BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
VÕ LÊ XUÂN SANG
NGHIÊN CỨU SỰ LIÊN KẾT
CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN TRONG
MẠNG LƢỚI ĐIỂM ĐẾN ĐÀ NẴNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đà Nẵng- Năm 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
VÕ LÊ XUÂN SANG
NGHIÊN CỨU SỰ LIÊN KẾT
CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN TRONG
MẠNG LƢỚI ĐIỂM ĐẾN ĐÀ NẴNG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số : 60.34.01.02
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ BÍCH THỦY
Đà Nẵng- Năm 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
u n
n
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
ả
2.
u
.................................................................................... 3
3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 9
4. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................. 10
5. Đ
tƣợng và phạm vi nghiên cứu....................................................... 10
6. P ƣơ g p áp g ê
ứu .................................................................... 10
7. Cấu trúc luậ vă ................................................................................ 11
8. Tổ g qua về tà
ệu g ê
ứu ........................................................ 11
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỰ LIÊN KẾT GIỮA CÁC BÊN
LIÊN QUAN VÀ MẠNG LƢỚI ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH........................... 18
1.1. ĐI M Đ N U L CH ............................................................................. 18
1.1.1. Đ
g ĩa đ ể
đế
1.1.2. Đặ đ ểm của đ ể
1.2. C C
u ch ......................................................... 18
đế
u ch ..................................................... 18
N LI N QU N CỦ MỘT ĐI M Đ N U L CH .............. 20
1.2.1. Các bên liên quan của một tổ chức ............................................... 20
1.2.2. Cá
ê
ê qua
để
đế
u
........................................... 21
1.2.3. Các thuộc tính của các bên liên quan ............................................ 23
1.3. S
H P T C GI
C C
N LI N QU N TRONG QUẢN L
TI P TH ĐI M Đ N .................................................................................... 25
1.3.1. Quả
1.3.2. T ếp t
ýđể
đến .......................................................................... 25
để
đế .......................................................................... 29
1.3.3. Sự cần thiết của hợp tác giữa á
tiếp th đ ể
ê
ê qua đ i với quản lý và
đến .............................................................................................. 31
1.3.4. .Lợi ích của sự ợp tá
ủa á
ê
ê qua
để
đến du l ch 33
1.3.5. Nhữ g
ă
ê
ết
ợp tá
ủa các bên liên quan
......................................................................................................................... 36
1.4. TI P C N MẠNG LƢỚI NGHI N CỨU S
CỦ C C
N LI N QU N
LI N K T H P T C
ĐI M Đ N U L CH .............................. 38
1.4.1. Khái niệm về mạ g ƣới................................................................ 40
1.4.2. Mạ g ƣớ á
1.4.3.Cá p ƣơ g
ê
ê qua
ủa đ ể
đế
u
...................... 40
ện của m i quan hệ giữa các bên liên quan trong
mạ g ƣới......................................................................................................... 42
1.4.4. P
t
ạ g ƣớ ...................................................................... 43
CHƢƠNG 2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU VỀ LIÊN KẾT GIỮA CÁC
BÊN LIÊN QUAN Ở ĐIỂM ĐẾN ĐÀ NẴNG ............................................ 50
2.1. MỤC TI U VÀ C U H I NGHI N CỨU ............................................ 50
2.1.1. Mụ t êu g ê
ứu ..................................................................... 50
2.1.2. Các câu hỏi nghiên cứu ................................................................. 50
2.1.3. Phát triển các giả thuyết nghiên cứu ............................................. 50
2.2. TI N TR NH NGHI N CỨU ................................................................. 55
2.3. THI T K NGHI N CỨU ...................................................................... 56
2.3.1. Nghiên cứu đ nh tính..................................................................... 56
2.3.2. Nghiên cứu đ
ƣợng ................................................................. 57
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 61
K T QUẢ NGHI N CỨU Đ NH T NH................................................. 61
K T QUẢ NGHI N CỨU Đ NH LƢ NG ............................................ 62
3.2.1. Mô tả mẫu khảo sát ....................................................................... 62
3.2.2. Kết quả về
ạt độ g ợp tá
ủa á
ê
ê qua
để
đế . 63
3.2.3.Kết quả đặ đ ểm chung về mạ g ƣới liên kết giữa các bên liên
quan của đ ể
đế Đà Nẵng ........................................................................... 75
CHƢƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ CÁC HÀM Ý CHO QUẢN LÝ ................ 89
NH NG K T LU N VÀ THẢO LU N V K T QUẢ NGHI N CỨU
......................................................................................................................... 89
HÀM
CHO C NG T C QUẢN L ................................................... 94
HẠN CH
CỦ
NGHI N CỨU VÀ Đ NH HƢỚNG NGHI N CỨU
TRONG TƢƠNG L I .................................................................................... 97
Hạ
ế ủa g ê
Đề xuất
á
ứu ................................................................ 97
g ê
ứu tr g tƣơ g a ................................. 98
ẾT LUẬN .................................................................................................. 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CRM
: Quản lý quan hệ khách hàng
DNNVV
:
DMOs
: Tổ chức quả
RST
: Du l ch thể thao khu vực
STD
: P át tr ể
SUT
: Du l
SMMEs
: Doanh nghiệp
SNA
: Phân tích mạ g ƣớ x
NA
: Phân tích mạ g ƣớ
UNWTO
: Tổ chức Du l ch Thế giới
VH-TT&DL
: Vă
WTO
: Tổ chức Du l ch Thế giới
a
g ệp v a và
u
đô t
ỏ
ý đ ể đến
ề vữ g
bền vững
quy
ô
ội
a t ể t a và u
ỏ và trung bình
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
Trang
Tên bảng
bảng
3.1.
T
g ês
ƣợ g á ĩ
3.2.
Các hoạt động có sự hợp tác giữa các bên liên quan
đ ể đế Đà Nẵng
63
3.3.
Lý
ợp tá
65
3.4.
K
ă tr g
3.5.
T
3.6.
T g ês
thông
3.7.
Lựa
ƣa t
ợp tá đ vớ
u vự ô g – tƣ ủa
á đơ v
ạt độ g u
đ ể đế Đà Nẵ g
72
3.8.
T g ê
quan
73
3.9.
Các chứ
3.10.
T
3.11.
Cá
Nẵ g
3.12.
Kết quả
3.13.
Cá
tr g
s đ ƣ ng tính trung tâm của liên kết
ĩ vự u
3.14.
Đ
ƣ
g
3.15.
C
s p
3.16.
Kết quả
ƣớ t
ủa á
g ê
ê
vự t a
ê qua
ă g quả
ô tả
ýđể
u g về
ƣ
g
đ
68
ê
ợp tá
ê qua
ê
ủa á
71
truyề
ê
ê
đến cần hợp tác cải thiện
75
ạ g ƣớ đ ể
đế Đà
g ả t ết H
ủa
tổ g t ể ủa
a trậ p
ụm
t
á
71
74
ạ g ƣớ
u g ủa
ổ g ấu tr
ụ
62
đế Đà Nẵng
ợp tá qua á
ậ t ứ về va tr
ể
để
ợp tá g ữa á
ƣợ g tra đổ
s đ
ả sát
ạt độ g ợp tá
t ứ
g ê
ga
76
78
ạ g ƣớ
79
ạ g ƣớ
83
ạ g ƣớ và á node
85
ê
ê qua tr g
ạ g
88
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
hình
Tên hình
1.1.
Cá yếu t
1.2.
Mô
ục tiêu phát triển bền vững của nhóm các bên
liên quan chính (WTO, 1993)
23
1.3.
Mô
26
1.4.
Mô
tr g
ểu t
1.5.
ơ ả
quả
ủa đ ể
ýđể
đế
Trang
u
đế
ê ết ủa á tá
( á
ạ g ƣớ u
(N a ar
s
20
ƣợ g á
ê
ả g á
gầ g
ê
ê qua )
41
)
ết đ và và đ ra ủa
ột
46
đ
1.6.
1.7.
ểu t
g ữa đ
X và Y
46
Between centrality của mạng
47
1.8.
tw
tra ty và stru tura
2.1
T ế tr
3.1.
Sơ đ tổ g t ể ấu tr
đ ể đế Đà Nẵ g
3.2.
Sơ đ ấu tr
ạ gt ể ệ
ứ độ tru g t (Degree
centrality) và t
tru g t (centrality) ủa á
82
3.3.
Sơ đ
yp
ƣớ u
87
g ê
ủa
ạ g ƣớ
ứu
ụ
48
56
ạ g ƣớ á
ủa á
ê
ê
ê qua
ê qua tr g
77
ạ g
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày ay
đ
s g vă
tr g
Cá
u
đ tr t à
a x
ộ
á
ữ g gà
ợ
ƣớ Về
u ầu
ặt
a g ạ t
v ệ t êu ù g ủa u
á
ạ tầ g g a tă g tổ g t u
đ
u
ều ƣớ
à đ ều
u
đ tr t à
ột
ô g g ệp p át tr ể
ô gt ểp ủ
vớ á sả p ẩ
ập tạ t ê
ô g t ể t ếu đƣợ tr g
tế
tế qua tr g ủa
tế
Để
ột
ủa u
ậ
t ô g qua
p át tr ể
ô gă vệ à
ề
ơs
tế.
đế đƣợc coi là một sản phẩm du l ch tổng thể và đƣợc cung cấp
b i nhiều bên ê qua Tuy
ê
gà
u ch của nhiều qu c gia, nhiều
vùng hiện nay thực tế lại bao g m sự phân mảnh của các m i quan hệ kinh
a
Để cung cấp sự trải nghiệm giá tr , mang lại sự thỏa mãn cao cho du
á
đ
để
ỏ sự ê
ết và p i hợp giữa các bên liên quan trong toàn bộ
đến. Sự hợp tác giữa á
ô g ty
a
tr g ĩ
vực du l ch với
nhau và giữa các doanh nghiệp du l ch với các tổ chức khác là yêu cầu của
ƣợc phát triển du l ch cho một khu vực (Augustyn & Knowles, 2000;
chiế
Telfer, 2001; Tinsley & Lynch 2001). Sự hợp tác t n tạ đ ng th i với cạnh
tranh giữa các tổ chức kinh doanh du l ch là yếu t tạo nên sự t à
p át tr ể
để
ề vữ g của
ột đ ể
đến u
ô g và
Sự phát triển bền vững một
đến du l ch còn liên quan rất quan tr ng về sự tham gia hữu hiệu của các
tổ chức quản lý thuộc chính quyề N à ƣớc trong việc quản lý và tiếp th
để
á
đến (Presenza và Cipollina, 2008; Rodolfo Baggio, 2008). Hợp tác giữa
ê
ê qua đƣợ xá đ nh là có lợi cho tất cả các nhà cung cấp sản
phẩm du l
để tạo ra những sáng kiến tiếp th
a
(Hwa g và tg
2002; Leslie và McAleenan, 1990; Morrison 1998), chia sẻ kiến thứ
ự (T
r
gu
) p át tr ển sản phẩm mới, giảm chi phí xúc tiến, quảng bá,
2
g
ƣt
đẩy và góp phần phát triể
á để
đế
u
(T s y và
Lynch, 2001).
Hệ
một đ ể
ay nghiên cứu để hiểu rõ sự hợp tác trong mạ g ƣới du l ch của
đến là chủ đề gày à g đƣợc quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu
và các nhà quản lý thực tiễn tr g ĩ
đƣợc thực hiệ tr g á
ĩ
vực du l ch. Phân tích mạ g ƣớ đ
vực toán, vật lý, sinh h c, khoa h c xã hội,
chính sách, kinh tế và kinh doanh. Một s nghiên cứu truyền th ng sử dụng
phân tích mạ g ƣới nghiên cứu về á
ctg, 2004).Gầ đ y
ơ t ƣ
l
i quan hệ ê tổ
ứ (
rry và
đƣợc ứng dụng hữu ích trong nghiên cứu đ ể
đến du
g đƣợc coi là một hệ th ng phức tạp T
ô g ty đƣợ x
ƣ
đ
ệ th ng các
ột mạ g ƣới các nút và các m i quan hệ liên kết có
m i quan hệ chặt chẽ (Albert và Barabasi, 2002; Watts, 2004).Kết quả là,
phân tích mạ g ƣới tr thành một công cụ đƣợc áp dụng nhiều tr g g ê
ứu đ i với các m i quan hệ trong hệ th g ấu tr
u
Vệ ứ g ụ gp
tr g u
p p gà
t
ạt độ g ủa
ạ g ƣớ
ạng lƣớ để nghiên cứu các m i quan hệ
ô g g ệp du l ch có giả p áp đ i với việc
hợp tá đ ng tạo ra giá tr sản phẩm du l ch cho một đ ể
đế t t ơ và
ắc
phục những vấ đề của sự phân mảnh (Chris Cooper & Noel Scott, 2007;
Fyall & Garrod, 2005; Degree, 2006; Friedman & Miles, 2002).
Tuy
ê
V ệt Na
biết về sự ê
ữ g g ê
ứu ứng dụng mạ g ƣới để hiểu
ết hợp tác g ữa các bên liên quan bao g m á
a
g ệp
ạt độ g cung ứng sản phẩm, d ch vụ cho du khách và các tổ chức quản lý
N à ƣớc trong việc thực hiện quản lý và tiếp th đ ể
quả à ầu
ƣ
ƣa đƣợc quan tâm. Do vậy tô
đến để đ
g ê
ạ
ệu
ứu đề tà
“N hi n cứu sự liên kết của các bên liên quan trong mạn lưới điểm đến
Đà Nẵng à
đề tà uậ vă t ạ sĩ vớ
cấp tổng hợp ơ s lý thuyết
qua
g
u
đ g g p và v ệ cung
ệ và sự liên kết của các bên liên quan
3
tham gia trong mạ g ƣớ đ ể
đến du l ch, ứng dụng nghiên cứu để có thông
tin cụ thể về đặ đ ểm mạ g ƣớ đ ể
giữa á
ê
ê qua tr g đ ể
đế Đà Nẵng với m i quan hệ hợp tác
đến này. T đ
đƣa ra
ững hàm ý cho
việc phát triển m i quan hệ hợp tác trong mạ g ƣới của đ ể
t
nhằ
đến du l ch
đẩy mạ g ƣới kinh doanh du l ch hoạt động với hiệu quả t
nâng cao chất ƣợng d ch vụ du l ch, giá tr trải nghiệ
Nẵng, xây dự g Đà Nẵ g t à
ngày càng nhiều u
á
ột đ ể
tr g và g à
u
á
ƣu,
đến Đà
đến phát triển bền vững và thu hút
ƣớc.
2. Bối cảnh u ịch
i cảnh u l ch tron nước
2.1.
Trong nhữ g ă
qua t ực hiện công cuộ đổi mới toàn diện, nền kinh
tế Việt Nam luôn luôn duy trì mứ tă g trƣ
tr g đ
sự đ g
góp nổi bật của ngành Du l ch. Cùng với sự phát triển kinh tế-vă
a-xã hội,
Du l ch Việt Na
đ gg p ớ
ƣ tr g x
T
ền kinh tế. Sự phát triển Du l ch góp phầ t ay đổi
và nông thôn, tạo thêm nhiều việc làm cho các tầng lớp dân
ội.
đến nay, các hoạt động Du l ch đ t u
đ u p át tr ển Du l ch,
tiếp và gián tiếp,
ƣ đƣợc cải thiệ
x ađ
á a
đang có nhữ g ƣớc phát triển mạnh, ngày càng có những
ơ
diện mạ đô t
g
tr
độ
t gần 2 triệu a động trực
đ đ i s ng của cộ g đ ng dân
tr đƣợc nâng cao, góp phần quan tr ng vào
g ảm nghèo, cải thiện cuộc s ng của nhân dân.
Trong th i gian qua, Du l ch Việt Na
đ
ƣớc phát triển mạnh mẽ
và đạt nhiều thành quả mang tính toàn diện và chuyên nghiệp ơ
vai trò là ngành kinh tế quan tr ng của đất ƣớc, góp phần chuyển d
kinh tế t u
t đầu tƣ x a đ
huy giá tr di sả vă
a
ẳ g đ nh
ơ ấu
g ảm nghèo, nâng cao dân trí, bảo t n và phát
tộc, quảng bá hình ả
đất ƣớ
Nam thân thiện, mến khách. Theo tổng cục th ng kế, c
gƣ i Việt
đến nay, cả ƣớc có
4
1.573 Doanh nghiệp lữ hành qu c tế tr g đ
8
a
g ệp N à ƣớc,
507 Doanh nghiệp cổ phần, 15 Doanh nghiệp liên doanh, 1.026 Công ty
TNHH, 8 Doanh nghiệp tƣ
5 với sự ra đ i của nhiều ơ s
Nă
ƣu
trú (Khách sạn và tổ hợp resort) 4-5 sa đạt tiêu chuẩn qu c tế của một s
t ƣơ g
ệu lớ
ƣ: V gr up Su gr up FLC… đ g p p ần nâng cao
ă g ực cạnh tranh của Du l ch Việt Na
ƣợ g ơ s
ƣu tr trê
355.000 bu g (tă g
ả ƣớ
8
tr g ĩ
à 88
ơs
vự ƣu tr
ơ s
ƣu tr s vớ
ƣu tr
Đến nay, s
u ch với trên
ă
) tr g đ
9
khách sạn 5 sao với 24.212 bu ng; 215 khách sạn 4 sao với 27.379 bu ng,
441 khách sạn 3 sao với 30.737 bu g… Cô g suất sử dụng bu ng bình quân
t à
gà
đạt 57%. Trong nă
5
u ch Việt Na
đ đ
79
6
ƣợt khách qu c tế, phục vụ 57 triệu ƣợt khách nộ đ a, tổng thu t khách Du
l
đạt 338.000 tỷ đ ng.
Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, sự phát triển của Du l ch Việt Nam
còn gặp phải nhữ g
Na
ă
ất cập: Nă g ực cạnh tranh của Du l ch Việt
ƣa đƣợc cải thiện nhiều so với các qu c gia trong khu vực và qu c tế.
Nguyên nhân chủ yếu là do ngu n lực phát triển của đất ƣớc còn hạn chế,
ƣa đầy đủ, liên kết giữa các Bộ
nhận thức vai trò về Du l
p ƣơ g
t ếu sự ph i hợp
ê
ế ợp tá chặt chẽ t ƣ
gà
đa
g xuyê
ƣa
tạo sức mạnh tổng hợp dựa trên các lợi thế so sánh.
Việc tổ chức thực hiệ
sá
đ
triển khai quyết liệt, mứ độ thực hiệ
vự
đ a p ƣơ g
a gt
ƣớ g ủa C
ƣa đ
t ứ
g đều.
chậ
ýđể
đế
một s
ƣa đƣợc
gà
ĩ
ƣa đƣợc thể chế hóa thành các
chính sách cụ thể và tạo nên những chuyển biến lớ
tác quả
p ủ
ƣ
g
u n. Công
đảm bảo an ninh, an toàn tại một s đ a bàn tr g đ ểm
đƣợc cải thiện rõ rệt, tình hình vẫn diễn biến phức tạp.
Công tác quảng bá, xúc tiến Du l
ƣa đƣợ đầu tƣ tƣơ g xứng,
5
ngu n lực còn hạn chế, b phân tán. Bên cạ
đ
ạt động quảng bá, xúc
ƣa
tiến còn thực hiện theo kế hoạch ngắn hạn, dàn trải, ph i hợp công-tƣ
t t. Công tác xây dự g đề án, quy hoạ
đ
ƣớ g đề xuất chính sách phát
ƣa đáp ứng k p th i yêu cầu thực tiễ
triển mớ
đột phá chiế
ƣợc. Ngoài ra, sản phẩm Du l
mang tính sáng tạo và giá tr tă g a L ê
ƣa
ều tƣ uy
ƣa tạ đƣợc nhiều đột phá
ết, hợp tác phát triển Du l ch còn
hạn chế và tự phát.
i cảnh u l ch Đà Nẵn
2.2.
Tr
g5 ă
tă g
gầ đ y (
%/ ă
tă g 8 6%
Nă
đế
5) ƣợng khách du l
đế Đà Nẵng
ƣợng khách qu c tế tr g đ tă g 5 %
a
t u
uyê
gà
tổng ƣợng khách du l
u
tă g
á
qu
ộ đa
6%/ ă
đế Đà Nẵ g đạt 3,8 triệu ƣợt tă g
ă
21,9% so vớ
Nă
5 t à
p
tổ chức thành công nhiều sự kiện lớ
ƣ Cuộc thi
trình diễn pháo hoa qu c tế 2015 thu hút gần nửa triệu du khách trong và
g à
ƣớ đến với thành ph ; các
ƣơ g tr
Đ ểm hẹn mùa hè, Mùa du
l ch biển, Cuộc thi Marathon qu c tế… đƣa Đà Nẵng tiếp tục tr t à
đến hấp dẫn, thu hút sự quan tâm của đô g đả
Mớ đ y
gà
u
Đà Nẵng vui m
gƣ i dân và du khách.
gđ
cập Cảng hàng không qu c tế Đà Nẵ g đ ng th
Nẵ g đ
tr ệu ƣợt khách qu c tế đá
đ ểm
à
á
g à ă
t ứ 6 triệu
đầu t ê Đà
ấu sự phát triể vƣợt bậc của
ngành du l ch. Đây là sự kiệ đặc biệt qua đ
ẳ g đ nh mứ tă g trƣ ng ổn
đ nh của ngành trong việc thu hút khách. Theo th ng kê của S VH-TT&DL,
á
đế Đà Nẵng bằ g đƣ
69,4% so vớ
Nă
g à g
ô g ƣớ đạt 55
75 ƣợt tă g
ă
5 t ếp tụ đƣợ đá
gá à ă
t à
ô g ủa du l
Đà
Nẵng. Trong b i cảnh ngu n khách b chững lại trên phạm vi toàn qu c thì Đà
6
Nẵng vẫn có sự tă g trƣ ng mạnh, chứng tỏ sự hấp dẫn của đ ể
chung tay góp sức của á
ơ qua quả
đến, sự
ý N à ƣớc và cộ g đ ng doanh
nghiệp.
Thành ph Đà Nẵ g
g đ đầu tƣ p át tr ể
ơ s hạ tầng, ch nh trang
đô t , các công trình công cộng để phục vụ dân sinh và phát triển du l
mạnh các dự á đầu tƣ u ch; m rộ g ơ s
; đẩy
ƣu tr p ục vụ du l ch; xây
dựng hàng loạt sản phẩm du l ch mới, có sức hấp dẫn và thu hút khách du
a
l ch; triể
á
ƣơ g tr
x
t ến, quảng bá du l ch trong và ngoài
ƣớ ; đẩy mạnh liên kết hợp tác phát triển du l ch giữa Th a Thiên-Huế - Đà
ƣơ g tr
Nẵng - Quảng Nam vớ
g ới thiệu “ a đ a p ƣơ g – một đ ểm
đế
5 tổng thu của toàn ngành du l
Nă
ă
28,7% so vớ
ƣớc bằng 107,6% kế hoạch. Tổ g ƣợt khách tham
đế Đà Nẵ g ƣớ đạt
quan, du l
6
(ƣớc bằng 103,8% kế hoạ ) tr g đ
á
tă g
8% s vớ
đ a ƣớ đạt
5
9
ă
tă g
á
5 Đà Nẵ g
á
5% s vớ
qu c tế ƣớ đạt
ă
5
ƣợt
(ƣớc bằng 108,7% kế hoạch); khách nội
ƣợt tă g 7% s vớ
hoạch). Đến hết ă
tr g đ
ƣớ đạt 12.700 tỷ đ g tă g
9
ă
ơs
(ƣớc bằng 102,1% kế
ƣu tr với 18.233 phòng,
sạn 3-5 sa và tƣơ g đƣơ g vớ 9
p
g 5
u ă
hộ, biệt thự với 212 phòng và 394 khách sạn 1-2 sao tr xu g tƣơ g đƣơ g
với 8.710 phòng (T u Hà, 2015). (ngu n
Trong nhữ g ă
gầ đ y Đà Nẵng liên tiếp đƣợc nhiều tổ chức du l ch
qu c tế có uy tín bình ch
àđể
ph đ đạt những giả t ƣ ng lớ
a a g Su P
ao anang vn)
đến hấp dẫn. Nhiều sản phẩm của thành
ƣK u g
ƣỡng 5 sao InterContinental
su a R s rt đ đạt giải khu ngh
ƣỡng sang tr ng nhất
châu Á 2014 do Word Travel Awards trao giả t ƣ ng. Tạp chí Smart travel
Asia bình ch
Đà Nẵ g à t p
đ ểm đến hấp dẫn của
u
ă
7
Và l t t p
để
đ
trê tra g t ô g t
ới nổi trên thế giớ
5t
ết quả bình ch n
đ ện tử du l ch uy tín TripAdvisor.
gày à g đa ạng và nâng cao về chất ƣợng.
Các sản phẩm du l
u đ ểm tham quan, du l
Nhiều
ă
trê đ a bàn thành ph đ đƣợc xây dựng
mới hoặc nâng cấp và bổ sung thêm nhiều sản phẩm du l ch mới phục vụ du
khách. Du l ch ngh
ứng các d ch vụ vu
j ts
ƣỡng biể đƣợc phát triể t
ơ t ể thao biể
ƣ a ô
ƣớng m rộng cung
aya
ặn biển, dù kéo,
… ết hợp với hàng loạt các khu ngh mát, biệt thự cao cấp d c tuyến
biển cung cấp những d ch vụ ngày càng hoàn thiện cho du khách.
Bên cạnh những hoạt động, sự kiệ đ đƣợc tổ chức thành công, ngành
du l
Đà Nẵng vẫn còn những khó khă
khách sử dụng d ch vụ; thiếu á
t n tạ
ƣơ g tr
ƣt
trạng cò m i, ép
ểu diễn nghệ thuật quy mô
đặc sắ đ nh kỳ phục vụ khách du l ch; khả ă g đầu tƣ tô tạo, di tích
lớ
ƣa đáp ứng nhu cầu thực tế; sản phẩm du l
nhấ
đa ạ g
ƣ g
ƣa
đ ểm
ƣa t ực sự hấp dẫn khách qu c tế; công tác quảng bá xúc tiến du l ch
Đà Nẵng ra th trƣ ng qu c tế còn hạn chế; ngu n nhân lực du l
ứng k p nhu cầu phát triển của ngành.(ngu n
Và ngành du l
tƣ về du l ch - d ch vụ đă g ý
sông chậm phát triể ;
ƣa
sô g; ô g tá đà tạo, b
đầu tƣ đ g
ứ ; tr
ao anang vn)
Đà Nẵng vẫn t n tại nhiều hạn chế
kết giữa doanh nghiệp và ơ qua quả
ều
ý
ƣa đáp
ƣ: t ếu sự gắn
à ƣớc về du l ch; các dự á đầu
ƣ g tr ển khai chậm; du l
đƣ ng
đội tàu du l ch, bến tàu phục vụ du l ch đƣ ng
ƣỡng ngu n nhân lực du l
độ ngoại ngữ ngu n nhân lực tạ á
ƣa đƣợc quan tâm
ơ s phục vụ du
l ch còn hạn chế. (ngu n vietnamtourism.vn)
2.3.
c ti u củ
u l ch Đà Nẵn tron th i i n tới
Tiếp tụ đẩy mạnh phát triển du l ch là mục tiêu chung của du l
Đà
8
6 gà
Nẵng. Nă
đạt 5
u ch phấ đấu tổng khách du l
ƣợt tă g 6% s vớ
8
qu c tế
ă
5 tr g đ
ƣợt khách
ƣợt khách nội đ a, tổng thu du l
tă g 6 5% s vớ
ă
đạt 14.000 tỷ đ ng,
5
a Đề án Phát triển d ch vụ thành ph Đà Nẵ g đế
Tiếp tục triể
đế
2020, tầ
đến thành ph
ă
; tr ể
a C ƣơ g tr
2016-2020. Xây dự g Đà Nẵng tr thành trung t
ă
P át tr ển du l ch
đ
t ếp và phân ph i
khách khu vực miền Trung-Tây nguyên. Tiếp tục thu hút và m thêm các
đƣ ng bay qu c tế đế Đà Nẵ g tr g đ ƣu t ê
và các th trƣ ng gầ
á đƣ ng bay t châu Âu
ƣ N ật Bản, Hàn Qu c, Trung Qu c, Thái Lan,
Singapore.
Nâng cấp và hoàn thiện các d ch vụ để Đà Nẵng tr t à
tàu biển và du thuyền qu c tế. Ph i hợp vớ
tru g t
á đ a p ƣơ g
Trung trong việc xây dựng các chu i sản phẩm du l
đặ trƣ g
đ
u vực miền
ất ƣợng
cao; liên kết, ph i hợp trong công tác xúc tiến, quảng bá và tìm kiếm th
trƣ ng khách du l ch.
Thành ph tiếp tụ
á
ơ
ế, chính sách thuận lợi nhằm h trợ các
doanh nghiệp đầu tƣ p át tr ển các loại hình d ch vụ vu
tâm mua sắm, ẩm thực ven biể
khách du l ch, phát triển chợ đê
ơ g ải trí, trung
đặc biệt là d ch vụ giải trí về đê
p
đ
để thu hút
ộ phục vụ du khách và nhân dân
thành ph .
Tă g ƣ ng công tác tuyên truyền, quảng bá du l
ê
á
au Đầu tƣ
Đà Nẵng trên nhiều
ạt động nghiên cứu và phát triển th trƣ ng,
đặc biệt là các th trƣ ng khách qu c tế tiề
ă g: N ật Bản, Hàn Qu c, Úc,
châu Âu, Mỹ… T ực hiện công tác quảng bá du l
Đà Nẵng trên các kênh
truyền hình và các trang mạng có tiếng về du l ch, các kênh truyền hình lớn
của một s
ƣớ
ƣ N ật Bản, Hàn Qu c, Mỹ Ú …
9
T u
t và đà tạo ngu n nhân lực chất ƣợng cao, t
g ƣớc nâng cao
hiệu quả hoạt độ g và ă g ực cạnh tranh của các doanh nghiệp du l ch.
Triển khai có hiệu quả Kế hoạch Phát triển ngu n nhân lực du l
đ đƣợc
UBND thành ph phê duyệt; tổ chức các lớp đà tạo nghiệp vụ, b
ƣỡng về
du l ch cho các khách sạn, nhà hàng, nghiệp vụ bán sản phẩm, tiếp th du l ch,
đà tạ
ƣớng dẫn viên, thuyết minh viên. Nâng cao chất ƣợng phục vụ của
à à g
các khách sạ
Bả đả
u đ ểm du l
…
ô trƣ ng du l ch trong sạch cả về
ô trƣ ng tự nhiên và môi
trƣ ng xã hội. Xây dự g Đà Nẵng tr thành Thành ph
ô trƣ ng, thành ph
sự kiện. Xử lý dứt đ ểm tình trạng bán hàng rong, bu bám, chèo kéo khách du
l ch, tạ đ ều kiện thuận lợi cho việc phát triển d ch vụ du l ch và tạo nên hình
ảnh du l
Đà Nẵng thân thiện, mến khách. Tất cả nhằm mục tiêu xây dựng
Đà Nẵng tr thành một thành ph du l
t ƣơ g
ệu trong khu vực và
trên thế giới.
Với sự quan tâm ch đạo của các cấp
đạo thành ph , sự chung tay
góp sức của các ngành, các cấp, doanh nghiệp và cộ g đ g gƣ i dân thành
ph , ngành Du l
đ gg pt
Đà Nẵng sẽ tiếp tục phát triển lên những tầm cao mới,
ực vào sự phát triển kinh tế - xã hội của thành ph .
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung của nghiên cứu này là hệ th ng hóa lý thuyết và phân
tích thực tiễn các nghiên cứu về sự hợp tác giữa các biên liên quan trong quản
lý và tiếp th
để
đến du l ch và việc tiếp cận lý thuyết mạ g ƣới trong
nghiên cứu đ ể
đến du l ch. T đ
ứng dụ g để nghiên cứu đặ đ ểm liên
kết giữa các bên liên quan trong mạ g ƣới du l ch tạ đ i với hoạt động quản
lý và tiếp th đ ể
đế Đà Nẵ g và đƣa ra á đ
tă g ƣ ng sự hợp tá để
tr g tƣơ g lai.
g a
ă g ực cạ
ƣớng giải pháp nhằm
tra
để
đến này
10
4. Câu hỏi nghiên cứu
để
- Các bên liên quan
đến Đà Nẵng đ liên kết hợp tá
ƣt ế à
trong những hoạt độ g ủa
- Cấu trúc mạ g ƣới liên kết giữa các bên liên quan
Đà Nẵng có nhữ g đặ đ ể
-N ữ gđ
g ữa á
ê
ơ ản
đến du l ch
ƣ t ế nào?
ƣớ g g ả p áp à
ê qua tr g u
để
à ầ t ết để t
tạ đ ể
đẩy sự ợp tá
đế Đà Nẵ g
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đ i tượn n hi n cứu:
Đ
tƣợ g g ê
và sự ê
ết ủa á
ứu ủa đề tà à ấu tr
ê
ạ g ƣớ đ ể
đế
u
ê qua tr g đ
- hạm vi n hi n cứu
Đ
tƣợ g
ả sát à á tổ
các đơ v quả
ý
K ô gga
T
ga
à ƣớ tr g
g ê
ứu: đ ể
g ê
ứu:
5 đế t á g 6 ă
ự
ứ tham gia u g ứ g
ạ g ƣớ đ ể
đế
vụ u
và
u
đế t à
p
Đà Nẵ g
ế t ự
ệ
g ê
ứu t t á g 02 ă
6
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tà sử ụ g ết ợp g ữa p ƣơ g p áp đ
- Ng ê
a ơ s
t uyết
để
ằ
ứu đ
t
ý t uyết và
đƣợ t ự
u
- Ng ê
ứu ê
và đ
t
tà
ƣợ g
ệu để ệ t
g
ứu t ự t ễ về t ếp ậ lý
ết g ữa á
ê
ê qua
ủa
ột
ết ợp vớ p ƣơ g p áp
uyê g a ằ g p ỏ g vấ s u
uậ về á
ứu đ
t ết ế, t ả
ế về đ
ằ gp
ữ g ết quả g ê
ạ g ƣớ tr g g ê
đế
ệ
t
ƣớ g quả
ứu đ
ết quả g ê
ý tr g tƣơ g a trê
ƣợ g đƣợ t ự
ệ
ơs
ƣợ g ù g vớ á ý
ết quả g ê
ứu.
ằ g p ƣơ g p áp đ ều tra vớ
11
ả
t
u ỏ
ấu tr
t ết ập t
g kê vớ á p ầ
ề
g ê
ứu đ
t
và phân tích ữ ệu
SPSS 6 và UCINET 6
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần m đầu, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, luậ vă
đƣợc kết cấu t à
ƣơ g
- C ƣơ g : Cơ s
ý uậ và
ô
- C ƣơ g : T ết ế g ê
ứu
- C ƣơ g : Kết quả g ê
ứu
- C ƣơ g : K ế
g
g ê
ứu
đề xuất
8. Tổng quan về tài iệu nghiên cứu
K
a
tr g
ô trƣ
g gày ay đ
hợp. Theo Cravens & Piercy (1994), các ĩ
ỏi cả sự cạnh tranh và kết
vực kinh doanh t ƣ ng liên
qua đến sự tƣơ g tá g ữa nhiều tổ chức cá nhân với dòng chảy thông tin và
ngu n lực giữa h rất phức tạp, và kết quả là các mạ g ƣới của các tổ chức
đa g tr thành một cách thức tổ chức th ng tr trong thế kỷ 21.
Điể
đến du l ch là một sản phẩm tổng thể đƣợc cung cấp b i nhiều bên
đ
liên quan.
nó đ đƣợ p
t
ƣ à một hệ th ng tổ hợp động với
nhiều kỹ thuật và p ƣơ g p áp phân tích rút ra t
sẽ
á quát
ạ g ƣớ
ứu ủa
ột s
u
a
g ê
V ệt Na
p
t
ứu về sự
t à
ĩ
vực mạ g ƣớ Đề tà
và p át tr ể
và trê t ế g ớ để
ểu r
ơ
ủa p
t
ữ g g ê
ạ g ƣớ và ứ g ụ g của nó tr g ĩ
vực du
l ch
nước n oài
Để
u g á
ạng và hành vi của thế giới vật chất, xã hộ đ
hỏi một sự hiểu biết việc kết n i hoặc các m i quan hệ giữa các yếu t trong
những hiệ tƣợ g đƣợc nghiên cứu và những liên kết này có thể đƣợc biểu
diễ
ƣ
ột mạ g ƣới. Các nghiên cứu về cấu tr
và t
ă g động của
12
các tác nhân trong mạng ƣới
ƣ ác hiệ tƣợng vật lý, sinh h c, và xã hội
đƣợc g i là khoa h c mạ g ƣớ (Watts
)
Việc phân tích mạ g ƣới đ đƣợc thực hiệ tr g á ĩ
vực: toán, vật
lý, sinh h c, khoa h c xã hội, chính sách, kinh tế, và kinh doanh. Các phân
tích toán h c của mạng ƣới đ
ắt đầu vớ
g ê
ứu ủa L
ar Eu r
( 7 6) ô g đ đề xuất một công thức nổi tiếng Konigsberg Bridge Problem
dẫ đến việc nghiên cứu lý thuyết đ th tr g đ
u g ấp các bộ công cụ và
kỹ thuật đƣợc sử dụng trong phân tích mạ g ƣớ (NA). Trong các ngành khoa
h c xã hội, phân tích mạng xã hộ đ đƣợc phát triển trong các tác phẩm của
Simmel (1908), nghiên cứu ủa
M r
( 9 )
g ê
ứu ô g tá
ủ g xã hội h c của Brown (1935), và Barnes (1952) làm việ
xã hội h c của đảo Na Uy ơ
tra
vệ
à đƣợc ghi nhận với sự p át tr ể sau chiế
vớ p ƣơ g p áp t ếp cận ày (W -man, 2002). Những h c giả chia sẻ
một qua đ ểm về cấu trúc của sự tƣơ g tá x
ội làm nổi bật tầm quan tr ng
của các tổ chức xã hội, các m i quan hệ, và p ƣơ g diện ả
nhân đến quyết đ nh, niềm tin và hành vi (Scott 2000).
đƣợc xem là mô hình ặp ạ của các m i quan hệ xã hộ
các thuộ t
và à
động của á
á
đơ
ƣ
đ y
ơ
á
g ủa cá
ấu trúc
à tập trung vào
ẻ, tổ chức (Wasserman và
Galaskiewicz, 1994).
Một s nghiên cứu truyền th ng về N
cả nhữ g
à g ê
ứu
a
đ p át tr ển gầ đ y
c chính tr và
à g ê
ứu về á
quan hệ liên tổ
ứ (
rry và tg 2004). Đến cu i nhữ g ă
p ƣơ g p áp p
t
ạ g ƣớ x
hóa.
a g m
99
i
ác
ộ (SN ) đƣợc thành lập và chính thức
cấp độ hành vi cá nhân, Stokowski (1990) cho thấy rằng SNA có thể
đƣợc sử dụ g
ƣ
ột p ƣơ g p áp
á để p
t
à
v vu
ơ và
giải trí. NA sau đ đƣợc sử dụng trong nghiên cứu vể kinh doanh và kinh tế
và à đến các lý thuyết dựa trê
ă g ực của ô g ty
ơ
à á
i quan
13
hệ tạo ra lợi thế cạnh tranh thông qua việc hình thành và nâng cao hiệu ă g
tổ chức (Tremblay, 998) Đ y à
ột hệ th ng của á
ô g ty đƣợc xem
ƣ a g m một kiến trúc của các nút và các m i quan hệ liên kết có m i
tƣơ g qua
ặt chẽ với chứ
ă g(
rt và ara as , 2002; Watts, 2004).
Park (1997) c gắ g để kiểm tra sự liên kết giữa các mạng cộ g đ ng xã hội
cao cấp của Hàn Qu c và hành vi du l ch của h
SN để hiểu á
ả
ƣ
t ứ tƣơ g tá
a
x
M
y(
) đ sử dụng
ộ (g ớ t ệu truyề
g đến hành vi mua hàng của doanh nghiệp du l ch. N
thành một công cụ chẩ đ á và quy tắc tiêu chuẩn cho quả
ệ g)
đa g tr
ý và g ê
ứu
để cải thiện sự tƣơ g tá tổ chức (Cross, Borgatti và Parker 2002).
Chính sách du l ch là một ĩ
nghiên cứu. Ví dụ, P rr (
vực mà SNA đ áp ụ g hiệu quả trong
) đ sử dụng một p ƣơ g p áp đ
ƣ ng xã hội
của mạ g ƣới phân tíc để giải thích bản chất của tƣơ g tá g ữa các tác nhân
á
au
ê qua đến một vấ đề chính sách cụ thể. Timur (2005) đ sử
dụ g qua đ ểm mạng ƣớ để hiểu đƣợc m i quan hệ các bên liên quan trong
b i cảnh phát triển du l ch đô t
bền vững. Phân tích mạng xã hộ
đƣợc sử dụ g để hiểu sự phức tạp của đ ể
phức tạp. Vớ
ô trƣ ng của một đ ể
đến du l
đến đ
ƣ à
gđ
ột hệ th ng
à một nhóm các tổ chứ đa
dạng và phụ thuộc lẫn nhau trong tự nhiên, phân tích mạng là phù hợp để
kiểm tra cả cấu trúc và chứ
ă g ủa những b i cả
làm thế nào m i quan hệ giữa á
p át tr ể
u
ề vữ g
ƣới C
( 988) đ
doanh nghiệp du l ch và
g ê
để
ê
đ a đ ểm du l ch, và
ê qua đƣợc xây dựng trong b i cảnh
đế . Sử dụng kỹ thuật phân tích mạng
ứu mô hình m i quan hệ tra đổi giữa các
ất ƣợng du l ch
ả
ƣ
g
á
ô
đ .
Tyler và Dinan (2001) xem xét m i quan hệ giữa các thành viên trong mạng
ƣới du l ch t g
độ quản tr và cho rằng lý thuyết mạng có thể là một trong
nhữ gp ƣơ g p áp đƣợ áp dụng nhiều nhất cho nghiên cứu du l ch do tính
14
chất phức tạp của nó. Sử dụng lý thuyết mạng, Pavlovich (2001, 2003) xem
xét quan hệ giữa các chủ thể trong một hệ th g đ ể
ƣ t ế nào đến sự phát triển của một đ ể
đến du l ch ả
ƣ ng
đến tại New Zealand.
Lý thuyết mạ g ƣớ sau đ đƣợc áp dụng nhiều và p át tr ển tr g
g ê
tr
ứu đ i với các m i quan hệ của các bên liên quan trong hệ th g ấu
ạt độ g của
ạ g ƣớ
th ng phức tạp, thể hiện
ƣ
u
điể
đến du l
đƣợc coi là hệ
ột mạ g ƣớ g m nhiều bên liên quan và các
m i liên hệ để ết n i chúng. Một s
g ê
ứu đ tập tru g à đến tầm
quan tr ng của m i quan hệ giữa khách du l ch, tổ chức d ch vụ và sự kết n i
giữa các công ty du l ch (Lazzeretti và Petrillo, 2006; Morrison và Lynch,
2004; Pavlovich, 2003; Stokowski, 1992; Tinsley và Lynch, 2001). Đề tài
nghiên cứu (Scott&Baggio, 2008)
du l ch mà lý thuyết mạ g ƣớ
gđ t
tắt một s
ĩ
vực nghiên cứu
t ể đƣợc áp dụng. Những ĩ
vực này bao
g m các mạng ƣới và dòng chảy thông tin du l ch; mạ g ƣới trong kinh
doanh du l ch; mạng ƣới về hoạ
đ nh chính sách và quản tr du l ch; mạng
ƣới trong phát triển doanh nghiệp du l ch, và các mạng ƣới về quan hệ đ i
tác du l ch,... Hay
ữ g nghiên cứu mạ g ƣới về bạn bè và nhữ g gƣ i
quen biết của du khách đ ả
ƣ ng
ƣ t ế nào đến hành vi của khách du
l ch (Scott & Cooper, 2007; Baggio, 2008).
Nhiều g ê
ứu tập trung vào phân tích các thuộc tính cấu trúc của
mạng ƣới giữa các tổ chức trong nhữ g đ ể
đến du l ch. (Baggio, Scott và
Cooper, 2007; Scott và tg 2008). Phân tích mạ g ƣới thông qua một
p ƣơ g p áp t ếp cận tổng thể về đ ể
đến. Dòng chảy thông tin t tác các
nhân chủ ch t cung cấp ơ s cho việc phân tích cấu trúc và các m i liên kết,
theo dõi nhữ g đ ểm yếu chiế
ƣợc trong sự gắn kết của đ ể
giải quyết bằng chính sách và quả
ý Kết quả ủa á
ra những lợi ích của phân tích mạ g ƣới trê
g ê
đến cần đƣợc
ứu à v ệ ch
ơ s biểu th những đặc tính
15
ƣ á
của mạng
tr ng trong quả
ủa á
ê
ụm, mật độ và tính tru g t
ýđ
ê qua tr
tra
ạ
đ
ý g ĩa qua
à phân tích mạng nhấn mạnh sự cầ thiết p ả
ủa á tổ
ợp tá
g cạnh tranh, bằng cách nhấn mạnh các m i quan hệ
sẽ giúp hình thành một hệ th ng sáng tạ
ạ
ê
ứ
Một ƣớ g g ê
để
ứu
g a
ă g ự
đế
á trong du l ch của mạ g ƣớ đ
tƣơ g qua
cứu cách thức mà các m
á giá tr và
ạng ả
ƣ
à nghiên
g đến quá trình lập kế
hoạch du l ch (Dredge, 2003; Baggio &Cooper, 2008), Costa & Baggio,
2009). Nó khác với các nghiên cứu mạ g ƣới khác tập tru g và
của mạ g
đ y g ê
ứu ả
ƣ ng cụ thể của mạng ƣớ về các quy trình
lập kế hoạch hợp tác kinh doanh N
nghiên cứu
đ yt
á đặc tính
á
á
á p ƣơ g p áp t ếp cận
a nhận rằng có nhiều mạng t n tại và m i quan hệ giữa
các mạng này có một tá độ g đá g ể vào mứ độ mà sự hợp tác diễn ra, và
làm thế nào các khái niệ
ƣ
trong quá trình lập kế hoạ
Kết quả ủa v ệc phân tích các tài liệu cho thấy
mạ g ƣới b tá động
ủ và công bằng này mang lại ý g ĩa
một mứ độ chính tr vào quá trình lập kế hoạch cộng
đ sẽ là hữu ích ếu trong việc phát triển một quá trình lập kế
tác thực tế
hoạch có sự thiết lập công bằng và khuôn khổ ơ . Sự
đẳng và công
bằng là những khía cạnh quan tr ng của phát triển du l ch bền vữ g và p át
tr ể
ạ g ƣớ
u
à
ột ơ
ế cho sự hiểu biết thêm làm thế nào những
diễn ra trong quá trình lập kế hoạch du l
Cá
g ê
ứu ứ g ụ g
rộ g ô g g ệ t ô g t
t
ạ g ƣớ . Các nghiên cứu này x
để
đến du l ch dựa trê p
giữa á tra g w
đƣợc kết n i và chia sẻ.
t
đ
x t á đặ đ ể
tr g v ệ p
tƣơ g đ i của hai
ƣợng của các mạ g ƣới liên kết
đ ều hành du l ch của h ( Baggio & Scott, 2007; Baggio
&Corigliano, 2007; Tallinucci,2006; Baggio, 2007) P ƣơ g p áp và ỹ thuật
của "khoa học về mạng ư i đƣợc sử dụ g để mô tả và s sá
á đặc tính
16
tĩ
và động của một khu du l ch. S liệu mạ g đƣợ đề xuất
đ
ƣợng của sự hợp tác và ph i hợp giữa á
ê
ê qua
dụ g a trƣ ng hợp đả F j và đả E a (Ita y) Kết quả
mạ g ƣới hiện liên kết một cấu tr
ƣ à đá
gá
để
Sử
đế
ậ t ấy rằng các
tƣơ g tự đặ trƣ g
ều hệ th ng xã
hội phức tạp đ đƣợc nghiên cứu và báo cáo. Sự khác biệt tìm thấy trong các
á
mạng du l ch t
ô
á xuất hiện do sự kết n
tƣơ g đ
t ấp g ữa
các phần tử của mạng.
N ữ g g ê
đặ đ ể
ê
độ g
a
ứu gầ đ y ủa
ệ g ữa á
và đặ
ƣ ứ g ụ gp
ê
g ê
tự động kết hợp vớ
ê qua để đá
ệt à quả
t
ạ g ƣớ
ý và t ếp t
á p p đ
du l ch tá độ g đế
ýđể
g á á vấ đề tr g
tr g u
ạt
.Để
ứu ằng một phần mềm phân tích nội dung
ý t uyết mạ g đ
Marzano, 2007; Baggio, 2006).Kết quả g ê
lõi của kế hoạch quả
xu ƣớ g tập tru g và
đế
ứu
ê qua đế
ộ gđ g
g
ƣợng (Baggi và
t ấy các khái niệm c t
ữ gả
ƣ
gx
ộ
à
ƣ tầm quan tr ng của việc tiếp th và
quảng bá du l ch.
Ng ê
quyề
ứu p
tr g
t
ê
ạ g ƣớ
ết g ữa á
u
sử
(Presenza và Cipollina, 2008) các
đ
ƣợ g và đ
á
ê
g ê
t
qua tr g ơ
nhân. Một g ê
à g ê
ả a
ê
tr g á
ê qua
u vự
ạt độ g quả
t
ạ g
ý và t ếp t
gá ê
qua
ết g ữa
ệ Kết quả
quyề t
ơ
à
tầ
u vự tƣ
ứu của Capriello và Rotherham( 2006) khám phá các m i
quan hệ trong mạ g ƣới tiếp th , chiế
triển du l ch bền vững. Kết quả
chia sẻ t ô g t
và
ứu đ sử ụ g p ƣơ g p áp
ạ g và đá
qua tr g ủa
t ấy rằ g á
a t á tƣ
ụ g p ƣơ g p áp p
để đ ều tra đặ t
ê qua và tầ
ứu
à
ƣợc quản lý, và các chính sách phát
t ấy
á
ợ
ƣ g ải quyết vấ đề,
và ơ ội h c hỏi kinh nghiệm là quan tr
g đ i với các