Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Hoàn thiện công tác lập dự toán hoạt động tại công ty Cổ phần Vật tư và Xây dựng Đắk Lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

NGUYỄN THỊ HUÂN

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP DỰ TOÁN
HOẠT ðỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ
XÂY DỰNG ðẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SỸ KẾ TOÁN

ðà Nẵng, 05 - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

NGUYỄN THỊ HUÂN

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP DỰ TOÁN
HOẠT ðỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ
XÂY DỰNG ðẮK LẮK

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60.34.03.01

LUẬN VĂN THẠC SỸ KẾ TOÁN

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Hoàng Tùng

ðà Nẵng, 05 - 2016




LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
ñược ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả
Nguyễn Thị Huân


MỤC LỤC
MỞ ðẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của ñề tài...................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 2
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñê................................................. 3
6. Kết cấu luận văn ................................................................................. 3
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................ 3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẬP DỰ TOÁN HOẠT ðỘNG
TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP......................................................... 9
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TÁC LẬP DỰ TOÁN ....................... 9
1.1.1. Khái niệm về lập dự toán .............................................................. 9
1.1.2. Ý nghĩa của công tác lập dự toán .................................................. 9
1.1.3. Phân loại dự toán......................................................................... 10
1.1.4. Cơ sở khoa học xây dựng dự toán............................................... 13
1.2. QUY TRÌNH LẬP DỰ TOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP DỰ TOÁN. 14
1.2.1. Quy trình lập dự toán .................................................................. 14
1.2.2. Các phương pháp lập dự toán...................................................... 15
1.3. TRÌNH TỰ LẬP CÁC LOẠI DỰ TOÁN................................................ 19

1.3.1. Dự toán tiêu thụ........................................................................... 20
1.3.2. Dự toán sản xuất.......................................................................... 22
1.3.3. Dự toán chi phí sản xuất.............................................................. 23
1.3.4. Dự toán chi phí bán hàng ............................................................ 30
1.3.5. Dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp ........................................ 31
1.3.6. Dự toán chi phí và doanh thu hoạt ñộng tài chính....................... 32


1.4. ðẶC ðIỂM HOẠT ðỘNG XÂY LẮP ẢNH HƯỞNG ðỂN CÔNG TÁC
LẬP DỰ TOÁN HOẠT ðỘNG...................................................................... 33
1.4.1. ðặc ñiểm sản phẩm xây lắp ........................................................ 33
1.4.2. ðặc ñiểm chi phí trong doanh nghiệp xây lắp............................. 33
Kết luận Chương 1 .......................................................................................... 35
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP DỰ TOÁN HOẠT
ðỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ XÂY DỰNG ðẮK LẮK
......................................................................................................................... 36
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ XÂY
DỰNG ðẮL lẮK ............................................................................................ 36
2.1.1. Giới thiệu về Công ty .................................................................. 36
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty .......................... 36
2.1.3. ðặc ñiểm hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ................................... 37
2.1.4. ðặc ñiểm tổ chức sản xuất .......................................................... 38
2.1.5. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty ........................................... 41
2.1.6. ðặc ñiểm tổ chức công tác kế toán tại công ty............................ 45
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP DỰ TOÁN HOẠT ðỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ XÂY DỰNG ðẮK LẮK .................... 48
2.2.1. Tổng quan về công tác lập dự toán hoạt ñộng tại công ty........... 48
2.2.2. Các dự toán hoạt ñộng tại công ty .............................................. 57
2.3. ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP DỰ TOÁN HOẠT
ðỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ XÂY DỰNG ðẮK LẮK 74

2.3.1. Những mặt ñạt ñược ................................................................... 74
2.3.2. Những hạn chế ............................................................................ 75
Kết luận Chương 2 .......................................................................................... 78
CHƯƠNG 3. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP DỰ TOÁN HOẠT ðỘNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ XÂY DỰNG ðẮK LẮK.......... 79


3.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP DỰ TOÁN
HOẠT ðỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ XÂY DỰNG ðẮK
LẮK................................................................................................................. 79
3.2. HOÀN THIỆN NHỮNG VẤN ðỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC LẬP DỰ
TOÁN HOẠT ðỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ XÂY DỰNG
ðẮK LẮK ....................................................................................................... 80
3.2.1 Kỳ lập dự toán.............................................................................. 80
3.2.2. Hoàn thiện phương pháp lập dự toán .......................................... 80
3.2.3. Hoàn thiện quy trình lập dự toán................................................. 83
3.3 HOÀN THIỆN NỘI DUNG LẬP DỰ TOÁN HOẠT ðỘNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ XÂY DỰNG ðẮK LẮK ................................. 86
3.3.1. Dự toán doanh thu tiêu thụ ......................................................... 88
3.3.2. Dự toán chi phí sản xuất ............................................................. 91
KẾT LUẬN .................................................................................................. 103
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ðỊNH GIAO ðỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NXB

Nhà xuất bản


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

MTV

Một thành viên

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

NCTT

Nhân công trực tiếp

SXC

Sản xuất chung

DN

Doanh nghiệp

KTQT


Kế toán quản trị

TC- KT

Tài chính - Kế toán

TSCð

Tài sản cố ñịnh

XB

Xuất bản


DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ
Số hiệu

Tên sơ ñồ

sơ ñồ

Trang

1.1

Quy trình lập dự toán

15


1.2

Phương pháp lập dự toán từ nhà quản trị cấp cao

16

1.3

Phương pháp lập dự toán kết hợp

17

1.4

Phương pháp lập dự toán từ cấp cơ sở

19

1.5

Trình tự xây dựng dự toán trong doanh nghiệp sản
xuất

20

2.1

Giai ñoạn sản xuất cơ bản tại Công tyq


39

2.2

Sơ ñồ bộ máy tổ chức quản lý tại Công ty

41

2.3

Sơ ñồ bộ máy kế toán tại Công ty

47

2.4

Sơ ñồ luân chuyển chứng từ

48


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang


1.1

Dự toán tiêu thụ của công ty...

22

1.2

Dự toán sản xuất tại Công ty…

23

1.3

Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty

24

1.4

Dự toán cung cấp nguyên vật liệu của công ty

25

1.5

Dự toán chi phí nhân công

27


1.6

Dự toán chi phí sản xuất chung

29

1.7

Dự toán giá vốn hàng bán

30

2.1

Tổng hợp kinh phí dự thầu

51

2.2

Bảng dự toán hoạt ñộng và các bộ phận lập dự toán
tại Công ty

54

2.3

Kế hoạch doanh thu, lợi nhuận Công ty năm 2015

59


2.4

Bảng phân tích ñơn giá

61

2.5

Dự toán chi phí sản xuất

63

2.6

Dự toán ñơn giá xây dựng

65

2.7

Dự toán cung ứng nguyên vật liệu chính

68

2.8

Dự toán vật liệu chính

69


2.9

Bảng tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh

73

3.2

Dự toán chi tiết nguyên vật liệu

94

3.3

Dự toán chi phí nhân công trực tiếp

96

3.4

Dự toán chi phí máy thi công

97

3.5

Dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp

101



1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Trong những năm gần ñây, dự toán ñược xem là công cụ quản lý hiệu
quả, khoa học và rất hữu ích trong doanh nghiệp. Nó giúp nhà quản lý lường
trước ñược những khó khăn khi chúng chưa xảy ra ñể có phương án ñối phó
kịp thời, ñúng ñắn. Nhờ việc kết hợp toàn bộ hoạt ñộng của ñơn vị bằng các
kế hoạch của từng bộ phận khác nhau, dự toán ñảm bảo cho các kế hoạch của
từng bộ phận phù hợp với mục tiêu chung của doanh nghiệp. Tuy nhiên trên
thực tế, không phải doanh nghiệp nào cũng sử dụng và sử dụng có hiệu quả
công cụ này, và Công ty cổ phần vật tư và xây dựng ðắk Lắk cũng không là
ngoại lệ.
Là một doanh nghiệp xây dựng nhưng công tác lập dự toán hoạt ñộng
của Công ty cổ phần vật tư và xây dựng ðắk Lắk còn nhiều hạn chế như: sự
phối hợp và chia sẻ thông tin giữa các bộ phận (vốn là khâu quan trọng trong
quá trình lập dự toán) chưa ñược quan tâm ñúng mức nên khi lập dự toán mất
rất nhiều thời gian; việc phân chia từng người, từng bộ phận ñảm nhận trách
nhiêm lập dự toán cũng chưa ñược thực hiện. Cho nên việc lập dự toán chỉ
dừng lại ở mức báo cáo ñầy ñủ theo mẫu biểu chung của công ty, chứ chưa ñi
sâu nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng của công tác lập dự toán. Vì vậy, chất
lượng của công tác lập dự toán tại công ty chưa cao.
Bên cạnh ñó, hiện nay Công ty cổ phần vật tư và xây dựng ðắk Lắk
ñang phải cạnh tranh khốc liệt với các doanh nghiệp trong và ngoài nước, cụ
thể công ty ñang mất dần thị phần kinh doanh của mình ở ngay thị trường ðắk
Lắk, cũng như thị trường ở những ñịa bàn khác. Vậy làm thế nào ñể tận dụng
tốt cơ hội kinh doanh và ñương ñầu với những thách thức ñang là mối quan
tâm hàng ñầu của công ty. Yêu cầu cấp thiết ñặt ra là phải nâng cao năng lực

cạnh tranh và củng cố tài chính nhằm ñứng vững trên thị trường, mà một


2

trong những công cụ quản lý hiệu quả chính là lập dự toán một cách chính
xác, khoa học. Như vậy, nhà quản lý mới ñưa ra những quyết ñịnh ñúng ñắn,
kịp thời, từ ñó mang lại lợi ích và góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của
ñơn vị.
Ở góc ñộ học thuật, nhiều luận án trước ñây chỉ nói ñến kế toán quản trị
một cách chung chung, chưa ñi sâu vào thực trạng công tác lập dự toán. Trong
khi ñó, dự toán luôn là khâu ñầu tiên trong quy trình quản lý của nhiều tổ
chức. Từ thực tế ñó, việc nghiên cứu thực trạng công tác lập dự toán hoạt
ñộng tại Công ty cổ phần vật tư và xây dựng ðắk Lắk có cả ý nghĩa thực tiễn
lẫn khoa học. ðó cũng chính là lý do tác giả chọn ñề tài “Hoàn thiện công tác
lập dự toán hoạt ñộng tại Công ty cổ phần vật tư và xây dựng ðắk Lắk” cho
Luận văn Thạc sỹ, nhằm hoàn thiện công tác lập dự toán hoạt ñộng ñể góp
phần nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh và năng lực cạnh tranh của ñơn
vị.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài là tìm hiểu thực trạng công tác lập dự
toán hoạt ñộng tại Công ty cổ phần vật tư và xây dựng ðắk Lắk, từ ñó ñưa ra
một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác lập dự toán hoạt ñộng tại công ty
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu: ðề tài tập trung nghiên cứu thực trạng công tác
lập dự toán hoạt ñộng tại công ty cổ phần vật tư và xây dựng ðắk Lắk: kỳ lập
dự toán, phương pháp lập dự toán, quy trình lập dự toán và các báo cáo dự
toán tại công ty.
- Phạm vi nghiên cứu: ðề tài ñề cập ñến công tác lập dự toán hoạt ñộng
tại công ty cổ phần vật tư và xây dựng ðắk Lắk trong năm 2015

4. Phương pháp nghiên cứu
ðề tài sử dụng số liệu thứ cấp từ Công ty, kết hợp phỏng vấn các cán


3

bộ chuyên trách lập dự toán tại công ty và cán bộ tài chính ở phòng kế toán,
nhà quản trị. Ngoài ra ñề tài còn sử dụng phương pháp so sánh, ñối chiếu,
phân tích, tổng hợp nhằm ñánh giá công tác lập dự toán hoạt ñộng tại công ty
và rút ra kết luận.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñê
- Về mặt cơ sở lý luận, luận văn ñã góp phần làm rõ cơ sơ lý luận về
công tác lập dự toán hoạt ñộng của công ty
- Về ý nghĩa thực tiễn, luận văn ñã nêu ñược thực trạng công tác lập dự
toán hoạt ñộng tại công ty và ñề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác lập dự
toán hoạt ñộng tại công ty cổ phần vật tư và xây dựng ðắk Lắk
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở ñầu, kết luận chung và danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về lập dự toán hoạt ñộng trong doanh nghiệp
xây lắp
Chương 2: Thực trạng công tác lập dự toán hoạt ñộng tại công ty cổ
phần vật tư và xây dựng ðắk Lắk
Chương 3: Hoàn thiện công tác lập dự toán hoạt ñộng tại công ty cổ
phần vật tư và xây dựng ðắk Lắk
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Ở Việt Nam, kế toán quản trị là một lĩnh vực còn khá mới mẻ ñối với
doanh nghiệp. Trước ñây, việc quản trị về kế toán còn sơ khai, chưa mang
tính hệ thống và thậm chí khái niệm về kế toán quản trị còn khá mơ hồ ñối với
nhà quản lý. Năm 2003, khi luật kế toán Việt Nam ñược ban hành, thông tư

53/2006/TT-BTC của Bộ tài chính về hướng dẫn áp dụng KTQT trong doanh
nghiệp chính thức ñược ra ñời ñã góp phần hoàn thiện hơn công tác quản trị
cho doanh nghiệp.


4

Trong những năm gần ñây, vận dụng kế toán quản trị phục vụ cho công
tác quản lý không phải là một vấn ñề mới nhưng luôn là ñề tài có tính thời sự
và ñã thu hút ñược sự quan tâm của các nhà quản trị doanh nghiệp ở nhiều
ngành nghề, lĩnh vực khác nhau. Và ñã có nhiều ñề tài nghiên cứu về vấn ñề
này, Trong các ñề tài nghiên cứu về kế toán quản trị, tác giả ñã hệ thống hóa
các nội dung cơ bản của kế toán quản trị và ñề xuất phương hướng ứng dụng
nó vào các ngành, lĩnh vực cụ thể theo phạm vi nghiên cứu của ñề tài. Tuy
nhiên, các ñề tài nghiên cứu về kế toán quản trị còn chung chung, kế toán
quản trị chi phí trong các doanh nghiệp ñã ñược nhiều tác giả quan tâm
nghiên cứu. Tất cả các nghiên cứu này ñã khái quát ñược các vấn ñề lý luận
chung về kế toán quản trị chi phí, thấy ñược tầm quan trọng của kế toán quản
trị chi phí trong việc cung cấp thông tin về chi phí cho quản trị doanh nghiệp.
Các tác giả cũng nêu rõ nội dung của kế toán quản trị chi phí từ khâu lập báo
cáo làm cơ sở ñể kiểm tra, ñánh giá chi phí cho ñến phân tích chi phí ñể ñưa
ra các quyết ñịnh kinh doanh.
Mặc dù vậy, tất cả các công trình nghiên cứu về kế toán quản trị ñã
công bố ñều chưa nghiên cứu chuyên sâu về hệ thống kế toán quản trị chi phí
áp dụng cho doanh nghiệp xây lắp nói chung và quản trị chi chí dự toán hoạt
ñộng xây lắp nói riêng, là một trong những ngành ñặc thù rất cần thông tin
phục vụ cho việc ra quyết ñịnh của nhà quản trị doanh nghiệp.
Luận văn “Hoàn thiện công tác lập dự toán tại Viễn thông Quảng Nam”
của tác giả Nguyễn Thị Cúc (2011), Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh,
ðại học ðà Nẵng [1]. Luận văn ñã giải quyết ñược một số vấn ñề như hệ

thống những vấn ñề lý luận cơ bản về lập dự toán trong doanh nghiệp; khảo
sát thực tế về công tác lập dự toán tổng thể tại Viễn thông Quảng Nam, làm
cơ sở ñề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác lập dự toán tại ñơn vị. Trong
các giải pháp ñưa ra, ngoài giải pháp hoàn thiện mô hình lập dự toán, quy


5

trình lập dự toán và các báo cáo dự toán liên quan thì ñề tài còn ñưa ra ñược
giải pháp hoàn thiện hệ thống ñánh giá trách nhiệm cho các cấp quản lý trong
việc lập dự toán tại ñơn vị. Tuy nhiên luận văn chưa ñề câp ñến kỳ lập dự
toán tại Viễn thông Quảng Nam. Hơn nưa trong các báo cáo dự toán mà tác
giả ñưa ra trong phần giải pháp thực hiện số liệu còn chung chung, chưa cụ
thể theo từng quý, gây khó khăn cho người sử dụng thông tin
Luận văn “Công tác lập dự toán tại công ty TNHH một thành viên
Cảng ðà Nẵng” của tác giả Hoàng Thy Thơ (2014) Luận văn thạc sĩ Quản trị
kinh doanh, ðại học ðà Nẵng [2]. Tác giả ñã hệ thống hóa và phát triển hoàn
chỉnh thêm những vấn ñề cơ bản về dự toán từ ñó có thể khẳng ñịnh ñược dự
toán có vai trò rất quan trọng. Tác giả ñã phân tích ñánh giá thực trạng lập dự
toán của công ty, phân tích những lợi thế cũng như những hạn chế. Qua ñó
làm rõ nguyên nhân tồn tại những hạn chế từ ñó tác giả trình bày các giải
pháp nhằm hoàn thiện các loại dự toán một cách chi tiết về sản lượng doanh
thu. Ngoài ra tác giả cũng ñưa ra mô hình, quy trình và hệ thống dự toán phù
hợp với ñặc ñiểm và chức năng sản xuất của công ty.
Luận văn “Hoàn thiện công tác lập dự toán ngân sách tại công ty phân
bón Miền Nam” của tác giả Nguyễn Ý Nguyên Hân (2008), ðại học Kinh tế
TP.Hồ Chí Minh [3]. Luận văn ñã khái quát hóa cơ sở lý luận về lập dự toán
ngân sách trong doanh nghiệp một cách có hệ thống và ñầy ñủ, làm cơ sở và
tiền ñề cho việc phân tích, ñánh giá thực trạng công tác lập dự toán ngân sách
tại công ty phân bón Miền Nam. Tác giả cũng ñã phản ánh ñược thực trạng

công tác lập dự toán ngân sách tại công ty phân bón Miền Nam: chỉ rõ những
ưu ñiểm và hạn chế trong công tác lập dự toán ngân sách tại ñơn vị. Từ ñó
luận văn ñã ñưa ra ñược các giải pháp hoàn thiện như hoàn thiện quy trình lập
dự toán, hoàn thiện mô hình lập dự toán, hoàn thiện các báo cáo dự toán...
Tuy nhiên, trong số các giải pháp ñưa ra thì một số ít các giải pháp tính khả


6

thi còn chưa cao, chưa cân nhắc giữa lợi ích mang lại và chi phí bỏ ra. Hơn
nữa, bố cục ñề tài còn chưa thật sự phù hợp và logic.
Nhìn chung, các nghiên cứu nói trên ñã cho thấy tầm quan trọng của
công tác lập dự toán trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
ðiểm chung của các tác giả trong ñề tài nghiên cứu là việc xác ñịnh ñúng ñối
tượng nghiên cứu cho từng ñề tài, các phương pháp nghiên cứu ñược vận
dụng một cách phù hợp. Các ñề tài ñã khái quát hóa cơ sở lý luận về lập dự
toán doanh nghiệp một cách hệ thống, khoa học. Ngoài ra, các nghiên cứu còn
cho người ñọc thấy rõ thực trạng công tác lập dự toán của từng ñơn vị và từ
ñó ñưa ra giải pháp hoàn thiện như hoàn thiện phương pháp lập dự toán, quy
trình lập dự toán, hoàn thiện nội dung lập dự toán…Tuy nhiên, các nghiên
cứu ñã công bố trên chưa nghiên cứu về công tác lập dự toán hoạt ñộng áp
dụng cho doanh nghiệp xây lắp. Hơn nữa, hiện nay chưa có ñề tài nghiên cứu
nào ñề cập ñến công tác lập dự toán hoạt ñộng tại công ty cổ phần vật tư và
xây dựng ðắk Lắk. Vì vậy, ñề tài mà tác giả lựa chọn ñể nghiên cứu không
trùng với các ñề tài nghiên cứu trước ñây.
Ngoài ra, ñể có cơ sở và ñịnh hướng cho ñề tài, trong quá trình nghiên
cứu tác giả còn tham khảo thêm một số nguồn tài liệu, giáo trình:
Giáo trình “Kế toán quản trị” (2008) của tác giả PGS.TS Trương Bá
Thanh, NXB Giáo dục [4]. Ngoài những vấn ñề chung về dự toán tổng thể
trong doanh nghiệp thì ñiểm mới của giáo trình là ñã nêu lên một số các nhân

tố ảnh hưởng ñến công tác lập dự toán, cụ thể là công tác dự báo tiêu thụ và
một số phương pháp ñể có thể dự báo tiêu thụ. Thêm vào ñó, tác giả còn xây
dựng trình tự lập dự toán tổng thể trong doanh nghiệp sản xuất một cách khoa
học, chi tiết với ñầy ñủ các loại dự toán.
Giáo trình “Kế toán quản trị” (2012) của tác giả PGS.TS Nguyễn Ngọc
Quang, NXB ðại học Kinh tế Quốc Dân [5]. Tác giả ñã trình này một cách hệ


7

thống những vấn ñề chung về kế toán quản trị; Trong ñó bao gồm cả những
vấn ñề liên quan ñến dự toán sản xuất kinh doanh. Tác giả nhấn mạnh ý nghĩa
công tác lập dự toán trong doanh nghiệp, tiến hành phân loại dự toán, ñặc biệt
chỉ rõ cơ sở khoa học khi xây dựng dự toán và nêu lên một số trình tự xây
dựng dự toán cơ bản. ðối với mỗi trình tự xây dựng dự toán tác giả cũng phân
tích rõ ưu nhược ñiểm của mỗi loại dự toán ñể các doanh nghiệp có thể vận
dụng phù hợp với ñặc ñiểm của ñơn vị mình.
Bài viết “Kế toán quản trị-Từ khía cạnh lợi ích doanh nghiệp ñến khía
cạnh trách nhiệm xã hội”, của PGS.TS Hoàng Tùng, Tạp chí Kinh tế và Phát
triển. Số: 206 Tháng 8/2014, Trang: 69-75, Năm 2014. Tác giả ñã làm rõ
thêm sự cần thiết của việc vận dụng kế toán quản trị trong bối cảnh hiện nay.
Trước thách thức biến ñổi của khí hậu toàn cầu, vấn ñề môi trường và sử dụng
nguồn tài nguyên thiên nhiên hữu hạn, việc mở rộng phạm vi và nội dung của
KTQT trở nên cần thiết, từ việc cung cấp thông tin tài chính ñến cung cấp
thông tin về việc sử dụng các nguồn lực của xã hội và trách nhiệm với các
nguồn lực ñó.
Với tình hình hiện nay, các doanh nghiệp xây dựng ñang ñối mặt với
rất nhiều khó khăn và thách thức. Do vậy, ñể công tác quản lý hoạt ñộng sản
xuất kinh doanh ñược khoa học, hiệu quả và chuẩn bị các nguồn lực kịp thời
với mọi tình huống có thể xảy ra trong tương lai các doanh nghiệp ñều tiến

hành lập kế hoạch sản xuất kinh doanh. Nhờ công tác lập dự toán mà doanh
nghiệp có thể phòng tránh tối thiểu các rủi ro có thể xảy ra, tổ chức sản xuất
sao cho phù hợp với tình hình thực tế của ñơn vị, tránh lãng phí nguồn tài
nguyên của doanh nghiệp. Trong nghiên cứu về công tác lập dự toán hoạt
ñộng tại công ty cổ phần vật tư và xây dựng ðắk Lắk, tác giả sẽ khái quát hóa
những nội dung cơ bản về lập dự toán hoạt ñộng trong doanh nghiệp. Qua ñó
phân tích, ñánh giá những vấn ñề liên quan ñến công tác lập dự toán hoạt


8

ñộng dựa trên nguồn lực hiện có tại công ty. ðề tài còn ñánh giá sự phù hợp
của phương pháp lập dự toán và quan trọng hơn là nội dung lập dự toán hoạt
ñộng tại công ty. Trên cơ sở phân tích các yếu tố liên quan ñến công tác lập
dự toán hoạt ñộng kết hợp với việc phân tích, ñánh giá thực trạng công tác lập
dự toán hoạt ñộng tại công ty, luận văn sẽ ñề xuất một số giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác lập dự toán hoạt ñộng tại công ty như: Hoàn thiện kỳ lập
dự toán, quy trình lập dự toán, phương pháp lập dự toán và các báo cáo dự
toán. Các giải pháp hoàn thiện mà tác giả nêu ra trong luận văn có ý nghĩa
thực tiễn sâu sắc ñối với công ty trong việc nâng cao hiệu quả công tác lập dự
toán hoạt ñộng tại công ty cũng như quản lý tốt chi phí, ñưa ra các quyết ñịnh
chính xác kịp thời.
Từ những khái quát chung về dự toán ở trên, ta thấy dự toán sản xuất
kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng. Nó không chỉ cung cấp cho những nhà
quản lý doanh nghiệp toàn bộ các thông tin cụ thể về quá trình sản xuất trong
từng thời kỳ cụ thể mà mà nó còn giúp họ biết trong tương lai họ cần phải làm
những gì, sử dụng giải pháp nào ñể ñạt ñược mục ñích. Nó còn là căn cứ ñể
ñánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu ñã ñề ra. Từ ñó thấy ñược mặt mạnh
cần phát huy và những mặt yếu cần khắc phục ñể những giai ñoạn sau của quá
trình sản xuất kinh doanh ñược tốt hơn tăng thêm sức canh tranh cho doanh

nghiệp.


9

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẬP DỰ TOÁN HOẠT ðỘNG
TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TÁC LẬP DỰ TOÁN
1.1.1. Khái niệm về lập dự toán
Trong các chức năng của kế toán quản trị, dự toán là chức năng quan
trọng không thể thiếu ñối với mọi doanh nghiệp. Dự toán là xây dựng mục
tiêu của doanh nghiệp và vạch ra các bước thực hiện ñể ñạt ñược mục tiêu ñã
ñặt ra
Theo PGS.TS Trương Bá Thanh (2008), dự toán là việc ước tính toàn
bộ thu nhập, chi phí của doanh nghiệp trong một thời kỳ ñể ñạt ñược một mục
tiêu nhất ñịnh. Theo nghĩa rộng dự toán ñược hiểu là dự kiến các công việc,
nguồn lực cần thiết ñể thực hiện các mục tiêu trong một tổ chức
Theo PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang [5,tr.163], dự toán là những dự
kiến, những phối hợp chi tiết chỉ rõ cách huy ñộng và sử dụng nguồn lực của
doanh nghiệp trong từng thời kỳ và ñược biểu hiện bằng một hệ thống chỉ tiêu
dưới dạng số lượng và giá trị
1.1.2. Ý nghĩa của công tác lập dự toán
Dự toán là chức năng không thể thiếu ñược ñối với các nhà quản lý
hoạt ñộng trong môi trường cạnh tranh gay gắt hiện nay. Các doanh nghiệp dù
hoạt ñộng vì mục tiêu lợi nhuận hay phi lợi nhuận thì việc lập dự toán vẫn là
công việc quan trọng hàng ñầu. Dự toán thể hiện mục tiêu, nhiệm vụ chung
của toàn doanh nghiệp ñồng thời dự toán cũng là cơ sở kiểm tra, kiểm soát
cũng như ra quyết ñịnh trong doanh nghiệp. Do ñó, dự toán có ý nghĩa quan

trọng trong quản lý doanh nghiệp, ñược thể hiện qua những ñiểm sau [4,
tr.164]:


10

- Xác ñịnh mục tiêu phát triển của doanh nghiệp, làm căn cứ ñánh giá
việc thực hiện kế hoạch sau này. Bản dự toán ñã cụ thể hóa kế hoạch hoạt
ñộng của doanh nghiệp thành các con số cụ thể. Việc so sánh kết quả thực
hiện với kế hoạch ñã ñề ra, nhà quản trị dễ dàng thấy ñược bộ phận nào trong
doanh nghiệp không hoàn thành chỉ tiêu ñề ra, từ ñó tìm hiểu nguyên nhân vì
sao hoạt ñộng của bộ phận không hiệu quả và có biện pháp hữu hiệu ñể khắc
phục
- Kết hợp hoạt ñộng của toàn doanh nghiệp bằng các kế hoạch hoạt
ñộng của các bộ phận phối hợp nhịp nhàng ñạt mục tiêu chung của toàn doanh
nghiệp. Các nhà quản trị các cấp trong doanh nghiệp thường có những quyền
hạn, năng lực riêng khác nhau. Quá trình lập dự toán ñã tăng cường sự hợp
tác, tham gia, trao ñổi công việc giữa các thành viên trong doanh nghiệp. Nhờ
ñó dự toán ñảm bảo hoạt ñộng của các bộ phận phù hợp với mục tiêu chung
của toàn doanh nghiệp
- Dự toán giúp nhà quản trị phát hiện những ñiểm mạnh, ñiểm yếu, từ
ñó sẽ có những cơ sở phân tích, lường trước ñược những khó khăn trước khi
chúng xảy ra ñể có những biện pháp ñúng ñắn khắc phục kịp thời
- Dự toán là cơ sở xây dựng và ñánh giá trách nhiệm quản lý của các
cấp quản trị doanh nghiệp. Qua kết quả thực hiện so với dự toán sẽ ñánh giá
hiệu quả hoạt ñộng của các bộ phận cũng như nhà quản lý bộ phận. Từ ñó sẽ
có mức thưởng, phạt quy ñịnh dựa trên kết quả thực hiện dự toán của các bộ
phận. Dự toán là bức tranh tổng thể về hoạt ñộng kinh tế, tài chính của doanh
nghiệp, thông qua dự toán các nhà quản trị sẽ có trách nhiệm hơn trong công
tác quản lý của mình.

1.1.3. Phân loại dự toán
Dự toán là một công cụ quản lý rất hữu ích, tuy nhiên ñể phát huy tính
hữu ích của công cụ quản lý này ñòi hỏi nhà quản trị phải có sự am hiểu các


11

loại dự toán ñể có thể ứng dụng một cách thích hợp nhất vào việc quản lý của
doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Tùy theo nhu cầu cung cấp thông tin của
nhà quản lý cũng như mục ñích phát triển của doanh nghiệp trong tương lai,
khi xây dựng dự toán các nhà quản trị có thể lựa chọn các loại dự toán khác
nhau. Căn cứ vào từng tiêu thức phân loại, dự toán ñược phân loại cụ thể như
sau:
a. Phân loại theo thời gian
Bao gồm dự toán ngắn hạn và dự toán dài hạn [4, tr.165]
+ Dự toán ngắn hạn: Là dự toán chủ ñạo ñược lập cho kỳ kế hoạch
(một năm tài chính) và ñược chia thành từng quý, tháng, tuần…Dự toán ngắn
hạn là dự toán nguồn tài chính hoạt ñộng hàng năm liên quan ñến hoạt ñộng
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như dự toán tiêu thụ, sản xuất, mua
hàng, thu, chi…Dự toán ngắn hạn là cơ sở ñưa ra các quyết ñịnh tác nghiệp
+ Dự toán dài hạn: Là những dự toán liên quan ñến nguồn tài chính cho
việc mua sắm tài sản cố ñịnh, ñất ñai, nhà xưởng, tài sản dài hạn gắn liền với
hoạt ñộng của doanh nghiệp trong nhiều năm. Dự toán dài hạn ñảm bảo khi
thời hạn dự toán kết thúc doanh nghiệp sẽ có ñủ nguồn vốn sẵn sàng ñáp ứng
nhu cầu mua sắm tài sản cố ñịnh mới. Dự toán dài hạn chính là những kế
hoạch dài hạn thể hiện các mục tiêu chiến lược, phát triển của doanh nghiệp
b. Phân loại theo nội dung kinh tế
Theo cách phân loại này dự toán ñược chia thành:
+ Dự toán hoạt ñộng: Là dự toán phản ánh mức thu nhập và chi phí ñòi
hỏi ñể ñạt mục tiêu lợi nhuận, bao gồm:

Dự toán tiêu thụ
Dự toán sản xuất
Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Dự toán chi phí nhân công trưc tiếp


12

Dự toán chi phí sản xuất chung
Dự toán giá vốn hàng bán
Dự toán chi phí bán hàng
Dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Dự toán chi phí và doanh thu hoạt ñộng tài chính
+ Dự toán tài chính: Là dự toán phản ánh tình hình tài chính theo dự
kiến và cách thức tài trợ cần thiết cho các hoạt ñộng ñã lập dự toán, bao gồm:
Dự toán vốn (dự toán ñầu tư)
Dự toán vốn bằng tiền
Dự toán báo cáo kết quả kinh doanh
Dự toán bảng cân ñối kế toán
Dự toán báo cáo lưu chuyển tiền tệ
c. Phân loại theo mối quan hệ với mức ñộ hoạt ñộng
Theo cách phân loại này, ta có dự toán tĩnh và dự toán linh hoạt [4,
tr.165]
+ Dự toán tĩnh là dự toán ñược lập theo một mức ñộ hoạt ñộng nhất
ñịnh. Theo ñịnh nghĩa, dự toán tĩnh sẽ không bị ñiều chỉnh hay thay ñổi kể từ
khi ñược lập ra; bất kể có sự thay ñổi về doanh thu tiêu thụ, các ñiều kiện kinh
doanh xảy ra trong kỳ dự toán. Nhưng trong thực tế sự biến ñộng của các yếu
tố chủ quan và khách quan thường xuyên như: sự lên xuống của giá cả thị
trường, sản lượng tiêu thụ biến ñộng, thay ñổi các chính sách kinh tế… Do
ñó, dự toán tĩnh thường phù hợp với những doanh nghiệp sản xuất sản phẩm

theo ñơn ñặt hàng, tình hình sản xuất kinh doanh ổn ñịnh.
+ Dự toán linh hoạt là dự toán ñược lập với nhiều mức ñộ hoạt ñộng
khác nhau trong cùng một phạm vi hoạt ñộng. Dự toán linh hoạt giúp nhà
quản trị thấy ñược sự biến ñộng chi phí khi mức ñộ hoạt ñộng thay ñổi. Dự
toán linh hoạt có ý nghĩa trong việc ñánh giá hiệu quả kiểm soát chi phí thực


13

tế của doanh nghiệp và phù hợp với những doanh nghiệp sản xuất theo nhu
cầu thị trường.
Hệ thống dự toán trong doanh nghiệp rất phong phú và ña dạng. Do ñó,
tùy thuộc vào nhu cầu và mục ñích cung cấp thông tin mà nhà quản trị có thể
vận dụng cho phù hợp
1.1.4. Cơ sở khoa học xây dựng dự toán
Dự toán giúp các nhà quản trị thấy trước ñược sự biến ñộng tài chính
của doanh nghiệp, từ ñó ñưa ra các biện pháp khắc phục những tồn ñọng hoặc
tận dụng, khai thác những mặt mạnh của doanh nghiệp. Do ñó, dự toán có vai
trò quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. ðể ñảm bảo dự
toán có tính khả thi cao khi xây dựng dự toán cần dựa vào những cơ sở khoa
học sau [4, tr.166]:
- Dựa vào kết quả hoạt ñộng của kỳ trước. ðây là cơ sở quan trọng giúp
nhà quản trị thấy ñược giới hạn hiện nay của doanh nghiệp
- Dựa trên những ñiều kiện thực tế của doanh nghiệp như: quy mô hoạt
ñộng, nguồn lực lao ñộng, chất lượng lao ñộng
- Các ñiều kiện dự kiến trong tương lai như: Xu hướng biến ñộng giá cả
trên thị trường, các chính sách kinh tế sắp ban hành, kế hoạch phát triển kinh
tế vùng và ñịa phương, kế hoạch phát triển dài hạn của doanh nghiệp
- Căn cứ vào hệ thống ñịnh mức chi phí tiêu chuẩn. ðây là cơ sở quan
trọng nhất khi xây dựng dự toán. ðịnh mức chi phí phải ñược xây dựng một

cách khoa học, phù hợp với thực tế. Khi xây dựng ñịnh mức chi phí phải tính
ñến những biến ñộng của thị trường như: giá cả, lạm phát, tình hình lao ñộng
của doanh nghiệp, máy móc thiết bị....
- Căn cứ vào trình ñộ chuyên môn của các chuyên gia xây dựng dự
toán. Các ngành nghề khác nhau ñòi hỏi các chuyên gia xây dựng dự toán
phải có trình ñộ am hiểu về kinh tế, kỹ thuật, những nhân tố tác ñộng riêng.


14

1.2. QUY TRÌNH LẬP DỰ TOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP DỰ TOÁN
1.2.1. Quy trình lập dự toán
Dự toán có vai trò và ý nghĩa quan trọng trong hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Vì vậy ñể có một dự toán tổng thể tối ưu là ñiều hết
sức cần thiết, mà ñòi hỏi bộ phận dự toán cần phải hoạch ñịnh cho mình một
quy trình lập dự toán phù hợp nhất. Do mỗi doanh nghiệp có một ñặc ñiểm
cũng như phong cách quản lý riêng nên quy trình lập dự toán tổng thể cũng sẽ
khác nhau.
Quy trình lập dự toán gồm ba bước: chuẩn bị, soạn thảo và theo dõi.
Dưới ñây là quy trình quản lý dự toán tiêu biểu của tác giả Stephen Brookson
[6, tr 6]:
+ Giai ñoạn chuẩn bị: Là bước ñầu cũng là bước quan trọng nhất trong
toàn bộ quy trình dự toán. Trong giai ñoạn này, cần phải làm rõ các mục tiêu
cần ñạt ñược của doanh nghiệp vì tất cả các báo cáo dự toán ñều ñược xây
dựng dựa vào chiến lược và mục tiêu phát triển kinh doanh của doanh nghiệp.
Sau khi xác ñịnh rõ mục tiêu, doanh nghiệp sẽ xây dựng một mô hình dự toán
ngân sách cho tất cả các bộ phận trong doanh nghiệp. Khi tất cả các công việc
cần thiết cho việc lập dự toán ngân sách ñã ñược chuẩn bị ñầy ñủ cũng là lúc
cần phải xem xét lại tất cả các vấn ñề một cách có hệ thống ñể chắc chắn rằng
dự toán ngân sách sẽ cung cấp thông tin chính xác và phù hợp nhất

+ Giai ñoạn soạn thảo: Cá nhân có liên quan ñến việc lập dự toán phải
tập hợp toàn bộ thông tin về các nguồn lực có sẵn trong doanh nghiệp, các
yếu tố bên trong, bên ngoài có tác ñộng và ảnh hưởng ñến công tác dự toán
ngân sách của doanh nghiệp, ñồng thời ước tính giá trị thu, chi. Trên cơ sở ñó,
soạn thảo các báo cáo dự toán có liên quan như: dự toán tiêu thụ, dự toán sản
xuất, dự toán chi phí…


15

+ Giai ñoạn theo dõi: Dự toán ngân sách là một công việc quan trọng
ñược thực hiện từ năm này qua năm khác, từ tháng này qua tháng khác. Vì
vậy, ñể dự toán ngày càng hoàn thiện hơn thì ở mỗi kỳ dự toán cần phải
thường xuyên theo dõi, ñánh giá tình hình thực hiện dự toán ñể từ ñó xem xét
lại các thông tin, cơ sở lập dự toán ngân sách và có những ñiều chỉnh cần thiết
ñể rút kinh nghiệm cho lần lập dự toán ngân sách tiếp theo.
CHUẨN BỊ

SOẠN THẢO

THEO DÕI

Xác ñịnh mục
tiêu chung của
Công ty

Thu thập thông tin
chuẩn bị dự thảo ngân
sách lần ñầu tiên


Phân tích sự khác
nhau giữa kết quả
thực tế và dự toán

Kiểm tra các con số dự
toán bằng chất vấn và
phân tích
Chuẩn hóa
ngân sách
Lập dự toán tiền mặt ñể
theo dõi dòng tiền

ðánh giá hệ
thống

Xem lại quy trình hoạch
ñịnh ngân sách và chuẩn
bị ngân sách

Theo dõi những khác
biệt, phân tích các
sai số, kiểm tra
những ñiều không
ngờ ñến

Dự báo lại và ñiều
chỉnh, xem xét sử
dụng những dạng
ngân sách khác rút
kinh nghiệm


Sơ ñồ 1.1. Quy trình lập dự toán
1.2.2. Các phương pháp lập dự toán
a. Phương pháp lập dự toán từ nhà quản trị cấp cao
Theo phương pháp này, dự toán ñược xây dựng tại cấp quản trị cao
nhất của doanh nghiệp. Sau ñó ñược xét duyệt cho bộ phận cấp trung gian và


16

tiếp tục xét duyệt cho bộ phận cấp cơ sở ñể tiến hành thực hiện dự toán.
Dự toán lập từ nhà quản trị cấp cao có ưu ñiểm tiết kiệm thời gian và
chi phí. Nhưng vì dự toán ñược xây dựng từ bộ phận quản trị cấp cao nhất nên
ñòi hỏi nhà quản trị cấp cao phải có kiến thức toàn diện về hoạt ñộng của
doanh nghiệp ñồng thời phải có tầm nhìn chiến lược về sự phát triển của
doanh nghiệp trong tương lai. Bên cạnh ñó, bản dự toán mang tính áp ñặt cho
người thực hiện, gây cảm giác không thoải mái khi thực hiện chỉ tiêu
Phương pháp này chỉ phù hợp với nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung
quan liêu bao cấp, hay trong một số ngành nghề ñặc biệt ñòi hỏi sự quản lý
chặt chẽ, thống nhất hay trong những doanh nghiệp nhỏ [4, tr 167]
Quản trị cấp cao nhất

Quản trị cấp trung gian

QT cấp cơ sở

QT cấp cơ sở

Quản trị cấp trung gian


QT cấp cơ sở

QT cấp cơ sở

Sơ ñồ 1.2. Phương pháp lập dự toán từ nhà quản trị cấp cao
(Nguồn: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang (2012), Kế toán quản trị, NXB
ðại học kinh tế Quốc dân)
b. Phương pháp lập dự toán kết hợp
Bước 1: Các chỉ tiêu của bản dự toán dự thảo ñược xây dựng tại cấp
quản trị cao nhất. Căn cứ vào quy mô hoạt ñộng các chỉ tiêu ñược phân bổ về
cho các bộ phận quản trị trung gian. Các cấp quản lý trung gian căn cứ vào
ñiều kiện quản lý tiến hành phân bổ các chỉ tiêu cho bộ phận quản lý cấp cơ
sở
Bước 2: Bộ phận quản trị cấp cơ sở căn cứ vào chỉ tiêu của bản dự toán


×