Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường năm 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.6 KB, 9 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

THUYẾT MINH ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG NĂM 2017
(SINH VIÊN)

Tên đề tài: Nghiên cứu ứng dụng GIS đánh giá xu hướng phát
triển không gian đô thị thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2020-2030
Mã số: SV2017-17
Họ tên chủ nhiệm đề tài: Nguyễn Minh Đức
Giảng viên hướng dẫn: ThS.Ngô Thị Hồng Gấm
Đơn vị chủ trì: Khoa Quản lý tài nguyên

Thái Nguyên, tháng 01 năm 2017


THUYẾT MINH ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG NĂM 2017
(Áp dụng cho sinh viên)
1. TÊN ĐỀ TÀI
2. MÃ SỐ
Nghiên cứu ứng dụng GIS đánh giá xu hướng phát triển SV2017-17
không gian đô thị thành phố Thái Nguyên giai đoạn 20202030
3. LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
4. LOẠI HÌNH NGHIÊN CỨU
Tự
Xã hội Giáo
Kỹ
Nông
Y


Môi
Cơ bản Ứng dụng Triển khai
nhiên Nhân văn dục
thuật Lâm - Ngư Dược trường
X

X

5. THỜI GIAN THỰC HIỆN
12 tháng
Từ tháng 01 năm 2017 đến tháng 12 năm 2017
6. CƠ QUAN QUẢN LÝ ĐỀ TÀI
Tên cơ quan: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN
Địa chỉ: Xã Quyết Thắng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
Điện thoại: 0280.6285.017
Fax: 0280.3852.921

E-mail:

7. CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
Họ và tên: Nguyễn Minh Đức

Lớp: QLĐĐ 46 N02

Khoa: Quản lý tài nguyên

Địa chỉ NR: Tổ 9, phường Tân Thịnh, thành phố Thái Nguyên
Điện thoại NR:

Điện thoại di động: 0977.265.356


E-mail:
Họ tên giáo viên hướng dẫn: ThS. Ngô Thị Hồng Gấm
Khoa: Quản lý tài nguyên
Điện thoại: 01686170060

E-mail:

8. NHỮNG NGƯỜI THAM GIA THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Họ và tên
Lớp

Nội dung nghiên cứu cụ thể
được giao

Chữ ký

Không có
9. ĐƠN VỊ PHỐI HỢP CHÍNH
Tên đơn vị
Không có

Nội dung phối hợp nghiên cứu

Họ và tên người đại diện đơn vị


10. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC LIÊN QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN ĐỀ TÀI
10.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài
a) Trên thế giới

Đối với Thế giới, việc nghiên cứu sự phát triển đô thị đa dạng hơn, phân
tích ảnh hưởng của đô thị hóa đến các khía cạnh khác như nghiên cứu ứng
dụng GIS và viễn thánh đánh giá sự ảnh hưởng của đô thị hóa đối với đất
canh tác tại tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc ( H.Xu et al., 2000), ứng dụng GIS
phân tích quy hoạch và quản lí qu á trình đô thị hóa thành phố Ostrava,
Cộng hòa Séc (Jaroslav Burian, 2008), sử dụng GIS dự đoán quá trình đô thị
hóa và SLEUTH đo lường độ chính xác thời gian thay đổi thành phố Chiang
Mai, Thái Lan (Xiaolu ZHOU et al., 2006), ứng dụng GIS và phân tích đa tiêu
chuẩn xây dựng mẫu đô thị bền vững tại thành phố Stockholm, Thụy Điển
(Gulilat Alemu, 2011), ứng dụng viễn thám phân tích sự thay đổi bề mặt
thông số sinh học trong khu vực đô thị hóa tại Việt Nam (Tran Hung và Y.
Yasooka, 2002).
b) Trong nước
Sự phát triển của một đất nước phụ thuộc rất nhiều vào sự phát triển của các đô thị trung
tâm, đánh giá được tốc độ cũng như xu hướng phát triển của một đô thị là một yếu tố để thúc
đẩy kinh tế xã hội lên cao. Những năm gần đây, ngoài những nghiên cứu quen thuộc về đánh giá
tài nguyên thiên nhiên, đánh giá đất đai, bão lũ, GIS đã mở rộng hơn ra các nghiên cứu về dân
sinh, dịch vụ, trong đó có nghiên cứu về đánh giá sự phát triển đô thị hóa là một bước phát triển
lớn.
Tại Việt Nam, các ứng dụng GIS về nghiên cứu đô thị khá là phổ biến từ trước đến nay,
tuy nhiên, hầu hết các nghiên cứu đều tập trung vào các nghiên cứu quy hoạch đô thị, quản lí đô
thị mà chưa đi sâu vào phân tích quá trình , xu hướng phát đô thị hóa qua các năm. Chính vì
vậy, đề tài này hướng đến việc phân tích xu hướng phát triển đô thị hóa qua giai đoạn 20202030.
10.2. Danh mục các công trình nghiên cứu có liên quan
a) Của chủ nhiệm và những người tham gia thực hiện đề tài
- Không có
b) Của những người khác
- Phạm Văn Duy, 2012 - Ứng dụng GIS xây dựng mô hình 3D phục vụ quản lý quy hoạch
không gian đô thị Thành phố Thái Nguyên, đề tài Tốt nghiệp ĐH Nông Lâm Thái Nguyên.
- Đào Tiến Chức, 2014 - Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu cơ sở hạ tầng 3D trường Đại

học Nông Lâm Thái Nguyên phục vụ quảng bá trên mạng Internet, đề tài NCKH cấp trường ĐH
Nông Lâm Thái Nguyên.


11. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI:
Thành phố Thái Nguyên là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa – xã hội của tỉnh Thái
Nguyên nói riêng và các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam nói chung. Đồng hành với nó là sự
mở rộng không gian đô thị, phát triển giao thông, xây dựng cơ sở hạ tầng. Sự phát triển đã thu
hút dân cư tập trung về đây ngày càng nhiều, kéo theo nhiều vẫn đề khó khăn cho xây dựng và
phát triển đô thị. Tuy nhiên sự phát triển vượt bậc của thành phố khiến cho việc quản lí đô thị
gặp khó khăn, không định hướng được sự phát triển về quy mô cũng như xu hướng phát triển,
gây khó khăn cho chính quyền trong việc đẩy mạnh phát triển toàn diện phù hợp với những điều
kiện tự nhiên đang có.
Du nhập vào Việt Nam từ những năm 90, GIS với những sự phát triển không ngừng trong
một thập kỉ trở lại đây đã không ngừng khẳng định vị trí không thể thay thế được của mình
trong ngành nghiên cứu và phân tích không gian. Đối với việc nghiên cứu phát triển đô thị về
mặt không gian, từ trước đến nay ta thường sử dụng các phương pháp truyền thống như đo đạc,
thông qua số liệu xây dựng để thống kê, đo vẽ bản đồ theo chu kì. Tuy nhiên, với sự phát triển
rầm rộ các đô thị hiện nay, các phương pháp truyền thống đó đã không còn phù hợp, gây tốn
kém về tài chính và con người. Chính vì thế, việc áp dụng những phương pháp mới là rất cần
thiết cho nhu cầu hiện nay, và một trong những phương pháp tối ưu nhất là ứng dụng GIS trong
các vấn đề về mặt không gian.
Xuất phát từ những lí do trên, đề tài “Ứng dụng GIS đánh giá xu hướng phát triển không
gian đô thị thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2020-2030” đã được thực hiện
nhằm hỗ trợ các nhà quản lý trong công tác quy hoạch đô thị.
12. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI: Cần xác định rõ “Làm được cái gì? Đạt đươc ở mức độ nào?/Sản phẩm
cần đạt của quá trình nghiên cứu đề tài là gì?”
Ứng dụng GIS đánh giá xu hướng phát triển không gian đô thị thành phố Thái Nguyên,
tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2020-2030 nhằm cung cấp tài liệu hỗ trợ các nhà quy hoạch xây
dựng kế hoạch phát triển trong tương lai.

13. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
- Thu thập bản đồ sử dụng đất thành phố Thái Nguyên năm 2010, 2015.
- Gom nhóm các loại hình sử dụng đất thành phố Thái Nguyên năm 2010, 2015.
- Phân tích mô hình phân bố và xu hướng mở rộng không gian đô thị.
- Nhận định, tìm ra quy luật phát triển không gian đô thị.
- Ứng dụng GIS xây dựng mô hình 3D phục vụ quản lý quy hoạch không gian đô thị
Thành phố Thái Nguyên, cụ thể là phường Tân Thịnh - TPTN trên nền tảng ArcGIS.


14. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
14.1. Phương pháp thiết kế thí nghiệm:
Trong nghiên cứu xu hướng phát triển đô thị thuộc phạm vi của đề tài này được đánh giá
dựa trên hai kết quả: mô hình phân bố, xu hướng mở rộng đô thị và kết quả chuyển đổi mục
đích sử dụng đất. Xu hướng phát triển đô thị còn được xem xét trên các yếu tố về điều kiện tự
nhiên sẵn có để phát triển kinh tế, ảnh hưởng của quá trình phát triển kinh tế của địa phương, sự
phát triển dân số do di dân, sự thu hút lao động của các cơ sở kinh tế được xây dựng tại khu vực
nghiên cứu. Quá trình đánh giá gồm các bước tiến hành sau:
Bước 1: Sử dụng các bản đồ hiện trạng sử dụng đất để tính toán các chỉ số đô thị hóa và
quá trình biến động sử dụng đất qua các giai đoạn.
Bước 2: Các kết quả của bước trên sẽ là dữ liệu đánh giá quá trình chuyển đổi sử dụng đất
và mô hình phân phố xu hướng đô thị.
Bước 3: Từ kết quả trên đưa ra được đánh giá về xu hướng phát triển đô thị và đề xuất các
biện pháp để phát triển theo hướng đúng đắn.
14.2. Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi:
14.2.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu:
- Tài liệu sơ cấp: Các số liệu điều tra khảo sát thực tế thông qua phiếu điều tra.

Số liệu điều tra: số liệu điều thu thập được thông qua phiếu điều tra (điều tra về số tầng
nhà , diện tích mặt phố, khả năng xây dựng các công trình trong tương lai …)
- Tài liệu thứ cấp: Thu thập Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ địa chính, các loại báo

cáo quy hoạch sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch và thống kê số liệu.
14.2.2. Phương pháp xây dựng bản đồ số bằng công nghệ GIS:
- Là phương pháp tìm hiểu các tài liệu bản đồ đã có như bản đồ hiện trạng sử dụng đất,
bản đồ địa chính, các bản đồ liên quan khác để đối chiếu, tìm kiếm, kế thừa các thông tin cần
thiết.
- Ứng dụng phần mềm GIS để xử lý, biên tập, thành lập mô hình 3D của thành phố Thái
nguyên và cơ sở dữ liệu thuộc tính liên quan.
14.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu:
- Đánh giá biến động không gian đô thị, đánh giá sự biến động sử dụng đất đô thị cần
thống kê được diện tích thay đổi qua các năm.
- Đánh giá xu hướng phân bố của một đô thị ta sử dụng các chỉ số định lượng không gian
đại diện cho tính chất vật lí toàn cảnh một đô thị.


15. NỘI DUNG CÔNG VIỆC CHÍNH VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN: Ghi rõ tiến trình thực hiện của
từng nội dung theo thời gian để làm cơ sở cho việc kiểm tra đánh giá
Thời gian
thực hiện
(từ
tháng…..
đến
tháng ...)

Dự kiến kết quả
và sản phẩm cho
từng nội dung

Liệt kê minh chứng
cho kết quả nghiên
cứu


ST
T

Các nội dung, công việc
thực hiện

1

Xây dựng đề cương nghiên
cứu và hoàn thiện công tác
điều tra.

Tháng 2
4/2017

-

- Đề cương chi - Đặt vấn đề
tiết
- Mục tiêu
- Nội dung và PP NC
- Dự kiến KQ đạt được

2

Thu thập dữ liệu:
Tháng 4
- Bản đồ hiện trạng, quy 6/2017
hoạch, địa chính

- Báo cáo thuyết minh QH
tổng thể, BC điều kiện tự
nhiên KT - XH
- Số liệu thống kê: Diện
tích các loại đất, nhà cao
tầng

-

- Số liệu bản đồ
SDĐ của khu vực
- Gom nhóm,
phân loại bản đồ
SDĐ
- Các báo cáo, số
liệu thống kê

3

Phân tích đánh giá xu Tháng 6
hướng phát triển đô thị
9/2017

-

- Kết quả biến - Biến động sử dụng
động SDĐ
đất
- Bản đồ biến - Mô hình phân bố xu
động

hướng mở rộng đô thị

4

Ứng dụng GIS để xây Tháng 9
dựng mô hình 3D phục vụ 12/2017
quản lý quy hoạch không
gian đô thị ở phường Tân
Thịnh – TPTN

-

- Báo cáo thuyết - 5 quyển Báo cáo
minh
- Bản đồ khu vực
- Mô hình 3D khu phường Tân Thịnh
vực phường Tân
Thịnh

- Bản đồ số, giấy
- Quyển báo cáo
- Bảng biểu diện tích
các loại đất

16. SẢN PHẨM VÀ ĐỊA CHỈ ỨNG DỤNG
16.1. Sản phẩm của đề tài (ghi cụ thể tên sản phẩm và số lượng mỗi sản phẩm)
a) Sản phẩm đào tạo (nếu có):
- Đề tài sinh viên NCKH: 01
b) Sản phẩm khoa học: (ghi rõ số lượng và thời gian hoàn thành)
- Báo cáo tổng kết đề tài: 01

c) Sản phẩm ứng dụng: (ghi rõ số lượng, nguồn gốc, địa chỉ tạo ra sản phẩm)
- Dùng làm tư liệu quản lý và nghiên cứu.
- Mô hình 3D phục vụ quản lý quy hoạch không gian đô thị Thành phố Thái Nguyên
16.2. Địa chỉ có thể ứng dụng
- Dùng làm tư liệu quản lý và nghiên cứu tại trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.
- Đề tài có thể ứng dụng cho các tỉnh thành trong cả nước.


17. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ NGUỒN KINH PHÍ
Tổng kinh phí: 7.000.000 vnđ
Bằng chữ: Năm triệu đồng./.
Trong đó:
- Kinh phí sự nghiệp khoa học của Trường: 7.000.000 vnđ
- Các nguồn kinh phí khác (cơ sở hỗ trợ, tài trợ của cá nhân, tổ chức khác…): 2.000.000
vnđ


* Dự trù kinh phí theo các mục chi (đơn vị tính: đồng)
Stt

Danh mục chi

Tổng kinh
phí

I
1

Thuê khoán chuyên môn
Viết thuyết minh đề tài (sử dụng nguồn kinh phí


1.200.000

2

hỗ trợ của Nhà trường)
Công tham gia trực tiếp điều tra, nghiên cứu tại

2.100.000

Phân bổ kinh phí
Nhà trường Nguồn khác
1.200.000

địa bàn nghiên cứu (ăn, ở và đi lại, thuê khoán
chuyên môn, ….)
- Tiền công thực hiện (sinh viên, nhóm sinh

2.100.000

viên) đối với nội dung nghiên cứu của đề tài
(yêu cầu có bảng kê thanh toán, bảng phân công
3

nhiệm vụ,.….): 50.000 – 100.000 đ/công.
Thuê lấy mẫu....

II
1
2


Nguyên vật liệu và thiết bị
Mua dụng cụ thực hiện thí nghiệm
Mua hóa chất thực hiện thí nghiệm

III
1

Chi khác
Thù lao chủ nhiệm đề tài (sử dụng nguồn kinh

2.000.000

2.000.000

1.200.000

1.200.000

500.000

500.000

7.000.000

5.000.000

phí hỗ trợ của Nhà trường): 12 tháng x 100.000
2


đ/tháng
Thư ký hành chính
Tổng

2.000.000


Ngày 08 tháng 3 năm 2017
Chủ nhiệm đề tài
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày
tháng năm 2017
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Nguyễn Minh Đức
Ngày

tháng năm 2017
Đơn vị chủ trì
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ngày
tháng năm 2017
Cơ quan quản ly
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Thuyết minh phô tô thành 5 bản trên giấy A4




×