 27: Phải học tập tìm hiểu nội dung các quyền tự do cơ bản để phân biệt hành vi
đúng pháp luật và hành vi vi phạm pháp luật là trách nhiệm của

A. Nhân dân
B. Công dân
C. Nhà nước
D. Lãnh đạo nhà nước
Câu 28: Đặt đièu nói xấu người khác là vi phạm quyền
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân
D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Câu 29: Công an bắt giam người vì nghi ngờ lấy trộm xe máy là vi phạm quyền
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân
D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Câu 30: Tự tiện khám chỗ ở của công dân là vi phạm quyền
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân
D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Câu 31: “Hình thức dân chủ với những qui chế, thiết chế để nhân dân bầu ra những
người đại diện của mình quyết định các công việc chung của cộng đồng, của Nhà nước.”

A. Hình thức dân chủ trực tiếp
B. Hình thức dân chủ gián tiếp
C Hình thức dân chủ tập trung
D. Hình thức dân chủ xã hội chủ nghĩa
Câu 32: Nguyên tắc nào không phải là nguyên tắc bầu cử
A. Phổ thông
B. Bình đẳng
C. Công khai

C. Trực tiếp
Câu 33: Quyền ứng cử của công dân có thể thực hiện bằng
A. 1 con đường duy nhất
B. 2 con đường
C. 3 con đường
D. 4 con đường
Câu 34: Ở phạm vi cơ sở, chủ trương, chính sách pháp luật là
A. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện
B. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp


C. Những việc dân đuợc thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết
định
D. Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra
Câu 35: Ở phạm vi cơ sở, chủ trương và mức đóng góp xây dựng các công trình phúc
lợi công cộng là
A. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện
B. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp
C. Những việc dân đuợc thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết
định
D. Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra
Câu 36. Quyền sáng tạo của công dân được pháp luật quy định là:
A. Quyền sở hữu công nghiệp.
B. Quyền được tự do thông tin.
C. Quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 37. Nội dung cơ bản của quyền học tập của công dân là:
A. Mọi công dân đều được ưu tiên trong tuyển chọn vào các trường đại học, cao đẳng như
nhau.
B. Mọi công dân đều bình đẳng về cơ hội học tập.

C. Mọi công dân đều phải đóng học phí.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 38. Quyền phát triển của công dân được thể hiện ở mấy nội dung?
A. Một.
B. Hai.
C. Ba.
D. Bốn
Câu 39. Nhà nước thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục là để
A. tạo điều kiện cho ai cũng được học hành
B. mọi công dân bình đẳng, nhưng phải có sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền
C. ưu tiên cho các dân tộc thiểu số
D. ưu tiên tìm tòi nhân tài, góp phần phụng sự đất nước
Câu 40. Ý nào sau đây sai khi nói về quyền được phát triển của công dân?
A. Được sống trong môi trường xã hội và tự nhiên có lợi cho sự tồn tại và phát triển về mọi m
ặt
B. Có mức sống đầy đủ về vật chất
C. Được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe
D. Được khuyến khích và bồi dưỡng phát triển tài năng khi có sự đồng ý của cơ quan có thẩm
quyền
-HẾT-


ĐỀ 4
KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM KHỐI 12
NĂM HỌC 2016- 2017
Môn GDCD
Câu1. Pháp luật là…
A. hệ thống các quy tắc xử sự chung.
B. hệ thống quy tắc áp dụng đối với mọi cá nhân, tổ chức.
C. hệ thống quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh

của quyền lực nhà nước.
D. hệ thống quy tắc xử sự chung của nhà nước.
Câu 2. Vì sao pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung ?
A. Pháp luật có tính cưỡng chế do nhà nước thực hiện.
B. Pháp luật có tính bắt buộc do nhà nước thực hiện.
C. Pháp luật do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước; bắt buộc
đối với mọi cá nhân, tổ chức.
D. Pháp luật bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức.
Câu 3. Pháp luật là phương tiện để Nhà nước ….
A. quản lí xã hội.
B. quản lí công dân.
C. quản lí các giai cấp.
D. quản lí Nhà nước.
Câu 4. Vi phạm pháp luật là hành vi có dấu hiệu nào dưới đây ?
A. Là hành vi trái pháp luật.
B. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
C. Có lỗi của chủ thể.
D. Là hành vi trái pháp luật có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
Câu 5. Người phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi lỗi do mình gây ra có độ tuổi
theo qui định của pháp luật là:
A. Từ đủ 14 tuổi trở lên.
B. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
C. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
D. Từ 18 tuổi trở lên.
Câu 6. Ông A là ngươi có thu nhập cao hàng năm ông A chủ động đến cơ quan thuế để
nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này, ông A đã:
A. Sử dụng pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Thi hành pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.

Câu 7. Một công ty xã chất thải ra sông làm cá chết hàng loạt, gây ô nhiễm nặng môi
trường. Trách nhiệm pháp lý áp dụng đối với công ty này là:
A. Trách nhiệm hành chính.
B. Trách nhiệm hình sự.
C. Trách nhiệm hành chính và trách nhiệm dân sự.
D. Trách nhiệm hình sự và trách nhiệm dân sự.


Câu 8. Chị A nghỉ sinh theo chế độ thai sản, khi đến cơ quan để tiếp tục làm việc thì chị
nhận quyết định đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động. Trong trường hợp này chị A
làm gì để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho mình?
A. Thi hành pháp luật.
B. Sử dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 9. Trong các hành vi dưới đây hành vi nào là áp dụng pháp luật?
A. Người tham gia giao thông không vượt qua nga tư khi có tín hiệu đèn đỏ.
B. Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan nhà nước.
C. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm.
D. Anh A chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn.
Câu 10. Anh A lái xe máy và lưu thông đúng luật. Chị B đi xe đạp không quan sát và bất
ngờ băng ngang qua đường làm anh A bị thương (giám định là 10%). Theo em trong
trường hợp này xử phạt như thế nào?
A. Cảnh cáo, phạt tiền chị B.
B. Cảnh cáo và buộc chị B bồi thường thiệt hại cho gia đình anh A.
C. Không xử lí chị B vì chị B là người đi xe đạp.
D. Phạt tù chị B.
Câu 11. Công dân bình đẳng trước pháp luật là...
A. công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.
B. công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng địa bàn sinh sống.

C. công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu
trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.
D. mọi công dân đều được hưởng quyền và làm nghĩa vụ.
Câu 12. Công dân bình đẳng về trách nhiệm là....
A. công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lí
như nhau.
B. công dân vi phạm qui định của cơ quan, đơn vị đều phải chịu trách nhiệm ki luật.
C. công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lí theo qui định của pháp luật.
D. công dân nào do thiếu hiểu về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách
nhiệm pháp lí.
Câu 13. Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử
là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?
A. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh.
B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
D. Bình đẳng về quyền lao động.
Câu 14. Anh A sống độc thân, anh B có mẹ già và con nhỏ cả hai làm việc cùng một cơ
quan, có cùng một mức thu nhập như nhau. Cuối năm anh A phải đóng thuế thu nhập
cá nhân gấp đôi anh B qua đó thể hiện:
A. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
B. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.


C. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
D. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ như nhau.
Câu 15. Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là:
A. Người chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp về kinh tế và quyết định công việc lớn
trong gia đình.
B. Công việc của vợ là nội trợ, chăm sóc con cái và quyết định các khoản chi tiêu hằng ngày
của gia đình.

C. Vợ, chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các công việc
của gia đình.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 16. Chủ thể của hợp đồng lao động bao gồm:
A. Người lao động và đại diện người lao động.
B. Người lao động và người sử dụng lao động.
C. Đại diện người lao động và người sử dụng lao động.
D. Đại diện người lao động và đại diện người sử dụng lao động.
Câu 17. Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân.
A. Xây dựng gia đình hạnh phúc.
B. Củng cố tình yêu lứa đôi.
C. Tổ chức đời sống vật chất của gia đình.
D. Thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước.
Câu 18. Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh, chị, em trong gia đình?
A. Không phân biệt đối xử giữa các anh, chị, em.
B. Yêu quý, kính trọng, nuôi dưỡng, đùm bọc.
C. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ.
D. Sống mẫu mực và noi gương tốt cho nhau.
Câu 19. Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến
ngày chấm dứt hôn nhân là thời kì:
A. Hôn nhân.
B. Hòa giải.
C. Ly hôn.
D. Ly thân.
Câu 20. Nếu em là người lao động tìm kiếm việc làm. Khi kí hết hợp đồng, điều em quan
tâm là
A. tiền lương, tiền thưởng, số ngày nghỉ trong tháng.
B. công việc phải làm, chế độ được hưởng, địa điểm, điều kiện làm việc.
C. công việc phải làm, tiền lương.
D. thời hạn hợp đồng.

Câu 21. Bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là:
A. Công dân có quyền không theo bất kì tôn giáo nào.
B. Người đã theo tín ngưỡng, tôn giáo không có quyền bỏ mà theo tín ngưỡng, tôn giáo khác.
C. Người theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền tham gia hoạt động tín ngưỡng tôn giáo đó.
D. Tất cả các phương án trên.


Câu 22. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là:
A. Các dân tộc được nhà nước và pháp luật tôn trọng
B. Các dân tộc được nhà nước và pháp luật bảo vệ
C. Các dân tộc được nhà nước tôn trọng, bảo vệ và pháp luật tạo điều kiện phát triển
D. Các dân tộc được nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ
Câu 23. Tôn giáo được biểu hiện:
A. Qua các đạo khác nhau
B. Qua các tín ngưỡng
C. Qua các hình thức tín ngưỡng có tổ chức
D. Qua các hình thức lễ nghi
Câu 24. Công an bắt giam người vì nghi ngờ lấy trộm xe máy là vi phạm quyền
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân
D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Câu 25. Đi xe máy vượt đèn đỏ gây thương tích cho người khác là vi phạm quyền
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân
D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Câu 26. Giam giữ người quá thời hạn qui định là vi phạm quyền
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân

C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân
D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Câu 27. Xúc phạm người khác trước mặt nhiều người là vi phạm quyền
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân
D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Câu 28. Tự tiện khám chỗ ở của công dân là vi phạm quyền
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân
D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Câu 29. Anh A đề nghị thủ trưởng cơ quan xem xét lại quyết định cho thôi việc của
mình. Ta nói anh A đang thực hiện quyền gì?
A. Quyền tố cáo
B. Quyền ứng cử
C. Quyền bãi nại.
D. Quyền khiếu nại


Câu 30. “.... là quyền của công dân được báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào”.
A. Quyền khiếu nại
B. Quyền bầu cử
C. Quyền tố cáo.
D. Quyền góp ý
Câu 31. Nhận định nào sai: Dân được hưởng quyền bầu cử và ứng cử một cách bình
đẳng, không phân biệt
A. Giới tính, dân tộc, tôn giáo.
B. Tình trạng pháp lý

C. Trình độ văn hoá, nghề nghiệp.
D. Thời hạn cư trú nơi thực hiện quyền bầu cử, ứng cử
Câu 32. Nhận định nào sai: Khi xác định người không được thực hiện quyền ứng cử
A. Người bị khởi tố dân sự
B. Người đang chấp hành quyết định hình sự của Toà án
C. Ngưòi đang bị xử lý hành chính về giáo dục tại địa phương
D. Người đã chấp hành xong bản án hình sự nhưng chưa được xoá án
Câu 33. Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dân ý, ta
gọi công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào?
A. Quyền ứng cử
C. Quyền kiểm tra, giám sát
B. Quyền đóng góp ý kiến.
D. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội
Câu 34. Mục đích của quyền tố cáo nhằm .......các việc làm trái pháp luật, xâm hại đến
lợi ích của nhà
nước, tổ chức và công dân.
A. phát hiện, ngăn ngừa
B. phát sinh
C. Phát triển, ngăn chặn
D. phát hiện, ngăn chặn
Câu 35. Nhận định nào sai: Khi xác định người không được thực hiện quyền bầu cử
A. Người đang chấp hành hình phạt tù
B. Người đang bị tạm giam
C. Người bị tước quyền bầu cử theo bản án của Toà án
D. Người mất năng lực hành vi dân sự
Câu 36. Nội dung cơ bản của quyền học tập của công dân là:
A. Mọi công dân đều được ưu tiên trong tuyển chọn vào các trường đại học, cao đẳng như
nhau.
B. Mọi công dân đều bình đẳng về cơ hội học tập.
C. Mọi công dân đều phải đóng học phí.

D. Tất cả các phương án trên.
Câu 37. Nhà nước thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục là để
A. tạo điều kiện cho ai cũng được học hành


B. mọi công dân bình đẳng, nhưng phải có sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền
C. ưu tiên cho các dân tộc thiểu số
D. ưu tiên tìm tòi nhân tài, góp phần phụng sự đất nước
Câu 38. Ý nào sau đây sai khi nói về quyền được phát triển của công dân?
A. Được sống trong môi trường xã hội và tự nhiên có lợi cho sự tồn tại và phát triển về mọi m
ặt
B. Có mức sống đầy đủ về vật chất
C. Được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe
D. Được khuyến khích và bồi dưỡng phát triển tài năng khi có sự đồng ý của cơ quan có thẩm
quyền
Câu 39. Quyền sáng tạo của công dân bao gồm quyền tác giả, .............. và hoạt động
khoa học, công nghệ. Cụm từ thích hợp trong chỗ tr ống là
A. quyền sở hữu trí tuệ.
B. quyền sở hữu công nghiệp
C. quyền sáng tác.
D. quyền tự do sáng tác
Câu 40: Quyền học tập của công dân có nghĩa là công dân có quyền học bất cứ ngành
nghề nào theo
A.sở thích.
B.nguyện vọng.
C.năng khiếu
D. năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện bản thân
-HẾT-



×