Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

6.bao cao ket qua khao sat nam 2014 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.5 KB, 8 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - HUẾ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG KT VÀ ĐBCLGDĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc
Thừa ThiênHuế, ngày tháng năm 2015

BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
Ý KIẾN PHẢN HỒI CỦA SINH VIÊN VỀ CHẤT LƯỢNG GIẢNG DẠY MÔN HỌC
CỦA GIẢNG VIÊN NĂM HỌC 2014-2015

A. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỢT KHẢO SÁT
1. Mục đích cuộc khảo sát
Cuộc khảo sát được thực hiện với mục đích ghi nhận những ý kiến phản hồi của sinh
viên (đang học) về chất lượng giảng dạy môn học của giảng viên nhằm giúp lãnh đạo nhà
trường, lãnh đạo các khoa, bộ môn và bản thân từng giảng viên biết được thực trạng mức độ
đáp ứng nhu cầu người học, từ đó có định hướng phù hợp và các giải pháp cụ thể, sát thực
trong việc nâng cao hơn nữa chất lượng giáo dục của Nhà trường trong thời gian tới.
2. Nội dung khảo sát
Thu thập ý kiến phản hồi của sinh viên hệ chính quy các khóa K45; K46; K47; K48 về
chất lượng giảng dạy môn học của 42 giảng viên thuộc các khoa trong toàn trường. Cụ thể:

1.
2.
3.
4.
5.
6.

Khoa
Khoa KTCT


Khoa QTKD
Khoa KT-PT
Khoa KT-KT
Khoa HTTTKT
Khoa TC-NH

Số GV được khảo sát
06
09
04
05
12
06

Số lượt khảo sát
06
09
04
05
14
06

42

44

Tổng cộng

Phiếu khảo sát được xây dựng thống nhất theo các tiêu chí do Đại học Huế quy định, có
điều chỉnh một số nội dung cho phù hợp với điều kiện cụ thể của trường Đại học Kinh tế:

Stt

Tiêu chí

Số câu hỏi

1

Chương trình môn học

3

2

Phương pháp giảng dạy của giảng viên

5

3

Nội dung giảng dạy của giảng viên

4

4

Thực hiện quy chế giảng dạy của giảng viên

4


5

Tác phong sư phạm, quan hệ với sinh viên

4

6

Đánh giá chung

2

7

Ý kiến khác

4

(Nội dung cụ thể từng tiêu chí xem chi tiết ở Bảng hỏi đính kèm)
1


Ý kiến đánh giá theo thang điểm Likert gồm 5 mức độ:

1

2

3


4

5

Rất không đồng ý

Không đồng ý

Phân vân

Đồng ý

Rất đồng ý

Rất không hài lòng

Không hài lòng

Phân vân

Hài lòng

Rất hài lòng

Rất không cần thiết

Không cần thiết

Phân vân


Cần thiết

Rất cần thiết

3. Phương pháp khảo sát
-Sau buổi học cuối cùng của môn học, sinh viên đánh giá trên bảng câu hỏi,sau đó cán
bộ Phòng KT&ĐBCLGD thu lại và niêm phong tại chỗ.
- Đợt khảo sát thu được2.273phiếu, số liệu được PhòngKT&ĐBCLGD mã hóa, nhập
và xử lý trên phần mềm SPSStheo từng giảng viên, tổng hợp theo khoa và chung cho toàn
trường.
B. KẾT QUẢ KHẢO SÁT
1. Đánh giá chung toàn trường
(a) Về chương trình môn học
Nhìn chung, các câu hỏi về chương trình môn học liên quan đến việc giảng viên giới
thiệu rõ ràng mục tiêu, yêu cầu của môn học và công khai tiêu chí đánh giá kết quả học tập
được đánh giá cao với hơn 94% số sinh viên khảo sát trả lời đồng ý và rất đồng ý (mức
điểm TB > 4). Tính hợp lý và logic của nội dung bài giảng đã được cải thiện so với năm
trước, tỷ lệ đồng ý là 89,7%, ĐTB=4.25(năm học trước là 79,6%, ĐTB=4). Bài giảng của
GV đã có sự gắn kết chặt chẽ giữa lý thuyết và thực hành, chú ý hơn trong việc lồng ghép
kiến thức thực tế vào nội dung bài giảng.
Tiêu chí 1:Chương trình môn học (CTMH)
CTMH1
Stt

CTMH2

CTMH3

Mức
Tần suất


%

Tần suất

%

Tần suất

%

1

Rất không đồng ý

15

0.7

12

0.5

10

0.4

2

Không đồng ý


20

0.9

16

0.7

47

2.1

3

Phân vân

98

4.3

82

3.6

177

7.8

4


Đồng ý

1298

57.2

1050

46.3

1162

51.2

5

Rất đồng ý

838

36.9

1109

48.9

875

38.5


Tổng

2269

2269

100

2271

100

100

2


(b) Về phương pháp giảng dạy của giảng viên
Câu hỏi về phương pháp giảng dạy của giảng viên tập trung chủ yếu vào phương pháp
giảng dạy tích cực, phát huy tính tự học; tài liệu giảng viên cung cấp cho sinh viên; chất
lượng giải đáp thắc mắc và hiệu quả sử dụng các phương tiện dạy học,kết quả khảo sát cho
thấy, tỷ lệ giảng viên được đánh giá tốt (điểm TB > 4) chiếm hơn85% ý kiến trả lời đồng ý và
rất đồng ý. Trong đó, tỷ lệ giảng viên giải đáp thỏa đáng thắc mắc của sinh viên được đánh
giá rất cao (chiếm 92,1%) ý kiến trả lời đồng ý và rất đồng ý. Bên cạnh đó, cách trình bày bài
giảng để người học dễ theo dõi, dễ hiểu và dễ ghi chép cũng được sinh viên đánh giá cao
chiếm 85,6% , điểm TB = 4.19 (năm học trước là 74,4%, ĐTB = 3,92).
Tiêu chí 2:Phương pháp giảng dạy của giảng viên (PPGD)
PPGD1
Stt


Mức

Tần

PPGD2
Tần

%

suất

suất

PPGD3

%

Tần
suất

PPGD4
Tần

%

suất

PPGD5
Tần


%

%

suất

1

Rất không đồng ý

18

0.8

14

0.6

14

0.6

13

0.6

18

0.8


2

Không đồng ý

63

2.8

54

2.4

53

2.3

32

1.4

63

2.8

3

Phân vân

246


10.8

228

10.1

206

9.1

135

5.9

175

7.7

4

Đồng ý

1078

47.4

1127

49.7


1083

47.7

1037

45.7

1020

44.9

5

Rất đồng ý

867

38.2

842

37.2

914

40.3

1053


46.4

994

43.8

2272

100

2265

100

2270

100

2270

100

2270

100

Tổng

(c) Về nội dung giảng dạy của giảng viên

Tiêu chí 3:Nội dung giảng dạy của giảng viên (NDGD)
NDGD1
Stt

Mức

Tần
suất

NDGD2
%

Tần
suất

NDGD3

NDGD4

%

Tần suất

%

Tần
suất

%


1

Rất không đồng ý

9

0.4

12

0.5

35

1.5

11

0.5

2

Không đồng ý

32

1.4

28


1.3

71

3.2

54

2.4

3

Phân vân

140

6.2

139

6.1

404

17.8

274

12.1


4

Đồng ý

1166

51.3

1113

49.0

1040

45.8

1102

48.6

5

Rất đồng ý

925

40.7

979


43.1

719

31.7

824

36.4

Tổng

2272

100

2271

100

2269

100

2265

100

Kết quả khảo sát cho thấy,tỷ lệ đồng ý của sinh viên về việcgiảng viên trình bày đầy
đủ các kiến thức cơ bản của môn học (92,1%); bám sát mục tiêu của môn học trong quá

trình giảng dạy (92%); mức độ cập nhật các kiến thức mới vào bài giảng của giảng viên
3


(85,1%) cao hơn so với năm học trước (tỷ lệ tương ứng là 81,4%, 81,5%, 78,9%). Tỷ lệ
đồng ý về tính thực tiễn của môn học vẫn giữ ở mức ổn định77,5% (ĐTB = 4,03), năm học
trước là 77,8% (ĐTB = 4,0).
(d) Về thực hiện quy chế giảng dạy của giảng viên
Năm học vừa qua, việc thực hiện quy chế giảng dạy của GV như “đảm bảo giờ lên
lớp”, “thời gian lên lớp có hiệu quả” được thực hiện khá tốt, với hơn 90% ý kiến phản hồi
của sinh viên là đồng ý và rất đồng ý với nhận định này. Việc kiểm tra, đánh giá hợp lý,
công bằng được sinh viên đánh giá cao (93,2% ý kiến trả lời đồng ý và rất đồng ý, điểm
TB=4,37), cho thấy công tác chấm điểm chuyên cần, quá trình và điểm thi cơ bản đáp ứng
yêu cầu về tính công bằng và khách quan; việc “tổ chức giảng dạy một cách khoa học, tạo
môi trường học tập tốt” được cải thiện hơn so với năm trước chiếm 84,7%, ĐTB = 4,17
(năm học trước 78%, ĐTB = 3,99)
Tiêu chí 4:Thực hiện quy chế giảng dạy của giảng viên (THQCGD)
THQCGD1
Stt

THQCGD2

THQCGD3

THQCGD4

Mức
Tần suất

%


Tần suất

%

Tần suất

%

Tần suất

%

1

Rất không đồng ý

12

0.5

9

0.4

8

0.4

9


0.4

2

Không đồng ý

47

2.1

37

1.6

58

2.5

22

1.0

3

Phân vân

147

6.5


162

7.2

279

12.3

124

5.4

4

Đồng ý

1083

47.6

1097

48.3

1114

49.0

1068


47.2

5

Rất đồng ý

984

43.3

964

42.5

812

35.8

1040

46.0

Tổng

2273

100

2269


100

2271

100

2263

100

(e) Về tác phong sư phạm, quan hệ với sinh viên
Tiêu chí 5:Tác phong sư phạm, quan hệ với sinh viên (TPSP)
TPSP1
Stt

TPSP2

TPSP3

TPSP4

Mức
Tần suất

%

Tần suất

%


Tần suất

%

Tần suất

%

1

Rất không đồng ý

8

0.4

9

0.4

6

0.3

7

0.3

2


Không đồng ý

24

1.0

17

0.7

29

1.2

16

0.7

3

Phân vân

103

4.5

87

3.9


108

4.8

80

3.5

4

Đồng ý

900

39.6

962

42.3

959

42.2

883

38.9

5


Rất đồng ý

1238

54.5

1196

52.7

1169

51.5

1285

56.6

2273

100

2271

100

2271

100


2271

100

Tổng

4


Nội dung đánh giá này liên quan đến các tiêu chí: Giảng viên nhiệt tình và có trách
nhiệm; Giảng viên tôn trọng và khuyến khích ý kiến phát biểu của sinh viên; Giảng viên
thân thiện; Giảng viên thực sự có kiến thức năng lực về chuyên môn. Đây là những điểm
mạnh của phần lớn các giảng viên được khảo sát (với hơn 93% số sinh viên được khảo sát
đồng ý, mức điểm TB > 4).So với năm học 2013 - 2014 thì trong năm học 2014 – 2015 sinh
viên đánh giá cao hơn về nội dung này.
(g) Đánh giá chung về chất lượng giảng dạy môn học của giảng viên
Trên cơ sở các câu hỏi liên quan đến quá trình giảng dạy của giảng viên, người học
được hỏi về kiến thức, kỹ năng và mức độ hứng thú của sinh viên đối với môn học. Kết quả
khảo sát cho thấy, chất lượng mà môn học mang lại về kiến thức, kỹ năng đã đáp ứng phần
lớn mong đợi của sinh viên (78,4% sinh viên được hỏi trả lời đồng ý và rất đồng ý); Tuy
nhiên, vẫn còn khoảng 1/3 sinh viên được hỏi (29,3%) chưa thật sự hứng thú với môn học
(điểm TB=3,87).
Tiêu chí 6:Đánh giá chung (ĐGC)
ĐGC1
Stt

ĐGC2

Mức

Tần suất

%

Tần suất

%

1

Rất không đồng ý

49

2.2

69

3.0

2

Không đồng ý

71

3.1

126


5.6

3

Phân vân

370

16.3

471

20.7

4

Đồng ý

1067

47.0

972

42.8

5

Rất đồng ý


713

31.4

633

27.9

Tổng

2270

100

2271

100

2. Kết quả khảo sát tổng hợp theo Khoa
Điểm đánh giá bình quân các tiêu chí chung toàn trường và theo khoa
Bình quân theo khoa

BQ
Toàn
trường

QTKD

KTPT


KTKT

KTCT

HTTT

TCNH

1. Mục tiêu, yêu cầu của môn học được giới
thiệu rõ ràng khi bắt đầu năm học

4.29

4.21

4.40

4.34

4.34

4.26

4.32

2. Tiêu chí đánh giá kết quả học tập (thi, kiểm
tra …) công khai, rõ ràng

4.42


4.41

4.50

4.43

4.53

4.36

4.41

3. Nội dung bài giảng môn học (lý thuyết –
thực hành; thời lượng dành cho các chương,
mục) được bố trí hợp lý và logic

4.25

4.16

4.41

4.36

4.38

4.18

4.25


Tiêu chí

5


4. GV trình bày dễ theo dõi, dễ hiểu và dễ ghi
chép

4.19

4.06

4.40

4.34

4.37

4.16

4.04

5. GV dạy theo hướng phát huy tính tích cực, tự
học, tự nghiên cứu của SV

4.20

4.16

4.35


4.24

4.23

4.20

4.16

6. GV cung cấp đầy đủ tài liệu học tập (bài
giảng, slide, tài liệu tham khảo…)

4.25

4.18

4.43

4.31

4.28

4.18

4.31

7. GV giải đáp thỏa đán thắc mắc của SV

4.36


4.31

4.51

4.44

4.36

4.36

4.29

8. GV sử dụng hiệu quả các phương tiện hỗ
trợ dạy học (máy chiếu, internet…)

4.28

4.19

4.51

4.41

4.35

4.18

4.36

9. Bám sát mục tiêu môn học, chương, bài


4.31

4.23

4.37

4.38

4.39

4.29

4.26

10. Kiến thức cơ bản môn học được trình bày
đầy đủ, chính xác

4.33

4.27

4.46

4.37

4.39

4.32


4.26

11. Nội dung môn học mang tính thực tiễn
cao

4.03

4.15

4.23

4.22

3.88

3.91

4.04

12. GV thường xuyên cập nhật kiến thức liên
quan bài giảng

4.18

4.14

4.24

4.22


4.28

4.12

4.21

13. GV đảm bảo giờ lên lớp và kế hoạch
giảng dạy

4.31

4.27

4.34

4.40

4.33

4.27

4.38

14. GV sử dụng thời gian lên lớp có hiệu quả

4.31

4.20

4.38


4.39

4.33

4.31

4.36

15. GV tổ chức và quản lý lớp một cách khoa
học, tạo được môi trường học tập tích cực

4.17

4.08

4.34

4.19

4.27

4.16

4.11

16. GV kiểm tra, đánh giá SV hợp lý, công
bằng

4.37


4.34

4.50

4.35

4.43

4.36

4.33

17. GV nhiệt tình và có trách nhiệm trong
giảng dạy

4.47

4.38

4.60

4.62

4.52

4.44

4.40


18. GV tôn trọng và khuyến khích ý kiến phát
biểu của SV trong giờ học

4.46

4.37

4.62

4.48

4.51

4.48

4.41

19. GV có thái độ thân thiện, có sự hợp tác
tốt giữa GV và SV

4.43

4.35

4.61

4.57

4.48


4.44

4.28

20. GV thực sự có kiến thức và năng lực
chuyên môn

4.51

4.38

4.50

4.54

4.57

4.56

4.50

21. Môn học góp phần trang bị kiến thức và
kỹ năng nghề nghiệp cho bạn

4.02

4.19

4.21


4.33

3.65

3.94

4.08

22. Môn học mang lại nhiều hứng thú cho
bạn

3.87

4.01

4.10

4.04

3.58

3.84

3.81

23. Cảm nhận chung về chất lượng giảng dạy

4.08

4.05


4.27

4.25

4.00

4.09

4.01

24. Sự cần thiết của môn học

3.96

4.14

4.03

4.38

3.55

3.83

4.12

6



3. CÁC CÂU HỎI ĐỊNH TÍNH
Những điểm sinh viên mong muốn được thay đổi để nâng cao chất lượng:
(a) Đối với giảng viên
- Giảng viên cần ra nhiều bài tập hơn, giải thích kỹ hơn đối với những bài tập khó và
lấy nhiều ví dụ thực tế hơn;
- Gắn chặt hơn nữa các nội dung trình bày giữa lý thuyết và thực tiễn; cô đọng hóa
kiến thức; đi sâu hơn vào trọng tâm bài giảng; có đề cương môn học rõ ràng vàtóm lược bài
vào cuối mỗi buổi học;
- Giải đáp thắc mắc của sinh viên một cách thỏa đáng, trả lời email của sinh viên kịp
thời hơn; công bố công khai điểm chuyên cần, quá trình khi kết thúc môn học;
- Cần thống nhất nội dung bài giảng giữa các Giảng viên trong cùng một môn học, có
giáo trình chuẩn cho môn học đó, nội dung bài giảng cần bám sát bộ đề thi;
- Cung cấp nhiều hơn các loại tài liệu và sách tham khảo liên quan đến môn học;
- Tổ chức các buổi thảo luận nhóm nhằm khơi nguồn, nâng cao tính tự học và tạo cảm
giác thân thiện, nhiệt huyết trong sinh viên, đưa ra các tình huống cho sinh viên nhập vai;
- Phương pháp truyền đạt tốt hơn, ứng dụng công nghệ thông tin vào hỗ trợ giảng dạy.
Đặc biệt giảng viên trẻ cần trau dồi kỹ năng sư phạm, hạn chế đọc chép;
- Giảng viên cần thân thiện hơn với sinh viên, tạo không khí thoải mái trong giờ học.
(b) Về công tác tổ chức đào tạo
- Tăng cường các hoạt động thực hành, phát triển kỹ năng mềm, kỹ năng làm việc
nhómcho sinh viên;
- Tổ chức cho sinh viên đi thực tế, tiếp cận gặp gỡ các nhà doanh nghiệp;
- Bố trí số lượng sinh viên/1 phòng ít hơn;
- Công khai đáp án các môn thi, xây dựng ngân hàng đề thi;
- Một số môn học do có ít giảng viên đảm nhận nên việc lựa chọn giảng viên để đăng
ký tín chỉ còn hạn chế, cần bổ sung thêm các giảng viên giảng dạy những môn học này.
(c) Cơ sở vật chất
- Hệ thống ánh sáng ở tất cả các phòng học của giảng đường A đã cháy, hỏng gần như
hoàn toàn, các hộp đèn vỡ, trơ bóng và dây điện rất nguy hiểm;
- Hệ thống quạt không còn hoạt động ở hầu hết các phòng học;

- Phòng học bẩn và nhiều rác ở trong các hộc bàn, góc phòng học, các ô cửa sổ bụi bám
dày đặc, bảng viết rất bẩn, dán dày đặc băng dính nhưng không có bộ phận lau chùi, gỡ bỏ,
phông máy chiếu rách và mốc ở rất nhiều phòng học làm ảnh hưởng đến chất lượng dạy và
học của giảng viên và sinh viên;
- Kết quả khảo sát qua các năm cho thấy rất nhiều sinh viên phản ánh vấn đề về hệ
thống âm thanh hỏng hóc, máy chiếu quá mờ và thậm chí là không sử dụng được ở một số
phòng học, thiết nghĩ nhà trường cần có phương án giải quyết dứt điểm vấn đề này;
- Phòng học cần trang bị thêm quạt, thoáng mát hơn.
7


Trên đây là tổng hợp kết quả khảo sát sinh viên đánh giá chất lượng giảng dạy môn
học năm học 2014-2015, Phòng KT&ĐBCLGD báo cáo để lãnh đạo nhà trường có cơ sở
xem xét và đánh giá chất lượng giảng dạy các môn học tại trường./.

PHÒNG KT&ĐBCLGD
TRƯỞNG PHÒNG

TS. Hoàng Quang Thành

8



×