Tải bản đầy đủ (.pdf) (153 trang)

Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước Huyện Đăk Mil, Tỉnh Đăk Nông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 153 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

HỒ THỊ NHÂM

KIỂM SOÁT CHI ðẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN ðẮK MIL
TỈNH ðẮK NÔNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KẾ TOÁN

ðÀ NẴNG - NĂM 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

HỒ THỊ NHÂM

KIỂM SOÁT CHI ðẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN ðẮK MIL
TỈNH ðẮK NÔNG

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60.34.03.01

LUẬN VĂN THẠC SỸ KẾ TOÁN
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN CÔNG PHƯƠNG


ðÀ NẴNG - NĂM 2016


LỜI CAM ðOAN
Tôi cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
ñược ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả luận văn

Hồ Thị Nhâm


MỤC LỤC
MỞ ðẦU ...........................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của ñề tài........................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu ..............................................................................2
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................2
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài nghiên cứu..........................2
7. Bố cục của luận văn .............................................................................3
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu .............................................................3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KIỂM SOÁT CHI ðẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC ............................................7
1.1. QUẢN LÝ VỐN ðẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH ...7
1.1.1. Ngân sách nhà nước và Chi ngân sách nhà nước ..........................7
1.1.2. Khái niệm, ñặc ñiểm chi ñầu tư xây dựng cơ bản .........................9
1.1.3. Phân loại chi ñầu tư xây dựng cơ bản..........................................10
1.2. KIỂM SOÁT VỐN ðẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH

NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC....................................................12
1.2.1. Chức năng kiểm soát chi của Kho bạc Nhà nước........................12
1.2.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kho bạc Nhà nước .............................12
1.2.3. Khái niệm, mục tiêu của công tác kiểm soát chi ñầu tư XDCB..15
1.2.4. Nguyên tắc kiểm soát chi ñầu tư XDCB tại KBNN ....................17
1.2.5. Quy trình, phương pháp nội dung và thủ tục kiểm soát chi ñầu tư
XDCB tại KBNN .............................................................................................18
1.2.6. Tổ chức bộ máy thực hiện kiểm soát chi ñầu tư XDCB ở Kho bạc
nhà nước ...........................................................................................................23


1.2.7. Các tiêu chí ñánh giá kết quả công tác kiểm soát chi ñầu tư
XDCB...............................................................................................................24
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI
ðẦU TƯ XDCB TẠI KBNN ..........................................................................26
1.3.1. Nhân tố từ bên ngoài....................................................................26
1.3.2. Nhân tố từ bên trong ....................................................................29
Kết luận Chương 1 ...........................................................................................31
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁTCHI ðẦU TƯ
XDCB TẠI KBNN HUYỆN ðẮK MIL .......................................................32
2.1. ðẶC ðIỂM HOẠT ðỘNG VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA KHO BẠC
NHÀ NƯỚC HUYỆN ðẮK MIL ...................................................................32
2.1.1. Giới thiệu về kho bạc nhà nước huyện ðắk Mil..........................32
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Kho bạc nhà nước huyện
ðắk Mil ............................................................................................................32
2.1.3. Tổ chức quản lý của Kho bạc nhà nước huyện ðắk Mil .............34
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ðẦU TƯ XDCB TẠI
KBNN HUYỆN ðẮK MIL .............................................................................36
2.2.1. Tổ chức bộ máy và phân cấp thực hiện công tác kiểm soát chi
ñầu tư XDCB tại KBNN huyện ðắk Mil.........................................................36

2.2.2. Quy trình thực hiện công tác kiểm soát chi ñầu tư XDCB tại
KBNN huyện ðắk Mil .....................................................................................37
2.2.3. Nội dung, thủ tục kiểm soát chi ñầu tư XDCB............................40
2.2.4. Kết quả công tác kiểm soát chi ñầu tư XDCB tại KBNN huyện
ðắk Mil ............................................................................................................57
2.3. ðÁNH GIÁ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ðẦU TƯ XDCB TẠI
KBNN HUYỆN ðẮK MIL .............................................................................60
2.3.1. Những kết quả ñạt ñược...............................................................60


2.3.2. Những hạn chế .............................................................................62
2.3.3. Những nguyên nhân của hạn chế.................................................67
Kết luận Chương 2 ...........................................................................................71
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT
CHI ðẦU TƯ TỪ NSNN TẠI KBNN HUYỆN ðẮK MIL........................72
3.1. ðỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU VỀ KIỂM SOÁT CHI ðẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN ðẮK MIL............72
3.1.1. ðịnh hướng, mục tiêu chung của ngành KBNN..........................72
3.1.2. ðịnh hướng và quan ñiểm kiểm soát chi ñầu tư xây dựng cơ bản
tại Kho bạc nhà nước huyện ðắk Mil ..............................................................75
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ðẦU TƯ
TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN ðẮK
MIL...................................................................................................................76
3.2.1. Hoàn thiện quy trình giao dịch một cửa, quy trình luân chuyển
chứng từ nội bộ trong công tác kiểm soát chi ñầu tư XDCB tại KBNN huyện
ðắk Mil ............................................................................................................76
3.2.2. Hoàn thiện công tác tổ chức bộ máy kiểm soát chi và phân cấp
thực hiện nhiệm vụ cho công chức trong ñơn vị..............................................80
3.2.3. Hoàn thiện quy trình kiểm soát chi ñầu tư XDCB tại KBNN ðắk
Mil ....................................................................................................................81

3.2.4. Hoàn thiện một số nội dung, thủ tục kiểm soát chi tạm ứng, thanh
toán tạm ứng và cam kết chi ............................................................................82
3.2.5. Tăng cường công tác ñánh giá, ñào tạo, bồi dưỡng trình ñộ và
phẩm chất ñạo ñức cho cán bộ làm công tác kiểm soát chi ñầu tư XDCB......83
3.2.6. Hiện ñại hóa công nghệ thông tin phục vụ kiểm soát chi ñầu tư
XDC..................................................................................................................84
3.2.7. Tăng cường thường xuyên công tác tự kiểm tra..........................84


KẾT LUẬN .....................................................................................................86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ðỊNH GIAO ðỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Ý nghĩa

KBNN

Kho bạc Nhà nước

NSNN

Ngân sách Nhà nước

TTVðT


Thanh toán vốn ñầu tư

XDCB

Xây dựng cơ bản

QLDA

Quản lý dự án
Treasury And Budget Management Information

TABMIS

System (Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và
kho bạc)

ðTKB-LAN

Chương trình ñầu tư Kho bạc chạy trên mạng LAN


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1
2.2
2.3

2.4
2.5
2.6

Kết quả tiếp nhận hồ sơ thanh toán trước kiểm soát sau
qua 3 năm (2013-2015)
Kết quả tiếp nhận hồ sơ kiểm soát trước thanh toán sau
qua 3 năm (2013-2015)
Tình hình kiểm soát chi ñầu tư XDCB qua 3 năm
(2013-2015
Tình hình kiểm soát tạm ứng và thu hồi tạm ứng qua 3
năm (2013-2015)
Tình hình nhận và kiểm soát hồ sơ thanh toán qua 3
năm (2013-2015)
Kết quả từ chối thanh toán qua kiểm soát hồ sơ thanh
toán vốn ñầu tư qua 3 năm (2013-2015)

Trang
39
40
58
58
58
60


DANH MỤC SƠ ðỒ
Số hiệu

Tên sơ ñồ


sơ ñồ
1.1
2.1
3.1

Quy trình thực hiện công tác kiểm soát chi ñầu tư cơ
bản qua KBNN
Quy trình giao dịch kiểm soát và luân chuyển hồ sơ
chi ñầu tư xây dựng cơ bản
Quy trình một cửa trong kiểm soát chi ñầu tư XDCB
tại KBNN huyện ðắk Mil

Trang
19
37
78


1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
ðầu tư xây dựng cơ bản ñóng vai trò quan trọng trong quá trình công
nghiệp hoá hiện ñại hoá của ñất nước. ðể ñưa ñất nước ngày một phát triển,
hội nhập với kinh tế quốc tế, Nhà nước ñã không ngừng tăng cường ñầu tư
cho cơ sở hạ tầng, nhằm mục ñích phát triển kinh tế xã hội ñể ñưa ñất nước
phát triển sánh vai với các nước trong khu vực và trên thế giới.
Trong những năm qua, nguồn vốn ñầu tư XDCB thuộc ngân sách nhà
nước luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi ngân sách nhà nước hàng năm.

Do ñó việc quản lý chi ñầu tư XDCB luôn ñược Nhà nước quan tâm chỉ ñạo
và giám sát chặt chẽ trong quá trình triển khai, thực hiện và sử dụng nguồn
vốn. Theo ñó thì cơ chế kiểm soát chi qua Hệ thống Kho bạc Nhà nước ñã có
nhiều thay ñổi, từng bước ñược hoàn thiện; cơ chế kiểm soát chi thay ñổi theo
hướng ñơn giản thủ tục hành chính, phân cấp cho chủ ñầu tư, tạo ñiều kiện
thuận lợi hơn chủ ñầu tư trong việc giải ngân các nguồn vốn ñầu tư ñược giao
quản lý.
Tuy nhiên qua thực tế công tác kiểm soát chi nguồn vốn ñầu tư tại
KBNN huyện ðắk Mil cho thấy còn bộc lộ nhiều tồn tại liên quan ñến nguồn
vốn này, cụ thể như:Cơ chế quản lý, giám sát chưa chặc chẽ, trình trạng lãng
phí, thất thoát và tiêu cực còn nhiều, dẫn ñến kém hiệu quả trong ñầu tư
XDCB bằng nguồn vốn NSNN.
Xuất phát từ thực tế trên, nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi
nguồn vốn ñầu tư, hạn chế rủi ro, sai sót trong công tác kiểm soát chi, góp
phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn ñầu tư, học viên chọn ñề tài
“Kiểm soát chi ñầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước huyện ðắk Mil
tỉnh ðắk Nông” ñể làm luận văn tốt nghiệp của mình.


2

2. Mục tiêu nghiên cứu
ðề tài nhằm ñạt ñược hai mục tiêu sau:
- ðánh giá công tác kiểm soát chi ñầu tư XDCB tại KBNN huyện ðắk
Mil trong thời gian qua; Qua ñó làm rõ những kết quả ñã ñạt ñược, những hạn
chế cần phải khắc phục.
- ðề xuất những giải pháp hữu hiệu nhằm hoàn thiện công tác kiểm
soát chi ñầu tư XDCB tại KBNN huyện ðăk Mil trong thời gian ñến.
3. Câu hỏi nghiên cứu
ðề tài ñặt ra các câu hỏi nghiên cứu sau:

- Thực trạng công tác kiểm soát chi ñầu tư XDCB tại KBNN huyện
ðắk Mil như thế nào? Những kết quả ñạt ñược, những hạn chế ?
- KBNN huyện ðắk Mil cần tiến hành những giải pháp gì ñể hoàn thiện
công tác kiểm soát chi ñầu tư XDCB?
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là những vấn ñề lý luận và thực tiễn về
công tác kiểm soát chi ñầu tư XDCB tại KBNN huyện ðắk Mil.
Phạm vi nghiên cứu: Chủ yếu tập trung vào những nội dung cơ bản của
công tác kiểm soát chi ñầu tư XDCB tại KBNN huyện ðắk Mil trong giai
ñoạn từ năm 2013 ñến năm 2015; trong ñó có xem xét ñến mối quan hệ với
các ngành và những chủ thể liên quan tại ñịa phương.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu gồm: Luận văn sử dụng các kỹ thuật, ñiều tra,
khảo sát tình hình thực tế tại Kho bạc Nhà nước huyện ðắk Mil phân tích,
tổng hợp các số liệu thống kê liên quan ñể ñi ñến những kết luận ñánh giá tình
hình.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài nghiên cứu
Thực hiện ñề tài cung cấp những luận chứng khoa học và thực tiễn cho


3

Kho bạc Nhà nước huyện ðắk Mil nói riêng và Kho bạc nhà nước nói chung
về những hạn chế của công tác kiểm soát chi ñầu tư XDCB và những giải
pháp thực hiện trong thời gian tới nhằm tăng cường tính hữu hiệu của hoạt
ñộng kiểm soát chi ở Kho bạc nhà nước huyện ðắk Mil .
7. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở ñầu và kết luận, luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về công tác kiểm soát chi ñầu tư XDCB tại
KBNN.

Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát chi ñầu tư XDCB tại KBNN
huyện ðắk Mil
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi ñầu tư XDCB
tại Kho bạc Nhà nước huyện ðắk Mil.
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Kiểm soát chi ñầu tư XDCB là một chủ ñề thu hút sự quan tâm của
nhiều nhà nghiên cứu, các học viên cao học. Có thể tóm tắt một số ñề tài tiêu
biểu như sau:
Bài viết của TS. Nguyễn ðức Thanh về “Quản lý, thanh toán vốn ñầu
tư công theo hợp ñồng và vai trò của KBNN” (2012) ñã có những ñánh giá,
phân tích các quy ñịnh về kiểm soát, thanh toán liên quan ñến hợp ñồng xây
dựng và ñưa ra ñược 4 nhóm giải pháp theo hướng gợi mở, cần tiếp tục
nghiên cứu bổ sung ñể hoàn thiện việc kiểm soát chi theo hợp ñồng trong thời
gian tới, ñặc biệt là khi triển khai việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực Kho bạc Nhà nước theo Nghị ñịnh 192/2013/Nð-CP của Chính phủ.
Bài viết của Nguyễn Thị Lai về “Quản lý, kiểm soát cam kết chi tại
KBNN ðăk Lăk, những hạn chế phát sinh và kiến nghị giải pháp hoàn thiện”
(2013) ñã nêu những tồn tại, vướng mắc trong việc thực hiện quy trình mới
này, những tồn tại này ñã làm ảnh hưởng ñến việc giải ngân các nguồn vốn,


4

ñặc biệt là nguồn vốn ñầu tư, trên cơ sở ñó tác giả ñã ñề xuất một số giải pháp
cần tiếp tục nghiên cứu ñể hoàn chỉnh trong thời gian tới.
Luận văn Thạc sĩ của ðoàn Kim Khuyên về “Hoàn thiện công tác kiểm
soát thanh toán vốn ñầu tư xây dựng cơ bản tại KBNN ðà Nẵng” (2012) ñã
nghiên cứu sâu phần cơ sở lý luận, có những ñánh giá sát về công tác kiểm
soát thanh toán vốn ñầu tư ở thời ñiểm năm 2012 và ñã ñề ra ñược 6 giải pháp
ñể hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn ñầu tư, tuy nhiên hiện cơ chế

kiểm soát thanh toán vốn ñầu tư ñã có nhiều thay ñổi nên cần nghiên cứu, bổ
sung hoàn thiện trong thời gian tới.
Luận văn Thạc sĩ tài chính ngân hàng của Nguyễn Xuân Quảng về
“Hoàn thiện công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà
nước” (2012) ñã nghiên cứu một cách tổng thể về công tác kiểm soát chi ngân
sách nhà nước (bao gồm cả chi ñầu tư và chi thường xuyên) qua Kho bạc Nhà
nước. Luận văn ñã khái quát ñược cơ sở lý luận, phân tích ñánh giá ñược tồn
tại, nguyên nhân tồn tại và ñề ra ñược các giải pháp ñể hoàn thiện công tác
kiểm soát chi, tuy nhiên hiện cơ chế chính sách liên quan ñến kiểm soát chi
thường xuyên và chi ñầu tư ñã có nhiều thay ñổi so với trước, nên một số tồn
tại và giải pháp ñã không còn phù hợp, cần tiếp tục nghiên cứu ñể hoàn thiện
trong thời gian tới.
Về lý luận và thực tiễn các tác giả ñã ñưa ra nhiều vấn ñề quan trọng
liên quan ñến công tác kiểm soát chi NSNN nói chung và công tác kiểm soát
chi ñầu tư xây dựng cơ bản nói riêng. ðánh giá kết quả ñạt ñược, nêu lên
những hạn chế, từ ñó tìm ra những giải pháp hữu hiệu, ñề xuất những kiến
nghị ñể hoàn thiện công tác kiểm soát chi qua Kho bạc Nhà nước .
Tác giả thấy rằng tất cả các công trình nghiên cứu và các bài viết trên
tạp chí ñã công bố nói trên là những tài liệu hết sức quý giá về lý luận và thực
tiễn. Tuy nhiên những nghiên cứu trên lại ở những thời ñiểm khác nhau, có


5

những ñề tài nghiên cứu ñến nay ñã khá lâu nên không còn phù hợp với thực
tiễn, các văn bản chế ñộ về công tác kiểm soát chi ñầu tư XDCB ñã có nhiều
thay ñổi. Do vậy ñề tài mà tác giả lựa chọn hiện nay không trùng với bất cứ
công trình khoa học hay luận văn nào ñã công bố. Các công trình nghiên cứu,
các bài báo, tạp chí, tài liệu có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp ñến ñề tài
ñược tác giả tiếp thu, chọn lọc trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp

chuyên ngành kế toán.
Luận văn thạc sĩ: “Tăng cường công tác kiểm soát chi vốn ñầu tư
XDCB tại KBNN Liên Chiểu” của tác giả Hoàng Thị Lan Phương (2010) ñã
trình bày các giải pháp mới như xây dựng nội dung, tiêu chí kiểm soát theo
hướng cụ thể, chi tiết ñể cán bộ làm công tác kiểm soát chi ñầu tư XDCB
thuận lợi khi thực hiện. Tuy nhiên giải pháp về thành lập thêm bộ phận tiếp
nhận hồ sơ, trả kết quả hiện nay không còn phù hợp xu hướng tinh gọn của
việc cải cách hành chính của KBNN và ñã không còn ñược áp dụng nữa. ðối
với giải pháp về sửa ñổi quy trình luân chuyển chứng từ theo hướng một bộ
hồ sơ thanh toán, tạm ứng chỉ trình lãnh ñạo ñơn vị ký duyệt một lần. Tuy
nhiên theo quy trình này thì một bộ hồ sơ thanh toán, tạm ứng lại chuyển qua
lại 2 lần giữa bộ phận Kiểm soát chi và Kế toán. ðiều này gây khó khăn, phức
tạp trong việc giao nhận hồ sơ giữa 2 bộ phận. Mặt khác nếu chứng ñã nhập
máy và hạch toán xong nhưng lãnh ñạo không ñồng ý ký duyệt thì bộ phận Kế
toán lại làm thủ tục hủy chứng từ trên máy mất nhiều thời gian. Một phần ảnh
hướng ñến các ñơn vị giao dịch.
Luận văn thạc sĩ: “Tăng cường công tác kiểm soát thanh toán vốn ñầu
tư XDCB tại KBNN Tam Kỳ” tác giả Vương Thúc ðà của KBNN (2013) ñã
ñưa ra giải pháp xây dựng quy trình kiểm soát chứng từ mới theo hướng rút
ngắn thời gian giao dịch, giảm thiểu các bước trình lãnh ñạo KBNN ký duyệt
còn một lần thay vì hai lần như hiện tại. Tuy nhiên quy trình này ñã ñược áp


6

dụng một thời gian nhưng thực tế chưa phát huy ñược ưu ñiểm như mong
muốn. Do ñó quy trình trên, hiện nay ñã không còn ñược áp dụng.
ðây là những luận văn khoa học có tính thực tiễn trên ñịa bàn ñược
nghiên cứu. Tuy nhiên tại KBNN huyện ðăk Mil hiện nay chưa có công trình
nghiên cứu công tác kiểm soát chi ñầu tư XDCB theo ñịnh hướng ñổi mới của

KBNN.


7

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KIỂM SOÁT CHI ðẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
1.1. QUẢN LÝ VỐN ðẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH
1.1.1. Ngân sách nhà nước và Chi ngân sách nhà nước
a. Khái niệm, ñặc ñiểm và vai trò của ngân sách nhà nước
Ngân sách nhà nước là một phạm trù kinh tế và là phạm trù lịch sử.
Ngân sách nhà nước còn là một thành phần trong hệ thống tài chính. Thuật
ngữ "Ngân sách nhà nước" ñược sử dụng rộng rãi trong ñời sống kinh tế, xã
hội ở mọi quốc gia. Song quan niệm về ngân sách nhà nước lại chưa thống
nhất, có nhiều ñịnh nghĩa về ngân sách nhà nước tùy theo các trường phái và
các lĩnh vực nghiên cứu. Tuy nhiên nhìn chung, chúng ñều phản ánh về kế
hoạch, dự toán thu, chi của nhà nước trong một thời gian nhất ñịnh với hình
thái biểu hiện là quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước, nhà nước sử dụng quỹ tập
trung ñó ñể trang trải cho các khoản chi tiêu của mình.
Theo Luật ngân sách Nhà nước (Luật số 01/2002/QH11 ñược thông
qua tại kỳ họp thứ 2 Quốc Hội khóa 11, ngày 16/12/2002) thì: "Ngân sách
Nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước trong dự toán ñã ñược
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết ñịnh và ñược thực hiện trong một năm
ñể ñảm bảo thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà nước"[7].
Ngân sách nhà nước có các ñặc ñiểm sau:
Ngân sách nhà nước là bộ phận chủ yếu của hệ thống tài chính quốc
gia. Ngân sách nhà nước có một số ñặc ñiểm sau [7].
Hoạt ñộng thu chi của ngân sách nhà nước luôn gắn chặt với quyền lực

kinh tế - chính trị của nhà nước. Cụ thể hơn, quyền lực của Nhà nước và các
chức năng của nó là những nhân tố quyết ñịnh mức thu, mức chi, nội dung và


8

cơ cấu thu, chi của NSNN.
Hoạt ñộng ngân sách nhà nước là hoạt ñộng phân phối lại các nguồn tài
chính, nó thể hiện ở hai lĩnh vực thu và chi của nhà nước; Các hoạt ñộng thu,
chi NSNN ñều ñược tiến hành dựa trên cơ sở những quy ñịnh pháp luật.
Nguồn tài chính chủ yếu hình thành nên NSNN ñược hình thành chủ
yếu thông qua quá trình phân phối lại nguồn tài chính mà trong ñó thuế là
hình thức thu phổ biến.
ðằng sau các hoạt ñộng thu, chi của NSNN là các mối quan hệ kinh tế,
quan hệ lợi ích trong xã hội khi nhà nước tham gia phân phối các nguồn tài
chính quốc gia.
Ngân sách nhà nước có vai trò rất quan trọng trong toàn bộ hoạt ñộng
kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng và ñối ngoại của ñất nước. Ngân sách nhà
nước là công cụ ñiều chỉnh vĩ mô nền kinh tế xã hội, ñịnh hướng phát
triển sản xuất, ñiều tiết thị trường, bình ổn giá cả, ñiều chỉnh ñời sống xã hội.
b. Khái niệm và phân loại chi ngân sách nhà nước
Chi ngân sách nhà nước là một phạm trù kinh tế tồn tại khách quan gắn
liền với sự tồn tại của Nhà nước. Chi NSNN là việc nhà nước phân phối và sử
dụng quỹ NSNN nhằm bảo ñảm ñiều kiện vật chất ñể duy trì sự hoạt ñộng và
thực hiện các chức năng ñáp ứng nhu cầu ñời sống kinh tế xã hội dựa trên các
nguyên tắc nhất ñịnh.
Phạm vi chi NSNN rất rộng, bao trùm mọi lĩnh vực ñời sống, liên quan
trực tiếp hoặc gián tiếp ñến mọi ñối tượng.
Theo luật NSNN hiện hành làm rõ: "Chi ngân sách nhà nước bao gồm
các khoản chi phát triển kinh tế - xã hội, bảo ñảm quốc phòng, an ninh, bảo

ñảm hoạt ñộng của bộ máy nhà nước; chi trả nợ của Nhà nước; chi viện trợ và
các khoản chi khác theo quy ñịnh của pháp luật."


9

Phân loại chi ngân sách nhà nước
Căn cứ theo yếu tố chức năng, nhiệm vụ chi NSNN ta có các nhóm chi:
Nhóm chi thường xuyên bao gồm các khoản chi nhằm duy trì hoạt ñộng
thường xuyên của nhà nước.
Nhóm chi ñầu tư phát triển là các khoản chi dài hạn nhằm làm tăng cơ
sở vật chất của ñất nước và thúc ñẩy tăng trưởng kinh tế.
Nhóm chi trả nợ và viện trợ bao gồm các khoản chi ñể nhà nước thực
hiện nghĩa vụ trả nợ các khoản ñã vay trong nước, vay nước ngoài khi ñến
hạn và các khoản chi làm nghĩa vụ quốc tế.
Nhóm chi dự trữ là những khoản chi NSNN ñể bổ sung quỹ dự trữ nhà
nước và quỹ dự trữ tài chính.
1.1.2. Khái niệm, ñặc ñiểm chi ñầu tư xây dựng cơ bản
Chi ñầu tư XDCB từ NSNN là khoản chi ñược nhà nước ñầu tư cho các
công trình thuộc kết cấu hạ tầng, nhằm mục ñích tăng trưởng kinh tế và nâng
cao ñời sống vật chất, tinh thần cho người dân trong toàn xã hội.
Chi ñầu tư xây dựng cơ bản có những ñặc ñiểm sau
- Chi ñầu tư XDCB là một khoản chi chiếm tỷ trọng lớn trong NSNN
hàng năm; quy mô tiền vốn, vật tư, lao ñộng cần thiết cho hoạt ñộng ñầu tư
thường rất lớn.
- Thời kỳ ñầu tư kéo dài: Thời kỳ ñầu tư tính từ khi khởi công thực hiện
dự án ñến khi dự án hoàn thành và ñưa vào hoạt ñộng.
- Thời gian vận hành các kết quả ñầu tư kéo dài: Thời gian này tính từ
khi ñưa công trình vào hoạt ñộng cho ñến khi hết thời hạn hoạt ñộng và ñào
thải công trình.

- Các thành quả của hoạt ñộng ñầu tư là các công trình xây dựng,
thường phát huy tác dụng ở ngay tại nơi nó ñược tạo dựng nên.
- Do quy mô vốn ñầu tư lớn, thời kỳ ñầu tư kéo dài và thời gian vận
hành các kết quả ñầu tư cũng kéo dài nên hoạt ñộng ñầu tư có ñộ rủi ro cao.


10

1.1.3. Phân loại chi ñầu tư xây dựng cơ bản
Phân loại theo chi phí thì chi ñầu tư XDCB gồm có các khoản chi: Chi
xây dựng; chi phí mua sắm, lắp ñặt thiết bị; chi phí tư vấn; chi phí quản lý dự
án; chi phí ñền bù, hỗ trợ, tái ñịnh cư; chi phí khác và chi phí dự phòng
(Nguồn: Nghị ñịnh số 32/2015/Nð-CP ngày 25/03/2015 của Thủ tướng Chính
phủ quy ñịnh về quản lý chi phí ñầu tư xây dựng).
- Chi phí xây dựng: gồm chi phí phá dỡ các công trình xây dựng, chi
phí san lấp mặt bằng xây dựng, chi phí xây dựng các công trình, hạng mục
công trình, xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công;
- Chi phí thiết bị: gồm chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị
công nghệ; chi phí ñào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có); chi phí lắp ñặt,
thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi
phí liên quan khác.
- Chi phí tư vấn ñầu tư xây dựng: gồm chi phí tư vấn khảo sát, lập Báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có), lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, lập Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật, chi phí thiết kế, chi phí tư vấn giám sát xây dựng công
trình và các chi phí tư vấn khác liên quan.
- Chi phí quản lý dự án: gồm các chi phí ñể tổ chức thực hiện các công
việc quản lý dự án từ giai ñoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc
xây dựng ñưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng.
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư: gồm chi phí bồi thường về
ñất, nhà, công trình trên ñất, các tài sản gắn liền với ñất, trên mặt nước và chi

phí bồi thường khác theo quy ñịnh; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi ñất;
chi phí tái ñịnh cư; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư; chi phí
sử dụng ñất trong thời gian xây dựng (nếu có); chi phí chi trả cho phần hạ
tầng kỹ thuật ñã ñược ñầu tư xây dựng (nếu có) và các chi phí có liên quan
khác


11

- Chi phí khác: gồm chi phí xây dựng nhà tạm ñể ở và ñiều hành thi
công tại hiện trường, chi phí di chuyển thiết bị thi công và lực lượng lao ñộng
ñến và ra khỏi công trường, chi phí an toàn lao ñộng, chi phí bảo ñảm an toàn
giao thông phục vụ thi công (nếu có), chi phí bảo vệ môi trường cho người lao
ñộng trên công trường và môi trường xung quanh, chi phí hoàn trả mặt bằng
và hạ tầng kỹ thuật do bị ảnh hưởng khi thi công công trình (nếu có), chi phí
thí nghiệm vật liệu của nhà thầu và một số chi phí có liên quan khác liên quan
ñến công trình;
- Chi phí dự phòng: gồm chi phí dự phòng cho khối lượng công việc
phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện
dự án.
Phân loại theo loại dự án ñầu tư XDCB thì có tính chất:
- Chi xây dựng dự án mới: là các khoản chi ñể xây dựng mới những
công trình chưa có trong nền kinh tế quốc dân. Kết quả của quá trình này là sự
hình thành tài sản cố ñịnh mới của nền kinh tế, làm tăng số lượng, chất lượng
tài sản cố ñịnh, tăng năng lực sản xuất của nền kinh tế.
- Chi xây dựng dự án cải tạo, mở rộng, trang bị lại kĩ thuật: Bao gồm
các khoản chi ñể mở rộng, cải tạo lại những năng lực và tài sản cố ñịnh hiện
có nhằm tăng thêm công suất, năng lực và hiện ñại hoá tài sản cố ñịnh.
Phân loại dự án theo quy mô thì có: Dự án quan trọng quốc gia; dự án
nhóm A; dự án nhóm B và dự án nhóm C (Nguồn: Nghị ñịnh số 59/2015/NðCP ngày 18/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy ñịnh về quản lý dự án ñầu

tư xây dựng).
Phân loại theo giai ñoạn, thì một dự án ñầu tư gồm ba giai ñoạn: Giai
ñoạn chuẩn bị dự án, giai ñoạn thực hiện dự án và giai ñoạn kết thúc dự án
(Nguồn: Nghị ñịnh số 59/2015/Nð-CP ngày 18/6/2015 của Thủ tướng Chính
phủ quy ñịnh về quản lý dự án ñầu tư xây dựng).


12

- Giai ñoạn chuẩn bị dự án: là những khoản chi phục vụ cho nghiên cứu
về sự cần thiết phải ñầu tư dự án, xác ñịnh qui mô ñầu tư, lựa chọn hình thức
ñầu tư, tiền hành ñiều tra khảo sát, chọn ñịa ñiểm xây dựng, lập dự án ñầu tư,
ñền bù giải phóng mặt bằng… thẩm ñịnh dự án ñầu tư.
- Giai ñoạn thực hiện dự án: là những khoản chi cho khảo sát thiết kế,
lập, thẩm ñịnh tổng dự toán, dự toán công trình...
- Gia ñoạn kết thức dự án: Bao gồm tất cả các khoản chi hợp thành giá
trị công trình ñược nghiệm thu, bàn giao và ñã ñược quyết toán, bao gồm: Chi
xây dựng công trình, chi mua sắm, gia công, vận chuyển, lắp ñặt thiết bị; chi
phí lập, thẩm tra báo cáo quyết toán vốn ñầu tư hoàn thành, và một số khoản
chi khác phục vụ cho quá trình thực hiện ñầu tư.
1.2. KIỂM SOÁT VỐN ðẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
1.2.1. Chức năng kiểm soát chi của Kho bạc Nhà nước
Kho bạc nhà nước là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức
năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về quỹ ngân
sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước; quản lý ngân quỹ nhà nước; tổng
kế toán nhà nước. Thực hiện việc huy ñộng vốn cho NSNN và cho ñầu tư
phát triển thông qua hình thức phát hành trái phiếu Chính phủ theo quy ñịnh
của pháp luật.
1.2.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kho bạc Nhà nước

Với chức năng quản lý nhà nước về quỹ ngân sách nhà nước, kho bạc
nhà nước có các nhiệm vu, quyền hạn sau (Nguồn: Theo Quyết ñịnh số
695/Qð-KBNN ngày 26/7/2015 của Tổng giám ñốc KBNN quy ñịnh nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của KBNN ở Huyện, Quận, Thị xã, Thành
phố thuộc tỉnh):
- Tập trung và phản ánh ñầy ñủ, kịp thời các khoản thu ngân sách nhà


13

nước; tổ chức thực hiện việc thu nộp vào quỹ ngân sách nhà nước các khoản
tiền do các tổ chức và cá nhân nộp tại hệ thống Kho bạc Nhà nước; thực hiện
hạch toán số thu ngân sách nhà nước cho các cấp ngân sách theo quy ñịnh của
Luật Ngân sách nhà nước và của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Kiểm soát, thanh toán, chi trả các khoản chi của ngân sách nhà nước
và các nguồn vốn khác ñược giao theo quy ñịnh của pháp luật;
- Quản lý quỹ ngoại tệ tập trung của ngân sách nhà nước, ñịnh kỳ công
bố tỷ giá hạch toán phục vụ cho việc hạch toán các khoản thu chi ngân sách
nhà nước bằng ngoại tệ;
- Quản lý, kiểm soát và thực hiện nhập, xuất các quỹ tài chính nhà
nước; quản lý các khoản tạm thu, tạm giữ, tịch thu, ký cược, ký quỹ, thế chấp
theo quyết ñịnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Quản lý tài sản quốc gia quý hiếm, quản lý tiền, tài sản, các loại
chứng chỉ có giá của Nhà nước và của các ñơn vị, cá nhân gửi tại Kho bạc
Nhà nước.
- ðược trích tài khoản của tổ chức, cá nhân mở tại Kho bạc Nhà nước
ñể nộp ngân sách nhà nước; từ chối thanh toán, chi trả các khoản chi không
ñúng, không ñủ các ñiều kiện theo quy ñịnh của pháp luật.
- Tổ chức hạch toán kế toán ngân sách nhà nước, các quỹ và tài sản của
Nhà nước ñược giao quản lý, các khoản viện trợ, vay nợ, trả nợ của Chính

phủ và chính quyền ñịa phương theo quy ñịnh của pháp luật;
- Báo cáo tình hình thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước cho cơ quan
tài chính cùng cấp và cơ quan nhà nước có liên quan theo quy ñịnh của pháp
luật;
- Tổng hợp, lập quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm trình Bộ Tài
chính ñể trình Chính phủ theo quy ñịnh của pháp luật. Tổng hợp thông tin tài
chính nhà nước về tình hình tài sản nhà nước; nguồn vốn và nợ phải trả của


14

Nhà nước; tình hình hoạt ñộng, kết quả thu, chi ngân sách nhà nước; vốn nhà
nước tại các doanh nghiệp và các tài sản, nguồn lực, nghĩa vụ khác của Nhà
nước;
- Tổ chức thực hiện công tác thống kê kho bạc nhà nước và chế ñộ báo
cáo theo quy ñịnh của pháp luật.
- Mở tài khoản, kiểm soát tài khoản tiền gửi và thực hiện thanh toán
bằng tiền mặt, chuyển khoản ñối với tổ chức, cá nhân có quan hệ giao dịch
với Kho bạc Nhà nước; Mở tài khoản tiền gửi hoặc tài khoản thanh toán tại
Ngân hàng Nhà nước và các ngân hàng thương mại ñể thực hiện các nghiệp
vụ thu, chi, thanh toán của Kho bạc Nhà nước theo quy ñịnh của pháp luật;
- ðược sử dụng ngân quỹ nhà nước ñể tạm ứng cho ngân sách nhà nước
theo quy ñịnh của pháp luật;
- Xây dựng và phát triển hệ thống các công cụ, nghiệp vụ quản lý hiện
ñại theo nguyên tắc ñảm bảo an toàn và hiệu quả ngân quỹ nhà nước.
- Tổ chức huy ñộng vốn cho ngân sách nhà nước và ñầu tư phát triển
thông qua việc phát hành trái phiếu Chính phủ.
- Thanh tra chuyên ngành, kiểm tra, kiểm toán nội bộ, giải quyết khiếu
nại, tố cáo; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý
theo quy ñịnh của pháp luật ñối với hành vi vi phạm pháp luật trong phạm vi

quản lý nhà nước của Kho bạc Nhà nước; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong việc sử dụng tài sản, kinh phí
ñược giao theo quy ñịnh của pháp luật.
- Tổ chức quản lý, ứng dụng công nghệ thông tin, kỹ thuật tiên tiến,
hiện ñại hóa cơ sở vật chất của hệ thống Kho bạc Nhà nước.
- Xây dựng tổ chức bộ máy và phát triển nguồn nhân lực bảo ñảm yêu
cầu cải cách về cơ chế, chính sách và hiện ñại hóa công nghệ quản lý;


15

- Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; thực hiện chế ñộ tiền lương và các
chế ñộ, chính sách ñãi ngộ, thi ñua khen thưởng, kỷ luật, ñào tạo, bồi dưỡng
ñối với công chức, viên chức và người lao ñộng thuộc phạm vi quản lý của
Kho bạc Nhà nước theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy ñịnh
của pháp luật.
- Quản lý kinh phí do ngân sách nhà nước cấp và tài sản ñược giao theo
quy ñịnh của pháp luật; ñược sử dụng các khoản thu phát sinh trong hoạt ñộng
nghiệp vụ theo chế ñộ quản lý tài chính của Nhà nước.
- Thực hiện cải cách hành chính theo mục tiêu và nội dung chương
trình cải cách hành chính ñược Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt.
- Ban hành văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, văn bản quy
phạm nội bộ, văn bản cá biệt thuộc phạm vi quản lý của Kho bạc Nhà nước.
- Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, ñề án thuộc phạm vi quản lý của Kho
bạc Nhà nước sau khi ñược cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt.
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về lĩnh vực quản lý của
Kho bạc Nhà nước.
1.2.3. Khái niệm, mục tiêu của công tác kiểm soát chi ñầu tư XDCB
Kiểm soát chi ñầu tư XDCB là việc kiểm tra các căn cứ pháp lý, trình

tự thời gian, ñiều kiện của hồ sơ ñể thanh toán chi ñầu tư XDCB theo ñúng
quy ñịnh của nhà nước [27]. Kiểm soát chi ñược thực hiện trước khi thực hiện
xuất quỹ NSNN ñể chi trả theo ñề nghị của chủ ñầu tư, các ñơn vị giao dịch.
Kiểm soát chi sẽ phát hiện và ngăn chặn các khoản chi chưa ñúng theo văn
bản do nhà nước quy ñịnh.
Công tác kiểm soát chi ñầu tư XDCB nhằm các mục tiêu sau:
- ðảm bảo vốn ñầu tư NSNN ñược sử dụng ñúng mục ñích yêu cầu và
có hiệu quả.


×