Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

THI THỬ TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 12 2016-2017 THPT PHẠM KIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.25 KB, 7 trang )

SỞ GD & ĐT TỈNH QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG THCS VÀ THPT PHẠM KIỆT

CHINH
( Đề có 7 trang )

THI THU – NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN LỊCH SỬ – 12

Thời gian làm bài : 50 Phút

Họ tên :............................................................... Số báo danh : ...................

Mã đề 144

Câu 1: Câ Thực chất hành động phá hoại Hiệp đinh Pari của chính quyền Sài Gòn là
A. tiếp tục chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” của Nich xơn.
B. thực hiện chiến lược phòng ngự “ quét và giữ”.
C. hỗ trợ cho “chiến tranh đặc biệt tăng cường” ở Lào.
D. củng cố niềm tin cho binh lính Sài Gòn.
Câu 2: Hoạt động đối ngoại nào của Trung Quốc năm 1972 gây khó khăn cho cuộc kháng
chiến chống Mỹ ở Việt Nam?
A. Bình thường hóa quan hệ với Nhật Bản.
B. Bình thường hóa quan hệ với Mỹ.
C. Chiến tranh biên giới với Liên Xô
D. Xung đột với Ấn Độ.
Câu 3: Hiệp định Giơ-ne-vơ là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận
A. các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Đông Dương.
B. thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp
C. các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
D. Việt Nam dân chủ cộng hoà là một quốc gia tự do nằm trong khối Liên hiệp Pháp.


Câu 4: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đã tác động như thế nào đến tình
hình miền Bắc nước ta?
A.
B.
C.
D.

Miền Bắc trở thành hậu phương của cách mạng cả nước.
Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, trở thành hậu phương của miền Nam.
Miền Bắc hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Câu 5: Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5 - 1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối
với Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 6
(11 - 191939).
B. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
C. Củng cố được khối đoàn kết toàn dân.
D. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
Câu 6: Ý nghĩa giống nhau cơ bản giữa chiến thắng trận Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2-1-1963 và chiến
1


thắng Vạn Tường (Quãng Ngải) ngày 18-8-1965.
A. đều chúng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh chiến lược chiến tranh mới của Mĩ.
B. đều thể hiện sức mạnh vũ khí của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ cho cách
mạng Viêt nam.
C. hai chiến thắng trên đều chống một loại hình chiến tranh của Mĩ
D. đều chứng tỏ tinh thần kiên cướng bất khuất của nhân dân miền Nam Việt Nam chống Mĩ cứu
nước.

Câu 7: Thắng lợi là chủ yếu nhất trong các hoạt động quân sự Đông – Xuân 1974 – 1975?
A. Đánh bại cuộc hành quân “Lam Sơn 719” của Mĩ – Ngụy.
B. Chiến thắng Đường 14 – Phước Long.
C. Chiến thắng Đường 9 – Nam Lào.
D. Chiến dịch Tây Nguyên.
Câu 8: Khoa học – kĩ thuật và công nghệ Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực nào?
A. Đóng tàu có trọng tải lớn.
B. Xây dựng các công trình thế kỉ.
C. Sản xuất hàng dân dụng.
D. Sản xuất hàng điện tử.
Câu 9: Âm mưu thâm độc nhất của Mĩ sau Hiệp định Pa-ri là
A. giữ lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự.
B. rút quân đồng minh về nước.
C. lập bộ chỉ huy quân sự, tiếp tục viện trợ cho ngụy quyền Sài Gòn.
D. rút quân Mĩ về nước.
Câu 10: Sự kiện nào đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực Ianta ?
A. Mĩ viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Thỗ Nhĩ Kì và Hi Lạp để biến hai nước này thành căn cứ
tiền phương chống Liên Xô và Đông Âu.
B. Sự ra đời của khối Nato và hiệp ước Vacsava.
C. Sự ra đời của khối Nato .
D. Mĩ tuyến bố sứ mệnh nắm quyền lãnh đạo thế giới .
Câu 11: Vì sao Hội nghị Bộ Chính trị 10 – 1974, quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tấn công
chủ yếu trong năm 1975?
A. Tây Nguyên có nhiều căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ – Ngụy ở miền Nam.
B. Tây nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung dày đặt ở đây để bảo vệ
miền Nam.
C. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược, mà ta và địch đều coi trọng.
D. Tây nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung mỏng, bố phòng có nhiều
sơ hở.
Câu 12: Sự sáng tạo của Đảng khi vạch ra đường lối chiến lược, sách lược trong thời kỳ 19391945 là

A. đề cao vấn đề dân tộc, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù và cô lập chúng.
C. đề cao và tiến hành giải quyết vấn đề giải quyết ruộng đất cho nông dân.
D. giải quyết cùng lúc hai nhiệm vụ quan trọng là dân tộc và dân chủ.
Câu 13: Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Tây Nguyên là
2


A. chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược phát
triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
B. đó là thắng lợi lớn nhất, oanh liệt nhất trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân
dân ta.
C. nguồn cổ vũ mạnh mẽ để quân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
D. làm cho tinh thần địch hốt hoảng, mất khả năng chiến đấu.
Câu 14: Đảng ta xác định nhiệm vụ chính của kế hoạch quân sự đông -xuân 1953-1954 là?
A. Buộc địch phải phân tán lực lượng.
B. Giải phóng dân.
C. Tiêu diệt sinh lực địch.
D. Giải phóng đất đai.
Câu 15: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000, giai đoạn nào kinh tế Mĩ phát triển
mạnh mẽ ?
A. 1945-1973.
B. 1973-1991.
C. 1991-2000.
D. 1945-1950.
Câu 16: Hội nghị trung Đảng tháng 5/1941 xác định nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn
dân là gì ?
A. Chuẩn bị chiến tranh du kích.
B. Chuẩn bị cho khởi nghĩa vũ trang .
C. Chuẩn bị cho đấu tranh chính trị .

D. Chuẩn bị tập dượt đấu tranh.
Câu 17: Nguyên tắc nào là cơ bản nhất để chỉ đạo hoạt động của Liên hợp quốc?
A. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp và Trung
Quốc).
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
D. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
Câu 18: Chiến dịch nào có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân
1975 ?
A. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long.
D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
Câu 19: Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai, từ một phe đồng minh Liên Xô và Mĩ
chuyển sang đối đầu dẫn tới tình trạng chiến tranh lạnh ?
A. Vì Mĩ nắm độc quyền về bom nguyên tử.
B. Vì cả hai đều muốn làm bá chủ thế giới.
C. Vì Liên Xô làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của Mĩ.
D. Vì sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Xô - Mĩ.
Câu 20: Hiệp định Giơnevơ 1954 và Hiệp định Pari 1975 về nội dung có điểm nào giống nhau
quan trọng nhất
A. Đều công nhận các quyền dân tộc cơ bản
B. Đều qui định Ủy ban quốc tế giám sát việc thi hành hiệp định.
C. Đều qui định quân đội nước ngoài phải rút khỏi nước ta.
3


D. Đều qui định ngừng bắn, lập lại hòa bình.
Câu 21: Ngày 8 - 5 - 1954, phái đoàn Chính phủ ta do Phó thủ tướng, kiêm Bộ trưởng Ngoại giao
Phạm Văn Đồng dẫn đầu bước vào tham dự Hội nghị Giơnevơ với tư cách nào?

A.
B.
C.
D.

đại diện cho các nước thuộc địa của thực dân Pháp.
đại diện cho ba dân tộc Việt Nam, Lào, Campuchia.
đại diện cho các lực lượng yêu chuộng hòa bình.
đại diện cho một dân tộc chiến thắng.

Câu 22: Thực dân Anh chia Ấn Độ thành hai quốc gia Ấn Độ và Pakixtan dựa trên cơ sở nào?
A. Trên cơ sở lãnh thổ.
C. Trên cơ sở tôn giáo.

B. Trên cơ sở kinh tế.
D. Trên cơ sở văn hóa.

Câu 23: Thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam đã tác động
như thế nào đến các nước ở châu Á, châu Phi và Mĩlatinh?
A.
B.
C.
D.

Cổ vũ mạnh mẽ phong trào hòa bình.
Cổ vũ mạnh mẽ phong trào dân chủ.
Cổ vũ mạnh mẽ phong trào không liên kết.
Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 24: Nội dung nào dưới đây là một trong những ưu điểm của Đại hội đại biểu toàn quốc

lần III của Đảng (9-1960)?
A. Đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.
B. Xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc.
D. Đề ra nhiệm vụ chiến lược cà nước và cách mạng từng miền.
Câu 25: Những quyết định của Hội nghị Ianta đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế
sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Dẫn đén cuộc “chiến tranh lạnh”.
B. Hình thành trật tự thế giới mới: trật tự hai cực Ianta.
C. Quan hệ quốc tế luôn căng thẳng.
D. Thế giới phân thành hai phe: xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghiã.
Câu 26: “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”: Đó là tinh thần và khí thế của ta trong chiến dịch
nào sau đây?
A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng và chiến dich Hồ Chí Minh.
B. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
C. Chiến dịch Tây nguyên.
D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
Câu 27: Sự kiện nào chứng tỏ Nhật Bản chấp nhận dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mỹ?
A. Hoc thuyết Miyadaoa.
C. Học thuyết Hasimôtô.

B. Hiệp ước an ninh Mỹ-Nhật.
D. Hiệp ước hòa bình Xan phranxico.
4


Câu 28: Một trong những bài học chủ yếu cho cách mạng Việt Nam được rút ra từ việc tổ
chức thành công Đại hội đại biểu toàn quốc lần III (9-1960) là
A. tập trung xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. chỉ đạo sâu sát quyết liệt cho cách mạng miền Nam.

C. chỉ đạo cách mạng cho cả hai miền.
D. mềm dẻo linh hoạt trong thực hiện lãnh chỉ đạo cách mạng.
Câu 29: Điều nào không có trong những khó khăn mà Pháp gặp phải khi bước vào năm 1953?
A. Mĩ cắt giảm dần viện trợ cho Pháp.
B. Sự phản đối chiến tranh của nhân dân Pháp.
C. Vùng chiếm đóng bị thu hẹp.
D. Pháp bị loại khỏi vòng chiến đấu hơn 39 vạn quân và tiêu tốn hơn 2000 tỉ phrăng.
Câu 30: Yếu tố cơ bản nhất giúp Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế
A. áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.
B. Chi phí quốc phòng thấp ( không vượt quá 1% GDP).
C. tận dụng tốt các yếu tố từ bên ngoài.
D. ở Nhật con người là vốn quý nhất.
Câu 31: Thách thức về văn hóa truyền thống của dân tộc Việt Nam khi gia nhập tổ chức
ASEAN là gì?
A. Nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa truyền thống của dân tộc, hòa nhập dễ hòa tan.
B. Truyền thống văn hóa của dân tộc Việt Nam bị mai một.
C. Sự cạnh tranh quyết liệt giữa các nước trong khu vực với nước ta do có nhiều điểm tương
đồng về kinh tế, văn hóa, xã hội.
D. Nếu không tận dụngcơ hội để phát triển, nước ta sẽ có nguy cơ tụt hậu.
Câu 32: Trong thời kì xây dựng đất nước, Ấn Độ đã thực hiện biệp pháp gì để tự túc được
lương thực và xuất khẩu gạo?
A. Lai tạo nhiều giống lúa mới có năng suất cao.
B. Nền công nghiệp đã sản xuất nhiều loại máy móc dùng trong nông nghiệp.
C. Áp dụng các kĩ thuật canh tác mới trong nông nghiệp.
D. Tiến hành cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp.
Câu 33: Đặc điểm chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ năm 1979 đến nay là
A. quan hệ kinh tế với Việt Nam.
B. tiếp tục đường lối đóng cửa.
C. mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác với các nước trên thế giới.
D. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước XHCN.

Câu 34: Hội nghị Trung ương tháng 11.1939 đã đánh dấu sự chuyển hướng đúng đắn và chỉ
đạo chiến lược cách mạng Việt Nam như thế nào?
A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
5


B. Kịp thời giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
C. Xác định đúng kẻ thù là phát xít Nhật.
D. Mở rộng vấn đề dân chủ trên toàn cõi Đông Dương.
Câu 35: Một trong những bài học được rút ra từ việc thực hiện cải cách ruộng đất (1954-1957) cho
công cuộc xây dựng đất nước hiện nay là gì?
A.
B.
C.
D.

Dựa vào địa chủ kháng chiến.
Dựa vào sức mạnh giai cấp nông dân.
Dựa vào sức mạnh của toàn dân.
Dựa vào giai cấp công nhân.

Câu 36: Ý không phản ánh đúng công tác xây dựng lực lượng vũ trang của Đảng trong những năm
1941-1942 là
A. thành lập Trung đội Cứu quốc quân.
B. thành lập Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân.
C. mở rộng phạm vi hoạt động của Cứu quốc quân và gây ảnh hưởng trong quần chúng.
D. nâng cao trình độ lí luận, thực tiễn cho Cứu quốc quân.
Câu 37: Nguyên nhân cơ bản nào làm cho khởi nghĩa Yên Bái thất bại?
A. Khởi nghĩa nổ ra bị động.
B. Tổ chức Việt Nam quốc dân đảng non yếu.

C. Thực dân Pháp còn mạnh.
D. Khởi nghĩa nổ ra chậm so với yêu cầu.
Câu 38: Căn cứ vào điều kiện thời cơ như thế nào, Đảng ta đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn
miền Nam.
A. So sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, chiến thắng Phước Long
(6/1/1975) với sự phản ứng yếu ớt của quân đội Sài Gòn về việc quân Mĩ ít có khả năng quay lại.
B. Mĩ gặp khó khăn ở trong nước do chuẩn bị bầu cử tổng thống nên việc viện trợ cho chính
quyền Sài Gòn bị hạn chế.
C. Ở miền Nam Việt Nam chỉ còn duy nhất quân đội Sài Gòn, không còn có sự tham chiến trực
tiếp của quân Mĩ.
D. Mĩ kí hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam và phải
rút quân về nước.
Câu 39: Hội nghị Ianta diễn ra trong hoàn cảnh lịch sử nào?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc.
B. Đức tấn công Liên Xô.
C. Phát xít Đức đã đầu hàng.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
Câu 40: Thắng lợi quyết định nhất trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta thể
hiện trên mặt trận nào ?
A. Quân sự.

B. Chính trị, văn hóa.
6


C. Chính trị, ngoại giao.

D. Kinh tế ,văn hóa.
het


7



×