Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận thanh toán qua thẻ bằng máy POS của người tiêu dùng tại siêu thị Bic C Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

CA TRẦN HOÀI THƯƠNG

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN VIỆC CHẤP NHẬN THANH TOÁN
QUA THẺ BẰNG MÁY POS CỦA NGƯỜI
TIÊU DÙNG TẠI SIÊU THỊ BIG C ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng – Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

CA TRẦN HOÀI THƯƠNG

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN VIỆC CHẤP NHẬN THANH TOÁN
QUA THẺ BẰNG MÁY POS CỦA NGƯỜI
TIÊU DÙNG TẠI SIÊU THỊ BIG C ĐÀ NẴNG
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ VĂN HUY

Đà Nẵng – Năm 2015




LỜI CAM ĐOAN

Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn

Ca Trần Hoài Thương


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 3
5. Bố cục nghiên cứu................................................................................. 4
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH TOÁN QUA THẺ BẰNG
MÁY POS VÀ LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN HÀNH VI TIÊU DÙNG
VÀ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ ............................................... 6
1.1. TỔNG QUAN VỀ THẺ VÀ THANH TOÁN QUA THẺ BẰNG MÁY
POS.................................................................................................................... 6
1.1.1. Khái niệm, phân loại thẻ ngân hàng ............................................... 6
1.1.2. Khái niệm, qui trình thanh tốn bằng thẻ qua máy POS ................ 9
1.1.3. Lợi ích và rủi ro của dịch vụ thanh toán bằng thẻ ........................ 10
1.1.4. Các thành phần tham gia hoạt động thanh tốn qua thẻ ............... 13

1.1.5. Quy trình thanh tốn thẻ ngân hàng .............................................. 16
1.2. LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN HÀNH VI TIÊU DÙNG VÀ CHẤP
NHẬN CÔNG NGHỆ ..................................................................................... 18
1.2.1. Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action – TRA) .. 18
1.2.2. Thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior – TPB) .... 19
1.2.3. Mơ hình chấp nhận cơng nghệ (Technology acceptance model TAM) ............................................................................................................... 20
1.2.4. Mơ hình kết hợp TAM và TPB (C – TAM – TPB) ...................... 21
1.2.5. Mơ hình hợp nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ ............... 22


1.3. MỘT SỐ CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM CĨ LIÊN
QUAN ............................................................................................................. 23
1.3.1. Các cơng trình nghiên cứu thực nghiệm ngồi nước .................... 23
1.3.2. Các cơng trình nghiên cứu thực nghiệm trong nước .................... 25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 28
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN THANH TOÁN QUA THẺ BẰNG MÁY POS . 29
2.1. TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG THẺ VIỆT NAM VÀ THANH TOÁN
QUA THẺ BẰNG MÁY POS TẠI SIÊU THỊ BIG C ĐÀ NẴNG ................ 29
2.1.1. Điều kiện phát triển thị trường thẻ và thanh toán qua thẻ tại Việt
Nam ................................................................................................................. 29
2.1.2. Điều kiện phát triển thị trường thẻ và thanh toán qua thẻ tại Siêu
thị Big C Đà Nẵng ........................................................................................... 32
2.2. QUY TRÌNH THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU ........................................... 34
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................ 35
2.3.1. Phương pháp định tính .................................................................. 35
2.3.2. Phương pháp định lượng ............................................................... 36
2.4. MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ...................................................................... 36
2.4.1. Mơ hình nghiên cứu đề xuất ......................................................... 37
2.4.2. Mơ tả các thành phần và các giả thuyết trong mô hình nghiên cứu39

2.5. THIẾT KỄ MẪU NGHIÊN CỨU ........................................................... 43
2.6. XÂY DỰNG THANG ĐO....................................................................... 44
2.7. THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI .................................................................. 48
2.8. CHUẨN BỊ DỮ LIỆU ĐỂ PHÂN TÍCH ................................................. 49


2.8.1. Tổ chức thu thập dữ liệu ............................................................... 49
2.8.2. Kiểm tra và xử lí dữ liệu ............................................................... 49
2.9. CÁC BƯỚC PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ĐÁNH GIÁ THANG ĐO ........... 49
2.9.1. Phân tích thống kê mơ tả các biến quan sát ................................ 49
2.9.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ............................................... 49
2.9.3. Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua CronbachAlpha ....... 50
2.9.4. Phân tích hồi quy đa biến .............................................................. 51
2.9.5. Kiểm định sự khác biệt của các yếu tố nhân khẩu học .............. 51
2.9.6. Kiểm định One-way ANOVA ...................................................... 52
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 53
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 54
3.1. PHÂN TÍCH THỐNG KÊ MƠ TẢ ......................................................... 54
3.2. PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY CRONBACH’S ALPHA ........................... 54
3.3. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ.......................................................................... 56
3.4. MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐIỀU CHỈNH .............................................. 60
3.5. PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC BIẾN ĐỘC LẬP VÀ BIẾN
PHỤ THUỘC .................................................................................................. 61
3.6. PHÂN TÍCH HỒI QUY ........................................................................... 61
3.7. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT ................................................................... 64
3.8. KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT CỦA CÁC BIẾN ĐỊNH TÍNH ............. 64
3.8.1. Kiểm định sự chấp nhận thanh toán qua thẻ bằng máy POS giữa
nam và nữ ........................................................................................................ 65
3.8.2. Kiểm định sự chấp nhận thanh toán qua thẻ bằng máy POS giữa
những người có độ tuổi khác nhau .................................................................. 65



3.8.3. Kiểm định sự chấp nhận thanh toán qua thẻ bằng máy POS giữa
những người có tình trạng hơn nhân khác nhau .............................................. 66
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................ 67
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH NHẰM PHÁT
TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN QUA THẺ BẰNG MÁY POS TẠI
SIÊU THỊ BIG C ĐÀ NẴNG ....................................................................... 68
4.1. TÓM TẮT KẾT QUẢ, Ý NGHĨA VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH NHẰM
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TỐN QUA THẺ BẰNG MÁY POS ... 68
4.1.1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu........................................................... 68
4.1.2. Đóng góp của đề tài ...................................................................... 68
4.1.3. Một số kiến nghị với siêu thị Big C Đà Nẵng và các ngân hàng . 69
4.2. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ... 73
4.2.1. Hạn chế của đề tài ......................................................................... 73
4.2.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo .................................................................. 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU
ANOVA

: (Analysis of Variance) Phương pháp phân tích phương sai

C

: (Fair Cost) Chi phí hợp lý


ĐVCNT

: Đơn vị chấp nhận thẻ

EE

: (Effort Expectancy) Nỗ lực mong đợi

EFA

: (Exploratory Factor Analysis) Phương pháp phân tích nhân
tố khám phá

FC

: (Facilitating Conditions) Các điều kiện thuận tiện

KMO

: (Kaiser-Meyer-Olkin) Chỉ số xem xét sự thích hợp của EFA

NH

: Ngân hàng

NHPH

: Ngân hàng phát hành

NHTT


: Ngân hàng thanh toán

PE

: (Performance Expectancy) Hiệu quả mong đợi

POS

: (Point Of Sale) Thiết bị chấp nhận thẻ

PP

: (Promotion policy) Chính sách khuyến mãi

S

: (security) Sự bảo mật

SI

: (Social Influence) Ảnh hưởng xã hội


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng

Tên bảng


Trang

2.1.

Thang đo Hiệu quả mong đợi

44

2.2.

Thang đo Nỗ lực mong đợi

45

2.3.

Thang đo Các điều kiện thuận tiện

47

2.4.

Thang đo Ảnh hưởng xã hội

45

2.5.

Thang đo Chính sách khuyến mãi


46

2.6.

Thang đo Sự bảo mật

47

2.7.

Thang đo Chi phí hợp lý

46

2.8.

Thang đo Ý định sử dụng

48

3.1.

Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha

55

3.2.

Kết quả kiểm định KMO và Bartlett


57

3.3.

Kết quả phân tích nhân tố

58

3.4.

Bảng đánh giá độ phù hợp của mơ hình theo và

62

Durbin-Watson
3.5.

Kết quả kiểm định ANOVA

62

3.6.

Kết quả hồi quy theo phương pháp Enter

63

3.7.

Kết quả kiểm định các giả thuyết


64


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
hình
1.1.

Tên hình

Trang

Máy POS Pax S90

9

1.2.

Thuyết hành động hợp lý (TRA)

19

1.3.

Thuyết hành vidự định (TPB)

20

1.4.


Mơ hình chấp nhận cơng nghệ (TAM)

21

1.5.

Mơ hình kết hợp TAM và TPB (C – TAM – TPB)

21

1.6.

Mơ hình hợp nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ

22

2.1.

Biểu đồ số lượng ATM, POS tại Việt Nam giai đoạn
2010-2014

31

2.2.

Thẻ Đồng thương hiệu Vietcombank Big C Visa

33


2.3.

Poster khuyến mãi khi thanh toán qua thẻ tại Siêu thị
Big C

33

2.4.

Thẻ quà tặng Big C

34

2.5.

Quy trình nghiên cứu

35

2.6.

Mơ hình nghiên cứu đề xuất

38

3.1.

Mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnh

60



1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong môi trường cạnh tranh toàn cầu hiện nay, khi xã hội ngày càng
phát triển, sự đổi mới của công nghệ thông tin đã thay đổi nhanh chóng cuộc
sống của chúng ta và cả trong hoạt động kinh doanh. Một trong những đổi
mới đáng chú ý là ngày càng có nhiều phương thức thanh tốn nhanh chóng,
tiện dụng và hiện đại ra đời. Thanh tốn khơng dùng tiền mặt là một xu thế tất
yếu trong thời đại bùng nổ công nghệ thông tin như hiện nay. Việc mở rộng
thanh tốn khơng dùng tiền mặt sẽ mang đến nhiều lợi ích cho mỗi quốc gia
như thu hút nhiều hơn các khoản tiền nhàn rỗi trong xã hội; tăng nguồn vốn
cho đầu tư, mở rộng sản xuất; tăng khả năng kiểm soát khối lượng tiền trong
nền kinh tế của ngân hàng trung ương, góp phần thúc đẩy điều hành chính
sách tiền tệ quốc gia; hỗ trợ các cơ quan chức năng tăng cường cơng tác
phịng, chống tham nhũng, tội phạm kinh tế. Ðặc biệt, đối với những quốc gia
có hệ thống ngân hàng chưa phát triển mạnh như Việt Nam hiện nay, việc
thúc đẩy thanh toán khơng dùng tiền mặt cịn góp phần tái cấu trúc hoạt động
ngân hàng một cách thiết thực và hiệu quả thơng qua việc đa dạng hóa các
dịch vụ ngân hàng, đáp ứng được các yêu cầu ngày càng cao của xã hội trong
lĩnh vực tài chính, ngân hàng. Một trong những hình thức thanh tốn khơng
dùng tiền mặt phổ biến trên toàn thế giới hiện nay, đặc biệt là ở các nước tiên
tiến là thanh toán qua thẻ. Thanh toán qua thẻ là một xu thế tất yếu của các
giao dịch ngân hàng tương lai. Việc thanh toán qua thẻ sẽ kích thích thúc đẩy
nền kinh tế thay đổi nhanh chóng, khơng chỉ ở cách cung ứng sản phẩm mà
cịn cả đến thói quen tiêu dùng của từng cá nhân trong xã hội, hướng đến một
nền kinh tế văn minh, hiện đại, hội nhập với nền kinh tế quốc tế. Đặc biệt
thanh toán qua thẻ bằng máy POS là một hình thức thanh tốn rất tiện ích cho



2
người tiêu dùng và nó cũng đem lại những lợi ích đáng kể cho cả ngân hàng
phát hành và đơn vị chấp nhận thẻ. Xu hướng mua sắm ở các cửa hàng, trung
tâm thương mại trở nên phổ biến, nhu cầu thanh toán bằng thẻ qua POS sẽ
tăng nhanh, nên rất cần được khuyến khích sử dụng. Một khi ngân hàng đảm
bảo cho hệ thống máy POS vận hành tốt, người dân sẽ dễ dàng thông qua máy
POS để thanh tốn tại khắp mọi nơi mà khơng cần phải rút tiền tại máy ATM
hay mang theo tiền bên mình, họ chỉ cần giữ một ít tiền lẻ trong túi mà thơi.
Có nghĩa là số lượng tiền lưu lại trong mỗi tài khoản sẽ tăng lên, điều này rất
có lợi cho ngân hàng, thay vì có tiền là người ta rút hết, tránh phải trả chi phí
cho mỗi lần rút nhỏ lẻ như hiện nay. Tuy nhiên, theo thống kê của ngân hàng
nhà nước Việt Nam, tỷ lệ tiền mặt trên tổng phương tiện thanh tốn trong
vịng 10 năm qua mặc dù đã giảm mạnh từ mức 23,7% năm 2001 xuống còn
14,02% năm 2010 và 11,88% đầu năm 2015 nhưng Việt Nam vẫn là nước có
tỷ lệ lưu hành tiền mặt cao trên thế giới, hình thức thanh tốn qua thẻ bằng
máy POS vẫn chưa phổ biến nhiều. Đặc biệt, siêu thị Big C Đà Nẵng là một
trung tâm mua sắm lớn tại Đà Nẵng nhưng lượng khách hàng thanh toán qua
thẻ vẫn cịn rất hạn chế. Có nhiều ngun nhân khác nhau giải thích cho sự
khơng phổ biến của hình thức thanh tốn qua thẻ bằng máy POS. Để tìm hiểu
sâu về vấn đề, tác giả đã chọn nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu các nhân tố
ảnh hưởng đến việc chấp nhận thanh toán qua thẻ bằng máy POS của
người tiêu dùng tại siêu thị Big C Đà Nẵng”, để từ đó đưa ra những hàm ý
thích hợp để hình thức thanh toán bằng máy POS được chấp nhận rộng rãi
trong người tiêu dùng tại siêu thị Big C nói riêng cũng như người tiêu dùng
tại Việt Nam nói chung.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa lý luận về thẻ thanh toán và thanh toán qua thẻ bằng máy
POS và lợi ích, rủi ro của dịch vụ thanh tốn qua thẻ bằng máy POS.



3
Khảo sát các nhân tố và xây dựng mơ hình các nhân tố ảnh hưởng đến sự
chấp nhận thanh toán qua thẻ bằng máy POS của người tiêu dùng tại Siêu thị
Big C Đà Nẵng.
Trên cơ sở đó đưa ra các hàm ý chính sách để các ngân hàng nâng dần số
lượng và giá trị giao dịch thanh toán qua POS, đưa thanh tốn qua POS trở
thành thói quen của chủ thẻ.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài lựa chọn người tiêu dùng tại Siêu thị Big C biết đến hoặc đã từng
sử dụng hình thức thanh tốn qua thẻ bằng máy POS
Phạm vi không gian: tại Siêu thị Big C Đà Nẵng.
Phạm vi thời gian: Thời gian nghiên cứu là từ tháng 4/2015 đến tháng
11/2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng đồng thời phương pháp nghiên cứu định tính và
định lượng. Các giả thuyết của nghiên cứu được đề xuất dựa trên việc tiếp
cận và lập luận logic từ các nghiên cứu trước. Sau đó tiến hành kiểm định các
giả thuyết với dữ liệu thự tế được thu thập từ phỏng vấn trược tiếp, khảo sát
sử dụng bảng câu hỏi và thu thập ý kiến đánh giá của các khách hàng tại siêu
thị Big C Đà Nẵng.
Công cụ hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá
EFA (exploratory factor analysis) được sử dụng để sàng lọc các thang đo, các
khái niệm nghiên cứu. Từ các kết quả phân tích trên tiến hành hiệu chỉnh lại
mơ hình nghiên cứu, sau đó, tác giả thực hiện hồi quy đa biến để thấy được
mối quan hệ giữa các biến thành phần và biến độc lập. Cuối cùng, tác giả sử
dụng phân tích Oneway-Anova để kiểm định có sự khác biệt hay khơng của
một số yếu tố thuộc về nhân khẩu học đến quyết định sử dụng dịch vụ thanh
toán qua thẻ bằng máy POS



4
5. Bố cục nghiên cứu
Chương 1. Cơ sở lý luận về thanh toán qua thẻ bằng máy POS và lý
thuyết liên quan đến hành vi tiêu dùng và chấp nhận sử dụng công nghệ
Chương 2. Thiết kế nghiên cứu các nhân tốảnh hưởng đến sự chấp nhận
thanh toán qua thẻ bằng máy POS của người tiêu dung tại siêu thị Big C Đà
Nẵng
Chương 3. Kết quả nghiên cứu các nhân tốảnh hưởng đến sự chấp nhận
thanh toán qua thẻ bằng máy POS của người tiêu dung tịa siêu thị Big C Đà
Nẵng
Chương 4. Kết luận và hàm ý chính sách nhằm phát triển dịch vụ thanh
toán qua thẻ bằng máy POS tại siêu thị Big C Đà Nẵng
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Qureshi và các cộng sự (2008) với đề tài nghiên cứu “Customer
Acceptance of Online Banking in Developing Economies”
Folorunsob và các cộng sự (2010) với đề tài nghiên cứu “An exploratory
study of the critical factors affecting the acceptability of automatic teller
machine (ATM) in Nigeria”
Adeoti và Oshotimehin (2011), với nghiên cứu “Factors Influencing
Consumers Adoption of Point of Sale Terminals in Nigeria”
Khalid và các cộng sự (2013), “Perceived Barriers in the Adoption &
Usage of Credit Cards in Pakistan Banking Industry” .
Jansorn và các cộng sự (2013) "Study of acceptance factors for
electronic payment services"
Teoh và cộng sự (2013) trong nghiên cứu “ Exploring the factors
influencing credit card spending behaviors among Malaysians”
Khanh và các cộng sự (2015), với đề tài “Testing The Factors Affecting
The Development Of Credit Cards In The Vietnam Banking Industry”



5
Tác giả Lê Văn Huy và cộng sự của mình (2006) “Mơ hình lí thuyết các
nhân tố tác động đến sử dụng thẻ ATM tại Việt Nam”,
Đặng Thị Vân Anh (2008), “Ứng dụng mơ hình chấp nhận cơng nghệ
trong nghiên cứu E-banking ở Việt Nam”.
Lê Thị Kim Tuyết (2008) với đề tài nghiên cứu “Mơ hình các nhân tố
ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ Internet banking nghiên cứu tại thị
trường Việt Nam”
Trần Thị Minh Anh (2010), “Nghiên cứu mức độ chấp nhận sử dụng thẻ
thanh toán xăng dầu – Flexicard của người tiêu dùng tại Đà Nẵng: Áp dụng
mơ hình thống nhất việc chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT)”.
Nguyễn Thanh Duy và Cao Thi Hào (2011) “Đề xuất mơ hình chấp nhận
và sử dụng E-Banking ở Việt Nam – E-BAM (E-Banking Adoption Model)”.


6

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH TOÁN QUA THẺ BẰNG MÁY
POS VÀ LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN HÀNH VI TIÊU
DÙNG VÀ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ

1.1. TỔNG QUAN VỀ THẺ VÀ THANH TOÁN QUA THẺ BẰNG MÁY
POS
1.1.1. Khái niệm, phân loại thẻ ngân hàng
a. Khái niệm
Thẻ ngân hàng là phương tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực
hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thoả thuận.

b. Phân loại
- Theo công nghệ sản xuất
+ Thẻ băng từ (Magnetic Stripe): Thẻ được sản xuất dựa trên kĩ thuật
thư tín với hai băng từ chứa thơng tin được mã hố ở mặt sau của thẻ. Thẻ này
được sử dụng phổ biến trong vịng 20 năm trở lại đây nhưng cũng có thể bị
người khác lợi dụng vì thơng tin ghi trong thẻ hẹp và mang tính cố định nên
khơng thể áp dụng kĩ thuật mã hóa an tồn, có thể đọc được dễ dàng băng
thiết bị gắn máy vi tính.
+ Thẻ thông minh (Smart Card ): Là thế hệ thẻ mới nhất của thẻ thanh
tốn, có tính an tồn bảo mật rất cao. Thẻ thông minh dựa trên kĩ thuật xử lý
tin học nhờ gắn vào thẻ một chíp điện tử có cấu trúc giống như một máy tính
hồn hảo.Tuy vậy, do là cơng nghệ mới, có giá thành cao nên việc phát hành
chấp nhận thanh toán loại thẻ này mới chỉ phổ biến ở các nước phát triển.
- Theo chủ thể phát hành
+ Thẻ do ngân hàng phát hành (Bank Card): Đây là loại thẻ do ngân


7
hàng phát hành giúp cho khách hàng sử dụng một cách linh hoạt tài khoản của
mình tại ngân hàng, hoặc sử dụng một số tiền do ngân hàng cấp tín dụng.
+ Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành (Non-bank Card): Đây là
thẻ du lịch và giả trí của các tập đoàn kinh doanh lớn phát hành bởi các công
ty xăng dầu, điện thoại, các cửa hiệu lớn.
- Theo tính chất thanh tốn của thẻ:
+ Thẻ tín dụng (Credit Card): Đây là loại thẻ cho phép chủ thẻ sử dụng
thẻ để thanh toán cho các hàng hoá dịch vụ với hạn mức chi tiêu nhất định mà
ngân hàng cho phép căn cứ vào khả năng tài chính, số tiền ký quỹ hoặc tài sản
thế chấp của chủ thẻ. Thẻ tín dụng là một hình thức chi tiêu trước, trả tiền sau
với thời hạn ưu đãi không thu lãi (khoảng từ 10 dến 45 ngày). Chủ thẻ có thể
thanh tốn một phần hoặc có thể là tồn bộ số tiền đã chi tiêu vào cuối mỗi kỳ

tín dụng theo sao kê hàng tháng.
+ Thẻ Ghi Nợ (Debit Card): Đây là loại thẻ do ngân hàng phát hành cho
người có tài khoản tiền gửi mở tại ngân hàng cho phép chủ thẻ dùng thẻ để
thanh tốn cho chủ hàng tồn bộ hay một phần số dư của thẻ. Việc thanh toán
này được tiến hành trên cơ sở chuyển khoản tiền từ tài khoản của chủ thẻ sang
tài khoản của người bán hàng. Chủ thẻ được chi tiêu trong phạm vi mình có,
nhưng để gia tăng tính cạnh tranh sản phẩm thẻ của mình, các ngân hàng có
thể cấp cho chủ thẻ một mức thấu chi. Có hai loại thẻ ghi nợ cơ bản:
Thẻ online: Là thẻ ghi nợ mà giá trị giao dịch được khấu trừ ngay lập tức
vào tài khoản chủ thẻ
Thẻ offline: là thẻ ghi nợ mà giá trị những giao dịch sẽ đựơc khấu trừ
vào tài khoản ngay sau giao dịch vài ngày.
+ Thẻ rút tiền mặt (Cash card): Là loại thẻ với chức năng chuyên biệt để
rút tiền mặt tại các máy ATM hoặc ở các ngân hàng. Chủ thẻ phải ký quỹ tiền
gửi tại tài khoản ở ngân hàng hoặc phải được cấp tín dụng thấu chi mới sử


8
dụng thẻ được.Số tiền rút ra mỗi lần sẽ được trừ dần vào số tiền ký quỹ. Thẻ
rút tiền mặt có những loại sau:
● Thẻ rút tiền mặt ATM (Automatic Teller Machine)
● Thẻ đảm bảo thanh toán séc (Check Guarantee Card)
● Các loại thẻ Debit với các thương hiệu như CIRCUS, IDPLUS của

VISA; MASTRO của Master Card.
+ Thẻ trả trước (Prepare Card): Thẻ được phát hành bằng cách nộp
một số tiền nhất định để mua thẻ, mỗi lần sử dụng thì số tiền trên thẻ bị trừ
dần. Thẻ này thường được sử dụng để mua bán hàng hố có giá trị tương đối
nhỏ như xăng dầu ở các trạm bán xăng tự động, gọi điện thoại, thanh tốn phí
cầu đường.

- Theo phạm vi lãnh thổ
+ Thẻ nội địa: Là loại thẻ được giới hạn trong phạm vi lãnh thổ một
quốc gia, do vậy đồng tiền được sử dụng trong giao dịch mua bán hàng hoá
hay rút tiền mặt phải là đồng bản tệ.
+ Thẻ quốc tế: Đây là loại thẻ được chấp nhận trên toàn cầu, sử dụng
ngoại tệ mạnh để thanh toán. Thẻ quốc tế được hỗ trợ và quản lý bởi những tổ
chức tài chính lớn như Master Card, VISA hoặc các công ty điều hành như
AMEX, JCB, Diners Club..., hoạt động theo một hệ thống thống nhất, đồng
bộ.
- Theo mục đích sử dụng
+ Thẻ kinh doanh hay cịn gọi là thẻ cơng ty (Business Card): Là loại thẻ
được phát hành cho nhân viên của công ty sử dụng, nhằm giúp cho công ty
quản lý chặt chẽ việc chi tiêu vào các công việc chung của nhân viên cơng ty
mình. Hàng tháng, hàng q, hàng năm cơng ty sẽ được cung cấp những
thông tin quản lý một cách tóm tắt và chi tiết về sự chi tiêu này.
+ Thẻ du lịch và giải trí (Travel and Entertainment Card): Là loại thẻ do


9
các tập đồn hay cơng ty tư nhân lớn phát hành để phục vụ cho ngành du lịch
và giải trí.
1.1.2. Khái niệm, qui trình thanh tốn bằng thẻ qua máy POS
a. Khái niệm
Máy POS (Point Of Sale) là thiết bị chấp nhận thẻ được sử dụng để thực
hiện giao dịch thẻ tại các đơn vị chấp nhận thẻ (viết tắt là ĐVCNT).
Thanh tốn qua POS là hình thức thanh tốn không dùng tiền mặt bằng
cách sử dụng giao tiếp giữa thiết bị đọc thẻ (card reader), hay còn gọi là máy
quẹt (cà) thẻ/ hoặc POS với thẻ ngân hàng. Qua đó, hệ thống tự trích tiền từ
tài khoản của người mua trả cho người bán tức thời,
Sử dụng hình thức này chủ thẻ có thể thanh tốn tiền hàng hóa dịch vụ,

rút tạm ứng tiền mặt tại bất kì điểm chấp nhận thẻ nào.

Hình 1.1. Máy POS Pax S90
b. Các bước thanh toán bằng thẻ qua máy POS
- Thực hiện giao dịch thẻ quốc tế:
Bước 1. Đưa thẻ qua khe đọc thẻ của máy.
Bước 2. Chọn loại tiền VND hay USD. Nhấn Enter.


10
Bước 3. Nhập số tiền muốn giao dịch (nếu là USD, phải nhập thêm 2 số
cent) nhấn Enter.
Bước 4. Máy xử lý sau đó hồi đáp và in hóa đơn (nếu có).
Bước 5. Nhấn Enter 2 lần nữa để in hóa đơn.
- Thực hiện giao dịch thẻ nội địa:
Bước 1. Kéo thẻ qua khe đọc của máy.
Bước 2. Nhập số tiền cần giao dịch.
Bước 3. Máy yêu cầu nhập mã pin.
Bước 4. Chủ thẻ nhập mã pin; nhấn Enter.
Bước 5. Máy xử lý và in hóa đơn. Nhấn Enter 2 lần.
1.1.3. Lợi ích và rủi ro của dịch vụ thanh tốn bằng thẻ
a. Lợi ích của dịch vụ thanh tốn bằng thẻ
* Đối với ngân hàng phát hành
- Với khoản lệ phí hàng năm mà chủ thẻ phải nộp để hưởng dịch vụ
thanh toán mà ngân hàng cung cấp, chủ thẻ đã tạo nên một nguồn thu đều đặn
cho ngân hàng phát hành.
- Ngoài ra, việc chủ thẻ nạp tiền vào tài khoản để sử dụng thẻ, ngân hàng
cũng có thêm một nguồn huy động từ tiền gửi khơng kì hạn của khách hàng.
Để có thể sở hữu thẻ, thơng thường chủ thẻ phải có thế chấp hoặc có số dư tài
khoản ở mức nhất định theo quy định của ngân hàng. Điều này đã làm số dư

tiền gửi của ngân hàng tăng một cách đáng kể.
- Việc đặt các máy ATM hay liên hệ với các cơ sở chấp nhận thẻ mới
cũng góp phần mở rộng địa bàn hoạt động của ngân hàng, điều này rất có ích
ở những nơi mà việc mở chi nhánh là tốn kém.
* Đối với chủ thẻ
- Khi sử dụng thẻ, chủ thẻ đã được ngân hàng cung cấp một dịch vụ
thanh tốn có độ bảo mật cao, độ tiện dụng lớn. Ngày nay, với trình độ kĩ


11
thuật ngày càng cao, việc làm thẻ giả trở nên khó khăn hơn, điều này đồng
nghĩa với việc các chủ thẻ có thể n tâm hơn về tiền của mình.Thêm nữa, khi
những cơ sở thanh toán thẻ ngày càng nhiều, các máy ATM ngày càng trở nên
phổ biến, thẻ sẽ là một cơng cụ thanh tốn lí tưởng cho các chủ thẻ.
- Với việc ngân hàng có thẻ cấp tín dụng trước cho khách hàng để thanh
tốn hàng hóa dịch vụ mà khơng bị tính bất kì một khoản lãi nào,ở Việt Nam
hiện nay đa số các ngân hàng miễn lãi 45 - đến 60 ngày khách hàng đã được
ngân hàng giúp mở rộng khả năng thanh tốn của mình. Ngồi ra, khi khách
hàng có số dư trên tài khoản, nếu khách hàng không sử dụng, số dư này sẽ
được hưởng mức lãi suất tiền gửi khơng kì hạn.
- Ngồi ra, khi sử dụng thẻ, khách hàng không phải mang theo một
lượng tiền mặt lớn mà rủi ro bị mất cũng như việc bảo quản cũng rất phức tạp.
Chưa kể đến việc rất bất tiện khi sử dụng tiền mặt chi tiêu ở các nước khác
nhau.Việc dùng thẻ tín dụng hoặc thẻ thanh toán đảm bảo khả năng chi tiêu đa
ngoại tệ, không bị lệ thuộc vào ngoại tệ của nước nào.
* Đối với ngân hàng thanh toán:
- Trong quy trình thanh tốn thẻ, các cơ sở phát hành thường mở tài
khoản tại các ngân hàng thanh toán cho tiện việc thanh toán. Điều này đã làm
tăng lượng số dư tiền gửi và nguồn huy động cho ngân hàng thanh tốn.
- Với các loại phí như: chiết khấu thương mại, phí rút tiền mặt, phí đại lí

thanh tốn, ngân hàng thanh tốn sẽ có được một khoản thu tương đối ổn định.
* Đối với các cơ sở chấp nhận thanh tốn:
Với việc được cấp tín dụng trước cho khách hàng, ngân hàng đã giúp
khách hàng chi tiêu vượt quá khả năng của mình, đây là một sức đẩy đối với
sức mua của khách hàng và chính điều này sẽ làm cho lượng tiêu thụ hàng
hóa dịch vụ của các cơ sở chấp nhận thanh toán thẻ tăng cao.
- Khi chấp nhận thẻ thanh tốn, người bán hàng có khả năng giảm thiểu


12
các chi phí về quản lý tiền mặt như bảo quản, kiểm đếm, nộp vào tài khoản ở
Ngân hàng...
- Ngoài ra, đối với một số cơ sở, việc chấp nhận thanh toán bằng thẻ của
ngân hàng cũng là một điều kiện để được hưởng các ưu đãi của ngân hàng về
tín dụng, dịch vụ thanh tốn...
b. Rủi ro của dịch vụ thanh toán bằng thẻ
* Đối với người sử dụng thẻ
Khách hàng sử dụng dịch vụ thanh toán qua thẻ bị mất hoặc thất lạc thẻ
gây mất tiền trong tài khoản, hay các thông tin liên quan đến thẻ bị tiết lộ, các
dữ liệu trong bảng từ của thẻ bị sao chép sang một thẻ khác tạo điều kiện cho
việc giả mạo thẻ.
* Đối với ngân hàng phát hành
Rủi ro lớn nhất đối với ngân hàng phát hành là rủi ro tín dụng. Rủi ro tín
dụng xuất hiện khi chủ thẻ khơng thực hiện thanh tốn hoặc khơng đủ khả
năng thanh tốn. Nếu tình trạng này xảy ra với số lượng và quy mơ lớn sẽ dẫn
đến tình trạng vỡ nợ, ngân hàng sẽ bị mất vốn và có thể dẫn đến phá sản như
trường hợp cho vay không thu hồi được.
* Đối với ngân hàng thanh toán
Trong trường hợp khi ngân hàng thanh tốnkhơng cung cấp kịp thời
danh sách “đen” những khách hàng khơng cịn khả năng chi trả cho các

CSCNT có thể gây ra những tổn thất như rủi ro tín dụng như trên hoặc trong
trường hợp nhân viên CSCNT có hành vi gian dối nhưng ngân hàng không
phát hiện được.
* Đối với cơ sở chấp nhận thẻ
Thẻ đã hết hạn sử dụng mà CSCNT không phát hiện ra, bên cạnh đó cịn
có những khó khăn trong việc sữa chữa số tiền trên hoá đơn do ghi nhầm hoặc
cố ý.


13
1.1.4. Các thành phần tham gia hoạt động thanh toán qua thẻ
Hoạt động phát hành và thanh toán qua thẻ trong nước có sự tham gia
chặt chẽ của bốn thành phần cơ bản là: ngân hàng phát hành thẻ, ngân hàng
thanh toán thẻ, chủ thẻ và các đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT). Đối với thẻ
quốc tế còn thêm một thành phần nữa là các Tổ chức thẻ quốc tế. Mỗi chủ thể
đóng vai trị quan trọng khác nhau trong việc phát huy tối đa tính năng
phương tiện thanh tốn không dùng tiền mặt của thẻ ngân hàng.
* Tổ chức thẻ quốc tế
Tổ chức thẻ quốc tế là đơn vị đầu não, quản lý mọi hoạt động phát hành
và thanh toán thẻ. Đây là Hiệp hội các tổ chức tài chính, tín dụng lớn, có
mạng lưới hoạt động rộng khắp và đạt được sự nổi tiếng với thương hiệu và
các loại sản phẩm đa dạng. Ví dụ tổ chức thẻ Visa, tổ chức thẻ MasterCard,
công ty thẻ American Epress, công ty thẻ JCB, công ty Diners Club, công ty
Mondex… Tổ chức thẻ quốc tế đưa ra nhưng quy định cơ bản về việc phát
hành, sử dụng và thanh toán thẻ, đóng vai trị trung gian giữa tổ chức và các
cơng ty thành viên trong việc điều chỉnh và cân đối các lượng tiền thanh tốn
giữa các cơng ty thành viên.
* Ngân hàng phát hành
Thẻ ngân hàng ra đời trực tiếp từ mối quan hệ gắn bó giữa người mua
hàng, các đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch vụ và các tổ chức tài chính - tín

dụng. Khi ngân hàng và các tổ chức tài chính- tín dụng trở thành thành viên
chính thức hoặc đại lý cho các tổ chức và cơng ty thẻ thì tồn bộ hệ thống
phát hành và thanh toán thẻ trở nên đồng bộ.Ngân hàng phát hành là ngân
hàng được sự cho phép của tổ chức thẻ hoặc công ty thẻ trao quyền phát hành
thẻ mang thương hiệu của những tổ chức và công ty này. Ngân hàng phát
hành là ngân hàng có tên in trên thẻ do ngân hàng đó phát hành thể hiện thẻ
đó là sản phẩm của mình. Ví dụ Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam được


14
phép phát hành thẻ Visa, MasterCard, American Expess, phát hành thẻ tín
dụng quốc tế có tên Vietcombank Visa, Vietcombank MasterCard và
Vietcombank American Expess.
Ngân hàng phát hành quy định các điều khoản, điều kiện sử dụng thẻ cho
chủ thẻ tuân thủ. Ngân hàng phát hành có quyền ký kết hợp đồng đại lý với
bên thứ ba, là một ngân hàng hay tổ chức tài chính - tín dụng nào khác trong
việc thanh tốn hoặc phát hành thẻ tín dụng. Trong trường hợp này, ngân
hàng tận dụng ưu thế bên thứ ba về kinh nghiệm, khả năng thâm nhập thị
trường và ưu việt về vị trí địa lý; tuy nhiên, cũng phải chịu rủi ro về tài chính
bởi bên thứ ba lúc này hoạt động với danh nghĩa là ngân hàng đại lý. Bên thứ
ba khi ký kết hợp đồng đại lý với ngân hàng phát hành được gọi là ngân hàng
đại lý phát hành. Nếu tên của ngân hàng đại lý xuất hiện trên tấm thẻ của
khách hàng thì nhất thiết ngân hàng đại lý phải là thành viên chính thức của tổ
chức thẻ hoặc các công ty thẻ.
* Chủ thẻ
Chủ thẻ là những cá nhân hoặc người được ủy quyền (nếu là thẻ do công
ty ủy quyền sủ dụng) được ngân hàng phát hành thẻ, có tên in nổi trên thẻ và
sử dụng thẻ theo những điều khoản, điều kiện do ngân hàng phát hành quy
định.
Theo thông lệ, mỗi chủ thẻ chính có thể phát hành thêm một thẻ

phụ.Như vậy phát sinh hai khái niệm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ. Tuy nhiên,
chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ cùng chi tiêu trên một tài khoản. Chủ thẻ phụ
cũng có trách nhiệm thanh tốn các khoản phát sinh trong kỳ, nhưng chủ thẻ
chính là người có trách nhiệm thanh toán cuối cùng cho ngân hàng.
Chủ thẻ sử dụng thẻ của mình để thanh tốn hàng hóa, dịch vụ tại các
nơi cung ứng hàng hóa có chấp nhận thẻ, ứng tiền mặt tại các điểm ứng tiền
mặt thuộc hệ thống ngân hàng hoặc sử dụng thẻ để thực hiện các giao dịch tại


15
máy rút tiền tự động ATM. Đối với thẻ tín dụng, sau một khoảng thời gian
nhất định tùy theo quy định của từng ngân hàng phát hành, chủ thẻ sẽ nhận
được sao kê (statement). Sao kê là bản thông báo chi tiết toàn bộ các giao dịch
chi tiêu sử dụng thẻ, số dư nợ cuối kỳ, ngày đến hạn thanh toán cũng như số
tiền thanh toán tối thiểu bắt buộc, các khoản lãi và phí phát sinh và các thơng
báo liên quan đến việc sử dụng thẻ. Căn cứ vào thông tin trên sao kê, chủ thẻ
sẽ thực hiện thanh tốn khoản tín dụng thẻ đã sử dụng cho ngân hàng phát
hành thẻ.
* Ngân hàng thanh toán
Ngân hàng thanh toán là ngân hàng chấp nhận các loại thẻ như một
phương tiện thanh tốn thơng qua việc ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ với các
điểm cung ứng hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn. Trong hợp đồng chấp nhận thẻ
ký kết với các đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch vụ, ngân hàng thanh toán thẻ
cam kết:
- Chấp nhận các đơn vị này vào hệ thống thanh toán thẻ của ngân hàng.
- Cung cấp các thiết bị đọc thẻ tự động cho các đơn vị này kèm theo những
hướng dẫn sử dụng hoặc chương trình đào tạo nhân viên về cách thức vận hành
cùng với dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng đi kèm trong suốt thời gian hoạt động.
- Quản lý những giao dịch có sử dụng thẻ tại những đơn vị này.
- Thơng thường, ngân hàng thanh tốn thu từ các đơn vị cung ứng hàng

hóa, dịch vụ có ký kết hợp động chấp nhận thẻ với họ một mức phí chiết khấu
(discount rate) cho việc xử lý các giao dịch có sử dụng thẻ tại đây. Mức phí
này cao hay thấp phụ thuộc vài từng ngân hàng và vào mối quan hệ chiến
lược đối với các đơn vị khác nhau.
Trên thực tế, rất nhiều ngân hàng vừa là ngân hàng phát hành vừa là
ngân hàng thanh toán thẻ. Với tư cách là ngân hàng phát hành, khách hàng
của họ là chủ thẻ còn với tư cách là ngân hàng thanh toán, khách hàng là các


×