Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Đảm bảo sinh kế bền vững cho các hộ dân tái định cư trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRẦN THỊ THU TẰM

ĐẢM BẢO SINH KẾ BỀN VỮNG
CHO CÁC HỘ DÂN TÁI ĐỊNH CƯ
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÒA VANG,
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Đà Nẵng - Năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRẦN THỊ THU TẰM

ĐẢM BẢO SINH KẾ BỀN VỮNG
CHO CÁC HỘ DÂN TÁI ĐỊNH CƯ
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÒA VANG,
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành: Kinh tế Phát triển
Mã số: 60.31.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. ĐÀO HỮU HÒA



Đà Nẵng - Năm 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi
Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác
Tác giả

Trần Thị Thu Tằm


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 2
5. Kết cấu của đề tài................................................................................... 3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẢM BẢO SINH KẾ BỀN
VỮNG............................................................................................................... 7
1.1. CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐẢM BẢO SINH KẾ BỀN VỮNG ........... 7
1.1.1. Khái niệm sinh kế ............................................................................ 7
1.1.2. Các nguồn lực sinh kế...................................................................... 7
1.1.3. Sinh kế bền vững ............................................................................. 9
1.1.4. Cấu trúc mô hình sinh kế bền vững:.............................................. 11
1.2. CÁC TIÊU CHÍ ĐÀNH GIÁ MÔ HÌNH SINH KẾ BỀN VỮNG CHO
HỘ DÂN TÁI ĐỊNH CƯ................................................................................ 17

1.2.1. Phải tạo được nguồn sống cho hộ gia đình.................................... 17
1.2.2. Phải có khả năng chống chọi được với các ”cú sốc” bất lợi từ
môi trường....................................................................................................... 18
1.2.3. Phải thích ứng với điều kiện trình độ của người dân tái định cư .. 18
1.2.4. Phải cho phép phát huy đựơc các nguồn lực tại chỗ .................... 19
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ĐẢM BẢO SINH KẾ
BỀN VỮNG .................................................................................................... 26
1.3.1. Khả năng nhận thức và kiểm soát sự thay đổi của môi trường
sinh kế ............................................................................................................. 26


1.3.2. Khả năng các nguồn lực và cơ hội tiếp cận thành công các
nguồn lực sinh kế ............................................................................................ 27
1.3.3. Chiến lược sinh kế đúng đắn và hợp lý ......................................... 28
1.3.4. Hệ thống các chính sách, thể chế của Nhà nước và cộng đồng..... 28
1.3.5. Sự nỗ lực vươn lên của bản thân hộ gia đình ................................ 28
1.3.6. Các nhân tố ngoại sinh khác .......................................................... 29
1.4. NỘI DUNG ĐẢM BẢO SINH KẾ BỀN VỮNG HỘ GIA ĐÌNH.......... 19
1.4.1. Bảo đảm các nguồn vốn cho các hộ gia đình để tạo ra thu nhập .... 19
1.4.2. Bảo đảm công ăn việc làm ổn định................................................ 21
1.4.3. Bảo đảm điều kiện sống của người dân......................................... 25
1.5. KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ ĐẢM BẢO SINH KẾ BẾN
VỮNG CHO NGƯỜI DÂN TÁI ĐỊNH CƯ .................................................. 29
1.5.1. Kinh nghiệm thế giới ..................................................................... 29
1.5.2. Kinh nghiệm trong nước................................................................ 32
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SINH KẾ CỦA CÁC HỘ DÂN TÁI
ĐỊNH CƯ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÒA VANG, THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG.............................................................................................................. 35
2.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH ĐÔ THỊ HÓA VÀ CÔNG TÁC TÁI

ĐỊNH CƯ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÒA VANG, TP ĐÀ NẴNG ........... 35
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Hòa Vang.............. 35
2.1.2. Tình hình phát triển đô thị và tái định của huyện Hòa Vang
trong những năm qua....................................................................................... 42
2.2. THỰC TRẠNG SINH KẾ CỦA CÁC HỘ DÂN TÁI ĐỊNH CƯ
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÒA VANG ....................................................... 45
2.2.1. Tình hình sinh kế của các hộ dân tái định cư ................................ 45
2.2.2. Thực trạng các nguồn lực sinh kế của các hộ dân tái định cư....... 47


2.2.3. Thực trạng bảo đảm công ăn việc làm ổn định của các hộ dân tái
định cư............................................................................................................. 62
2.2.4. Thực trạng đảm bảo điều kiện sống của người dân các hộ dân
tái định cư........................................................................................................ 65
2.3. PHÂN TÍCH CÁC NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN THỰC TRẠNG
HOẠT ĐỘNG SINH KẾ CỦA CÁC HỘ DÂN TÁI ĐỊNH CƯ TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN HÒA VANG ........................................................................... 66
2.3.1. Sự thay đổi của môi trường sinh kế............................................... 66
2.3.2. Cơ hội tiếp cận các nguồn vốn sinh kế .......................................... 68
2.3.3. Hiệu quả của hệ thống các chính sách, thể chế do chính quyền
và cộng đồng thực hiện trong những năm qua................................................ 74
2.3.4. Sự nổ lực vươn lên của các hộ gia đình......................................... 76
2.3.5. Các nhân tố ngoại sinh khác .......................................................... 77
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 77
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO SINH KẾ BỀN VỮNG
CHO CÁC HỘ DÂN TÁI ĐỊNH CƯ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÒA
VANG, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ............................................................... 78
3.1. CÁC CƠ SỞ TIỀN ĐỀ CHO VIỆC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ................. 78
3.1.1. Cơ sở pháp lý ................................................................................. 78
3.1.2. Quan điểm..................................................................................... 80

3.1.3. Phương hướng............................................................................... 81
3.2. CÁC GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO SINH KẾ BỀN VỮNG CHO CÁC HỘ
DÂN TÁI ĐỊNH CƯ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÒA VANG .................... 82
3.2.1. Nhóm giải pháp đảm bảo nguồn lực sinh kế cho các hộ gia đình
để tạo ra thu nhập ............................................................................................ 82
3.3.2. Nhóm các giải pháp đảm bảo việc làm ổn định cho các hộ dân.... 88
3.3.3. Nhóm các giải pháp nhằm ổn định an sinh xã hội cho các hộ dân...... 95


KẾT LUẬN .................................................................................................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBCNV

:

Cán bộ công nhân viên

CNH

:

Công nghiệp hóa

CP


:

Chính phủ

CSHT

:

Cơ sở hạ tầng

DN

:

Doanh nghiệp

ĐTH

:

Đô thị hóa

GQVL

:

Giải quyết việc làm

GTĐB


:

Giải tỏa đền bù

HĐH

:

Hiện đại hóa

KDC

:

Khu dân cư

KĐT

:

Khu đô thị

KT-XH

:

Kinh tế xã hội




:

Quyết định

SX

:

Sản xuất

TĐC

:

Tái định cư

TP

:

Thành phố

UBND

:

Ủy ban nhân nhân


DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu

Tên bảng

Trang

1.1

Các yếu tố, hoàn cảnh gây ra tình trạng dễ bị tổn thương

15

1.2

Khung mô hình sinh kế bền vững: Điểm mạnh và điểm

bảng

yếu
2.1

17

Giá trị sản xuất các ngành kinh tế qua các năm theo giá
thực tế

40

2.2


Tình hình thu - chi ngân sách huyện qua các năm

40

2.3

Cơ cấu kinh tế huyện qua các năm

41

2.4

Chuyển dịch cơ cấu lao động 2008-2012

42

2.5

Quá trình đô thị hóa của huyện Hòa Vang từ năm 2005 2012

2.6

43

Công tác quy hoạch và thực hiện các dự án quy hoạch
giai đoạn 2005-2011

44

2.7


Độ tuổi của người dân TĐC huyện Hòa Vang

48

2.8

Tình trạng sức khỏe của người dân TĐC

49

2.9

Trình độ văn hóa của người dân TĐC

50

2.10

Trình độ chuyên môn của người dân TĐC

51

2.11

Mối quan hệ cộng đồng trong KDC trên địa bàn huyện

53

2.12


Diện tích đất bị thu hồi của các hộ dân TĐC

55

2.13

Điều kiện nhà ở của các hộ dân TĐC

56

2.14

Vị trí nhà ở của các hộ dân TĐC

57

2.15

Kết quả điều tra ý kiến về CSHT của khu TĐC

58

2.16

Kết quả điều tra nguồn vốn phục cho hoạt động sản xuất

59



của hộ gia đình hằng năm
2.17

Tình hình sử dụng tiền đền bù của người dân TĐC

60

2.18

Tình hình tín dụng của người dân TĐC

60

2.19

Cơ cấu ngành nghề của hộ dân trước và sau khi TĐC

62

2.20

Tình trạng việc làm của các hộ dân sau khi TĐC

63

2.21

Thu nhập - chi tiêu bình quân của hộ dân tái định cư

65


3.22

Một số khó khăn của người dân TĐC khi tiếp cận nguồn
vốn con người

3.23

Một số khó khăn của người dân TĐC trong việc cải
thiện nguồn vốn xã hội

3.24

71

Một số khó khăn của người dân TĐC khi tiếp cận với
các nguồn lực tự nhiên

3.26

70

Một số khó khăn của người dân TĐC trong việc cải
thiện nguồn vốn vật chất

3.25

69

72


Một số khó khăn của người dân TĐC khi tiếp cận với
các nguồn lực tài chính

74


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
hình

Tên hình

Trang

1.1

Cách tiếp cận sinh kế bền vững của UNDP

11

1.2

Mô hình sinh kế bền vững của CARE

12

1.3

Khung sinh kế bền vững của DFID


14


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đà Nẵng là thành phố có tốc độ đô thị hóa nhanh, nhiều diện tích đất
nông nghiệp đã được thu hồi và chuyển đổi mục đích sử dụng để thành phố có
điều kiện đầu tư, phát triển đô thị ngày càng văn minh hiện đại. Cùng với quá
trình đô thị hóa, huyện Hòa Vang được thành phố quy hoạch trở thành trung
tâm kinh tế - văn hóa ở cửa ngõ phía Tây của thành phố, do đó có nhiều dự án
được thành phố đã, đang và sẽ đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện.
Các dự án được đầu tư tại huyện Hòa Vang bao gồm các dự án phát
phát triển khu dân cư mới, phát triển khu công nghiệp, phát triển thương mại
dịch vụ, hạ tầng giao thông đô thị và các công trình công cộng khác… Mặc dù
thành phố đã có nhiều chủ trương chính sách hỗ trợ, đền bù thỏa đáng cho
người dân, tuy nhiên phần lớn lao động nông nghiệp ở độ tuổi cao, trình độ
văn hóa hạn chế, khó có khả năng tiếp thu kiến thức mới nên không đáp ứng
được yêu cầu lao động chất lượng cao. Bên cạnh đó, việc bồi thường, hỗ trợ
được thực hiện dưới hình thức chi trả trực tiếp. Người dân bị thu hồi đất phần
lớn sử dụng khoản tiền bồi thường để phục vụ nhu cầu mua sắm, sinh hoạt
trước mắt mà ít quan tâm đến học nghề, chuyển đổi nghề và việc làm. Do đó,
sau khi bị giải tỏa di dời, thu hồi đất nông nghiệp để xây dựng các dự án,
người dân sẽ rất khó khăn khi chuyển đổi ngành nghề, tìm kiếm việc làm ổn
định và phát triển kinh tế.
Chính vì vậy việc làm thế nào để đảm bảo cho những hộ dân bị thu hồi
đất khi được bố trí tái định cư ở những khu dân cư mới có thể tồn tại và phát
triển một cách ổn định là yêu cầu cấp thiết trong quá trình phát triển của

huyện. Do đó Tôi chọn đề tài “Đảm bảo sinh kế bền vững cho các hộ dân tái
định cư trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng” làm đề tài nghiên
cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.


2

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về sinh kế bền vững của
những hộ dân tái định cư.
- Đánh giá thực trạng sinh kế và các nguồn lực cải thiện sinh kế của các
hộ dân thuộc diện tái định cư trên địa bàn huyện Hòa Vang, TP Đà Nẵng.
- Đề xuất các giải pháp khả thi nhằm đảm bảo sinh kế cho hộ dân tái
định cư theo hướng bền vững.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu của đề tài là:
- Mô hình sinh kế của những hộ dân nằm trong diện tái định cư trên địa
bàn huyện Hòa Vang;
- Các nguồn lực hữu hình và vô hình có thể sử dụng nhằm cải thiện sinh
kế cho người dân tại các khu vực tái định cư trên địa bàn huyện Hòa Vang;
- Hệ thống các chính sách, thể chế có liên quan đến việc cải thiện sinh
kế cho người dân tái định cư tại huyện Hòa Vang;
* Phạm vi nghiên cứu của đề tài là:
Các hoạt động nghiên cứu được triển khai trong phạm vi huyện Hòa
Vang, TP Đà Nẵng.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp tiếp cận được sử dụng trong luận văn là phương pháp duy
vật biện chứng, duy vật lịch sử và tiếp cận hệ thống. Để nghiên cứu các nội
dung, luận văn sử dụng chủ yếu các phương pháp: phân tích thống kê, ma trận
và một số phương pháp khác để phân tích, tổng hợp, so sánh nhằm đánh giá

thực trạng sinh kế và các nguồn lực cải thiện sinh kế của các hộ dân thuộc
diện tái định cư trên địa bàn huyện Hòa Vang, đồng thời đề xuất một số giải
pháp khả thi nhằm đảm bảo sinh kế cho hộ dân tái định cư theo hướng bền
vững trong tương lai. Cụ thể:


3

Trong phần cơ sở lý luận, luận văn sẽ sử dụng phương pháp nghiên
cứu dữ liệu thứ cấp, phương pháp so sánh, tổng hợp để làm rõ các vấn đề lý
thuyết liên quan đến đảm bảo sinh kế bền vững cho các hộ dân tái định cư.
Sử dụng phương pháp so sánh và suy luận để rút ra những kinh nghiệm thực
tiễn về đảm bảo sinh kế đèn vững cho người dân tái định cư của các nước có
thể áp dụng cho huyện Hòa Vang.
Trong phần đánh giá thực trạng, luận văn dự kiến sử dụng phương pháp
phân tích chỉ số, phương pháp so sánh để thu thập, phân tích các dữ liệu sơ
cấp, thứ cấp nhằm đánh giá thực trạng sinh kế và các nguồn lực cải thiện sinh
kế của các hộ dân thuộc diện tái định cư trên địa bàn huyện Hòa Vang. Luận
văn cũng sử dụng phương pháp điều tra để điều tra thực trang sinh kế của các
hộ dân tái định cư, được chọn theo phương pháp “ngẫu nhiên” tại các xã trên
địa bàn huyện Hòa Vang, được tiến hành bằng phương pháp “phỏng vấn cá
nhân theo mẫu” để thu thập các thông tin sơ cấp liên quan đến các vấn đề
nghiên cứu. Trên cơ sở số liệu khảo sát, dùng phương pháp phân tích tổng
hợp trên Excel nhằm đánh giá thực trạng điều kiện sống của người dân tái
định cư. Sử dụng phương pháp ma trận để phân tích ảnh hưởng tác động của
các chính sách Nhà nước đối với người dân tái định cư. Cuối cùng, luận văn
đã sử dụng phương pháp suy luận để rút ra những kết luận liên quan đến
thành công, hạn chế và nguyên nhân dẫn đến thực trạng hoạt động sinh kế
của các hộ dân tái định cư trên địa bàn huyện Hòa Vang.
Trong phần đề xuất giải pháp, luận văn dự định sử dụng phương pháp

nghiên cứu dữ liệu và phương pháp dự báo để xác lập các tiền đề cho việc đề
xuất các giải pháp. Sử dụng phương pháp suy luận để đề ra các giải pháp cải
thiện sinh kế cho các hộ dân tái định cư trên địa bàn huyện Hòa Vang.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phần nội dung gồm 3 chương:


4

Chương 1: Cơ sở lý luận về đảm bảo sinh kế bền vững
Chương 2: Thực trạng sinh kế của các hộ dân tái định cư trên địa bàn
huyện Hòa Vang, Tp Đà Nẵng
Chương 3: Các giải pháp cải thiện sinh kế bền vững cho các hộ dân tái
định cư trên địa bàn huyện Hòa Vang, Tp Đà Nẵng
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
TS. Nguyễn Thị Thơm (2004), “Thị trường lao động ở Việt Nam - Thực
trạng và giải pháp”, Đề tài cấp bộ, tại Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí
Minh. Công trình chủ yếu tập trung giải quyết mối quan hệ giữa chất lượng
nguồn lao động với yêu cầu của CNH, ĐTH; giữa phát triển kinh tế tạo nhiều
việc làm, thu hút nhiều lao động dư thừa ở thành thị và lao động nông nhàn,
thiếu việc làm ở nông thôn. Đề xuất các giải pháp tạo việc làm và nâng cao
chất lượng nguồn lực lao động.
GS.TSKH Lê Du Phong (2007), Đề tài khoa học Thu nhập, đời sống,
việc làm của người có đất khi thu hồi để xây dựng các khu công nghiệp, khu
đô thị kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, các công trình công cộng phục vụ lợi
ích quốc gia, Trường Đại học Kinh tế quốc đân Hà Nội. Đây là các công trình
nghiên cứu khá toàn diện tất cả các vấn đề KT - XH trong quy hoạch phát
triển và đời sống, việc làm của người thu hồi đất để phục vụ quá trình CNH,
ĐTH, và kết cấu hạ tầng kỹ thuật. Công trình trên đã đề xuất các giải pháp tạo
việc làm cho người khi thu hồi đất, đặc biệt chú ý tới hỗ trợ đào tạo, đào tạo

lại để chuyển đổi nghề nghiệp, giúp họ có thể kiếm được việc làm ổn định.
TS. Đào Hữu Hòa (2011), “Những giải pháp nhằm đảm bảo “An sinh xã
hội” cho người dân thành phố Đà Nẵng trong quá trình Công nghiệp hóa, Hiện
đại hóa”. Đề tài khoa học công nghệ cấp thành phố Đà Nẵng. Nội dung công trình
nghiên cứu đã đi vào đánh giá tổng thể tình hình an sinh xã hội của người dân TP
Đà Nẵng trong những năm qua đồng thời đề ra hệ thống giải pháp đồng bộ nhằm


5

giải quyết vấn đề an sinh xã hội cho người dân Thành phố trong tương lai.
Phan Thị Khanh (2007), Định hướng giải quyết việc làm trong quá
trình phát triển khu công nghiệp ở Vĩnh Phúc, Tạp chí Lao động và xã hội, số
323/2007; Đỗ Đức Quan - Phan Tiến Ngọc (2007), Vấn đề việc làm cho người
khi thu hồi đất ở nông thôn trong quá trình xây dựng và phát triển các khu
công nghiệp, Tạp chí Kinh tế và dự báo, số 8/2007; Lê Thu Hoa (2007), Phát
triển các khu công nghiệp tập trung trên địa bàn Hà Nội và vấn đề việc làm
cho các lao động có đất khi thu hồi. Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế số 352,
tháng 9/2007; Trần Văn Chử (2008), Quan điểm, giải pháp giải quyết việc
làm cho lao động nông nghiệp trong quá trình đô thị hóa và phát triển khu
công nghiệp, Tạp chí Lao động và xã hội, số 330/2008. Các bài đăng trên các
tạp chí đã phản ánh khá toàn diện các khía cạnh KT - XH và nhất là việc làm
cho nông dân khi thu hồi đất nông nghiệp phục vụ cho phát triển các KCN,
khu chế xuất, ĐTH và xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các
bài viết đều khẳng định tính chất bức thiết phải nghiên cứu giải quyết đồng bộ
các vấn đề phát triển kinh tế với vấn đề xã hội và môi trường.
- Ths Phùng Văn Thạnh (2012) “Giải pháp đảm bảo sinh kế bền vững
cho các hộ dân tái định cư ở quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng”. Đề tài
nghiên cứu thực trạng mô hình sinh kế của các hộ dân tái định cư trên địa bàn
quận Cẩm Lệ trong thời những năm qua. Đồng thời đề tài cũng đề xuất được

một số nhóm giải pháp để cải thiện sinh kế bền vững cho các hộ dân tái định
cư như các giải pháp nhằm tăng cường khả năng cho nguồn nhân lực của các
hộ gia đình tái định cư, các giải pháp nhằm tăng cường khả năng về các
nguồn vốn tự nhiên cho các hộ gia đình, các giải pháp nhằm tăng cường khả
năng về các nguồn vốn vật chất cho hộ gia đình, các giải pháp nhằm tăng
cường các nguồn lực xã hội cho hộ gia đình, các giải pháp nhằm tăng cường
các nguồn vốn tài chính cho hộ gia đình...


6

Tóm lại, những tác phẩm và bài viết nói trên đã nghiên cứu nhiều khía
cạnh khác nhau có liên quan đến vấn đề giải quyết việc làm hoặc vấn đề sinh
kế cho người nghèo, người dân tái định cư. Trên cơ sở kế thừa những thành
tựu đó, luận văn đã chắt lọc những nhân tố hợp lý làm nền tảng, làm cơ sở
khoa học cho việc nghiên cứu đề tài.


7

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẢM BẢO SINH KẾ BỀN VỮNG
1.1. CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐẢM BẢO SINH KẾ BỀN VỮNG
1.1.1. Khái niệm sinh kế
F.Ellis cho rằng một “sinh kế” bao gồm những tài sản (tự nhiên,
phương tiện vật chất, con người, tài chính và nguồn vốn xã hội), những hoạt
động và cơ hội được tiếp cận đến các tài sản và hoạt động đó (đạt được thông
qua các thể chế và quan hệ xã hội), mà theo đó các quyết định về sinh kế đều
thuộc về mỗi cá nhân hoặc mỗi nông hộ (Ellis, 2000).

Theo Ủy ban Phát triển Quốc tế (DFIA- Anh, 1998), “sinh kế” được
hiểu là: Tập hợp tất cả các nguồn lực và khả năng mà con người có được, kết
hợp với những quyết định và hoạt động mà họ thực thi nhằm để kiếm sống
cũng như để đạt được các mục tiêu và ước nguyện của họ.
“Sinh kế” là một khái niệm rộng bao gồm các phương tiện tự nhiên,
kinh tế, xã hội và văn hóa mà các cá nhân, hộ gia đình, hoặc nhóm xã hội sở
hữu có thể tạo ra thu nhập hoặc có thể được sử dụng, trao đổi để đáp ứng nhu
cầu của họ.
1.1.2. Các nguồn lực sinh kế
Vốn con người:
Bao gồm sức mạnh thể lực, năng lực trí tuệ biểu hiện ở kỹ năng, kiến
thức làm kinh tế, khả năng quản lý gia đình của người dân. Có thể người dân
cố gắng làm việc siêng năng nhưng do sức khỏe không đảm bảo, năng lực hạn
chế nên không có khả năng tạo ra thu nhập để đảm bảo cuộc sống do năng
suất lao động thấp. Đối với người nghèo, do đời sống khó khăn, cô lập với
bên ngoài nên trình độ học vấn thường rất hạn chế. Cụ thể:
• Tỷ lệ người sống phụ thuộc cao.
• Trình độ học vấn thấp


8

• Sức khoẻ không đảm bảo, hay bị ốm đau
• Năng lực quản lí thấp
• Quĩ thời gian lớn nhưng sử dụng không có có hiệu quả
• Phân công lao động chưa hợp lý, thiếu cân bằng về giới
Vốn xã hội: Thể hiện thông qua các mối quan hệ xã hội có ý nghĩa trong
việc đảm bảo phần nào những điều kiện cần thiết cho cuộc sống của hộ gia
đình. Tình làng, nghĩa xóm được thể hiện thông qua việc thúc đẩy sự hợp tác
trong sản xuất. Việc phát huy hiệu quả vai trò của các tổ chức xã hội truyền

thống cũng như các tổ chức đoàn thể xã hội hiện đại ngày nay là điều kiện
quan trọng để gia tăng nguồn vốn xã hội, phục vụ cho sinh kế của người dân.
Cụ thể:
• Các mạng lưới hỗ trợ từ bạn bè, họ hàng, láng giềng
• Cơ chế hợp tác trong sản xuất, mua bán sản phẩm, các nhóm tiết kiệm,
tín dụng
• Các qui định, hành vi ứng xử của làng bản, khu phố…
• Mức độ gắn kết trong tín ngưỡng của làng bản, khu phố, cộng đồng
• Cơ hội tham gia ý kiến với các cơ quan, tổ chức ở địa phương của các
thành viên trong cộng đồng
• Cơ chế hoà giải mâu thuẫn trong địa phương
Vốn tự nhiên: Khả năng cung ứng quỹ đất sản xuất, sông biển ao hồ có
thể sử dụng để sản xuất của hộ gia đình cũng như cộng đồng cùng với điều
kiện thuận lợi hay khó khăn của việc khai thác các nguồn lực ấy là nguồn vốn
tự nhiên. Cụ thể:
• Các nguồn lực đất đai của hộ gia đình
• Nguồn lực rừng, biển, cảnh vật thiên nhiên
• Các nguồn giống cây, con từ tự nhiên
• Bãi chăn thả gia súc và nguồn thức ăn cho gia súc


9

• Hệ thống mặt nước tiềm năng dùng cho nước sinh hoạt, thuỷ lợi, nuôi
trồng thủy sản, đánh bắt cá tôm cũng như các lợi ích khác.
Vốn tài chính: Vốn tài chính được thể hiện bằng khả năng tạo ra dòng
tiền cho hộ gia đình. Nguồn tiền đó thường có được do tiết kiệm, đi làm thuê,
bán sản phẩm hoặc từ các hỗ trợ của chính phủ, của các tổ chức xã hội khác.
Ngoài ra, việc tiếp cận được các nguồn vốn vay của các hộ nghèo là điều kiện
rất quan trọng để đảm bảo nguồn vốn tài chính cho họ.

Vốn vật chất: Thể hiện ở các tài sản vật chất đảm bảo cho cuộc sống,
sinh hoạt cũng như làm ăn của người dân như hệ thống đường xá, điện nước,
chợ búa, trường học, thông tin liên lạc cùng các tài sản sinh hoạt như tivi, xe
máy và các vật dụng cần thiết khác trong gia đình như giường, tủ, bàn... được
xem là nguồn vốn vật chất. Tuy nhiên, đối với các hộ nghèo, những vật dụng
này vẫn đang là đồ xa xỉ.
1.1.3. Sinh kế bền vững
Theo R.Chamber (1989); R.Reardon, and J.E.Taylor, (1996), một sinh
kế được xem là bền vững khi nó có thể đối phó và khôi phục được trước tác
động của những áp lực và những cú sốc, duy trì hoặc tăng cường những năng
lực lẫn tài sản của nó trong hiện tại và tương lai, trong khi không làm suy
thoái nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Năm 1992, Gordon đưa ra khái niệm về sinh kế bền vững ở cấp hộ gia
đình: “Một sinh kế bền vững có thể đối phó với những rủi ro và những cú
sốc, duy trì và tăng cường khả năng và tài sản; đồng thời cung cấp các cơ hội
sinh kế bền vững cho thế hệ sau góp phần tạo ra lợi ích cho cộng đồng, địa
phương và toàn cầu và trong ngắn hạn và dài hạn. Sinh kế bền vững cung cấp
một phương pháp tiếp cận tích hợp chặt chẽ hơn với vấn đề nghèo đói”.
Theo các tác giả trên, sinh kế bền vững bao gồm con người, năng lực và
kế sinh nhai, gồm có lương thực, thu nhập và tài sản của họ. Ba khía cạnh tài


10

sản là tài nguyên, dự trữ, và tài sản vô hình như dư nợ và cơ hội. Sinh kế bền
vững khi nó bao gồm hoặc mở rộng tài sản địa phương và toàn cầu mà chúng
phụ thuộc vào và lợi ích ròng tác động đến sinh kế khác. Sinh kế bền vững về
mặt xã hội khi nó có thể chống chịu hoặc hồi sinh từ những thay đổi lớn và có
thể cung cấp cho thế hệ tương lai.
Sự phối hợp hỗ trợ giữa các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội với chính

bản thân những hộ dân tái định cư.
* Nội hàm của sinh kế bền vững là hướng đến giải quyết các yêu cầu sau
đây:
Sinh kế của cá nhân, gia đình hoặc cộng đồng phải có khả năng tạo ra thu
nhập, của cải đáp ứng nhu cầu cuộc sống ngày càng tốt hơn cho con người
trong ngắn hạn cũng như trong dài hạn.
Sinh kế của cá nhân, hộ gia đình hay cộng đồng phải có khả năng giúp
con người vượt qua những biến động trong cuộc sống do thiên tai, dịch bệnh,
hoặc khủng hoảng kinh tế gây ra.
Sinh kế của cá nhân, gia đình hoặc cộng đồng phải có khả năng phát triển
hơn nguồn tài sản hiện tại mà không làm ảnh hưởng xấu đến nguồn tài
nguyên thiên nhiên trong tương lai.
* Khái niệm đảm bảo sinh kế bền vững:
Có nhiều quan điểm về đảm bảo sinh kế bền vững, tuy nhiên hiện nay đa
số các nhà nghiên cứu cho rằng đảm bảo sinh kế bền vững:
Là đảm bảo điều kiện sống, việc làm ổn định của hộ gia đình.
Là đảm bảo các nguồn lực sinh kế, khả năng chống chọi được với các
”cú sốc” bất lợi từ môi trường.
Đồng thời thích ứng với điều kiện trình độ của người dân và cho phép
phát huy đựơc các nguồn lực tại chỗ.


11

1.1.4. Cấu trúc mô hình sinh kế bền vững:
a. Cấu trúc mô hình sinh kế bền vững theo cách tiếp cận của UNDP
Tiếp cận sinh kế bền vững của UNDP là một khung chương trình nhằm
đưa ra tập hợp các hoạt động được lồng ghép với nhau để cải thiện sự bền
vững của sinh kế cho người dân dễ bị tổn thương trong xã hội thông qua việc
tăng cường khả năng ứng phó, phục hồi và chiến lược thích ứng của họ (xem

Hình 1).
Mặc dù nguyên tắc này nhấn mạnh đến việc ứng dụng các công nghệ cải
tiến cũng như tăng cường đầu tư cho kinh tế và xã hội. Các vấn đề về chính
sách và quản lý có ảnh hưởng đến sinh kế cũng phải được giải quyết. Các hoạt
động hỗ trợ khác nhau được tổ chức và thực hiện ở cấp quận, huyện, hệ thống
các cơ sở ở cấp cộng đồng và hộ gia đình.
CON NGƯỜI

Các khả năng
sinh kế

Sinh kế

Các khả năng
sinh kế
CÁC TÀI SẢN HỮU HÌNH

Các khả năng
sinh kế

CÁC TÀI SẢN VÔ HÌNH

Hình 1.1. Cách tiếp cận sinh kế bền vững của UNDP
Nguồn: Chương trình Phát triển của Liên hiệp quốc (UNDP)
b. Cấu trúc sinh kế bền vững theo cách tiếp cận của CARE


12

Từ năm 1994, CARE đã sử dụng hệ thống “Bảo đảm sinh kế hộ gia

đình” (Household Livelihood Security) như một khuôn khổ để phân tích, thiết
kế, quản lý và đánh giá chương trình.

Nguồn lực
tự nhiên

Tài sảnCon
người(Khả
năng sinh kế)

Tài sản Xã
hội(Nhu cầu
và Tiếp cận)

Nguồn vốn
kinh tế(Dự trữ
và nguồn lực)

Đảm bảo:
- Lương thực
- Dinh dưỡng
- Sức khỏe
- Nước
- Nhà ở
- Giáo dục
Sự tham gia
của cộng
đồng
Sự an toàn
của cá nhân


Cơ sở hạ
tầng
Môi trường
Kinh tế,
văn hóa và
chính trị

Các hoạt động
sx và thu nhập

Hộ gia
đình

Các hoạt động
tiêu dùng

Cú sốc &
căng thẳng
Các hoạt động chế
biến và trao đổi

BỐI CẢNH

CHIẾN LƯỢC SINH KẾ

ĐẦU RA SINH KẾ

Hình 1.2. Mô hình sinh kế bền vững của CARE
Nguồn: CARE

Khái niệm “Bảo đảm sinh kế hộ gia đình” kế thừa khái niệm cổ điển về
sinh kế của Chambers và Conway (1992), bao gồm 03 đặc trưng cơ bản: khả
năng của con người (như giáo dục, kỹ năng, sức khỏe, định hướng tâm lý),
khả năng tiếp cận đến các tài sản hữu hình và vô hình, và sự tồn tại của các
hoạt động kinh tế. Sự tác động qua lại giữa 03 đặc trưng này sẽ xác định chiến
lược sinh kế mà hộ gia đình sẽ theo đuổi.
CARE cũng đã đặc biệt nhấn mạnh đến việc tăng cường năng lực của
người dân nhằm thúc đẩy họ có thể thực hiện các sáng kiến và đảm bảo sinh
kế của riêng mình; và do đó nhấn mạnh đến việc trao quyền như là một khía


13

cạnh cơ bản trong cách tiếp cận sinh kế bền vững của CARE (xem Hình 3).
c. Cấu trúc sinh kế bền vững theo cách tiếp cận của DFID
Năm 1997, DFID đưa ra khái niệm sinh kế dựa trên việc phát triển khái
niệm sinh kế của IDS: Sinh kế bao gồm khả năng, tài sản (kể cả nguồn lực vật
chất và nguồn lực xã hội), và các hoạt động cần thiết cho cuộc sống. Một sinh
kế được xem là bền vững khi nó có thể đối phó và tự hồi phục trước những cú
sốc hay khủng hoảng và có khả năng duy trì hay tăng cường khả năng kinh tế
và tài sản trong hiện tại cũng như tương lai mà không làm suy giảm các nguồn
lực tự nhiên.
Cách tiếp cận sinh kế bền vững của DFID với mục đích nhằm tăng
cường tính hiệu quả của các tổ chức theo 02 cách sau:
Thứ nhất, là thông qua cách lồng ghép, tập hợp các nguyên tắc cốt lõi nhằm
xác định hoạt động phát triển tập trung vào đối tượng đích nên được thực hiện
bằng cách lấy con người làm trung tâm, có sự tham gia và phản hồi liên quan
đến nhiều cấp, được tiến hành một cách hợp tác, bền vững và năng động.
Thứ hai, cần phải sử dụng quan điểm tổng thể trong việc đưa ra các
chương trình hành động hỗ trợ nhằm đảm bảo rằng những hoạt động này phù

hợp với các vấn đề hay các lĩnh vực liên quan trực tiếp đến cải thiện sinh kế
cho người dân.
Yếu tố trọng tâm trong cách tiếp cận sinh kế bền vững của DFID là
khung sinh kế bền vững - một cấu trúc phân tích tạo thuận lợi cho sự hiểu biết
sâu rộng và có hệ thống đối với các nhân tố khác nhau mà hạn chế hoặc thúc
đẩy các cơ hội sinh kế và chỉ ra mối quan hệ giữa các nhân tố này (xem Hình
1.3).


14

Tài sản sinh kế

Nhân lực

Tài nguyên

Xã hội

Vật chất

Bối cảnh gây
tổn thương
- Các cú sốc
- Tính thời vụ
- Xu hướng
chính

Tài chính


Chính sách và
thể chế
Cơ cấu
- Nhà nước
- Tư nhân
Quá trình
- Luật pháp
- Chính sách
- Văn hóa

Đầu ra sinh kế
- Tăng thu nhập
- Cải thiện phúc
lợi
- Giảm tình trạng
dễ bị tổn thương
- Cải thiện an ninh
lương thực-thực
phẩm

Chiến lược
sinh kế

Hình 1.3. Khung sinh kế bền vững của DFID
Nguồn: Bộ Phát triển Quốc tế Vương quốc Anh (DFID)
- Khả năng dễ bị tổn thương: Khung hoàn cảnh gây ra tình trạng dễ bị
tổn thương là sự thay đổi của môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến sinh kế và
các tài sản sẵn có của người dân, bởi những xu hướng, sự thay đổi đột ngột
hoặc tính mùa vụ mà người dân có thể hạn chế được hoặc không thể nào kiểm
soát được (xem Bảng 1.1).

- Tài sản kế bao gồm: Vốn nhân lực (sức khỏe, dinh dưỡng, kiến thức và
kỹ năng, khả năng làm việc và khả năng thích ứng); Vốn xã hội (hệ thống
mạng lưới và quan hệ xã hội, sự tin cậy, hỗ trợ và thấu hiểu lẫn nhau, các
nhóm chính thức và phi chính thức, các giá trị và hành vi được chia sẻ, các
phong tục và qui tắc chung, cơ chế tham gia vào quá trình quyết định); Vốn
tài nguyên (đất đai, nguồn nước và thủy sản, rừng và lâm sản, sự đa dạng sinh
học); Vốn vật chất (cơ sở hạ tầng, công cụ, dụng cụ, công nghệ sản xuất);
Vốn tài chính (tiết kiệm, tín dụng, tiền lương, tiền chuyển).


×