Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Hoàn thiện tổ chức thông tin kế toán phục vụ quản trị chi phí tại công ty Trách nhiệm hữu hạn Đại Đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 138 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

LÊ THỊ THANH BÌNH

HOÀN THIỆN TỔ CHỨC THÔNG TIN KẾ TOÁN
PHỤC VỤ QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ðẠI ðỒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

ðà Nẵng – Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

LÊ THỊ THANH BÌNH

HOÀN THIỆN TỔ CHỨC THÔNG TIN KẾ TOÁN
PHỤC VỤ QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ðẠI ðỒNG

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60.34.03.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN ðÌNH KHÔI NGUYÊN

ðà Nẵng – Năm 2016



LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn này hoàn toàn trung thực và
chưa từng ñược ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả
Lê Thị Thanh Bình


MỤC LỤC
MỞ ðẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của ñề tài...................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 2
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 2
5. Bố cục ñề tài........................................................................................ 3
6. Ý nghĩa thực tiễn của ñề tài ................................................................ 3
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................ 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC THÔNG TIN KẾ TOÁN
PHỤC VỤ QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP ................ 7
1.1. QUẢN TRỊ CHI PHÍ VÀ VAI TRÒ CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ
TOÁN................................................................................................................ 7
1.1.1. Nội dung quản trị chi phí .............................................................. 7
1.1.2. Khái niệm và các yếu tố của hệ thống thông tin kế toán............ 11
1.1.3. Vai trò của thông tin kế toán ñối với quản trị chi phí................. 12
1.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ ............................................................................. 13
1.2.1. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ...................................... 13
1.2.2. Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế.................................... 13
1.2.3. Phân loại chi phí theo cách ứng xử............................................. 14

1.2.4. Phân loại chi phí theo tính chất kiểm soát ñược......................... 17
1.3. TỔ CHỨC THÔNG TIN KẾ TOÁN CHO VIỆC QUẢN TRỊ CHI PHÍ 18
1.3.1. Tổ chức thông tin kế toán cho việc xây dựng và quản lý ngân
sách chi phí...................................................................................................... 18
1.3.2. Tổ chức thông tin kế toán cho việc tính giá thành sản phẩm ..... 27
1.3.3. Tổ chức thông tin kế toán cho việc kiểm soát chi phí ................ 31


1.3.4. Tổ chức thông tin kế toán trong việc ra quyết ñịnh.................... 37
Kết luận Chương 1 .......................................................................................... 44
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC THÔNG TIN KẾ TOÁN
PHỤC VỤ QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH ðẠI ðỒNG... 45
2.1. ðẶC ðIỂM HOẠT ðỘNG CỦA CÔNG TY TNHH ðẠI ðỒNG ........ 45
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .............................................. 45
2.1.2. ðặc ñiểm sản xuất kinh doanh.................................................... 46
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ........................................... 50
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty ......................................... 53
2.2. ðẶC ðIỂM PHÂN LOẠI CHI PHÍ TẠI CÔNG TY.............................. 54
2.3. THỰC TẾ TỔ CHỨC THÔNG TIN KẾ TOÁN PHỤC VỤ QUẢN TRỊ
CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH ðẠI ðỒNG ............................................... 55
2.3.1. Tổ chức thông tin phục vụ công tác quản lý ngân sách.............. 55
2.3.2. Kết quả về dự toán các loại chi phí............................................. 57
2.3.3. Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm............................... 64
2.3.4. Tổ chức thông tin phục vụ kiểm soát chi phí ............................. 73
2.3.3. Tổ chức thông tin phục vụ ra quyết ñịnh.................................... 80
2.4. ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC THÔNG TIN KẾ TOÁN PHỤC
VỤ QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH ðẠI ðỒNG .................... 80
2.4.1. Ưu ñiểm ...................................................................................... 80
2.4.2. Hạn chế ....................................................................................... 80
Kết luận Chương 2 .......................................................................................... 83

CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG
TIN KẾ TOÁN PHỤC VỤ QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH
ðẠI ðỒNG..................................................................................................... 84


3.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN TỔ CHỨC THÔNG TIN KẾ
TOÁN PHỤC VỤ QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH ðẠI ðỒNG
......................................................................................................................... 84
3.1.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện tổ chức thông tin kế toán phục vụ
quản trị chi phí tại côngty TNHH ðại ðồng................................................... 84
3.1.2. Yêu cầu của việc hoàn thiện hoàn thiện tổ chức thông tin kế toán
phục vụ quản trị chi phí tại công ty TNHH ðại ðồng.................................... 85
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC THÔNG TIN KẾ
TOÁN PHỤC VỤ QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH ðẠI ðỒNG
......................................................................................................................... 85
3.2.1. Hoàn thiện công tác cung cấp thông tin kế toán......................... 85
3.2.2. Tổ chức phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí................... 88
3.2.3. Hoàn thiện tổ chức thông tin dự toán về chi phí......................... 94
3.2.4. Hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí ở công ty TNHH ðại
ðồng .............................................................................................................. 105
3.2.5. Tổ chức sử dụng thông tin kế toán quản trị chi phí phục vụ cho
việc ra quyết ñịnh ñối với hoạt ñộng sản xuất bê tông ................................. 112
Kết luận Chương 3 ........................................................................................ 119
KẾT LUẬN .................................................................................................. 120
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ðỊNH GIAO ðỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

KTQT

: Kế toán quản trị

MMTB

: Máy móc thiết bị

TSCð

: Tài sản cố ñịnh

NVLTT

: Nguyên vật liệu trực tiếp

CP NCTT

: Chi phí nhân công trực tiếp

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BHYT


: Bảo hiểm y tế

BHTN

: Bảo hiểm thất nghiệp

SX

: Sản xuất

SXC

: Sản xuất chung

QLDN

: Quản lý doanh nghiệp

KT&QLCL

: Kỹ thuật và quản lý chất lượng


DANH MỤC SƠ ðỒ
Số hiệu

Tên sơ ñồ

sơ ñồ
1.1


Trình tự tập hợp chi phí trong hệ thống tính giá thành
theo quá trình sản xuất

Trang
30

2.1

Tổ chức quản lý của Công ty

50

2.2

Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty

53

2.3

Hình thức kế toán áp dụng

54


DANH MỤC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng


bảng

Trang

2.1

ðịnh mức tiêu hao NVL trực tiếp ñơn vị năm 2015

56

2.2

ðịnh mức ñơn giá NVL trực tiếp ñơn vị năm 2015

57

2.3

Dự toán sản xuất bê tông 2015

58

2.4

Dự toán nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng cho sản xuất
bê tông quý 4/2015

58


2.5

Dự toán chi phí NVL trực tiếp quý 4/2015

59

2.6

Dự toán chi phí nhân công trực tiếp quý 4/2015

60

2.7

Dự toán chi phí sản xuất chung quý 4/2015

61

2.8

Dự toán chi phí bán hàng quý 4/2015

62

2.9

Dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp quý 4/2015

63


2.10

Báo cáo sản lượng thực tế sản xuất bê tông quý 4/2015

65

2.11
2.12
2.13

Bảng tổng hợp chi phí NVL TT sản xuất bê tông quý
4/2015
Bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất bê
tôngquý 4/2015
Tập hợp chi phí sản xuất chung sản xuất bê tông qúy
4/2015

65
66
66

2.14

Sổ chi tiết nguyên vật liệu trực tiếp

67

2.15

Sổ chi tiết nhân công trực tiếp


68


Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

2.16

Bảng phân bổ khấu hao

69

2.17

Sổ chi tiết CPSDMTC

70

2.18

Sổ chi tiết CPSXC

71


2.19

Sổ chi tiết TK 154

72

2.20
2.21
2.22
2.23
2.24

Báo cáo phân tích tình hình thực hiện chi phí NVLTT
sản xuất bê tông quý 4/2015
Báo cáo phân tích tình hình thực hiện chi phí NCTT sản
xuất bê tông quý 4/2015
Báo cáo phân tích tình hình thực hiện chi phí sản xuất
chung sản xuất bê tông quý 4/2015
Báo cáo phân tích tình hình thực hiện chi phí bán hàng
quý 4/2015
Báo cáo phân tích tình hình thực hiện chi phí QLDN
quý 4/2015

73
74
75
76
76

2.25


Báo cáo chi phí sản xuất

78

2.26

Bảng ñối chiếu giá thành

79

3.1

Tổng hợp báo cáo cung cấp thông tin kế toán phục vụ
quản trị chi phí tại Công ty TNHH ðại ðồng

86

3.2

Báo cáo về hoạt ñộng sản xuất bê tông

87

3.3

Báo cáo biến ñộng chi phí NVL trực tiếp

88


3.4

Phiếu vật tư, NVL vượt ñịnh mức

88

3.5

Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí

89


Số hiệu

Tên bảng

bảng
3.6

Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí

93

3.7

Dự toán linh hoạt theo các mức sản lượng

96


3.8

Bảng dự toán chi tiết nhu cầu vật liệu

101

3.9

Bảng dự toán chi tiết nhu cầu nhân công

102

3.10

Bảng dự toán chi tiết nhu cầu máy thi công

103

3.11
3.12
3.13
3.14
3.15
3.16

Báo cáo thực hiện chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ñối
với hoạt ñộng thi công
Báo cáo thực hiện chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hoạt
ñộng sản xuất bê tông quý 4/2015
Báo cáo thực hiện chi phí nhân công trực tiếp hoạt ñộng

sản xuất bê tông quý 4/2015
Bảng phân tích biến ñộng ñịnh phí nhân công trực tiếp
hoạt ñộng sản xuất bê tông quý 4/2015
Báo cáo thực hiện chi phí NCTT thi công
Báo cáo thực hiện chi phí sản xuất chung hoạt ñộng sản
xuất bê tông quý 4/2015

106
107
108
109
110
111

3.17

Xác ñịnh ñiểm hòa vốn của sản xuất bê tông quý 4/2015

113

3.18

Doanh thu, sản lượng ñể ñạt lợi nhuận mục tiêu

115

3.19
3.20



Trang

Bảng sản lượng hòa vốn khi thay ñổi giá bán bê tông
mac 350 quý II/2015
So sánh lợi nhuận khi thay ñổi giá bán bê tông mac 350
quý II/2015

117
117


1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Trong giai ñoạn kinh tế thị trường ñã và ñang trên ñà phát triển như
hiện nay, sự thành công của doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào các quyết
ñịnh quản trị. ðối với những người quản lý thì chi phí là mối quan tâm hàng
ñầu, bởi vì lợi nhuận thu ñược nhiều hay ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của
những chi phí ñã chi ra. Do ñó vấn ñề ñược ñặt ra là làm sao kiểm soát ñược
các khoản chi phí. Nhận diện, phân tích các hoạt ñộng sinh ra chi phí là ñiều
mấu chốt ñể có thể quản lý chi phí, từ ñó có những quyết ñịnh ñúng ñắn trong
hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong thực tế,
những quyết ñịnh của các nhà quản trị thường ñược thiết lập trên cơ sở nguồn
thông tin của kế toán.
Kế toán không chỉ thể hiện vai trò của mình như một công cụ quan
trọng, phục vụ cho công tác quản trị tài chính trong ñơn vị kinh tế, mà còn
trực tiếp tham gia vào một khâu quan trọng của quá trình quản trị, ñó là kiểm
tra, giám sát. Thực chất hoạt ñộng quản trị doanh nghiệp là quá trình chuẩn bị
và ra các quyết ñịnh quản trị. Muốn vậy bộ máy quản trị cần có các thông tin

kinh tế bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Chất lượng của các quyết ñịnh
quản trị doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào số lượng và chất lượng của các
thông tin kinh tế mà bộ máy quản trị doanh nghiệp có, lưu trữ cũng như ñưa
vào sử dụng.
Vì vậy, việc tổ chức thông tin kế toán nhằm xây dựng cho doanh
nghiệp mình một tổ chức hoạt ñộng tài chính ñúng quy ñịnh nhà nước và cung
cấp ñầy ñủ thông tin cho các nhà quản trị kiểm soát chi phí có hiệu quả là
công việc rất quan trọng và cần thiết.
Công ty TNHH ðại ðồng hoạt ñộng kinh doanh chủ yếu trong lĩnh vực
sản xuất bê tông tươi và thi công các công trình. Trong những năm gần ñây,


2

công ty phải ñối mặt với một số vấn ñề như khủng hoảng kinh tế, thị trường
tiêu thụ giảm, ñặc biệt là công tác quản trị và kiểm soát chi phí chưa ñược chú
trọng nên ảnh hưởng không tốt tới lợi nhuận ñồng thời làm giảm sức cạnh
tranh của công ty. Qua tìm hiểu thực tế cho thấy công tác tổ chức thông tin kế
toán phục vụ quản trị chi phí tại công ty chưa ñược quan tâm ñúng mức và
còn tồn tại nhiều hạn chế. Vì vậy trong tương lai, công ty rất cần hoàn thiện
công tác tổ chức thông tin kế toán phục vụ quản trị chi phí tại công ty nhằm
giúp công ty tiết kiệm chi phí, làm tăng lợi nhuận ñem lại hiệu quả sản xuất
kinh doanh cao ñể ñứng vững trên thương trường.
Chính vì những lý do trên, tác giả ñã chọn ñề tài: “Hoàn thiện tổ chức
thông tin kế toán phục vụ quản trị chi phí tại Công ty TNHH ðại ðồng”
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Khái quát các vấn ñề lý luận cơ bản về hệ thống thông tin kế toán
phục vụ quản trị chi phí tại các doanh nghiệp.
- Khảo sát và phân tích thực trạng hệ thống thông tin kế toán phục vụ
quản trị chi phí tại công ty TNHH ðại ðồng.

- ðề xuất giải pháp hoàn thiện tổ chức hệ thống thông tin kế toán phục
vụ quản trị chi phí phù hợp với nguồn lực sẵn có của công ty.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu trực tiếp chính là hệ thống thông tin kế toán
phục vụ quản trị chi phí tại công ty TNHH ðại ðồng.
- Phạm vi nghiên cứu: ðề tài này chỉ giới hạn phạm vi nghiên cứu trong
công ty TNHH ðại ðồng trong giai ñoạn 2013 – 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
ðây là một nghiên cứu tình huống nên các kỹ thuật phỏng vấn tay ñôi
cũng như các tìm hiểu tài liệu kế toán liên quan ñến quản trị chi phí là phương
pháp cơ bản ñể giải quyết mục tiêu trên. Cụ thể:


3

- Phương pháp phỏng vấn:
+ Phỏng vấn giám ñốc và kế toán trưởng ñể nhận biết các yêu cầu quản
trị chi phí dựa trên cơ sở thông tin kế toán, ñồng thời ñánh giá khả năng hệ
thống kế toán hiện tại ñã ñáp ứng yêu cầu quản lý ở mức ñộ nào.
+ Phỏng vấn kế toán trưởng, kế toán tổng hợp về quy trình xử lý và
tham mưu thông tin kế toán quản trị lên giám ñốc.
- Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:
+ Thu thập thông tin chung về tình hình hoạt ñộng của doanh nghiệp.
+ Thu thập thông tin về dự toán.
+ Thu thập thông tin về các báo cáo kế toán quản trị.
+ Thu thập thông tin dự án về chi phí của các phương án sản xuất,
phương án ñầu tư mua sắm thiết bị,… tại Phòng Tài chính - Kế toán.
5. Bố cục ñề tài
Ngoài phần mở ñầu và kết luận, kết cấu luận văn gồm ba chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về tổ chức thông tin kế toán trong phục vụ

quản trị chi phí tại các doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng tổ chức thông tin kế toán trong phục vụ quản trị
chi phí tại công ty TNHH ðại ðồng.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện tổ chức thông tin kế
toán phục vụ quản trị chi phí tại công ty TNHH ðại ðồng.
6. Ý nghĩa thực tiễn của ñề tài
Luận văn có ý nghĩa thực tiễn trong tổ chức thông tin kế toán phục vụ
cho quản lý chi phí. Ý nghĩa này thể hiện ở những ñiểm chính sau:
- Hệ thống hóa các lý luận có liên quan về thông tin kế toán và quản trị
chi phí. Qua ñó, người quản lí tại ñơn vị có thể nắm ñược các yêu cầu của
quản lý dựa trên nền tảng thông tin kế toán.


4

- Luận văn ñã tổng hợp các khía cạnh về tổ chức thông tin kế toán cho
quản lý tại Công ty TNHH ðại ðồng. Những tổng hợp này là nền tảng ñể
người quản lý biết ñược năng lực thực sự của bộ máy kế toán và có những
ñịnh hướng tổ chức thông tin tốt hơn cho nhu cầu quản lý.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Khi nền kinh tế hội nhập và phát triển, việc tổ chức thông tin kế toán ñể
phục vụ quản trị chi phí ở các doanh nghiệp trở nên cần thiết với những thay
ñổi nhanh chóng của thị trường. Do ñó, nhiều tác giả cũng ñã có những công
trình nghiên cứu về vai trò của thông tin trong việc hỗ trợ các nhà quản trị
trong việc tổ chức hệ thống thông tin kế toán phục vụ quản trị chi phí nhanh
chóng, kịp thời và chính xác. Có thể kể ñến một số nghiên cứu như:
PGS.TS.Trương Bá Thanh, TS.Trần ðình khôi Nguyên, ThS.Lê Văn
Nam (2008), “Giáo trình kế toán quản trị”. Giáo trình cung cấp ñầy ñủ hệ
thống lý thuyết về kế toán quản trị từ công tác hoạch ñịnh ñến tổ chức kiểm
soát, ñánh giá và ra quyết ñịnh; làm cơ sở lý thuyết giúp ñánh giá thực trạng

và là căn cứ ñưa ra các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí
trong doanh nghiệp.
Luận văn “Tổ chức thông tin kế toán quản trị phục vụ ra quyết ñịnh
ngắn hạn tại công ty cổ phần xi măng COSEVCO ðà Nẵng” của tác giả Trần
Thị Dương (2014), ðại học ðà Nẵng. ðề tài tập trung chủ yếu trình bày cách
tổ chức thông tin cho các quyết ñịnh ngắn hạn trong doanh nghiệp, tìm hiểu
thực tế áp dụng KTQT tại công ty COSEVCO ðà Nẵng trong các quyết ñịnh
như: quyết ñịnh sản xuất, quyết ñịnh giá bán, mức tín dụng khách hàng, tự sản
xuất hay thuê ngoài. Từ ñó ñề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện xử lý thông
tin, hoàn thiện báo cáo KTQT trong các quyết ñịnh giá bán, quyết ñịnh tự sản
xuất hay gia công, quyết ñịnh tín dụng khách hàng. Tuy nhiên, thực trạng việc


5

ra các quyết ñịnh tại công ty ñược tác giả minh họa khá sơ sài, do ñó các giải
pháp ñưa ra vẫn chưa ñược ñầy ñủ và ña dạng.
Luận văn “Nghiên cứu việc sử dụng thông tin kế toán phục vụ ra quyết
ñịnh tại công ty cổ phần may Trường Giang” của tác giả Trần Thị Phước
Thịnh (2014), ðại học ðà Nẵng.Tác giả ñã tập hợp và hệ thống hóa những nội
dung cơ bản về việc sử dụng thông tin kế toán phục vụ ra quyết ñịnh trong
doanh nghiệp, ñồng thời khảo sát ñược thực trạng vị trí, nhu cầu thông tin kế
toán trong quá trình ra quyết ñịnh ngắn hạn và dài hạn tại công ty Cổ phần
may Trường Giang. Từ ñó ñưa ra các giải pháp: phân tích mối quan hệ chi phí
- sản lượng - lợi nhuận, phân tích thông tin thích hợp ñể lựa chọn phương án
kinh doanh, vận dụng các phương pháp ñể ra quyết ñịnh dài hạn,… Nhìn
chung, tác giả ñã trình bày khá chi tiết, ñầy ñủ về các quyết ñịnh ngắn hạn và
dài hạn tại doanh nghiệp, tuy nhiên vẫn chưa ñề cập ñến trường hợp ra quyết
ñịnh khi năng lực sản xuất bị giới hạn, quyết ñịnh bán ngay bán thành phẩm
hay tiếp tục sản xuất... Chi phí cơ hội có ñược nhắc ñến ở quyết ñịnh dài hạn,

tuy nhiên chưa sâu và và chưa ñược ñề cập ở các quyết ñịnh ngắn hạn.
Luận văn thạc sĩ của tác giả Trần Thanh Dũng (2013) với ñề tài “Kế
toán quản trị chi phí sản xuất tại công ty Cổ phần sản xuất vật liệu và xây
dựng COSEVCO – I Quảng Bình”. Thông qua ba chương trong luận văn, tác
giả ñã trình bày một cách tóm tắt nhưng ñầy ñủ các cơ sở lý luận chung về kế
toán quản trị chi phí dựa trên cơ sở những nghiên cứu ñã ñược công bố. Tác
giả ñã sử dụng phương pháp thu thập thông tin, so sánh, quan sát, thực tế tại
ñơn vị ñể làm rõ những hạn chế trong quản việc kiểm soát chi phí từ ñó ñưa ra
giải pháp khoa học và hợp lý nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản
xuất tại công ty cổ phần sản xuất vật liệu và xây dựng COSEVCO - I Quảng
Bình. Tuy nhiên, luận văn vẫn chưa có những giải pháp mới so với những giải
pháp ñã ñược các tác giả trình bày những năm trước.


6

Bài viết “Ứng dụng kế toán quản trị vào hoạt ñộng kinh doanh của
doanh nghiệp” - TS Vũ Khắc Tường, Nghiên cứu - Trao ñổi, Tạp chí Phát
triển và Hội nhập, Số 8 (18) - Tháng 01 - 02/2013, trang 46 - 51. Tác giả ñã
trình bày lý thuyết về một số quyết ñịnh ngắn hạn và dài hạn ở doanh nghiệp,
từ ñó nêu ñược thực tiễn ứng dụng KTQT vào hoạt ñộng kinh doanh của các
doanh nghiệp Việt Nam. Nhược ñiểm lớn nhất ở các doanh nghiệp Việt Nam
là chưa thực sự chú trọng trong khâu KTQT, các thông tin kế toán hầu hết
phục vụ cho kế toán tổng hợp nhiều hơn là yêu cầu quản trị. Vì vậy, trong
việc ra quyết ñịnh còn thiếu nhiều thông tin mang tính linh hoạt và kịp thời.
Tác giả cũng nêu ñược một vài ñề xuất ñể tổ chức và ứng dụng KTQT trong
việc ra quyết ñịnh như: nâng cao ý thức nhà quản trị, hoàn thiện hệ thống kế
toán, xác ñịnh mô hình và cơ chế vận hành mô hình kế toán quản trị... Vì tác
giả ñề cập chung cho các doanh nghiệp ở Việt Nam nên những cơ sở mà tác
giả ñưa ra chỉ mang tính lý thuyết chứ chưa ñược thể hiện về mặt số liệu.



7

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC THÔNG TIN KẾ TOÁN
PHỤC VỤ QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. QUẢN TRỊ CHI PHÍ VÀ VAI TRÒ CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN
KẾ TOÁN
1.1.1. Nội dung quản trị chi phí
a. Khái niệm
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ các hao phí về
lao ñộng sống, lao ñộng vật hoá và các chi phí cần thiết khác mà doanh
nghiệp chi ra trong quá trình hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh biểu hiện bằng
thước ño tiền tệ, ñược tính cho một thời kỳ nhất ñịnh. ðối với những nhà
quản lý thì các chi phí là mối quan tâm hàng ñầu, bởi vì lợi nhuận thu ñược
nhiều hay ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của những chi phí ñã chi ra. Do ñó, vấn
ñề dặt ra là làm sao kiểm soát ñược các khoản chi phí. Nhận diện, phân tích
các hoạt ñộng sinh ra chi phí là mấu chốt ñể có thể quản lý chi phí, từ ñó có
những quyết ñịnh ñúng ñắn trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Quản trị chi phí là phân tích các thông tin cần thiết cho công việc quản
trị của một doanh nghiệp. Các thông tin này bao gồm các thông tin tài chính
(chi phí và doanh thu) lẫn các thông tin phi tài chính (năng suất, chất lượng và
các yếu tố khác của doanh nghiệp).
Nhà quản trị chi phí không ñơn giản là người ghi chép các thông tin về
chi phí mà còn ñóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng các quyết ñịnh
quản trị ñể có thể cung cấp cho khách hàng những sản phẩm/dịch vụ có chất
lượng tốt nhất với chi phí thấp nhất.



8

- Quản trị chi phí giúp doanh nghiệp tập trung năng lực của mình vào
các ñiểm mạnh, tìm ra các cơ hội hoặc các vấn ñề quan trọng trong sản xuất
kinh doanh.
- Quản trị chi phí giúp doanh nghiệp có thể cải thiện chất lượng sản
phẩm hay dịch vụ của mình mà không làm thay ñổi chi phí.
- Quản trị chi phí giúp người ra quyết ñịnh nhận diện ñược các nguồn
lực có chi phí thấp nhất trong việc sản xuất và cung ứng hàng hóa hoặc dịch
vụ.
b. Chức năng của quản trị chi phí
Các chức năng quản trị chi phí ñược thể hiện như sau:
- Cung cấp thông tin cho quá trình lập kế hoạch và dự toán: Lập kế
hoạch là xây dựng các mục tiêu phải ñạt ñược và vạch ra các bước thực hiện
ñể ñạt ñược mục tiêu ñó. Các kế hoạch này có thể là kế hoạch dài hạn hoặc
ngắn hạn, dự toán cũng là một loại kế hoạch. ðể kế hoạch lập ra có tính khả
thi cao, thì kế hoạch ñó phải ñược xây dựng trên cơ sở các thông tin phù hợp
do bộ phận kế toán quản trị cung cấp. Một kế hoạch phản ánh một quyết ñịnh
làm thế nào ñể ñạt một mục tiêu cụ thể nào ñó.
ðể hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể tiến hành
một cách thường xuyên liên tục, các doanh nghiệp phải thiết lập các kế hoạch.
Mọi hoạt ñộng của doanh nghiệp ñều ñược tiến hành theo kế hoạch ngắn hạn,
trung hạn, dài hạn ñã xây dựng. Trong ñó việc lập dự toán chi phí giữ vai trò
hết sức quan trọng vì:
+ Dự toán là cơ sở ñịnh hướng và chỉ ñạo mọi hoạt ñộng kinh doanh
cũng như phối hợp các chương trình hành ñộng ở các bộ phận.
+ Dự toán ñược lập còn là cơ sở ñể kiểm tra kiểm soát các nội dung chi
phí cũng như nhiệm vụ của từng bộ phận.



9

Thực hiện chức năng này, kế toán quản trị phải tổ chức việc thu thập
các thông tin cần thiết ñể lập dự toán gồm thông tin về tổ chức, về ñịnh mức,
về chi phí tiêu chuẩn, các thông tin kế toán tài chính, thống kê cũng như kỹ
thuật tính toán, ước tính phục vụ cho việc lập dự toán ở doanh nghiệp.
Qua các dự toán này, nhà quản trị dự tính ñược những gì sẽ xảy ra
trong tương lai, kể cả những ñiều bất lợi, thuận lợi cho doanh nghiệp trong
quá trình thực hiện dự toán. Các dự toán này ñóng vai trò hạt nhân quan trọng
trong việc thực hiện các chức năng hoạch ñịnh, kiểm tra, kiểm soát của quản
trị. Thực hiện mục tiêu này kế toán quản trị phải có chức năng truyền ñạt các
thông tin dự toán, và thông tin khác cho bộ phận liên quan trong nội bộ doanh
nghiệp. Dự toán này phải ñược lập một cách toàn diện ñầy ñủ tất cả các bộ
phận bao gồm cả dự toán tổng thể và dự toán ñầu tư.
- Cung cấp thông tin cho quá trình tổ chức thực hiện: Kế hoạch và dự
toán là những ñịnh hướng cho quá trình tổ chức thực hiện. Trong khâu tổ
chức thực hiện, các nhà quản trị phải biết cách liên kết tốt nhất giữa các yếu
tố, tổ chức, con người và các nguồn lực sao cho kế hoạch ñược thực hiện ở
mức cao nhất và hiệu quả nhất. Vì thế, nhà quản trị phải cần các thông tin
khác nhau do nhiều bộ phận cung cấp, trong ñó kế toán quản trị chi phí sẽ
cung cấp thông tin chủ yếu liên quan ñến kinh tế, tài chính. Kế toán quản trị
chi phí sẽ dự toán nhiều tình huống khác nhau của các phương án khác nhau
ñể ñiều hành hoạt ñộng sản xuất kinh doanh theo các mục tiêu chung.
- Cung cấp thông tin cho quá trình kiểm tra giám sát: Nhà quản trị sau
khi ñã lập kế hoạch ñầy ñủ và hợp lý, tổ chức thực hiện kế hoạch, ñòi hỏi phải
kiểm tra, ñánh giá hoạt ñộng và ñánh giá việc thực hiện kế hoạch. Phương
pháp thường dùng là so sánh số liệu thực hiện với số liệu của kế hoạch và dự
toán, xác ñịnh những sai biệt giữa kết quả ñạt ñược với mục tiêu ñề ra. Do ñó,

kế toán quản trị có vai trò cung cấp thông tin thực hiện từng bộ phận, giúp


10

nhà quản trị thực hiện và ñánh giá kết quả thực hiện, những vấn ñề còn tồn tại
và cần có tác ñộng của quản lý, ñồng thời phục vụ cho việc lập kế hoạch, dự
toán tiếp kỳ sau.
Kế toán quản trị có nhiệm vụ thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát hoạt
ñộng kinh doanh từ trước, trong và sau quá trình hoạt ñộng kinh doanh của
ñơn vị.
Kiểm tra là quá trình so sánh kết quả thực hiện với dự toán ñược lập
nhằm ñiều chỉnh dự toán và ñánh giá việc thực hiện. Thông qua kết quả so
sánh cho thấy sự khác nhau giữa thực hiện với dự toán ñã lập, tìm ra các
nguyên nhân ảnh hưởng ñể có thể ñiều chỉnh quá trình thực hiện cũng như
ñánh giá ñược kết quả, thành tích của từng cá nhân, bộ phận. Trên cơ sở ñó,
các nhà lãnh ñạo mới có thể có các bộ phận hỗ trợ, cổ ñộng ñến các nhân
viên, các bộ phận trong doanh nghiệp.
Việc kiểm tra, kiểm soát của kế toán quản trị ñược thực hiện thông qua
hệ thống kiểm soát nội bộ trong cơ cấu tổ chức hoạt ñộng và các quy ñịnh
quản lý nội bộ của doanh nghiệp. Và, hệ thống kiểm soát nội bộ ñược thực
hiện qua việc phân công, phân cấp quản lý cũng như trách nhiệm quản lý của
từng bộ phận, từng tổ, ñội, từng khâu của công việc.
- Cung cấp thông tin cho quá trình ra quyết ñịnh: Quản trị chi phí phải
dựa trên hệ thống thông tin quá khứ và dự ñoán tương lai ñể tiến hành phân
loại, lựa chọn, tổng hợp và cung cấp những thông tin cần thiết liên quan ñến
chi phí thích hợp cho việc ra quyết ñịnh. ðó là một chức năng quan trọng,
xuyên suốt các khâu quản trị doanh nghiệp, từ khâu lập kế hoạch, tổ chức
thực hiện, ñến kiểm tra, ñánh giá. Các thông tin sẵn có thường rất nhiều loại,
với chức năng này kế toán quản trị chi phí giúp các nhà quản trị phân biệt

ñược các thông tin thích hợp và không thích hợp nhằm xác ñịnh thông tin phù
hợp theo từng phương án. Tổ chức KTQT chi phí hợp lý sẽ giúp cho hệ thống


11

kế toán của ñơn vị hoạt ñộng hiệu quả, ñảm bảo cung cấp thông tin hữu ích và
ñầy ñủ nhất. Với những thông tin ñó, các nhà quản trị có thể nhìn nhận vấn ñề
gì ñang xảy ra, những khả năng tiềm tàng, những cơ hội sẵn có ñể có kế
hoạch kinh doanh ñúng ñắn.
Ra quyết ñịnh là một công việc thường xuyên ảnh hưởng ñến mọi hoạt
ñộng của doanh nghiệp. Quá trình này rất cần các thông tin cụ thể từ nhiều
nguồn thông tin, trong ñó chủ yếu là thông tin của kế toán mà cụ thể là kế
toán quản trị. Các doanh nghiệp thường ñứng trước nhiều phương án khác
nhau. Mỗi phương án gắn liền với mỗi tình huống, với số lượng, chủng loại,
các khoản mục chi phí, thu nhập khác nhau liên quan, ñòi hỏi kế toán quản trị
cũng phải ñược tổ chức ñể có thể cung cấp các thông tin cụ thể này. Quá trình
ra quyết ñịnh của quản trị thường là việc xem xét, cân nhắc lựa chọn từ các
phương án khác nhau ñể có ñược phương án tối ưu với hiệu quả cao nhất mà
rủi ro nhỏ nhất. Các thông tin sẵn có thường rất nhiều loại dưới nhiều hình
thức khác nhau. Với chức năng này kế toán quản trị phải có công cụ thích hợp
giúp các nhà quản trị phân biệt ñược các thông tin thích hợp và không thích
hợp nhằm xác ñịnh thông tin phù hợp theo từng phương án. Việc nhận diện
thông tin phù hợp, bỏ qua các thông tin không thích hợp sẽ tập trung sự chú ý
của nhà quản trị vào vấn ñề chính cần giải quyết, giảm thời gian ra quyết ñịnh
mới có thể ñáp ứng ñược yêu cầu hiện nay của nhà quản trị trong tình hình
cạnh tranh gay gắt, thay ñổi liên tục.
1.1.2. Khái niệm và các yếu tố của hệ thống thông tin kế toán
- Hệ thống thông tin kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của
hệ thống thông tin quản lý trong doanh nghiệp bao gồm nguồn nhân lực, các

phương tiện, các phương pháp kế toán ñược tổ chức khoa học nhằm thu thập,
xử lí và cung cấp thông tin về tình hình huy ñộng và sử dụng vốn của doanh
nghiệp trong từng kỳ nhất ñịnh.


12

- Mục tiêu của hệ thống thông tin kế toán: Cung cấp thông tin ñày ñủ,
chính xác, kịp thời về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
- Các yếu tố của hệ thống thống tin kế toán:
+ Dữ liệu ñầu vào: Là các dữ liệu từ các hoạt ñộng kinh tế phát sinh
trong doanh nghiệp như mua vật tư, hàng hóa, bán hàng, thu tiền, các chi phí
phát sinh, trả lương cho công nhân.
+ Quy trình xử lý: Là một quá trình hoàn chỉnh bao gồm các giai ñoạn
cụ thể từ việc thu thập thông tin về các dữ liệu kế toán, ñến việc xử lý, phân
tích, tổng hợp các dữ liệu này ñể lập các báo cáo kế toán. ðể thực hiện quá
trình trên ñây ñòi hỏi phải có sự tham gia của con người có những kỹ năng và
trình ñộ nghiệp vụ chuyên môn, ñược phân công và tổ chức một cách khoa
học, hợp lý với sự hỗ trợ của các phương tiện phù hợp.
+ ðầu ra: là các thông tin kế toán ñáp ứng nhu cầu người sử dụng, bao
gồm các ñối tượng bên ngoài doanh nghiệp, các cấp quản trị cũng như phục
vụ hoạt ñộng tác nghiệp tại các bộ phận bên trong doanh nghiệp.
1.1.3. Vai trò của thông tin kế toán ñối với quản trị chi phí
Thông tin kế toán có vai trò chủ ñạo và chi phối toàn bộ hoạt ñộng kinh
doanh của doanh nghiệp, ñặc biệt là trong quản trị chi phí. Thông tin kế toán
sẽ cung cấp thông tin chủ yếu liên quan ñến kinh tế, tài chính; nhà quản trịp
phải cần kết hợp các thông tin khác nhau do nhiều bộ phận cung cấp ñể dự
ñoán nhiều tình huống khác nhau của các phương án khác nhau ñể nhà quản
trị xem xét ñề ra các quyết ñịnh trong quá trình tổ chức thực hiện cũng như
ñiều hành các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh theo các mục tiêu chung. Với

những thông tin ñó, các nhà quản trị có thể nhìn nhận ñược vần ñề gì ñang
xảy ra, những khả năng tiềm tàng, những cơ hội sẵn có ñể có kế hoạch kinh
doanh ñúng ñắn.


13

1.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ
1.2.1. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế
Theo cách phân loại này, chi phí của doanh nghiệp bao gồm: chi phí vật
tư mua ngoài; chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương; chi phí khấu
hao TSCð; chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí bằng tiền khác...
Cách phân loại này giúp người quản trị có thông tin về những loại chi
phí gì phát sinh ở doanh nghiệp nói chung và cho từng hoạt ñộng cụ thể nói
riêng. Qua ñó, có thể có những ñịnh hướng về kiểm soát chi phí tại ñơn vị.
1.2.2. Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế
Công dụng kinh tế của chi phí thể hiện chi phí sử dụng cho mục ñích gì
trong quá trình hoạt ñộng kinh doanh. Nếu phân loại chi phí kinh doanh theo
công dụng kinh tế, thì chi phí của DN bao gồm:
a. Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Khoản mục chi phí này bao gồm các loại nguyên liệu và vật liệu xuất
dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm. Trong ñó, nguyên vật liệu chính
dùng ñể cấu tạo nên thực thể chính của sản phẩm và các loại vật liệu phụ khác
có tác dụng kết hợp với nguyên vật liệu chính ñể hoàn chỉnh sản phẩm về mặt
chất lượng và hình dáng.
b. Chi phí nhân công trực tiếp
Bao gồm chi phí lương, tiền công, các khoản trích nộp của công nhân
trực tiếp tạo ra sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp phải nộp theo quy ñịnh
như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công ñoàn
của công nhân sản xuất.

Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận công
nhân phục vụ hoạt ñộng chung của bộ phận sản xuất hoặc nhân viên quản lý
các bộ phận sản xuất thì không bao gồm trong khoản mục chi phí này mà
ñược tính là một phần của khoản mục chi phí sản xuất chung.


14

c. Chi phí sản xuất chung
Bao gồm các chi phí sử dụng cho hoạt ñộng sản xuất, chế biến của
phân xưởng trực tiếp tạo ra sản phẩm hàng hoá, dịch vụ. Khoản mục chi phí
này bao gồm: Chi phí vật liệu, công cụ lao ñộng nhỏ; khấu hao tài sản cố ñịnh
phân xưởng, tiền lương các khoản trích nộp theo quy ñịnh của nhân viên phân
xưởng, chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí khác bằng tiền phát sinh ở phạm vi
phân xưởng.
d. Chi phí bán hàng
Khoản mục chi phí này bao gồm các chi phí phát sinh phục vụ cho
khâu tiêu thụ sản phẩm. Có thể kể ñến các chi phí như chi phí vận chuyển,
bốc dỡ thành phẩm giao cho khách hàng, chi phí bao bì, khấu hao các phương
tiện vận chuyển, tiền lương nhân viên bán hàng, hoa hồng bán hàng, chi phí
tiếp thị quảng cáo, .v.v…
e. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Bao gồm các chi phí cho bộ máy quản lý và ñiều hành doanh nghiệp,
các chi phí có liên quan ñến hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp như: Chi
phí công cụ lao ñộng nhỏ, khấu hao tài sản cố ñịnh phục vụ bộ máy quản lý
và ñiều hành doanh nghiệp; tiền lương và các khoản trích nộp theo quy ñịnh
của bộ máy quản lý và ñiều hành doanh nghiệp; chi phí dịch vụ mua ngoài;
chi phí khác bằng tiền phát sinh ở doanh nghiệp như chi phí về tiếp tân khánh
tiết, giao dịch, v.v..
Cách phân loại này có tác dụng trong việc tính giá thành ở các khâu của

quá trình kinh doanh, từ ñó là cơ sở ñể ñịnh giá bán và ra các quyết ñịnh khác
ở doanh nghiệp.
1.2.3. Phân loại chi phí theo cách ứng xử
Khi nói ñến cách ứng xử của chi phí, chúng ta thường hình dung ñến
một sự thay ñổi tỉ lệ giữa chi phí với các mức ñộ hoạt ñộng ñạt ñược: mức ñộ


×