Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Đề cương ôn tập môn đường lối cách mạng của Đảng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.12 KB, 20 trang )

Câu 1: Hoàn cảnh diễn ra hội nghị thành lập Đảng
-Phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ
-3 tổ chức cộng sản tranh dành quyền lực,ảnh hưởng của nhau,yêu cầu
cấp bách phải thành lập một Đảng thống nhất.
-Ngày 27/10/1929 , Quốc tế cộng sản gửi tài liệu về việc thành lập một
Đảng Cộng sản ở Đông Dương
-6/1-7/2 năm 1930 Hội nghị hợp nhất Đảng tổ chức tại Hương Cảng,
Trung Quốc thống nhất 3 tổ chức cộng sản thành Đảng CSVN
Câu 2: Nội chung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
a.Bối cảnh lịch sử.
Tại hội nghị hợp nhất 6/1-7/2/1930 ở Hương Cảng, TQuốc thì các đại biểu dự
hội nghị đã nhất trí thành lập ĐCSVN và thông qua chánh cương vắn tắt, sách
lược vắn tắt của đảng hợp thành cương lĩnh chính trị đầu tiên
b.Nội dung:
- Cương lĩnh nêu lên phươg hướng chiến lược cơ bản của cm: làm tư sản dân
quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản
-Nêu rõ nvụ và mục tiêu của cách mạng VN trên các lĩnh vực:
Chính trị: Đánh đổ chủ nghĩa đế quốc Pháp và pk, làm cho nc VN hoàn
toàn độc lập, xdựng chính phủ công nông binh và tổ chức quân đội công nông
Kinh tế: Thủ tiêu hết các thứ quốc trái, tịch thu toàn bộ các sản nghiệp lớn
của đế quốc giao cho chính phủ công nông binh quản lí, tịch thu toàn bộ ruộng
đất của bọn đế quốc làm của công và chia cho dân cày nghèo, mở mang CN
và NN, miễn thuế cho dân cày nghèo, thi hành luật ngày làm việc 8 giờ.
Văn hoá xh: Dân chúng đc tự do tổ chức, phổ thông gdục theo hướng công
nông hoá, nam nữ bình quyền
Về lực lượng CM: Phải đkết công nhân, ndân, phải dựa vào dân cày nghèo
làm cách mạng ruộng đất. Liên lạc với tiểu tư sản, trí thức, trung nông, thanh
niên, Tân Việt, v.v để kéo họ về phe giai cấp vô sản. Đối với phú nông, trung,
tiểu địa chủ và tư bản An Nam thì chí ít phải làm cho họ trung lập. Đối với bộ
phận phản cách mạng thì phải đánh đổ
Về lãnh đạo cách mạng: GCVS là lực lượng lãnh đạo cách mạng VN, Đảng


là đội tiên phong của GCVS, phải thu phục cho được đại bộ phận GC mình,
phải làm cho GC mình lãnh đạo được dân chúng, không nhượng bộ một chút
lợi ích gì của công nông mà thỏa hiệp


Về qhệ của CM VN với phong trào cách mạng thế giới: CM VN là một bộ
phận của cách mạng thế giới, phải liên lạc với các dân tộc bị áp bức và GCVS
thế giới, nhất là giai cấp vô sản pháp
c. ý nghĩa: Là 1 cươg lĩnh giải phóng dtộc đúng đắn và sáng tạo theo con
đường CM HCM, phản ánh đc quy luật khách quan của xh VN, đáp ứng nhữg
nhu cầu cơ bản và cấp bách của xh VN, phù hợp với xu thế của thời đại.
Câu 3: Ý nghĩa ra đời của cương lĩnh chính trị
-Xác định đúng đắn con đường của CMVN theo hướng CMVS
-Là cơ sở để đảng nắm được ngọn cờ lãnh đạo CM đi đến thắng lợi
-Giải quyết tình trạng khủng hoảng đườn lối, mở ra con đường và
phương hướng phát triển mới cho CM VN
-Thể hiện tính sáng tạo, tầm nhìn chiến lược, linh hoạt trong đương lối
CM
(5đ)Câu 4: Phân tích ndung chuyển hướng chỉ đạo chiến lược 39-45
Hoàn cảnh lịch sử:
-Trong nước:
+Ngày 28-9-1939, Toàn quyền Đông Dương ra nghị định cấm cộng sản,
đóng cửa các tờ báo và nhà xuất bản, cấm hội họp và tụ tập đồng người.
+Thực dân Pháp thủ tiêu quyền tự do, dân chủ giành được trong thời kỳ
1936-1939.
+Ngày 23-9-1940, Pháp ký hiệp định đầu hàng Nhật.Từ đó dân ta phải
chịu cảnh một cổ hai tròng. Mâu thuẫn giữa dân tộc ta với đế quốc, phát
xít Pháp-Nhật trở nên gay gắt hơn bao giờ hết.
-Thế giới:
+ Tháng 3-1939, chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ,Pháp lao vào vòng

chiến
+6/1940 Đức tấn công Pháp và Pháp đầu hàng Đức
+22/6/1941 Đức tấn công Liên Xô, tính chất chiến tranh đế quốc chuyển
thành chiến tranh giữa lực lượng dân chủ và lực lượng phát xít
- Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược được từng bước hoàn
chỉnh qua ba hội nghị:
+ Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng lần thứ 6 (11-1939) mở đầu
sự chuyển hướng.
+ Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng lần thứ 7 (11-1940) tiếp tục
bổ sung nội dung chuyển hướng


+ Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đẳng lần thứ 8 (5-1941)hoàn
chỉnh nội dung chuyển hướng.
- Nội dung cơ bản chuyển hướng chỉ đạo chiến lược:
+ Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu: mâu thuẫn chủ yếu ở
nước ta đòi hỏi được giải quyết cấp bách là mâu thuẫn giữa dân tộc ta
Với bọn đế quốc, phát xít Pháp-Nhật. Ban Chấp hành Trung ương quyết
định tạm gác khẩu hiệu “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày”
bằng khẩu hiệu “Tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc và Việt gian chia
cho dân cày nghèo”, “Chia lại ruộng đất công cho công bằng và giảm tô,
giảm tức”.
+Thành lập Việt Nam độc lập đồng minh (còn gọi là Việt Minh) để đoàn
kết, tập hợp lực lượng cách mạng nhằm mtiêu gphóng dtộc thay cho
hình thức mặt trận trước đó; đổi tên các hội phản để thành hội cứu quốc
+Xác định xúc tiến cbị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm của
Đảng và nhân dân ta trong giai đoạn hiện tại: ra sức phát triển lực lg CM
(bao gồm lực lg ctrị và lực lg vũ trag), xúc tiến xdựng căn cứ địa CM
+Xác định phương châm và hìh thái khởi nghĩa ở nước ta: lãnh đạo cuộc
khởi nghĩa từng phần trong từng địa phương giành thẳng lợi mở đường

cho một cuộc tổng khởi nghĩa to lớn.
+ Chú trọng công tác xây dựng Đảng nhằm nâng cao năng lực tổ chức
và lãnh đạo của Đằng, đồng thời chủ trương gấp rút đào tạo cản bộ cho
cách mạng và đẩy mạnh công tác vận động quần chúng.
=> Đường lối giương cao ngọn cờ gp dtộc, nhận thức nhiệm vụ gp dtộc
lên cao hơn hết thảy, tập hợp rộng rãi mọi người Việt Nam yêu nc trong
Mtrận Việt Minh, xây dựng lực lượng ctrị của quần chúng ở cả nông
thôn và thành thị, xdựng căn cứ địa CM và lực lg vũ trang, nâng cao hơn
nữa năng lực tổ chức và lãnh đạo của Đảng là tinh thần chung của quá
trình chuyển hướng chỉ đạo chiến lược.
-Ý nghĩa của sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược:
+Qtrình chuyển hướg chỉ đạo clược đc hoàn chỉnh góp phần giải quyết
mtiêu hàng đầu của cm VN là đlập dtộc, đưa đến những chủ trương, sự
chỉ đạo đúng đắn để thực hiện mtiêu đó,
+ Sự chuyển hướng chỉ đạo clược giúp cho nhân dân ta có hướng đúng
để tiến lên giành thắng lợi trong sự nghiệp đánh Pháp, đuổi Nhật, giành
độc lập cho dân tộc và tự do cho nhân dân.


+Sự chuyển hướg chỉ đạo c’lược của Đ giúp công tác cbị giành đlập dtộc
diễn ra sôi nổi ở khắp các địa phươg trong cả nước, cổ vũ và thúc đẩy
mạh mẽ ptrào CM của quần chúng vùng lên đtranh giành chính quyền.
+ Lực lg cách mạng đã tích cực xdựng các tổ chức cứu quốc của quần
chúng, đẩy nhanh việc phát triển lực lượng chính trị và phong trào
đtranh của quần chúng.
+ Đ’ đã chỉ đạo việc vũ trang cho quần chúng CM, từng bước xdựng lực
lượng vũ trang nhân dân làm cơ sở đưa tới sự ra đời của VN gphóng
quân sau này.
+ ĐCSĐD cũng chỉ đạo việc lập các chiến khu và căn cứ địa CM, tiêu
biểu là căn cứ Bắc Sơn - Vũ Nhai và căn cứ Cao Bằng,

Câu 5: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung chỉ thị: “Nhật - pháp bắn nhau
và hành động của chúng ta”
TÌNH HÌNH THẾ GIỚI:
Cuối 1944, đầu 1945, cuộc ctranh thế giới thứ II đang đi vào gđoạn kết
thúc, Hồng quân liên xô quét sạch pxít Đức ra khỏi lãnh thổ của mình và
tiến như vũ bão về phía Béclin.
Ở Tây Âu, Anh, Mỹ ở mặt thứ 2 đổ quân lên đất Pháp tiến về phía Tây
nước Đức. Nước Pháp được giải phóng.
Ở mặt trận TBDương pxít Nhật lâm vào tình trạng nguy khốn, liên tục
thất bại trên các mtrận, quân Anh, Pháp hạ quân Nhật tại Miến Điện.
9/3/1945 Nhật đảo chính P ở Đông Dương, P xin đầu hàng
TÌNH HÌNH TRONG NƯỚC:
Hội nghị thường vụ TW Đảng mở rộng được triệu tập từ tối ngày
9/3/1945 đến sáng ngày 12/3/1945 tại làng Đình Bảng(Từ Sơn,Bắc
Ninh) dưới sự chủ trì của tổng bí thư Trường Chinh. Ban thường vụ TW
Đảng đã ra chỉ thị N-P bắn nhau và hđộng của chúng ta, chỉ đạo toàn
Đảng toàn dân tiến hành cao trào kháng Nhật cứu nước, gấp rút chuẩn bị
mọi mặt tiến tới tổng khởi nghĩa toàn quốc.
NỘI DUNG CHỈ THỊ:
CHỈ THỊ NHẬN ĐỊNH:
Nhận định về tìh thế CM nhữg đkiện khởi n~ chưa thực sự chín muồi, vì
Pháp tuy tan rã nhưg Nhật chưa hoang mang, do dự đến mức cực điểm.
Các tầng lớp trung gian chưa ngã hẳn về phía CM. Còn đội tiên phong
nói chung vẫn còn ở thời kỳ chuẩn bị, chưa ssàng cđấu. Tuy nhiên những
cơ hội tốt đang giúp cho những đkiện khởi n~ mau chín muồi.


CHỈ THỊ XÁC ĐỊNH:
Xđịnh kẻ thủ chính, kẻ thù cụ thể trước mắt duy I của ndân Đông dươg
là pxít N. Vì vậy khẩu hiệu “Đánh đuổi pxít P-N” được thay = khẩu hiệu

“Đánh đuổi pxít N”. Hơn nữa để chốg lại c’quyền của bọn tay sai thân
N, chỉ thị đưa ra khẩu hiệu “Thàh lập chíh quyền CM của ndân ĐD”.
CHỈ THỊ CHỦ TRƯƠNG:
Phát động một cao trào kháng Nhật, cứu nước mmẽ. Hội nghị qđịnh thay
đổi mọi hthức tuyên truyền cổ động tổ chức và đtranh cho thời kỳ mớithời kỳ tiền khởi ng~ như tuyên truyền xung phong, biểu tình tuần hành,
bãi công ctrị, phá kho thóc của N để giải quyết nạn đói, đẩy mạnh xdựng
các đội tự vệ cứu quốc,… nhằm động viên và tập dượt quần chúng tiến
lên khởi ng~ giành chính quyền, biểu tình kháng N, phá kho thóc của N
PHƯƠNG CHÂM CHỈ THỊ:
Ko được trôg chờ vào đkiện khách quan, mà phải luôn giữ quyền chủ
động trong các cuộc tác chiến. Ngay từ bây giờ phát động du kích chiếm
căn cứ địa, duy trì và mở rộng ctranh du kích là ppháp duy I để chủ động
trong việc đánh đuổi quân Nhật ra khỏi đất nước
CHỈ THỊ DỰ KIẾN:
Dự kiến những đkiện th.lợi để tiến hành tổng khởi ng~ khi quân đồng
minh kéo vào ĐDương đánh N, quân N kéo ra mtrận ngăn cản quân
đồng minh để phía sau tương đối sơ hở lúc đó phát động tổng khởi ng
mới có lợi. Cũng có thể CM Nhật bùng nổ và chính quyền CM của N đc
thlập, hoặc N bị mất nước như Pháp năm 1940 và quân đội viễn chinh
Ý NGHĨA CỦA CHỈ THỊ:
-Thể hiện sự lãnh đạo sáng suốt kiên quyết kịp thời nhạy bén của Đảng
trong hoàn cảnh lịch sử mới.
-Là kim chỉ nam cho mọi hành động của các cơ sở Đảng và quần chúng
nhân dân trong cao trào kháng Nhật cứu nước.
-Là văn kiện có ý nghĩa chỉ đạo cụ thể thúc đẩy tình thế cách mạng chín
muồi góp phần thắng lợi của cách mạng tháng 8-1945
(5đ) Câu 6: Đường lối kháng chiến chống thực dân pháp 46-50
a. Hoàn cảnh lịch sử và quá trình hình thành đường lối.
– Hành động của Pháp:
+ 20/11/1946 P đổ bộ lên Lạng Sơn và Hải Phòng.

+ 17/12/1946 gây ra vụ thảm sát tại phố Yên Ninh, Hàng Bún HN.
+ 18/12/1946 P gửi tối hậu thư cho CP, ngang nhiên đồi điều kiện hết


sức ngang ngược “đòi kiểm soát trật tự trị an ở HN, đòi chiếm các trụ sở
quan trọng”. Nếu chúng ta k đáp ứng yêu cầu đó thì chậm nhất
20/12/1946 P sẽ hành động.
+ 20h 19/12/1946 công nhân nhà máy điện Yên Phụ phá máy, cho tắt
điện cả tp HN làm hiệu lệnh chiến đấu.
+ Rạng sáng ngày 20/12/1946 Chủ tịch Hồ Chí Minh phát “Lời kêu gọi
toàn quốc kháng chiến” động viên toàn thể đồng bào đứng lên đánh đuổi
thực dân cứu nước được vang lên trên tất cả các đài tiếng nói VN.
– Các đk thuận lợi:
+ Là cuộc chiến tranh mang tính chất chính nghĩa.
+ Thiên thời địa lợi nhân hòa có đầy đủ các yếu tố để ta đứng dậy tổng
khởi nghĩa.
+ Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh định thôn tính NB của P bị phá sản.
– Khó khăn:
+ Pháp chiếm được Lào, Campuchia và mốt số nơi ở Nam Bộ VN, có
quân đội đứng chân trong các thành thị lớn ở Miền Bắc.
+ Tương quan so sánh ta và địch bất lợi cho ta, quân P có vũ khí tối tân
hơn ta.
+ Ta bị bao vây 4 phía, chưa đc nước nào công nhận giúp đỡ.
+ Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm vẫn đang hoành hành.
• Qtrình hình thành đg lối:
– Đg lối kchiến của Đ đc hoàn chỉnh và thể hiện tập trung trong 3 văn
kiện lớn được soạn thảo và công bố sát trước và sau ngày cuộc kháng
chiến toàn quốc bùng nổ. Đó là chỉ thị “Toàn dân khchiến” của Ban
thường vụ TW Đ ngày 22/12/1946, “Lời kêu gọi toàn quốc khchiến” của
HCM ngày 19/12/1946 và tác phẩm “Khchiến nhất định thắng lợi” của

Trường Chinh xuất bản đầu năm 1947.
b, Nội dung đường lối kháng chiến giai đoạn 46 – 50
– Mđích khchiến: kế tục và phát triển sự nghiệp CM Tháng 8, “đánh
phản động thực dân Pháp xâm lược; giành thống nhất và độc lập”.
– Tính chất kháng chiến: đây là cuộc k/c có tính chất chính nghĩa, chiến
đấu để bvệ tự do. Là cuộc CM gpdt và dân chủ mới.
– Nhiệm vụ khchiến: Thực hiện đánh đuổi TDP xâm lược, giành đlập
dtộc và thống I dtộc, vừa kiến quốc, vừa kiến nước, xd chế độ DCND
– Phươg châm tiến hành khchiến: tiến hành cuộc ctranh ndân, thực hiện
khchiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính.


+ Khchiến toàn dân: “Bất kì đàn ôg, đàn bà ko chia tôn giáo, đảng phái,
dtộc, bất kì người già, người trẻ. Hễ là ng VN phải đứng lên đánh thdân
Pháp”, thực hiện mỗi ng dân là 1 chiến sĩ, mỗi làng xóm là 1 pháo đài.
+ Kháng chiến toàn diện: đánh địch về mọi mặt chính trị, quân sự, kinh
tế, văn hóa, ngoại giao. Trong đó:
• Về ctrị: thực hiện đkết ndân, tăng cườg xdựng Đ, chíh quyền, các đoàn
thể ndân; đkết với Miên, Lào và các dtộc yêu chuộng tự do, hòa bình.
• Về sự: thực hiện vũ trag toàn dân, xdựng lực lg vũ trang nd, tiêu diệt
địch, gp ndân và đất đai, thhiện du kích chiến tiến lên vđộng chiến, đánh
chính quy, là “triệt để dùng du kích, vận động chiến. Bảo toàn thực lực,
khchiến lâu dài… vừa đáh vừa vũ trang thêm; vừa đánh vừa đào tạo
thêm cán bộ”.
• Về ktế: tiêu thổ khchiến, xây dựng kinh tế tự cấp, tập trung phát triển
nền nn, thủ cnghiệp, thương nghiệp và công nghiệp quốc phòng.
• Về văn hóa: xóa bỏ văn hóa thực dân phong kiến, xây dựng nền văn
hóa dân chủ theo ba nguyên tắc: dân tộc, khoa học, đại chúng.
• Về ngoại giao: thực hiện thêm bạn, bớt thù, biểu dương thực lực. “Liên
hiệp với dân tộc Pháp, chống phản động thực dân Pháp”, sẵn sàng đàm

phán nếu Pháp công nhận Việt Nam độc lập,…
+ Khchiến lâu dài: là để chống âm mưu đáh nhah, thắg nhah của P, để có
thgian phát huy yếu tố “thiên thời, địa lợi, nhân hòa” của ta, chuyển hóa
tươg quan lực lg từ chỗ ta yếu hơn địch đến chỗ ta mạnh hơn địch, đánh
thắng địch.
+ Dựa vào sức mình là chính: “phải tự cấp, tự túc về mọi mặt”, vì ta bị
bao vây bốn phía. Khi nào có điều kiện ta sẽ tranh thủ sự giúp đỡ của
các nước, song lúc đó cũng không được ỷ lại.
+ Triển vọng khchiến: mặc dù lâu dài, gian khổ, khó khăn song nhất
định thắng lợi.
Ý nghĩa:
– Xác định đúng kẻ thù chính -> chiến lược đúng đắn.
– Chuẩn bị mọi mặt cho cuộc tiến công DBP để gp miền B thống nhất.
– Thể hiện sự sáng suốt, tài tình của ĐCSVN
(5đ) Câu 7: Đường lối kháng chiến chống Mỹ 1965-1968
-Thuận lợi:
+Khi bước vào cuộc khăng chiến chống Mỹ, cứu nước, CM thế giới
đang ở thế tiến công.


+Ở miền Bắc, kế hoạch 5 năm lần thứ nhất đã đạt và Vượt các mục tiêu
về kinh tế, văn hoá. Sự chi viện sức người, sức của của miền Bắc cho
cách mạng miền Nam được đẩy mạnh cả theo đường bộ và đường biển.
+ Ở miền Nam: vượt qua những khó khăn trong những năm 1961-1962,
từ năm 1963, cuộc đấu tranh của quân dân ta đã có bước phát triển mới.
Ba công cụ của "Chiến tranh đặc biệt" (ngụy quân, ngụy quyền,ấp chiến
lược và đô thị) đều bị quân dân ta tấn công liên tục. Đến đầu năm 1955,
chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của đế quốc Mỹ được triển khai đến
mức cao nhất đã cơ bản bị phá sẵn,
- Khó khăn:

+Sự bất đồng giữa Liên Xô và Trung Quốc càng trở nên gay
gắt và không có lợi cho cách mạng Việt Nam.
+Việc đế quốc Mỹ mở cuộc "Chiến tranh cục bộ",ồ ạt đưa quân đội viễn
chinh Mỹ và các nước chư hầu vào trực tiếp xâm lược miền Nam đã làm
cho tương quan lực lượng trở nên bất lợi cho ta.
- Tình hình đó đặt ra yêu cầu mới cho Đảng ta trong việc xác định quyết
tâm và đề ra đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước nhằm đánh
thắng giặc Mỹ xâm lược, giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
* Nội dung:
+ Vẽ nhận định tình hình và chủ trương chiến lược: TW Đẳng cho rằng
cuộc "Chiến tranh cục bộ" mà Mỹ đang tiến hành ở miền Nam vẫn là
một cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, buộc phải thực thi
trong thể thua, thế thất bại và bị động, =>nó chứa đựng đầy mâu thuẫn
về chiến lược. => TW Đảng quyết định phát động cuộc khchiến chống
Mỹ cứu nước trong toàn quốc, coi chống Mỹ cứu nước là nhiệm vụ
thiêng liêng của cả dân tộc từ Nam chí Bắc.
+ Quyết tâm và mtiêu chiến lược: Nêu cao khẩu hiệu "Quyết tâm đánh
thắng giặc Mỹ xâm lược", "kiên quyết đánh bại cuộc ctranh xâm lược
của đế quốc M trong bất kỳ tình huống nào, để bảo vệ miễn Bắc, gp
miền Nam, hthành CM dtộc dchủ ndân trong cả nước, tiến tới thực hiện
hoà bình thống nhất nước nhà".
+ Phương châm chỉ đạo chiến lược: Tiếp tục và đẩy mạnh cuộc chiến
tranh ndân chốg chtranh phá hoại của Mỹ ở miền Bắc, thực hiện khchiến
lâu dài, dựa vào sức mình là chính, càng đánh càng mạnh và cố gắng đến
mức độ cao, tập trung lực lượng của cả hai miền để mở những cuộc tiến


công lớn, tranh thủ thời cơ giành thắng lợi quyết định trong thời gian
tương đối ngắn trên chiến trường miền Nam.
+ Tư tưởng chỉ đạo và phương châm đấu tranh ở miền Nam: Giữ vững

và phát triển thế tiến công, kiên quyết tiến công và liên tục tiến công.
"Tiếp tục kiên trì phương châm đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh
chính trị, triệt để vận dụng ba mũi giáp công, đánh địch trên cả ba vùng
chiến lược. Trong giai đoạn hiện nay, đấu tranh quân sự có tác dụng
quyết định trực tiếp và giữ một vị trí ngày càng quan trọng.
+ Tư tưởng chỉ đạo đối với miền Bắc:
 Chuyển hướng xây dựng ktế, bảo đảm tiếp tục xây dựng miền Bắc
vững mạnh về ktế và quốc phòng trong điều kiện có chiến tranh
 Tiến hành cuộc chiến tranh ndân chống ctranh phá hoại của đế
quốc Mỹ để bảo vệ vững chắc miền Bắc XHCN, động viên sức
người sức của ở mức cao nhất để chị viện cho cuộc chiến tranh gp
miền Nam, đồng thời tích cực cbị đề phòng để đánh bại địch trong
trg hợp chúng liều lĩnh mở rộng "Chiến tranh cục bộ" ra cả nước,
+ Nvụ và mối qhệ giữa cuộc chiến đấu ở hai miền: Trong cuộc chiến
tranh chống Mỹ của nhân dân cả nước, miền Nam là tiền tuyến lớn, miền
Bắc là hậu phương lớn, Bảo vệ miền Bắc là nhiệm vụ của cả nước, vì
miền Bắc xã hội chủ nghĩa là hậu phương vững chắc trong cuộc chiến
tranh chống Mỹ. Phải đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc
Mỹ ở miền Bắc và ra sức tăng cường lực lượng miền Bắc về mọi mặt
nhằm đảm bảo chi viện đắc lực cho miền Nam càng đánh càng mạnh.
Hai nhiệm vụ trên đây không tách rời nhau, mà mật thiết gắn bó nhau.
Khẩu hiệu chung của nhân dân cả nước lúc này là "Tất cả để đánh thắng
giặc Mỹ xâm lược",
* Ý nghĩa:
-Thể hiện quyết tâm đánh Mỹ và thắng Mỹ, tinh thần CM tiến công, tinh
thần đlập tự chủ, sự kiên trì mục tiêu gp miền Nam, thốg I Tổ Q, phản
ánh đúg đắn ý chí, nguyện vọg chug của toàn Đ, toàn quân, toàn dân ta.
- Thể hiện tư tưởng nắm vững, giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và
CNXH, tiếp tục tiến hành đồng thời và kết hợp chặt chẽ 2 clược CM trog
hoàn cảnh cả nc có ctranh ở mức độ # nhau, phù hợp với thực tế đất nc

và bối cảnh qtế.


- Đó là đường lốii ctranh ndân, toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức
mình là chính được phát triển trong hoàn cảnh mới, tạo nên sức mạnh
mới để dân tộc ta đủ sức đánh thắng giặc Mỹ xâm lược.
Câu 8: Đánh giá việc thực hiện đường lối CNH trước đổi mới
Kết quả: Số xí nghiệp tăg 16,5 lần, nhiều KCN hình thành; Tạo nhiều cơ
sở ban đầu của ngành CN nặng; Giáo dục, đào tjao phát triển, trường
ĐH, CĐ được thành lập
Hạn chế:Nhìn chung trong thời kỳ 1960-1985, chúng ta đã nhận thức và
tiến hành CNH theo kiểu cũ dẫn tới hạn chế, sai lầm sau đây:
- CNH theo mô hình nền ktế khép kín, hướg nội và thiên về CN nặng.
- CNH chủ yếu dựa vào lợi thế về lao động, tài nguyên, đất đai và
nguồn viện trợ of các nc XHCN
- Việc phân bổ nguồn lực để CNH được thực hiện thông qua cơ chế kế
hoạch hóa tập trung qliêu, bcấp, ko tôn trọng các quy luật của thị trg.
-Nóng vội, giản đơn, chủ quan duy ý chí, ham làm nhanh, làm lớn,
không quan tâm đến hiệu quả kinh tế - xã hội.
- Trong điều kiện ctranh phá hoại, tiếp theo lại bị bao vây, cô lập, những
sai lầm trên đây đã trở thành một ngnhân chủ yếu dẫn tới cuộc khủng
hoảng ktế - xã hội kéo dài nhiều năm.
+Những hạn chế trên xuất phát từ nguyên nhân:
Về khách quan: chúng ta tiến hành CNH từ một nền ktế lạc hậu,
nghèo nàn và trong đkiện ctranh kéo dài, vừa bị tàn phá nặng nề, vừa ko
thể tập trung sức ng, sức của cho CNH.
Về chủ quan: chúnq ta đã mắc những sai lầm nghiêm trọng trong
việc xác định mục tiêu, bước đi về cơ sở vc, kthuật, bố trí cơ cấu sx, cơ
cấu đầu tư, V.V.. Đó là những sai lầm xuất phát từ tư tưởng tả khuynh,
chủ quan, duy ý chí trong nhận thức và chủ trương công nghiệp hóa.

Câu 9:(3đ) Quá trình đổi mới tư duy của Đảng thời kì CNH thời kì đổi
mới
4 dấu mốc
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (tháng 12-1986) —
Đại hội đổi mới, với tinh thần "nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự
thật, nói rõ sự thật" đã nghiêm khắc chỉ ra những sai lầm trong nhận thức
và chủ trương công nghiệp hóa thời kỳ 1960-1985
- Chúng ta đã phạm sai lầm trong việc xác định mục tiêu và bước
đi về xây dựng cơ sở vc-kt, cải tạo XHCN và quản lý ktế, V.V.. Do tư


tưởng chỉ đạo chủ quan, nóng vội, muốn bỏ qua những bước đi cần thiết
nên chúng ta đã chủ trương đẩy mạnh CNH trong khi chưa có đủ các
tiền đề cần thiết, mặt khác chậm đổi mới cơ chế quản lý kinh tế.
- Trong việc bố trí cơ cấu ktế, trc hết là cơ cấu sx và đtư, thường chỉ xuất
phát từ lòng mong muốn đi nhanh, ko kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu CN
với NN thành 1 cơ cấu hợp lý, thiên về xây dựng công nghiệp nặng và
những công trình quy mô lớn, không tập trung sức giải quyết về căn bản
vấn đề lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu. Kết
quả là đầu tư nhiều nhưng hiệu quả thấp.
- Không thực hiện nghiêm chỉnh Nghị quyết của Đại hội lần thứ V, như:
vẫn chưa thật sự coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, CN nặng ko phục
vụ kịp thời NN và CN nhẹ.
Từ việc chỉ ra những sai lầm, khuyết điểm, Đại hội VI của Đảng đã cụ
thể hóa nội dung chính của CNH XHCN trong những năm còn lại của
chặng đường đầu tiên của thời kỳ quá độ là thực hiện cho bằng được ba
Chương trình mục tiêu: lương thực - thực phẩm; hàng tiêu dùng; hàng
xuất khẩu.
Hội nghị Trung ương lần thứ bảy khóa VII (tháng 1- 1994), đã có
bước đột phá mới trong nhận thức về khái niệm công nghiệp hóa, hiện

đại hóa. "Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là quá trình chuyển đổi căn bản,
toàn diện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế,
xã hội từ sử dụng lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ
biến sức lao động cùng với công nghệ, phương tiện và phương pháp tiên
tiến, hiện đại, dựa trên sự phát triển công nghiệp và tiến bộ khoa học công nghệ, tạo ra năng suất lao động xã hội cao".
Đại hội VIII của Đảng (tháng 6-1996) nhìn lại đất nước sau mười
năm đổi mới đã có nhận định, quan trọng: nước ta đã ra khỏi khủng
hoảng kinh tế - xã hội, nhiệm vụ đề ra cho chặng đường đầu của thời kỳ
quá độ là chuẩn bị tiền đề cho công nghiệp hóa đã cơ bản hoàn thành
cho phép nước ta chuyển sang thời kỳ mới đẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước.
Đại hội IX (tháng 4-2001), Đại hội X (tháng 4-2006) và Đại hội XI
(tháng 1- 2011) của Đảng, bổ sung và nhấn mạnh một số điểm mới về
mục tiêu, con đường công nghiệp hóa rút ngắn ở nước ta, về công
nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với kinh tế tri thức, công nghiệp hóa, hiện
đại hóa và phát triển nhanh, bền vững.


Câu 10: Khái niệm CNH HĐH
1.Khái niệm CNH,HĐH “CNH, HĐH là quá trình chuyển đổi căn
bản, toàn diện các
hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh
tế xã hội từ sử dụng lao động thủ công là chính sang sử dụng
một cách phổ biến sức lao động cùng với công nghệ, phương
tiện và phương pháp tiên tiến, hiện đại dựa trên sự phát triển của công
nghiệp và tiến bộ khoa học – công nghệ, tạo ra
năng suất lao động xã hội cao” Hội nghị TW 7, khóa VII (tháng 11994)”
Thực chất của CNH,HĐH ở nước ta là quá trình
tạo ra những tiền đề vật chất, kỹ thuật, con người, côg nghệ, phương tiện
, phương pháp – những yếu tố cơ bản của LLSX cho CNXH

Nội dung cốt lõi của quá trình CNH,HĐH là cải biến lao động thủ
công thành sử dụng lao động sử dụng
kỹ thuật tiên tiến, hiện đại nhằm tao ra NSLĐ xã hội cao.
Việt Nam quá độ lên CNXH từ
một nước NN, chưa có CSVCKT phù hợp với CNXH, quá trình xây dựn
g CSVCKT là quá trình CNH, HĐH. Đây được coi là nhiệm vụ trung
tâm, chi phối các nhiệm vụ khác.
Đặc điểm chủ yếu của CNH, HĐH ở Việt Nam
1. Công nghiệp hóa phải gắn với Hiện đại hóa 2. Công nghiệp hóa
nhằm mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH
Đặc điểm chủ yếu của CNH, HĐH ở Việt Nam
3 Công nghiệp hóa trong điều kiện cơ chế thị trường có sự điều
tiết của nhà nước
4. CNH,HĐH nền kinh tế trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế
Câu 11: Định hướng về đẩy mạnh CNH HĐH nông nghiệp, nông
thôn giải quyết các vấn đề nông nghiệp, nông thôn, nông dân
-Xây dựng nền NN theo định hướng SX HH lớn, ứng dụng công nghệ
cao, nâng cao chất lượng sản phẩm, nâng cao giá trị gia tăng
-Đẩy nhanh cơ cấu lại ngành NN
+Tăg tỉ trọng chăn nuôim giảm tỉ trọng trồng trọt
+Phát triển chế biến thủy sản
+Ứng dụng KH-CN(CN sinh học, CNTT) vào sản xuất, quản lí, đẩy
mạnh CNH HĐH


+Chú trọng đầu tư vùng trọng điểm sx NN, có chính sách phù hợp để
tích tụ, tập trung ruộng đất, hình thành các tổ chức NN-CN-DV-CN cao
-Chuyển đổi cơ cấu kte nông thôn gắn với xd nông thôn mới và quá trình
đô thị hóa một các hợp lí
+Nâng cao chất lượng dịch vụ, kết cấu hạ tầng KT-XH, thu hẹp

khoảng cách đô thị, nông thôn
+Phối hợp các chương trình phát triển NN, NT phát triển CN dịch vụ
và đô thị
-Phát huy vai trù chủ thể của hộ dân và kte hộ gia đình
+XĐ vai trò hạt nhân của doanh nghiệp trong NN
+ Phát triển hợp tác xã kiểu mới và các hình thức hợp tác, liên kết đa
đạng
+Hình thành các vùng nguyên liệu gắn với chế biến, tiêu thụ
Câu 12: Vì sao chủ trương đẩy mạnh CNH gắn với HĐH
+Trong khi các nước Tây Âu thực hiện CNH ở thế kỉ 17,18 thì đến giữa
những năm của thế kỉ 20 nước ta mới băt đầu thực hiện CNH,HĐH.Để
rút ngán lại thời gian thì việc đẩy mạnh CNH vs HĐH là một hướng phát
triển đúng đắn để nc ta bắt kịp nhịp phát triển vs thế giới.Mặt khác, việc
thực hiện CNH muộn hơn giúp ta có thêm kinh nghiệm từ các nc đã thực
hiện thành công.
+Nước ta là nước nông nghiệp lạc hậu, nền khoa học kĩ thuật kém phát
triển, việc đẩy mạnh CNH, HĐH làm tăng năng suất lđ, thúc đẩy nền kte
cũng như kh- kt phát triển.
+Do xu hướng toàn cầu hóa và quá trình hội nhập nền kinh tế thế giới
mang lại nhiều cơ hội nhưng cũng mang lại nhiều thách thức.Do vậy
tăng cường phát triển kh-kt và hiệu quả kte là yêu cầu cần thiết của nền
kte nc ta
Câu 13: Vì sao CNH, HĐH gắn với phát triển thị trường định hướng
XHCN
-Trước đổi mới: CNH gắn với cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu,
bao cấp. Nhà nước quản lí toàn bộ nền kte nên không phát huy được hết
các nguồn lực kte, vốn là thói ỷ lại trong cách làm việc tập thể. Do đó
nền kte VN vẫn lạc hậu. ko đạt được các thành tựu
-Thời kì đổi mới: Với chủ trương CNH, HĐH gắn với nền kte thị trường
định hướng XHCN đã thừa nhân nhiều thành phần kte, thu hút mọi

nguồn lực trong nền kte đồng thời sử dụng các nguồn lực có hiệu quả để


đẩy nhanh CNH, HĐH đất nước. Đầu tư càng mạnh, biết áp dụng các
quy luật thị trường và tính cung cầu thì đạt được nhiều kết quả lớn, đạt
được nhiều thành tựu
Đây là một hướng phát triển kte đúng đắn, sáng tạo dần được thực tiễn
chứng minh, là một xu thế tất yếu khác quan
Câu 14: Giải thích quan điểm KHCN, là nền tảng và động lực của
CNH HĐH
+KHCN có vai trò quyết định đến tăng năng suất lao động, giảm chi phí
sx, nâng cao lợi thế cạnh tranh và tốc độ phát triển kte nói chung, hạ giá
thành sp
+Nước ta-Nền kte kém phát triển, tiềm lực KHCN còn ở trình độ thấp do
vậy phải tăng cường chuyển giao KHCN, mua sáng chế kết hợp với phát
triển công nghiệp nội sinh để đổi mới nâng cao trình độ CN. Ngoài ra
cần coi trọng KHCN, đưa chính sách giáo dục lên hàng đầu.
Câu 15: Đặc trưng của cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao
cấp?
-Nhà nước quản lí kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh hành chính dựa trên
hệ thống chỉ tiêu pháp kệnh chi tiết áp đặt từ trên xuống dưới
+Các doanh nghệp hoạt động do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết định
+Tất cả phương hướng sản xuất, vật tư vốn do các cấp thẩm quyền quyết
định
+Nhà nước giao chỉ tiêu, doanh nghiệp giao nộp “Lỗ nhà nước bù, lãi
nhà nước thu”
-Các cơ quan hành chính can thiệp quá sâu vào hoạt động sản xuất, kinh
danh của các doanh nghiệp nhưng lại ko chịu trách nhiệm gì về vật chất
và pháp lí đối với các quyết định của mình

+Những thiệt hại vật chất nhà nước tự gánh chịu
+Doanh nghiệp ko có quyền tự chủ sx, kdoanh
+Quan hệ hàng hóa, tiền tệ bị coi nhẹ, chỉ là hình thức, quan hệ hiện vật
là chủ yếu
+Nhà nước quản lí kte thông qua chế độ cấp phát-giao nộp
+Nhiều hàng hóa quan trọng: sức lao động, phát minh lại ko được coi là
hàng hóa


-Bộ máy quản lí công kềnh, nhiều cấp trung gian vừa kém năng động,
vừa sinh ra đội ngũ quản lí kém năng lực, phong cách cửa quyền, quan
liêu nhưng lại được hưởng lợi cao hơn ng lđ
-Chế độ bao cấp thực hiện dưới ba hình thức chủ yếu
+Bao cấp qua giá: Nhà nước quyết định giá trị tài sản, thiết bị
+Bao cấp qua chế độ tem phiếu: Nhà nước quy dịnh chế độ phân phát
vật phẩm cho cán bộ theo hình thức tem phiếu
+Bao cấp theo chế độ cấp phát vốn của ngân sách
=>Đánh giá
-Ưu điểm: +Cơ chế này phát triển tốt trong thời kì đất nước có chiến
tranh
+Trong thời kì kte tăng trưởng theo chiều rộng tức là cho
phép tập trung tốt đa các nguồn lực kte vào mtieu chủ yếu trong từng
giai đoạn cụ thể
-Hạn chế: Thủ tiêu cạnh tranh, kìm hãm tiến bộ KHCN, triệt tiêu động lữ
kte đối với ng lđ, ko kích thích tính năng động sáng tạo của các đơn vị
sx, kdoanh do vậy kte bị trì trệ, khủng hoảng
(5đ)Câu 16: Quá trình đổi mới tư duy về kte thị trường định hướng
XHCN tại đại hội 6-9
- Kinh tế thị trường là trình độ phát triển cao của kinh tế hàng hóa, trong
đó toàn bộ các yếu tố “đầu vào” và “đầu ra” của sản xuất đều thông qua

thị trưởng.
Tư duy của Đảng vẽ kinh tế thị trưởng tử Đại hội VI đền Đại hội VIII
Đây là giai đoạn hình thành và phát triển tư duy của Đảng về kinh tế thị
trường. So với thời kỳ trước đổi mới, nhận thức về kinh tế thị trường có
sự thay đổi căn bản và sâu sắc:
- Kinh tế thị trường không phải là cái riêng có của chủ nghĩa tư bản mà
là thành tựu phát triển chung của nhân loại,
- Kinh tế thị trường còn tồn tại khách quan trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội. - Cần thiếtsử dụng kinh tế thị trường để xây dựng chủ
nghĩa xã hội ở nước ta.
Tưduy của Đảng về kinh tế thị trưởng tử Đại hội IX đến Đại hội X
- Đại hội 9 khẳng định Đảng và Nhà nước ta chủ trương thực hiện nhất
quán và lâu dài chính sách phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành
phần, vận động theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của nhà nước theo


định hưởng xã hội chủ nghĩa, đó chính là nền kinh tẽ thị trường định
hưởng xã hội chủ nghĩa.
Câu 17: Giải thích luận điểm: Kinh tế thị trường không là cái riêng có
của CNTB mà là thành tựu chung của nhân loại
-Sx và trao đổi hàng hóa là tiền để quan trọng cho sự ra đời và phát triển
kte thị trường. Thị trườn giữ vai trò là công cụ phân bô các nguồn lực
kte, khi các nguồn lực kte được phân phối bằng ng tắc thị trường thì
được gọi là kte thị trường
-KT thị trường có manh nha từ xã hội chiếm hữu nô lệ, hình thành ở xã
hội phong kiến và phát triển cao ở XH CNTB
-Kte thị trường có lịch sử phát triển lâu dài nhưng nó biểu hiện rõ rệt
nhất trong CNTB, nó phát triển đạt đến trình độ cao chi phối toàn bộ
cuộc sống xã hội nên nhiều ng lầm tưởng KTTT là sản phẩm của CNTB
-CNTB ko sản sinh ra kte hàng hóa, do đó KTTT với tư cách là kte hành

hóa ở trình độ cao ko phải là sản phẩm riêng của CNTB, nếu có thì chỉ là
thể chế KTTT mới là của CNTB
Câu 18: Những đổi mới tư duy hệ thống ctri thời kì đổi mới
-Nhận thức mới về mối quan hệ giữa đổi mới kte và đổi mới chính trị.
Trước hết là đổi mới hệ thống ctri
+Đảng ta bắt đầu công cuộc đổi mới từ đổi mới tư duy ctri trong việc
hoạch định đường lối và các chính sách đối nội, dối ngoại
+Đảng đã tập trung vào việc thực hiện thắng lợi nhiệm vụ đổi mới kte,
khắc phục khủng hoảng kte, xh, củng cố niềm tin của nhân dân, tạo
thuận lợi để đổi mới các mặt khác của đời sống xã hội
-Nhận thức mới về đấu tranh giai cấp và về động lực chủ yếu phát triển
đất nước giai đoạn mới
+Nội dung chủ yếu:
.Thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH HĐH theo định hướng XHCN
khắc phục tình trạng kém phát triển
. Thực hiện công bằng XH, chống áp bức, bất công
. Đấu tranh, khắc phục những tư tưởng, hoạt động tiêu cực, sai trái
.Đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu, hoạt động của các thế lực thù
địch
.Bảo vệ độc lập dân tộc, xây dựng đất nước phồn vinh, hạnh phúc


+Động lực chủ yếu: Đại đoàn kết toàn dân trên cơ sở liên minh côngnông-trí dưới sự lãnh đạo của Đảng, kết hợp hài hòa lợi ích con ng, tập
thể, phát huy các nguồn lực kte, XH
-->Là cơ sở quan trọng để xây dựng bản chất dân chủ của Hệ thống ctri
Câu 19: Vì sao vai trò giám sát và phản biện XH được giao cho mặt
trận tổ quốc và các tổ chức ctri XH
Câu 20: Hệ thống ctri nước ta bao gồm những thành tố nào, được
chính thức sử dụng từ thời gian nào và và thay cho khái niệm nào
-Hệ thống Ctri Vn bao gồm: Đảng CSVN; Nhà nước; Mặt trận tổ quốc

VN; Các đoàn thể ctri, xh như: Tổng liên đoàn lđ, Đoàn TNCSHCM,
Hội LHPNVN, Hội cựu chiến binh, Hội Nông Dân VN;
-Được sử dụng chính thức từ tháng 3/1989
-Thay cho KN: +Hệ thống ctri dân chủ nhân dân(45-54)
+Hệ thống ctri dân chủ nhân dân làm nhiệm vụ lịch sử
của chuyên chính vô sản (54-75)
+Hệ thống chuyên chính vô sản theo tư tưởng làm chủ
tập thể (75-85)
Câu 21:Những đổi mới tư duy về xây dựng và phát triển văn hóa của
Đảng thời kì đổi mới
Về vai trò của văn hoá, Đại hội VI đánh giá "không hình thái tư tưởng
nào có thể thay thế được văn học và nghệ thuật trong việc xây dựng tình
cảm lành mạnh, tác động sâu sắc vào việc đổi mới nếp nghĩ, nếp sống
của con người".
- Cương lĩnh năm 1991 lần đầu tiên đưa ra quan niệm nền văn hoá Việt
Nam có đặc trưng tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
- Đại hội VII đến đại hội X và nhiều Nghị quyết Trung ương tiếp theo đã
xác định văn hoá vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát triển.
+ NQTƯ5 khoá VIII (7/1998) nêu ra 5 quan điểm cơ bản chỉ đạo, 10
nhiệm vụ cụ thể và 4 giải pháp lớn để xây dựng và phát triển nền văn
hoá trong thời kỳ mới.
* Năm quan điểm chỉ đạo:
1. Văn hoá là nền tảng tinh thần xã hội, Vừa là mục tiêu, vừa là động lực
thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội
2. Nền văn hoá VN là nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
3. Nền văn hoá Việt Nam là nền văn hoá thống nhất mà đa dạng trong
cộng đồng các dân tộc Việt Nam.


4. Xây dựng và phát triển nền văn hoá là sự nghiệp của toàn dân, do

Đảng lãnh đạo, trong đó đội ngũ trí thức giữ vai trò quan trọng.
5. Vh là một mtrận, xdựng và ptriển vh là sự nghiệp cách mạng lâu dài,
đòi hỏi phải có ý chí cách mạng và sự kiên trì, thận trọng.
* Mười nhiệm vụ cụ thể:
1. Xây dựng con người VN trong gđoạn cách mạng mới với những đức
tính: tinh thần yêu nước, có ý thức tập thể, có lối sống lành mạnh.
2. Xây dựng môi trường Văn hoá.
3. Phát triển sự nghiệp văn học-nghệ thuật.
4. Bảo tồn và phát huy các di sản văn hoá.
5. Phát triển sự nghiệp giáo dục - đào tạo và khoa học Công nghệ.
6. Phát triển đi đôi với quản lý tốt hệ thống thông tin đại chúng.
7. Bảo tồn, phát huy và phát triển văn hoá các dân tộc thiểu số.
8. Chính sách văn hoá đối với tôn giáo.
9. Mở rộng hợp tác quốc tế về văn hoá.
10. Củng cố, xây dựng và hoàn thiện thể chế văn hoá.
* Bốn giải pháp lớn:
1. Mở cuộc vận động giáo dục chủ nghĩa yêu nước với thi đua yêu nước
và phong trào: "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá".
2. Tăng cường xdựng, ban hành luật pháp và các chsách về văn hoá.
3. Tăng cường nguồn lực và phương tiện cho hoạt động văn hoá.
4. Nâng cao hiệu quả lãnh đạo của Đảng trên tĩnh vực văn hoá.
+ Đến HNTƯ9 khoá IX(1/2004) xác định thêm "phát triển văn hoá đồng
bộ Với phát triển kinh tế".
+ HNTƯ 10 khoá IX(7/2004) đặt vấn đề đảm bảo sự gắn kết giữa nhiệm
vụ phát triển kinh tế là trung tâm; xây dựng chỉnh đốn Đảng là then chốt
Với nhiệm vụ không ngừng nâng cao Văn hoá - nền tảng - tỉnh thần xã
hội. Đồng thời cũng nhận định: cơ chế thị trường đã làm thay đổi mối
quan hệ giữa cá nhân với cộng đồng, thúc đẩy dân chủ đời sống xã hội,
đa dạng hoả thị hiếu và phương thức sinh hoạt văn hoá. Do đó phạm vi,
vai trò của dân chủ hoá-xã hội hoá văn hoá và của cá nhân ngày càng

tăng lên và mở rộng là những thách thức mới đối với sự lãnh đạo và
quản lý công tác văn hoá của Đảng và Nhà nước ta.
Câu 22: Giải thích luận điểm ”Văn hóa là nền tảng tinh thần của
XH” minh họa bằng ví dụ cụ thể


Khái niệm văn hoá là nền tảng tinh thần có từ NQTW 4 Ngày 14/1/1993
(khoá VII).Tên NQ: “Về một số nvụ VH văn nghệ những năm trc mắt”,
đến văn kiện ĐH VIII và NQ TW5 (khoá VIII) nhắc lại. Theo đó, vh
thuộc lĩnh vực tinh thần, là nền tảng tinh thần. Quan điểm này chỉ rõ vị
trí, vai trò đặc biệt quan trọng của văn hoá.
– Trong mỗi cá nhân con ng, có đời sống vc chưa đủ mà phải có đời
sống tinh thần. Ko có nền tảng vc, con ng ko thể tồn tại như một sinh
thể, nhưng ko có nền tảng tinh thần thì con ng cũng ko thể tồn tại như
một nhân cách văn hoá.
– VH là mtiêu của XH phát triển, bởi VH là đại diện theo trình độ văn
minh, là thước đo phẩm giá con người. Vh có trách nhiệm kích thích mỗi
con người phát huy mặt tốt, kiềm chế mặt xấu.
Mục tiêu của VH cuối cùng là
Vật chất Con ng Công bằng xã hội > chất lượng sống Tinh thần
– Nói văn hoá là động lực của sự phát triển phải nói đến vai trò của văn
hoá trong sự phát triển kinh tế – văn hoá – xã hội: Phát triển phải mang
tính đồng bộ, hệ thống biểu hiện bằng chất lượng sống. Phải phát triển
hài hòa giữa ktế và văn hoá, giữa GDP và HDI
– Chìa khoá của sự phát triển tập trung ở một nhân tố sau:
1. Nguồn lực tài nguyên thiên nhiên. 2. Nguồn vốn. 3. Nguồn KHCN
4.Nguồn lực con người
– Trong đó, nguồn lực con ng có vai trò qđịnh, đây là chìa khoá của mọi
chìa khoá. Đầu tư vào giáo dục đào tạo phải được coi là đầu tư cơ bản để
đi tắt đón đầu trong quá trình phát triển

Câu 23: Các vấn đề xã hội bao gồm những lĩnh vực nào? Từ thời
điểm nào các vấn đề XH được nâng lên tầm chính sách
Việc làm, thu nhập, bình đẳng XH, khuyến khích làm giàu, xóa đói,
giảm nghèo, chăm sóc sức khỏe, cung ứng dịch vụ công, an ninh XH,
cứu trợ XH, chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình
Tại đại hội VI, lần đầu tiên Đảng ta nâng các vđê xh lên tầm chính sách
xh, đặt rõ tầm quan trọng của chính sách xh đối với chính sách kte và
chính sách ở các lĩnh vực khác
Câu 24: Tư tưởng chỉ đạo về đường lối đối ngoại hội nhập qte
+ Bảo đảm lợi ích dân tộc chân chính là xây dựng thành công và bảo vệ
vững chắc tổ quốc XHCN, đồng thời thực hiện nghĩa vụ quốc tế theo
khả năng của VN


+ Giữ vững độc lập tự chủ, tự cường đi đôi với đẩy mạnh đa phương
hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại.
+ Nắm vững 2 mặt hợp tác và đtranh trong qhệ qtế; cố gắng thúc đẩy
mặt hợp tác nhưng vẫn phải đtranh dưới hthức và mức độ thích hợp với
từng đối tác; đtranh để hợp tác, tránh trực diện đối đầu, tránh để bị đẩy
vào thế cô lập
+ Mở rộng qhệ với mọi quốc gia và vùng lãnh thổ trên tgiới, ko phân
biệt chế độ ctrị-xhội. Coi trọng qhệ hòa bình, hợp tác khu vực, chủ động
tham gia các tổ chức đa phương, khu vực và toàn cầu.
+ Kết hợp đối ngoại của Đảng, đối ngoại Nhà nước và đối ngoại nhân
dân. Xác định hội nhập kinh tế quốc tế là công việc của toàn dân.
+ Giữ vững ổn định ctrị, kitế-xh; giữ gìn văn hóa bản sắc dân tộc;
bảo vệ môi trường sinh thái trong quá trình hội nhập ktế qtế.
+ Phát huy tối đa nội lực đi đôi với thu hút và sử dụng có hquả các
nguồn lực bên ngoài; xdựng nền ktế đlập tự chủ; tạo ra và có hquả các
lợi thế so sánh của đất nc trong quá trình hội nhập ktế qtế.

+ Trên cơ sở thực hiện các cam kết gia nhập WTO, đẩy nhanh nhịp độ
cải cách thể chế, cơ chế chsách kinh tế phù hợp với chủ trương, định
hướng của Đảng và Nhà nước.
+ Giữ vững và tăng cường sự lđạo của Đ, đồng thời phát huy vai trò của
Nhà nc, MTTQ và các đoàn thể ndân, tôn trọng và phát triển quyền làm
chủ cả ndân, tăng cường sức mạnh khối đại đkết toàn dân trong tiến trình
hội nhập ktế qtế.



×