Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Nghiên cứu việc vận dụng và ảnh hưởng của việc vận dụng các công cụ kế toán quản trị đến thành quả hoạt động của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

LÊ XUÂN BÌNH

NGHIÊN CỨU VIỆC VẬN DỤNG VÀ ẢNH HƯỞNG
CỦA VIỆC VẬN DỤNG CÁC CÔNG CỤ KẾ TOÁN
QUẢN TRỊ ðẾN THÀNH QUẢ HOẠT ðỘNG
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ðỊA BÀN
THÀNH PHỐ ðÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

ðà Nẵng, năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

LÊ XUÂN BÌNH

NGHIÊN CỨU VIỆC VẬN DỤNG VÀ ẢNH HƯỞNG
CỦA VIỆC VẬN DỤNG CÁC CÔNG CỤ KẾ TOÁN
QUẢN TRỊ ðẾN THÀNH QUẢ HOẠT ðỘNG
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ðỊA BÀN
THÀNH PHỐ ðÀ NẴNG

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60.34.03.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN


Người hướng dẫn khoa học: TS. ðoàn Ngọc Phi Anh

ðà Nẵng, năm 2016


LỜI CAM ðOAN
Tôi cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
ñược ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Lê Xuân Bình


MỤC LỤC
MỞ ðẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của ñề tài...................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 2
3. ðối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài............................................ 3
6. Bố cục ñề tài........................................................................................ 3
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................ 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC VẬN DỤNG VÀ ẢNH
HƯỞNG CỦA VIỆC VẬN DỤNG CÁC CÔNG CỤ KẾ TOÁN QUẢN
TRỊ ðẾN THÀNH QUẢ HOẠT ðỘNG TRONG DOANH NGHIỆP ...... 9
1.1. VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 9
1.1.1. Khái niệm của kế toán quản trị ............................................................... 9
1.1.2. Sự hữu ích của việc vận dụng các công cụ kế toán quản trị......... 9
1.1.3. Các công cụ kế toán quản trị ñược sử dụng ở các nước phát triển

và ñang phát triển ............................................................................................ 11
1.2. THÀNH QUẢ HOẠT ðỘNG CỦA DOANH NGHIỆP ....................... 14
1.2.1. Khái niệm.................................................................................... 14
1.2.2. Vai trò của ñánh giá thành quả hoạt ñộng doanh nghiệp ........... 15
1.2.3. ðánh giá thành quả hoạt ñộng tài chính và phi tài chính ........... 16
1.3. SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC VẬN DỤNG CÁC CÔNG CỤ KẾ
TOÁN QUẢN TRỊ ðẾN THÀNH QUẢ HOẠT ðỘNG TRONG DOANH
NGHIỆP .......................................................................................................... 26
Kết luận chương 1 ........................................................................................... 30


CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 31
2.1. ðẶC ðIỂM CỦA CÁC DOANH NGHIỆP HOẠT ðỘNG TRÊN ðỊA
BÀN THÀNH PHỐ ðÀ NẴNG..................................................................... 31
2.2. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU VÀ GIẢ THUYẾT ....................................... 32
2.2.1. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................... 32
2.2.2. Xây dựng giả thuyết.................................................................... 35
2.3. ðO LƯỜNG CÁC BIẾN NGHIÊN CỨU .............................................. 37
2.3.1. ðo lường mức ñộ vận dụng các công cụ kế toán quản trị .......... 37
2.3.2. ðo lường các thước ño ñánh giá thành quả hoạt ñộng ............... 38
2.4. THU THẬP DỮ LIỆU............................................................................ 43
2.4.1. Thiết kế bảng câu hỏi.................................................................. 43
2.4.2. Chọn mẫu nghiên cứu ................................................................. 44
2.4.3. Thu thập dữ liệu .......................................................................... 44
2.5. XỬ LÝ SỐ LIỆU .................................................................................... 44
Kết luận chương 2 ........................................................................................... 48
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................... 49
3.1. THỰC TRẠNG VIỆC VẬN DỤNG CÁC CÔNG CỤ KẾ TOÁN
QUẢN TRỊ DÙNG ðỂ ðÁNH GIÁ THÀNH QUẢ HOẠT ðỘNG TRÊN
ðỊA BÀN THÀNH PHỐ ðÀ NẴNG............................................................. 49

3.2. THỰC TRẠNG VỀ THÀNH QUẢ HOẠT ðỘNG CỦA CÁC DOANH
NGHIỆP TRÊN ðỊA BÀN THÀNH PHỐ ðÀ NẴNG SAU KHI SỬ DỤNG
CÁC THƯỚC ðO ðỂ ðÁNH GIÁ................................................................ 57
3.2.1. ðối với thành quả hoạt ñộng tài chính........................................ 57
3.2.2. ðối với thành quả hoạt ñộng phi tài chính ................................. 58
3.3. PHÂN TÍCH SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC CÔNG CỤ KẾ TOÁN
QUẢN TRỊ DÙNG ðỂ ðÁNH GIÁ THÀNH QUẢ ðẾN THÀNH QUẢ
HOẠT ðỘNG CỦA DOANH NGHIỆP ........................................................ 63


3.3.1. Mô hình ño lường ....................................................................... 63
3.3.2. Ảnh hưởng của việc vận dụng các công cụ kế toán quản trị ñến
thành quả hoạt ñộng của các doanh nghiệp trên ñịa bàn thành phố ðà Nẵng 83
Kết luận chương 3 ........................................................................................... 87
CHƯƠNG 4. HÀM Ý CHÍNH SÁCH ......................................................... 88
4.1. TỔNG HỢP CÁC KẾT QUẢ TỪ NGHIÊN CỨU ................................ 88
4.1.1.Thực trạng về việc vận dụng các công cụ kế toán quản trị dùng ñể
ñánh giá thành quả hoạt ñộng tại các doanh nghiệp trên ñịa bàn thành phố ðà
Nẵng ................................................................................................................ 88
4.1.2.Thực trạng về thành quả hoạt ñộng của các doanh nghiệp trên ñịa
bàn thành phố ðà Nẵng sau khi sử dụng các thước ño ñể ñánh giá thành quả
hoạt ñộng. ........................................................................................................ 90
4.1.3. Ảnh hưởng của việc vận dụng các công cụ kế toán quản trị ñến
thành quả hoạt ñộng doanh nghiệp ................................................................. 92
4.2. HÀM Ý CHÍNH SÁCH .......................................................................... 93
4.3. NHỮNG HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ðỀ TÀI......... 96
Kết luận chương 4 ........................................................................................... 98
KẾT LUẬN .................................................................................................... 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ðỊNH GIAO ðỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)

PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
KTQT

: Kế toán quản trị

SEM

: Mô hình ña cấu trúc

CFA

: Phân tích nhân tố khẳng ñịnh

AVE

: Phương sai trích trung bình

CR

: Hệ số tin cậy tổng hợp

BSC

: Thẻ cân bằng ñiểm


DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

2.1

Các chỉ số ñánh giá sự phù hợp của mô hình

48

3.1

Tỷ lệ áp dụng các công cụ kế toán quản trị

48

3.2

Mức ñộ vận dụng các công cụ kế toán quản trị

50

3.3
3.4
3.5
3.6


ðặc ñiểm sử dụng công cụ KTQT theo lĩnh vực hoạt
ñộng của doanh nghiệp
ðặc ñiểm sử dụng công cụ KTQT theo loại hình của
doanh nghiệp
ðặc ñiểm sử dụng công cụ KTQT theo quy mô của
doanh nghiệp
Mức ñộ ñánh giá thành quả hoạt ñộng tài chính của
doanh nghiệp

52
54
56
58

Mức ñộ ñánh giá thành quả hoạt ñộng phi tài chính của
3.7

doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu của thước ño về

58

phương diện khách hàng
Mức ñộ ñánh giá thành quả hoạt ñộng phi tài chính của
3.8

doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu của thước ño về

59


quy trình hoạt ñộng nội bộ
Mức ñộ ñánh giá thành quả hoạt ñộng phi tài chính của
3.9

doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu của thước ño học

61

hỏi và phát triển trong doanh nghiệp
3.10

Bảng thống kê mô tả các công cụ kế toán quản trị

64


Số hiệu
bảng
3.11
3.12
3.13
3.14

Tên bảng
Thống kê mô tả nhân tố thành quả tài chính
Thống kê mô tả nhân tố thành quả hoạt ñộng tài chính
về phương diện học hỏi và phát triển doanh nghiệp
Thống kê mô tả nhân tố thành quả hoạt ñộng phi tài
chính về phương diện khách hàng
Thống kê mô tả nhân tố thành quả hoạt ñộng phi tài

chính về phương diện quy trình hoạt ñộng nội bộ

Trang
67
69
72
75

3.15

ðộ tin cậy của các nhân tố trong nghiên cứu

77

3.16

Tính phân biệt của các nhân tố

80

3.17

Kết quả ước lượng các trọng số hội tụ chưa chuẩn hóa

82

3.18

Kết quả kiểm ñịnh mối quan hệ giữa các nhân tố


85


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hiệu

Tên hình vẽ

hình vẽ

Trang

2.1

Sơ ñồ mối quan hệ nhân quả trong BSC

34

3.1

Mô hình ño lường cho công cụ KTQT ban ñầu

65

3.2

CFA mô hình ño lường cho công cụ KTQT

66


3.3
3.4

Mô hình ño lường cho nhân tố thành quả tài chính ban
ñầu
CFA mô hình ño lường cho công cụ KTQT

67
68

Mô hình ño lường cho nhân tố thành quả tài chính phi
3.5

tài chính về phương diện học hỏi và phát triển doanh

70

nghiệp ban ñầu
CFA mô hình ño lường cho nhân tố thành quả tài chính
3.6

phi tài chính về phương diện học hỏi và phát triển

71

doanh nghiệp
3.7
3.8
3.9
3.10


Mô hình ño lường cho nhân tố thành quả phi tài chính
về phương diện khách hàng ban ñầu
CFA mô hình ño lường cho nhân tố thành quả tài chính
phi tài chính về phương diện khách hàng
Mô hình ño lường nhân tố thành quả phi tài chính
về phương diện hoạt ñộng nội bộ ban ñầu
CFA mô hình ño lường nhân tố thành quả phi tài chính
về phương diện hoạt ñộng nội bộ

73
74
76
77

3.11

Mô hình ño lường tổng hợp

81

3.12

Mô hình SEM chuẩn hóa

84


1


MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Thành quả hoạt ñộng doanh nghiệp là một phần quan trọng trong việc
xem xét doanh nghiệp có ñạt hiệu quả kinh doanh sau một khoảng thời gian
và phần nào thể hiện khả năng quản lý của nhà ñiều hành. Thành quả hoạt
ñộng cần ñược ñánh giá ñể nhà quản trị và nhà ñầu tư biết ñược tình hình hoạt
ñộng của công ty trong thời gian vừa qua và hỗ trợ cho việc ñưa ra quyết ñịnh
của họ. Cùng với tầm quan trọng của thành quả doanh nghiệp thì việc sử dụng
các công cụ kế toán quản trị trong các doanh nghiệp ngày càng phát triển và
ñạt ñược nhiều hiệu quả hơn. Những công cụ kế toán quản trị này ñược sử
dụng với nhiều mục ñích khác nhau mà một trong những mục tiêu ñó là hỗ trợ
cho việc ñánh giá thành quả hoạt ñộng. Ở Việt Nam ñã có một số nghiên cứu
có ñề cập ñến sự ảnh hưởng của những công cụ kế toán quản trị ñến thành quả
hoạt ñộng của doanh nghiệp tuy nhiên ñánh giá thành quả hoạt ñộng nói
chung của các nghiên cứu ở Việt Nam phần lớn tập trung vào việc ñánh giá
thành quả tài chính mà chỉ ñề cập sơ qua về thành quả phi tài chính, trong khi
ñó thành quả phi tài chính lại ngày càng nhận ñược nhiều sự quan tâm của các
doanh nghiệp và nó giúp doanh nghiệp dễ dàng thực hiện ñược mục tiêu ñã ñề
ra. Thêm vào ñó các nghiên cứu ñược tiến hành ở Việt Nam chưa có nghiên
cứu nào ñược thành hiện trên ñịa bàn ðà Nẵng. Từ những khoảng trống trên
tác giả quyết ñịnh thực hiện ñề tài nghiên cứu việc vận dụng và ảnh hưởng
của việc vận dụng các công cụ kế toán quản trị dùng ñể ñánh giá thành quả
ñến thành quả của doanh nghiệp trên ñịa bàn thành phố ðà Nẵng. ðiều này sẽ
cho chúng ta một cái nhìn cụ thể về các doanh nghiệp ở ðà Nẵng sử dụng
công cụ kế toán quản trị với mức ñộ như thế nào, cũng như là các công cụ kế
toán quản trị này ảnh hưởng như thế nào ñến thành quả trong ñó có bao gồm
cả thành quả phi tài chính mà những nghiên cứu khác chưa thực hiện. ðồng


2


thời nghiên cứu cũng sẽ góp phần tìm hiểu mối quan hệ nhân quả trong các
yếu tố cấu thành nên thành quả hoạt ñộng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Thông qua kết quả từ ñiều tra thực nghiệm, xác ñịnh thực trạng sử
dụng các công cụ kế toán quản trị dùng ñể ñánh giá thành quả trong các doanh
nghiệp ở ðà Nẵng.
- Xác ñịnh ảnh hưởng của việc vận dụng các công cụ kế toán quản trị
dùng ñể ñánh giá thành quả ñến thành quả hoạt ñộng doanh nghiệp ở ðà
Nẵng. Từ ñó có thể tìm ra nguyên nhân nhằm ñề xuất các giải pháp góp phần
thúc ñẩy việc vận dụng các công cụ kế toán quản trị dùng ñể ñánh giá thành
quả ñể làm tăng thành quả hoạt ñộng của doanh nghiệp.
3. ðối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu: là sự ảnh hưởng của việc sử dụng các công cụ
kế toán quản trị trong ñánh giá thành quả ñến thành quả hoạt ñộng của các
doanh nghiệp trên ñịa bàn thành phố ðà Nẵng.
- ðối tượng khảo sát: kế toán viên hoặc các nhà quản lý từ cấp trung trở
lên tại các doanh nghiệp trên ñịa bàn thành phố ðà Nẵng
Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu: doanh nghiệp hoạt ñộng ở các lĩnh vực khác
nhau, với các hình thức sở hữu khác nhau trên ñịa bàn thành phố ðà Nẵng và
công cụ kế toán quản trị dùng ñể khảo sát chỉ giới hạn trong những công cụ
chỉ dùng ñể ñánh giá thành quả hoạt ñộng tại các doanh nghiệp.
- Thời gian nghiên cứu: luận văn ñược thực hiện vào năm 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
ðề tài sử dụng dữ liệu sơ cấp. Dữ liệu sơ cấp có ñược thông qua việc
khảo sát, gửi thư ñiện tử và gửi phiếu khảo sát trực tiếp ñến cho những người
có liên quan.



3

Tiến trình nghiên cứu ñược thực hiện thông qua 2 giai ñoạn sau:
- Khảo sát sơ bộ: thiết kế bản nháp câu hỏi, sau ñó tham khảo ý kiến
của những người làm công tác kế toán có kinh nghiệm lâu năm. Tiếp ñến sẽ
phỏng vấn ngẫu nhiên 10 kế toán viên tại các doanh nghiệp trên ñịa bàn thành
phố ðà Nẵng lấy thông tin làm cơ sở cho việc xây dựng các ý tưởng cho bảng
câu hỏi.
- Nghiên cứu chính thức bằng bảng câu hỏi ñiều tra: Thông qua bảng
câu hỏi ñể thu thập thông tin về ảnh hưởng của việc sử dụng công cụ kế toán
quản trị ñến thành quả hoạt ñộng trong các doanh nghiệp trên ñịa bàn ðà
Nẵng. Sau ñó, tổng hợp các câu trả lời và xử lý bằng phần mềm Amos 21.0 ñể
phân tích và ghi nhận kết quả. Số lượng các doanh nghiệp khảo sát là 150
doanh nghiệp.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
Về mặt lý luận: ñề tài ñã hệ thống hóa ñược những lý luận về ñánh giá
thành quả hoạt ñộng, các công cụ kế toán dùng ñể ñánh giá thành quả hoạt
ñộng cũng như sự ảnh hưởng của các công cụ này ñến thành quả hoạt ñộng ở
doanh nghiệp.
Về mặt thực tiễn: ñề tài ñã nghiên cứu thực tế về tình hình sử dụng các
công cụ kế toán quản trị dùng ñể ñánh giá thành quả, và sự ảnh hưởng của
công cụ kế toán quản trị dùng ñể ñánh giá thành quả lên thành quả hoạt ñộng
của các doanh nghiệp trên ñịa bàn thành phố ðà Nẵng.
6. Bố cục ñề tài
ðề tài có kết cấu bao gồm 04 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về ảnh hưởng của việc sử dụng kế toán quản
trị ñến thành quả hoạt ñộng trong doanh nghiệp
Chương 2: Thiết kế nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu

Chương 4: Hàm ý chính sách


4

7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Kế toán quản trị từ lâu ñã khẳng ñịnh vai trò của mình trong việc hỗ trợ
cho những nhà quản lý trong quá trình vận hành doanh nghiệp, ñồng thời
phục vụ cho việc kiểm soát và ñánh giá quá trình hoạt ñộng ở doanh nghiệp
ñó. Việc áp dụng các công cụ kế toán quản trị ở các doanh nghiệp Việt Nam
là không bắt buộc nên mức ñộ áp dụng và cách áp dụng các công cụ này ở
mỗi doanh nghiệp là không giống nhau. Trong ñó có nghiên cứu của ðoàn
Ngọc Phi Anh (2012) với ñề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng ñến việc
vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp Việt Nam”. Nghiên cứu
ñược thực hiện với dữ liệu thu thập từ 220 doanh nghiệp thuộc nhiều lĩnh vực
khác nhau ở Việt Nam và quá trình xử lý dữ liệu ñược thực hiện bằng AMOS.
Kết quả nghiên cứu cho thấy các công cụ kế toán quản trị tương tự và công cụ
truyền thống ñược áp dụng nhiều hơn so với các công cụ kế toán quản trị hiện
ñại và ñiều này cho thấy sự khá tương ñồng so với những khảo sát trước ñây ở
các nước có nền kinh tế ñang phát triển như Ấn ðộ, Trung Quốc,… và cũng
phù hợp với những nghiên cứu trước ñây ở các nước có nền kinh tế phát triển.
Thêm vào ñó, nghiên cứu cũng chỉ ra rằng những nhân tố tác ñộng ñến việc
áp dụng các công cụ kế toán quản trị này gồm: hình thức sở hữu doanh
nghiệp, quy mô doanh nghiệp, lĩnh vực hoạt ñộng, nhân tố cạnh tranh và nhân
tố phân cấp quản lý. ðối với nhân tố thành quả hoạt ñộng doanh nghiệp các
thông tin ñược công nhận từ các công cụ kế toán quản trị có thể ảnh hưởng
ñáng kể ñến sự thịnh vượng của doanh nghiệp. Nó hỗ trợ cho việc hoạch ñịnh
kế hoạch cũng như kiểm soát họ trong việc thực hiện và kiểm tra kết quả ñạt
ñược, nếu như quyết ñịnh ñược nhà quản lý ñưa ra là hợp lý thì ñiều này làm
tăng hiệu quả hoạt ñộng của doanh nghiệp. Tuy nhiên, nghiên cứu còn hạn

chế trong việc chỉ ñánh giá mối quan hệ giữa thành quả hoạt ñộng tổng thể


5

của doanh nghiệp với các nhân tố liên quan mà chưa ñánh giá mối quan hệ
giữa các nhân tố này với từng khía cạnh của thành quả doanh nghiệp.
ðối với những nghiên cứu về ñánh giá thành quả hoạt ñộng có nghiên
cứu của Kaplan và Norton (1992) với chủ ñề “The Balanced Scorecard –
Measures that drive performance” ñã ñưa ra một cái nhìn tổng thể về việc
ñánh giá thành quả hoạt ñộng hướng ñến 4 phương diện quan tâm ñến lợi ích
của nhà ñầu tư, lợi ích của khách hàng cũng như có cái nhìn chuyên sâu về
những ưu ñiểm của chính doanh nghiệp trong quá trình hoạt ñộng và cách cải
thiện nâng cao hiệu quả công việc. ðây cũng là công cụ tích hợp ñược những
yếu tố tài chính và phi tài chính (quan tâm ñến khía cạnh khách hàng, hoạt
ñộng nội bộ và tiến bộ cùng học hỏi trong doanh nghiệp) dùng ñể ñánh giá
thành quả của doanh nghiệp.
Nghiên cứu của Hatem El-Shishini (2001) về “Integrating Financial
and Non-financial Performance Measures: State of the Art and Research
Opportunities” ñã cung cấp bộ khuôn khổ cho việc ứng dụng thẻ cân bằng
ñiểm ở cấp ñộ các ñơn vị kinh doanh chiến lược. Những khía cạnh tạo nên thẻ
cân bằng ñiểm ñược làm rõ, chúng gồm có việc kết hợp cả yếu tố tài chính và
phi tài chính, ñưa ra những ño lường thành quả tài chính và phi tài chính vào
4 thước ño của thẻ cân bằng ñiểm, kiểm tra sự tương ñối trong tỷ trọng của 4
thước ño, bàn luận mục ñích của việc sử dụng thẻ cân bằng ñiểm và ñồng thời
bài viết cũng ñã cung cấp ñược các nhân tố ảnh hưởng ñến khía cạnh khác
nhau của thẻ cân bằng ñiểm. Chúng chính là: vai trò của vấn ñề tư vấn trong
doanh nghiệp, quy mô tổ chức, sự không chắc chắn của môi trường, chiến
lược kinh doanh ñơn vị, chu kỳ sản phẩm, phong cách quản trị và những nhân
tố thuộc về văn hóa trong và ngoài doanh nghiệp. Bài viết này kế thừa những

nghiên cứu ñi trước với mục ñích thứ nhất nhằm phát triển bộ công cụ tổng
quát ñể ño lường thành quả dựa trên những khía cạnh khác nhau của BSC.


6

Thứ hai là kiểm tra mối quan hệ trực tiếp và gián tiếp giữa các biến ngẫu
nhiên và các phương diện của công cụ BSC. Mục ñích thứ ba ñể giải thích
những ño lường khách quan và chủ quan về tính hiệu quả của công cụ BSC.
Mục ñích cuối cùng là kiểm tra mối quan hệ giữa công cụ BSC giữa một ñơn
vị kinh doanh ñược chỉ ñịnh sẵn với việc sử dụng BSC với các ñơn vị kinh
doanh khác như thế nào cũng như việc sử dụng công cụ này ñối với những
ñơn vị có mức ñộ tổ chức cao hơn.
ðối với sự ảnh hưởng của các công cụ kế toán quản trị ñến thành quả
hoạt ñộng có nghiên cứu của Ahmed và Magdy (2007) với chủ ñề “Nonfinancial

performance

measurement

and

management

practices

in

manufacturing firms: A comparative international analysis”, ñề tài nghiên cứu
về việc ñánh giá thành quả hoạt ñộng phi tài chính cùng với những công cụ kế

toán quản trị ñược sử dụng trong những công ty sản xuất, ñồng thời việc khảo
sát ñược thực hiện ñồng thời ở Anh, Ý, Nhật Bản và Canada cùng với việc so
sánh mức ñộ sử dụng các công cụ kế toán quản trị hiện ñại và mối liên hệ
giữa các công cụ này với các thước ño trong ñánh giá thành quả phi tài chính.
Kết quả cho thấy rằng, có sự khác biệt trong mức ñộ áp dụng các kỹ thuật kế
toán quản trị hiện ñại ở các nước khác nhau, việc sử dụng các kỹ thuật kế toán
quản trị tiên tiến này không có sự khác biệt giữa các ngành công nghiệp khác
nhau và tầm quan trọng của việc ñánh giá thành quả phi tài chính ở mỗi nước
cũng có phần khác nhau. ðối với mức ñộ sử dụng các thước ño ñánh giá
thành quả hoạt ñộng phi tài chính ở cấp ñộ phân xưởng lại có sự khác nhau
ñáng kể trong việc sử dụng 5 bộ thước ño: chất lượng sản phẩm, sự hài lòng
của khách hàng, giao hàng ñúng giờ, tinh thần của nhân viên và sự hữu hiệu
và hữu dụng trong việc sử dụng các kỹ thuật, công nghệ, công cụ kế toán
quản trị hiện ñại trong các doanh nghiệp sản xuất ở 4 nước ñiều tra. Sự khác
nhau này ñược giải thích là do ñặc ñiểm của mỗi quốc gia là khác nhau. Cuối


7

cùng kết quả nghiên cứu cũng cho thấy có mối liên hệ giữa mức ñộ quan
trọng của từng thước ño trong ñánh giá thành quả hoạt ñộng phi tài chính ở
cấp ñộ phân xưởng với việc ứng dụng những nhân tố ngẫu nhiên ảnh hưởng
trong và ngoài doanh nghiệp. Nghiên cứu này ñã góp phần vào thúc ñẩy
những nghiên cứu chuyên sâu hơn về vấn ñề ñánh giá thành quả hoạt ñộng
phi tài chính nói chung và việc ứng dụng những công cụ kế toán quản trị
trong doanh nghiệp.
Nghiên cứu của Ahmad và Zabri (2013) với chủ ñề: “The relationship
between the use of management accounting practices and the performance of
Malaysian medium-sized enterprises”, ñề tài tìm hiểu về sự ảnh hưởng của
việc áp dụng các công cụ kế toán quản trị ñến thành quả hoạt ñộng trong

những công ty cỡ vừa ở Mã Lai, qua ñó nghiên cứu này ñã góp phần làm rõ
mối quan hệ giữa các công cụ kế toán quản trị và thành quả hoạt ñộng. Kết
quả từ nghiên cứu ñã cho thấy các công cụ kế toán quản trị góp phần ủng hộ
quan ñiểm cho rằng việc sử dụng các công cụ kế toán quản trị sẽ làm tăng
thành quả hoạt ñộng ở 5 khía cạnh là: năng suất, lợi nhuận, hiệu quả hoạt
ñộng bình quân, tỷ lệ giao hàng ñúng giờ và tốc ñộ tăng trưởng dòng tiền. Kết
quả còn chỉ ra rằng những doanh nghiệp nào sử dụng kế toán quản trị chiến
lược ở mức ñộ thường xuyên sẽ cho tác ñộng tích cực ñến thành quả chung
của toàn doanh nghiệp.
Với kết quả các nghiên cứu ñã thực hiện, có thể nhận thấy rằng các
nghiên cứu trên chỉ mới ñề cập ñến nội dung là việc vận dụng các công cụ kế
toán quản trị ảnh hưởng ñến thành quả hoạt ñộng tài chính, hay sự kết hợp
giữa thành quả tài chính và phi tài chính sẽ ñem lại lợi ích như thế nào cũng
như xây dựng bộ công cụ ñể ño lường thành quả nói chung ở Việt Nam và các
nước trên thế giới, và cũng có những nghiên cứu ñã tìm ra ảnh hưởng của
công cụ kế toán quản trị nói chung ñến thành quả chứ hoàn toàn chưa ñề cập


8

chuyên sâu ñến các công cụ kế toán quản trị chuyên về ñánh giá thành quả sẽ
tác ñộng như thế nào ñến thành quả ở cả 2 khía cạnh là tài chính và phi tài
chính trên ñịa bàn thành phố ðà Nẵng. Vì vậy, ñây cũng là khoảng trống
nghiên cứu ñể tác giả lựa chọn ñề tài nghiên cứu của mình


9

CHƯƠNG 1


CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC VẬN DỤNG VÀ ẢNH HƯỞNG
CỦA VIỆC VẬN DỤNG CÁC CÔNG CỤ KẾ TOÁN QUẢN
TRỊ ðẾN THÀNH QUẢ HOẠT ðỘNG TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1. VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm của kế toán quản trị
Kế toán quản trị (KTQT) là quá trình xác ñịnh, ghi nhận, xử lý, tổng
hợp, phân tích thông tin kế toán nhằm trợ giúp các nhà quản trị trong việc ra
quyết ñịnh, nhằm ñạt ñược mục tiêu của tổ chức (Horngren, 1996). Theo
Chenhall (2003), các thuật ngữ KTQT, hệ thống KTQT, kiểm soát quản lý và
kiểm soát tổ chức có thể ñược sử dụng thay thế cho nhau. Ông nhấn mạnh
rằng: “KTQT ñề cập ñến các công cụ như dự toán, tính giá thành sản phẩm,
trong khi hệ thống KTQT ñề cập ñến việc sử dụng KTQT một cách có hệ
thống ñể ñạt ñược những mục tiêu nhất ñịnh” (Chenhall, 2003, tr.129).
Dearden (1988) cho rằng KTQT có 4 chức năng: kiểm soát, hỗ trợ ra quyết
ñịnh, ño lường sự thay ñổi và thiết lập mục tiêu. Mặc dù có nhiều ñịnh nghĩa
khác nhau về hệ thống KTQT, tuy nhiên các ñịnh nghĩa này ñều có ñiểm
chung là hệ thống KTQT tạo ra thông tin trợ giúp nhà quản trị trong việc lập
dự toán, phối hợp hoạt ñộng, giám sát và ñánh giá thành quả hoạt ñộng của
từng bộ phận cũng như của toàn ñơn vị (MacDonald, 1999).
1.1.2. Sự hữu ích của việc vận dụng các công cụ kế toán quản trị
Sự hữu ích của các công cụ KTQT trong các nghiên cứu trước ñây
ñược ño lường thông qua nhận thức của người sử dụng, tức nó ñược ño dựa
trên cảm nhận của người ñược phỏng vấn về mức ñộ KTQT hỗ trợ doanh


10

nghiệp trong hoạt ñộng của mình như trong nghiên cứu của Chenhall và

Langfield-Smith (2007), Joshi (2001), Luther và Longden (2001), Wu và
cộng sự (2007). Lợi ích dựa trên nhận thức trong những nghiên cứu này ñược
ño lường dựa trên thang ño Likert từ không có ích ñến rất có ích.
Sử dụng phương pháp này, Chenhall và Langfield-Smith (1998) tìm
thấy rằng các công cụ KTQT truyền thống ñược nhận thức là ñem lại nhiều
lợi ích hơn các công cụ KTQT hiện ñại trong các doanh nghiệp ở Úc. Luther
và Longden (2001) tìm thấy các nhà quản trị tại Anh và Nam Phi nhận thức
ñược về lợi ích của các công cụ KTQT là khá khác nhau. Một vài công cụ như
dự toán cho việc ra quyết ñịnh về giá, tính toán chi phí sử dụng vốn, ABC,
ABM ñược cho là hữu ích hơn bởi các nhà quản trị ở Nam Phi so với các nhà
quản trị ở Úc.
Trong hầu hết các nghiên cứu ñánh giá lợi ích của KTQT ở các nước
ñang phát triển, lợi ích ñược ño lường thông qua cảm nhận của những người
ñược khảo sát. Sử dụng cách tiếp cận này, Joshi (2001) tìm thấy rằng các
công cụ KTQT truyền thống ñược cho là ñem lại nhiều lợi ích hơn so với các
công cụ KTQT hiện ñại trong các doanh nghiệp ñược khảo sát ở Ấn ðộ, trong
ñó các công cụ dự toán phục vụ cho việc kiểm soát chi phí ñược cho là ñem
lại lợi ích lớn nhất, theo sau là các công cụ dự toán phục vụ cho việc kiểm
soát chi phí ñược cho là ñem lại lợi ích lớn nhất, theo sau là các công cụ như
phân tích mối quan hệ chi phí – sản lượng – lợi nhuận, khảo sát sự hài lòng
của khách hàng, dự toán vốn bằng tiền. Chỉ có 2 công cụ KTQT hiện ñại là
chi phí mục tiêu và tính giá dựa trên hoạt ñộng, mặc dù có tỉ lệ áp dụng thấp
nhưng ñược ñánh giá ñem lại lợi ích rất lớn cho doanh nghiệp sử dụng.
Kết quả các nghiên cứu khác (nghiên cứu của Wu và cộng sự (2007);
Wu và Drury (2007)) cũng cho thấy các công cụ KTQT truyền thống liên
quan ñến các chức năng hoạch ñịnh cho kiểm soát, dự toán lợi nhuận, dự toán


11


doanh thu… ñược ñánh giá là hữu ích hơn trong các doanh nghiệp nhà nước
so với các công ty liên doanh. Trong khi ñó, các công ty liên doanh lại ñánh
giá các công cụ KTQT hiện ñại ñem lại nhiều hữu ích hơn so với các doanh
nghiệp nhà nước.
Trong nghiên cứu khác, Luther và Longden (2001) không tìm thấy sự
thay ñổi lớn trong mức ñộ lợi ích có ñược cảm nhận bởi các nhà quản trị trong
giai ñoạn 1996 – 2002. Trong 47 công cụ KTQT ñược khảo sát, 36 công cụ
ñược cho là lợi ích có tăng lên, 11 công cụ còn lại là các công cụ KTQT
truyền thống và lợi ích của chúng không có sự biến ñộng trong thời gian khảo
sát.
Tất cả các nghiên cứu ñược trình bày ở trên sử dụng thang ño lợi ích từ
cảm nhận ñược Chenhall và Langfield-Smith (1998) ñề xuất. ðo lường này
dựa trên cảm nhận của các nhà quản trị tài chính.
1.1.3. Các công cụ kế toán quản trị ñược sử dụng ở các nước phát
triển và ñang phát triển
a. Các công cụ kế toán quản trị ñược sử dụng ở các nước phát triển
Chenhall và Langfield-Smith (1998) nghiên cứu việc áp dụng 42 công
cụ KTQT (gồm cả công cụ KTQT hiện ñại và truyền thống) ở Úc, các công cụ
này ñược chia thành 5 nhóm dựa trên chức năng gồm dự toán tài chính, dự
toán hoạt ñộng, tính giá, ñánh giá thành quả, hỗ trợ cho việc ra quyết ñịnh.
Kết quả nghiên cứu cho thấy hầu hết các công cụ này ñược sử dụng trong các
công ty ñược khảo sát, tuy nhiên, tỷ lệ áp dụng các công cụ KTQT truyền
thống cao hơn so với các công cụ KTQT hiện ñại. Thêm vào ñó, những công
cụ liên quan ñến thông tin phi tài chính cũng ñược sử dụng rộng rãi trong các
doanh nghiệp nghiên cứu tại Úc.
Trong một khảo sát khác, Abdel-Kader và Luther (2006) nghiên cứu
việc vận dụng 38 công cụ KTQT vào các doanh nghiệp trong ngành công


12


nghiệp chế biến thực phẩm và nước giải khát ở Anh. Rất nhiều công cụ trong
nghiên cứu này khác với các công cụ ñược sử dụng trong nghiên cứu của
Chenhall và Langfield (1998) và các công cụ KTQT này ñược chia thành 5
nhóm tính giá, dự toán, ñánh giá thành quả, thông tin cho việc ra quyết ñịnh
và phân tích chiến lược. Kết quả khảo sát từ 122 doanh nghiệp cho thấy các
công cụ KTQT truyền thống ñược sử dụng phổ biến hơn so với các công cụ
KTQT hiện ñại. Ngược lại, một số công cụ KTQT hiện ñại (như thẻ cân bẳng
ñiểm, ño lường dựa trên thành quả phi tài chính) ñược cho là rất quan trọng,
nhưng chỉ 40% số doanh nghiệp ñược khảo sát áp dụng. Nghiên cứu này cũng
cho thấy hơn 50% số doanh nghiệp ñược khảo sát sử dụng quản trị lợi nhuận
theo từng khách hàng.
Tương tự như các nghiên cứu ở trên, Libby và Waterhouse (1996) khảo
sát việc áp dụng các hệ thống KTQT (thay vì các công cụ KTQT như các
nghiên cứu trên) và sự thay ñổi của việc vận dụng các hệ thống này trong các
doanh nghiệp ở Canada. Với 23 hệ thống KTQT ñược khảo sát, ñược phân
thành 5 nhóm: hoạch ñịnh, kiểm soát, tính giá, ñịnh hướng và ra quyết ñịnh.
Kết quả nghiên cứu cho thấy 31% các công ty khảo sát có sự thay ñổi trong
việc sử dụng các hệ thống KTQT trong giai ñoạn 1991-1993. Các doanh
nghiệp hoạt ñộng trong môi trường cạnh tranh mạnh mẽ có xu hướng sử dụng
nhiều hệ thống KTQT hơn các doanh nghiệp ít cạnh tranh.
Từ những nghiên cứu trên cho thấy rằng các nhóm công cụ KTQT khác
nhau (cả công cụ KTQT truyền thống và hiện ñại) cũng như các hệ thống
KTQT khác nhau ñược sử dụng trong các nghiên cứu trước ñây ñể ñánh giá
tình trạng áp dụng KTQT cũng như sự thay ñổi của KTQT ở các nước phát
triển. Không có một hệ thống hay các công cụ KTQT nào mang tính chuẩn
hóa trong các nghiên cứu này và kết quả từ các nghiên cứu này cũng cho thấy
tỉ lệ áp dụng các công cụ KTQT là khác nhau ở các quốc gia khác nhau.



13

b. Các công cụ kế toán quản trị ñược sử dụng ở các nước ñang phát
triển
Một số nghiên cứu ñược thực hiện ñể trả lời câu hỏi những công cụ
KTQT nào ñược áp dụng ở các nước ñang phát triển hoặc những nước có nền
kinh tế chuyển ñổi như nghiên cứu của Joshi (2001) ở Ấn ðộ. Ông sử dụng
danh sách các công cụ KTQT ñược Langfield-Smith (1998) dùng trong
nghiên cứu của Úc và thêm vào 3 công cụ là chi phí ñịnh mức, dự toán dựa
trên zero và phương pháp tính giá back flush. Dựa vào số liệu khảo sát của 60
doanh nghiệp vừa và lớn, nghiên cứu cho thấy các công cụ KTQT liên quan
ñến việc lập dự toán và hệ thống ñánh giá thành quả hoạt ñộng ñược áp dụng
rộng rãi.
Tương tự, Wu và cộng sự (2007), Wu và Drury (2007) sử dụng danh
mục các công cụ KTQT ñược ñưa ra bởi Chenhall và Langfield-Smith (1998)
nhưng bỏ bớt ñi 3 công cụ mà các tác giả này nghĩ rằng không quen thuộc với
các nhà quản trị ở Trung Quốc là benchmarking, thẻ cân bằng ñiểm và phân
tích giá trị của cổ ñông. Kết quả nghiên cứu từ 64 công ty liên doanh và 115
doanh nghiệp nhà nước cho thấy các doanh nghiệp Trung Quốc chủ yếu sử
dụng các công cụ KTQT truyền thống. Trong khi các nhà quản trị doanh
nghiệp nhà nước cho rằng họ sẽ tập trung vào các công cụ KTQT truyền
thống, ngược lại các nhà quản trị ở các doanh nghiệp liên doanh có xu hướng
chú ý ñến các công cụ KTQT hiện ñại. Kết quả nghiên cứu cho các doanh
nghiệp nhà nước ở Trung Quốc giống với kết quả nghiên cứu của Joshi
(2001) cho các doanh nghiệp Ấn ðộ. Sự khác biệt giữa các doanh nghiệp nhà
nước và các công ty liên doanh ở Trung Quốc trong việc vận dụng các công
cụ KTQT là do tác ñộng của các ñối tác nước ngoài trong các công ty liên
doanh.
Một số nghiên cứu khác sử dụng danh mục công cụ KTQT riêng ñể



14

nghiên cứu sự vận dụng của các công cụ KTQT này, chứ không sử dụng danh
mục các công cụ ñược ñề xuất bởi Chenhall và Langfield-Smith (1998).
Trường hợp của Waweru và cộng sự (2005) là một ví dụ. Kết quả nghiên cứu
của họ cho thấy các công cụ KTQT truyền thống lẫn hiện ñại ñều ñược sử
dụng trong các doanh nghiệp ở Nam Phi. Tương tự, Szychta (2002) thực hiện
nghiên cứu ở Ba Lan ñể ñánh giá việc vận dụng các công cụ KTQT, nơi mà
nền kinh tế chuyển từ kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường. Với
số liệu thu thập ñược từ 60 doanh nghiệp, Szychta nhận thấy rằng các doanh
nghiệp ở Balan bắt ñầu áp dụng các công cụ KTQT ở những năm ñầu của
thập niên 1990. Những công cụ KTQT ñược sử dụng nhiều nhất là những
công cụ phục vụ chức năng lập dự toán, kiểm soát chi phí và trung tâm trách
nhiệm cá nhân.
Kết quả nghiên cứu về tình hình áp dụng các công cụ KTQT ở cả nước
phát triển và ñang phát triển cho thấy một xu hướng chung là tỉ lệ áp dụng các
công cụ KTQT truyền thống cao hơn so với các công cụ KTQT hiện ñại.
1.2. THÀNH QUẢ HOẠT ðỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
1.2.1. Khái niệm
Thành quả hoạt ñộng của doanh nghiệp là kết quả hoạt ñộng sau quá
trình sử dụng các nhân tố ñầu vào như nguồn nhân lực, nguyên vật liệu,
vốn,… ñể thực hiện những hoạt ñộng nhằm cung cấp hàng hóa và dịch vụ.
(Ahmed và Magdy, 2007).
Chính vì vậy thành quả hoạt ñộng cần phải thường xuyên ñược ñánh
giá ñể xem xét doanh nghiệp có thực sự hoạt ñộng hiệu quả và ñạt ñược theo
như ý muốn của nhà ñiều hành hay không.
ðánh giá thành quả hoạt ñộng thường ñược ñịnh nghĩa là ño lường
thường xuyên các yếu tố ñầu ra và các kết quả thực hiện ñược nhằm tạo ra các
dữ liệu ñáng tin cậy về tính hiệu quả và hữu hiệu của hệ thống hoạt ñộng của



15

doanh nghiệp. Trong quá trình ñưa các nhân tố ñầu vào ñể biến ñổi thành
những kết quả ñầu ra thì có nhiều hoạt ñộng xảy ra, nhưng kết quả những hoạt
ñộng này phải thực hiện theo ñúng mục tiêu mà doanh nghiệp ñã ñưa ra từ
ban ñầu.
Những nhân tố ñầu ra chính là hàng hóa và dịch vụ ñể phục vụ cho
khách hàng. Tuy nhiên, những thông tin ñầu ra này lại không nói lên ñược kết
quả thực sự mà doanh nghiệp ñã ñạt ñược trong thời gian qua mà chỉ ñể nói
về kết quả là hàng hóa hay dịch vụ ñã ñược ñưa ñến cho khách hàng hay
chưa. Thông tin về ñầu ra mang tính quan trọng ñể chỉ ra phạm vi hay kích
thước của những gì yếu tố ñầu vào và hoạt ñộng sản xuất ñã thể hiện chính vì
thế việc ñánh giá thành quả hoạt ñộng ñưa ra ñể cung cấp thông tin hỗ trợ cho
việc xem xét những thành quả mà doanh nghiệp ñạt ñược so với mục tiêu và
chiến lược ñã ñề ra. Hệ thống ño lường thành quả hoạt ñộng tại doanh nghiệp
và việc sử dụng ñánh giá thành quả theo tài chính và phi tài chính.
1.2.2. Vai trò của ñánh giá thành quả hoạt ñộng doanh nghiệp
Theo như Chenhall (1997) thì ñánh giá thành quả hoạt ñộng là một
phần không thể thiếu của tất cả quy trình kế toán quản trị và nó liên quan ñến
người làm phần hành kế toán quản trị vì họ sử dụng các công cụ kiểm soát dự
toán, phát triển các chỉ tiêu tài chính và ñánh giá thành quả là nhân tố quan
trọng trong kiến thiết tổ chức.
ðánh giá thành quả liên quan ñến toàn bộ khía cạnh của chu trình quản
trị doanh nghiệp. Thành quả cần ñược ñánh giá khi xác ñịnh sự phù hợp của
chiến lược ñối với mục tiêu của doanh nghiệp, khi xem xét lại chiến lược, khi
phổ biến nó và phát triển các mục tiêu chiến thuật cũng như vai trò của những
phản hồi kiểm soát. Qua ñó có thể thấy ñánh giá thành quả hoạt ñộng có mối
liên kết chặt chẽ với chiến lược và mục tiêu của công ty ñề ra. Vì vậy ñể thực

hiện những hoạt ñộng trong tổ chức cũng như ñánh giá những kết quả ñạt


×