Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Phân tích tình hình cho vay hộ nghèo tại ngân hàng Chính sách xã hội - chi nhánh tỉnh Đăk Nông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 136 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

TRẦN MỐT

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ NGHÈO
TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
CHI NHÁNH TỈNH ðĂK NÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

ðÀ NẴNG - NĂM 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

TRẦN MỐT

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ NGHÈO
TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
CHI NHÁNH TỈNH ðĂK NÔNG

Chuyên ngành: Tài Chính - Ngân Hàng
Mã số: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS LÂM CHÍ DŨNG

ðÀ NẴNG - NĂM 2016



LỜI CAM ðOAN
Tôi cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
ñược ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả luận văn

Trần Mốt


MỤC LỤC
MỞ ðẦU....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của ñề tài.................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................... 2
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu: ................................................... 2
4. Các câu hỏi nghiên cứu .................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................. 3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài .......................................... 3
7. Kết cấu ñề tài.................................................................................... 4
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu .......................................................... 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ðỘNG CHO
VAY HỘ NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI............. 6
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ................... 6
1.1.1. Tổng quan về hệ thống ngân hàng ............................................. 6
1.1.2. Ngân hàng chính sách xã hội ...................................................... 7
1.2. HOẠT ðỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI ............................................................................................ 13
1.2.1. Hoạt ñộng cho vay hộ nghèo .................................................... 13
1.2.2. Nội dung hoạt ñộng cho vay hộ nghèo của Ngân hàng chính sách

xã hội ........................................................................................................... 19
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng cho vay hộ nghèo của
NHCSXH ..................................................................................................... 25
1.3. PHÂN TÍCH HOẠT ðỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO CỦA NHCSXH 28
1.3.1. Mục tiêu phân tích .................................................................... 28
1.3.2. Nội dung và tiêu chí phân tích .................................................. 29
1.3.3. Phương pháp phân tích ............................................................. 33
Kết luận Chương 1 ....................................................................................... 35


CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI
NHCSXH CHI NHÁNH TỈNH ðĂK NÔNG ........................................... 36
2.1. TỔNG QUAN VỀ NHCSXH CHI NHÁNH TỈNH ðĂK NÔNG ......... 36
2.1.1. Thực trạng ñói nghèo tại ðăk Nông.......................................... 36
2.1.2. Khái quát sự hình thành và phát triển của NHCSXH ................ 39
2.1.3. Sự ra ñời của NHCSXH chi nhánh tỉnh ðăk Nông .................. 41
2.1.4. Chức năng của NHCSXH chi nhánh tỉnh ðăk Nông................. 41
2.1.5. Nhiệm vụ của NHCSXH chi nhánh tỉnh ðăk Nông ................. 45
2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ NGHÈO
CỦA NHCSXH CHI NHÁNH TỈNH ðĂK NÔNG 2010-2014 ................... 46
2.2.1. Phân tích bối cảnh môi trường của hoạt ñộng cho vay hộ nghèo
tại ñịa bàn Tỉnh ðăk Nông ........................................................................... 46
2.2.2. Phân tích những vấn ñề chung của hoạt ñộng cho vay hộ nghèo48
2.2.3. Phân tích hoạt ñộng NHCSXH chi nhánh tỉnh ðăk Nông ñã triển
khai nhằm thực hiện cho vay hộ nghèo trong những năm qua ...................... 53
2.2.4. Phân tích kết quả cho vay hộ nghèo tại NHCSXH chi nhánh tỉnh
ðăk Nông..................................................................................................... 54
2.3. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI
NHCSXH CHI NHÁNH TỈNH ðĂK NÔNG .............................................. 85
2.3.1. Những mặt làm ñược ................................................................ 85

2.3.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân ......................................... 87
Kết luận Chương 2 ....................................................................................... 92
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ðỘNG CHO VAY HỘ
NGHÈO TẠI NHCSXH - CHI NHÁNH TỈNH ðĂK NÔNG.................. 93
3.1. CĂN CỨ ðỀ XUẤT GIẢI PHÁP ......................................................... 93
3.1.1. Kết quả phân tích tình hình cho vay hộ nghèo tại NHCSXH –.. 93


3.1.2. Mục tiêu của Tỉnh ðăk Nông trong công tác giảm nghèo giai
ñoạn 2015 - 2020.......................................................................................... 94
3.1.3. ðịnh hướng hoạt ñộng của NHCSXH chi nhánh tỉnh ðăk Nông,
giai ñoạn 2015-2020..................................................................................... 95
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ðỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI
NHCSXH CHI NHÁNH TỈNH ðĂK NÔNG .............................................. 96
3.2.1. Hoàn thiện mạng lưới hoạt ñộng............................................... 96
3.2.2. Tăng cường huy ñộng nguồn vốn tại chỗ .................................. 98
3.2.3. ðẩy mạnh công tác ủy thác qua các tổ chức chính trị - xã hội,
tăng cường sự tham gia của chính quyền, phối kết hợp với các ban ngành ... 99
3.2.4. Gắn công tác cho vay vốn với hướng dẫn cách làm ăn.............. 99
3.2.5. Thực hiện công khai hóa - xã hội hóa hoạt ñộng NHCSXH.... 101
3.2.6. Nâng suất ñầu tư cho hộ nghèo và áp dụng linh hoạt thời hạn cho
vay; hoàn thiện khâu thu nợ và ñáp ứng nhu cầu vốn kịp thời .................... 102
3.2.7. Tăng cường công tác kiểm tra hoạt ñộng cho vay hộ nghèo.... 104
3.2.8. ðẩy mạnh công tác ñào tạo nhân sự........................................ 109
3.3. KIẾN NGHỊ ........................................................................................ 110
3.3.1. ðối với UBND tỉnh ðắk Nông ............................................... 110
3.3.2. ðối với NHCSXH Việt Nam .................................................. 111
3.3.3. ðối với Chính phủ .................................................................. 111
KẾT LUẬN............................................................................................... 112
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

QUYẾT ðỊNH GIAO ðỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BC

: Báo cáo

BðD HðQT

: Ban ñại diện Hội ñồng quản trị

CDXT

: Chiếm dụng xâm tiêu

CP

: Chính phủ

ðP

: ðịa phương

ðTN

: ðoàn Thanh niên

ðVT


: ðơn vị tính

DVUT

: Dịch vụ uỷ thác

GQVL

: Giải quyết việc làm

HCCB

: Hội cựu chiến binh

HðQT

: Hội ñồng quản trị

HND

: Hội nông dân

HPN

: Hội phụ nữ

Lð-TBXH

: Lao ñộng Thương binh Xã hội


NHCSXH

: Ngân hàng Chính sách xã hội

NHN0&PTNT

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NHNg

: Ngân hàng Phục vụ người nghèo

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng Thương mại

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TK&VV

: Tiết kiệm và vay vốn

TSðBKK


: Dân tộc thiểu số ñặc biệt khó khăn

TW

: Trung ương

UBND

: Uỷ ban nhân dân

XðGN

: Xoá ñói giảm nghèo


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

2.1

Tỷ lệ hộ nghèo trong tổng số hộ theo khu vực năm 2015

37


2.2

Lãi suất cho vay (% tháng)

49

2.3
2.4

Một số chỉ tiêu chủ yếu trong cho vay hộ nghèo tại
NHCSXH tỉnh ðăk Nông giai ñoạn 2011- 2015
Nguồn vốn cho vay hộ nghèo của NHCSXH tỉnh ðăk
Nông (2011 – 2015)

55
56

Quan hệ giữa cho vay hộ nghèo và các chương trình tín
2.5

dụng ưu ñãi khác của NHCSXH tỉnh ðăk Nông giai ñoạn

57

(2011-2015)
2.6

Dư nợ cho vay hộ nghèo ủy thác qua các tổ chức CT-XH
từ năm 2011-2015


61

2.7

Dư nợ ủy thác qua các tổ chức CT-XH năm 2015

65

2.8

Cơ cấu dư nợ cho vay hộ nghèo theo ñịa bàn huyện

67

2.9
2.10

Tình hình kiểm soát rủi ro tín dụng theo ñịa bàn huyện
qua các năm 2011-2015
Tình hình rủi ro tín dụng cho vay hộ nghèo theo tổ chức
nhận ủy thác qua các năm 2011-2015

70
73

2.11

Kết quả thu chi nghiệp vụ qua các năm (2011 – 2015)


77

2.12

Phân tích mối quan hệ giữa mức vay và hiệu quả vốn vay

80

2.13
2.14
2.15

Phân tích mối quan hệ giữa thời hạn vốn vay và hiệu quả
vay vốn
Phân tích ñánh giá của hộ nghèo về hoạt ñộng của tổ
TK&VV
Phân tích cảm nhận của hộ nghèo về quy trình, thủ tục vay
vốn và lãi suất tại NHCSXH chi nhánh tỉnh ðăk Nông

81
82
83


DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ
Số hiệu

Tên hình

Sơ ñồ

2.1
2.2

Mô hình tổ chức của NHCSXH chi nhánh tỉnh ðắk
Nông
Quy trình thủ tục xét duyệt cho vay hộ nghèo

Trang
44
51


DANH MỤC CÁC ðỒ THỊ
Số hiệu

Tên biểu ñồ

Biểu ñồ
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5

Tỷ trọng dư nợ các chương trình cho vay năm 2015
Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ khoanh theo hội ñoàn thể năm
2015
Tỷ trọng dư nợ theo hội ñoàn thể nhận ủy thác năm
2015
Tỷ lệ NQH, NK các ñịa bàn năm 2015 tại NHCSXH

tỉnh ðăk Nông
Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ khoanh theo hội ñoàn thể năm
2015

Trang
60
62
65
72
75


1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
ðói nghèo là một vấn ñề mà tất cả các quốc gia trên thế giới cũng như
nước Việt Nam luôn quan tâm; nó là một vấn ñề xã hội mang tính toàn cầu.
Vì vậy ñể nền kinh tế tiếp tục phát triển và ñể nước ta có thể khẳng ñịnh ñược
mình trên trường quốc tế thì luôn phải quan tâm tới người nghèo, luôn phải
xóa ñói giảm nghèo cho tất cả mọi nguời dân. Trong tiến trình ñổi mới của ñất
nước, ðảng và Nhà nước Việt Nam ñã dành sự quan tâm ñặc biệt của mình
vào xoá ñói, giảm nghèo. Mục tiêu này ñang thực hiện bởi nhiều chương trình
lớn của Chính phủ, trong những năm qua cùng với sự chuyển ñổi sang nền
kinh tế thị trường, nước ta ñã ñạt ñược những thành tựu rất quan trọng: Nền
kinh tế tiếp tục phát triển, xã hội ổn ñịnh, quan hệ ngoại giao mở rộng, tạo
ñược những tiền ñề cơ bản ñể ñẩy nhanh công nghiệp hóa và hiện ñại hoá ñất
nước.
Xuất phát từ những yêu cầu ñòi hỏi trên ñây, ngày 4 tháng 10 năm
2002, Chính phủ ñã ban hành Nghị ñịnh số 78/2002/Nð-CP về tín dụng ñối

với người nghèo và các ñối tượng chính sách khác; trên cơ sở tổ chức lại
Ngân hàng phục vụ người nghèo trước ñây nhằm thực hiện chính sách tín
dụng ưu ñãi của Chính phủ ñể thực hiện mục tiêu Quốc gia xoá ñói giảm
nghèo và an sinh xã hội. [ 6 ].
Trong quá trình cho vay nổi lên vấn ñề là hiệu quả sử dụng vốn tín
dụng ưu ñãi còn thấp ảnh hưởng ñến chất lượng cuộc sống người nghèo và
các ñối tượng chính sách khác. Vì vậy, làm thế nào ñể người nghèo nhận
ñược và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn ưu ñãi của Chính phủ; chất lượng
cuộc sống ñược nâng cao nhằm ñảm bảo cho sự phát triển bền vững của mục
tiêu quốc gia xoá ñói giảm nghèo và bảo toàn ñược nguồn vốn, Chính phủ ñã
thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) ñể thực hiện tín dụng ưu


2
ñãi của Chính phủ ñối với mục tiêu xóa ñói giảm nghèo và an sinh xã hội.
Ngân hàng CSXH ra ñời là cơ quan trực tiếp thực hiện các chính sách
của Chính phủ nên ñiều kiện cho vay thuận lợi và tinh giảm hơn nhiều so với
trước. Thông qua hoạt ñộng cho vay Ngân hàng giúp cho các hộ nghèo có
vốn ñể họ có ñiều kiện sản xuất, kinh doanh và góp vốn tham gia vào các
thành phần kinh tế hoạt ñộng tốt trong quá trình sản xuất.
Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh ðăk Nông có nhiệm vụ
thực hiện các chính sách tín dụng ưu ñãi của Chính phủ trên ñịa bàn toàn tỉnh.
Trong thời gian qua, Chi nhánh ñã ñạt ñược nhiều thành tựu quan trọng trong
công tác cho vay hộ nghèo. Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại một số ñiểm hạn chế,
bất cập. Nhằm khắc phục các hạn chế, bất cập, góp phần làm cho hoạt ñộng
cho vay hộ nghèo ñạt ñược các mục tiêu ñề ra, học viên ñã chọn ñề tài: “Phân
tích tình hình cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội - Chi
nhánh tỉnh ðăk Nông” làm ñề tài tốt nghiệp luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hoá, phân tích cơ sở lý luận về hoạt ñộng cho vay hộ nghèo

của Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Phân tích tình hình cho vay hộ nghèo tại NHCSXH Việt Nam - Chi
nhánh ðăk Nông; ñánh giá, nhận ñịnh về thành công và hạn chế cũng như các
nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt ñộng cho vay tại ñây.
- Trên cơ sở kết quả phân tích ñó ñề xuất các kiến nghị, giải pháp nhằm
ñạt ñược các mục tiêu trong cho vay hộ nghèo mà NHCSXH – Chi nhánh
ðăk Nông ñề ra trong thời gian tới.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng: Những vấn ñề lý luận về cho vay hộ nghèo của NHCSXH
và thực tiễn cho vay hộ nghèo tại NHCSXH – Chi nhánh tỉnh ðăk Nông.
- Phạm vi nghiên cứu:


3
+ Về nội dung nghiên cứu, ñề tài tập trung nghiên cứu về hoạt ñộng cho
vay hộ nghèo tại NHCSXH nói chung và tại NHCSXH – Chi nhánh tỉnh ðăk
Nông nói riêng.
+ Về phân tích thực trạng, luận văn tập trung nghiên cứu hoạt ñộng cho
vay hộ nghèo tại NHCSXH – Chi nhánh tỉnh ðăk Nông trong thời gian từ
năm 2011 ñến hết năm 2015.
4. Các câu hỏi nghiên cứu
- ðặc ñiểm cho vay hộ nghèo của NHCSXH là gì? Tiêu chí ñánh giá
kết quả cho vay hộ nghèo của NHCSXH là gì? Những nhân tố nào ảnh hưởng
ñến hoạt ñộng cho vay hộ nghèo tại NHCSXH?
- Kết quả và tình hình diễn biến của hoạt ñộng cho vay hộ nghèo tại
NHCSXH – Chi nhánh tỉnh ðăk Nông thời gian qua ra sao? Những thành
công ñạt ñược? Những vấn ñề còn hạn chế và nguyên nhân của những hạn
chế trong quá trình cho vay hộ nghèo tại NHCSXH – Chi nhánh tỉnh ðăk
Nông là gì?
- Trên cơ sở phân tích tình hình cho vay hộ nghèo tại NHCSXH – Chi

nhánh tỉnh ðăk Nông, trong thời gian tới nhằm ñạt ñược mục tiêu ñã ñề ra của
hoạt ñộng cho vay hộ nghèo thì NHCSXH - Chi nhánh tỉnh ðăk Nông cần
thực hiện những giải pháp nào?
5. Phương pháp nghiên cứu
ðề tài dựa trên cơ sở phương pháp luận của Chủ nghĩa duy vật biện
chứng.
Về các phương pháp cụ thể, ñề tài sử dụng kết hợp nhiều phương pháp
nghiên cứu khác nhau bao gồm các phương pháp thống kê, các phương pháp
suy diễn và quy nạp; phân tích, tổng hợp, so sánh, ñối chiếu; logic và lịch sử
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
- Hệ thống hóa những vấn ñề mang tính lý luận về hoạt ñộng cho vay


4
hộ nghèo của NHCSXH .
- Phân tích, xem xét, ñánh giá thực trạng về các mặt của hoạt ñộng cho
vay hộ nghèo tại NHCSXH – Chi nhánh tỉnh ðăk Nông
- ðề xuất các giải pháp có khả năng ứng dụng vào việc hoạt ñộng cho
vay hộ nghèo của NHCSXH – Chi nhánh tỉnh ðăk Nông nhằm ñạt ñược các
mục tiêu trong cho vay hộ nghèo ñề ra cho thời gian tới. Các giải pháp này
cũng có thể áp dụng cho những chi nhánh NHCSXH có bối cảnh tương ñồng.
7. Kết cấu ñề tài
Ngoài phần mục lục, mở ñầu, kết luận, luận văn ñược chia làm 3
chương, cụ thể như sau:
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ðỘNG CHO VAY HỘ
NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI.
Chương 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH Xà HỘI - CHI NHÁNH TỈNH ðĂK NÔNG.
Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ðỘNG CHO VAY HỘ
NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHI NHÁNH TỈNH

ðĂK NÔNG.
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
1. Luận văn Thạc sỹ “Giải pháp hoàn thiện hoạt ñộng cho vay tại Chi
nhánh NHCSXH tỉnh Quảng nam’, Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh của
tác giả Lê Anh Trà, bảo vệ tại ðại học ðà Nẵng năm 2008. Với luận văn trên,
tác giả ñã phân tích, làm rõ các quy trình nghiệp vụ, và phương pháp hoạt
ñộng cho vay các chương trình tín dụng trên ñịa bàn tỉnh Quảng Nam, nhưng
tác giả chưa ñi sâu phân tích cụ thể từng chương trình một cách hệ thống
2. Luận văn Thạc sĩ “Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại
Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Nam”, Luận văn Thạc sĩ
Quản trị Kinh doanh, tác giả Nguyễn Thị Trang, bảo vệ tại ðại học ðà nẵng


5
năm 2008. Tác giả ñã làm rõ các mặt làm ñược, tồn tại và nguyên nhân về
quản trị rủi ro của NHCSXH – Chi nhánh tỉnh Quảng Nam, với ñề tài trên ñã
lèm rõ thêm về nguyên nhân và giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng.
3. Luận văn thạc sỹ ”Nâng cao hiệu quả cho vay cho vay hộ nghèo tại
phòng giao dịch huyện Như thanh, tỉnh Thanh Hoá”, luận văn Thạc sỹ Tài
chính Ngân hang của tác giả Nguyễn Hồng Giang, bảo vệ tại trường ðại học
Vinh năm 2012.
Nhiều nội dung lý luận ñã ñược tác giả làm rõ các giải pháp có tính khả
thi cao. Tuy nhiên, nội dung của ñề tài ñề cập ñến tất cả các hoạt ñộng cho
vay của NHCSXH nên bao quát trong phạm vi khá rộng.
4. Luận văn tiến sỹ “Giải pháp hoàn thiện mô hình tổ chức và cơ chế
hoạt ñộng của Ngân hàng Chính sách xã hội “ của tác giả Hà Thị Hạnh ñã
nhìn nhận rõ hơn về mô hình tổ chức hoạt ñộng cũng như cơ chế hoạt ñộng
của NHCSXH, bảo vệ tại ðại học kinh tế quốc dân năm 2003. Tác giả ñã tập
trung nghiên cứu mô hình tố chức hoạt ñộng phù hợp tại Việt nam, trên cơ sở
tác giả ñã tham khảo học hỏi kinh nghiệm của một số nước có mô hình Ngân

hàng giống nước ta. Nhưng vì ñặc thù chính trị và bộ máy quản lý nhà nước
khác nhau nên tác giả ñã nghiên cứu hoàn thiện từ mô hình Ngân hàng người
nghèo trước kia ñể mở rộng hơn nữa ñáp ứng phục vụ nhân dân ñược tốt hơn.


6
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ðỘNG CHO VAY
HỘ NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.1.1. Tổng quan về hệ thống ngân hàng
Trong nền kinh tế thị trường, hệ thống Ngân hàng thông thường gồm có
Ngân hàng Trung ương và hệ thống các Ngân hàng trung gian. Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam là cơ quan ngang bộ của Chính phủ, là Ngân hàng Trung
ương của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Ngân hàng Nhà nước
thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt ñộng ngân hàng và
ngoại hối; thực hiện chức năng Ngân hàng trung ương về phát hành tiền, ngân
hàng của các tổ chức tín dụng và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ.
Hoạt ñộng của Ngân hàng Nhà nước nhằm ổn ñịnh giá trị ñồng tiền; bảo ñảm
sự an toàn hoạt ñộng ngân hàng và hệ thống các tổ chức tín dụng; bảo ñảm sự
an toàn, hiệu quả của hệ thống thanh toán quốc gia; góp phần thúc ñẩy phát
triển kinh tế - xã hội theo ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa.
Hệ thống Ngân hàng trung gian, nếu xét về tính chất hoạt ñộng, hệ
thống ngân hàng trung gian có thể phân thành các loại hình chủ yếu như sau:
- Ngân hàng thương mại:
Một khái niệm chính xác và tổng quát nhất về NHTM, người ta thường
phải dựa vào tính chất và mục ñích hoạt ñộng của nó trên thị trường tài chính,
và ñôi khi còn kết hợp tính chất, mục ñích và ñối tuợng hoạt ñộng. Như vậy,
mặc dù có nhiều cách thể hiện khác nhau về ñịnh nghĩa NHTM, nó tuỳ thuộc

vào tập quán pháp luật của từng quốc gia, từng vùng lãnh thổ nhưng khi ñi
sâu phân tích, khai thác nội dung của từng ñịnh nghĩa ñó, người ta dễ dàng
nhận thấy rằng: Tất cả các NHTM ñều có chung một tính chất ñó là việc nhận


7
tiền ký ủy thác - tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn, ñể sử dụng vào các
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu và các dịch vụ kinh doanh khác của chính Ngân
hàng. Chính vì vậy Ngân hàng thương mại (NHTM) ñược ñịnh nghĩa như là
một ngân hàng hoạt ñộng vì mục ñích lợi nhuận, kinh doanh tổng hợp hoặc
“một loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính
ña dạng nhất - ñặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán - và thực
hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào
trong nền kinh tế”.
- Ngân hàng ñặc biệt: là những ngân hàng hoạt ñộng không vì lợi
nhuận mà chủ yếu nhằm thực hiện các tài trợ ưu ñãi cho các ñối tượng nhất
ñịnh theo những chính sách của Nhà nước, phục vụ các ñịnh hướng can thiệp,
ñiều tiết của Nhà nước ñối với thị trường.
- Ngân hàng hợp tác: là các ngân hàng ñược thành lập và hoạt ñộng
trên cơ sở tương hỗ giữa các thành viên. Nguồn vốn ñược tạo lập chủ yếu từ
vốn góp của các thành viên. Sử dụng vốn chủ yếu ñể cho các thành viên vay.
- Ngân hàng ñầu tư: Hoạt ñộng của các ngân hàng loại này chủ yếu liên
quan ñến các dịch vụ về chứng khoán như tư vấn và bảo lãnh phát hành chứng
khoán, quản lý danh mục ñầu tư..
1.1.2. Ngân hàng chính sách xã hội
a. Ngân hàng chính sách
Ngân hàng Chính sách là một loại hình ngân hàng ñặc biệt, hoạt ñộng
không vì mục ñích lợi nhuận mà ñể thực hiện các chính sách tín dụng ưu ñãi
của nhà nước ñối với một số ñối tượng cụ thể.
Trong quá trình phát triển nền kinh tế thị trường tuy phù hợp với xu thế

thời ñại, nhưng cũng có những mặt trái của nó ñó là: sự phân hóa giàu nghèo,
giữa thành thị và nông thôn ngày càng lớn, thiếu cân bằng trong ñầu tư,... Nền
kinh tế thị trường nãy sinh những khu vực, những ngành hàng, các ñối tượng


8
mang tính cạnh tranh kém, không ñủ ñiều kiện tiếp cận các dịch vụ tín dụng
của ngân hàng thương mại như các ngành hàng mang tính lợi ích công cộng
cao. Những khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có ñiều kiện khí hậu
khắc nghiệt, chi phí ñầu tư cao, rủi ro lớn, ñịnh mức ñầu tư thấp, kém hiệu
quả, do ñó các Ngân hàng thương mai (NHTM) rất ít ñầu tư và khu vực, lĩnh
vực này. Mặt khác nhiều hộ dân, các tổ chức kinh tế ở vùng này thiếu vốn sản
xuất, kinh doanh nhưng không ñủ ñiều kiện ñể vay vốn các NHTM.
Chính vì vậy, và tùy vào quan ñiểm, ñiều kiện của mỗi quốc gia, Chính
phủ sẽ thiết lập các kênh tín dụng hoặc các Ngân hàng chuyên biết ñể thực
hiện chính sách ñầu tư tín dụng vào các nhóm ñối tượng này.
Như vậy, các khoản tín dụng chính sách là khoản cho vay chỉ ñịnh của
Chính phủ ñể hỗ trợ các chính sách kinh tế của Chính phủ; ñây là kênh cho
vay phi thương mại không vì mục ñích lợi nhuận, nhưng lại có tác ñộng rất
lớn về mặt kinh tế, xã hội và chính trị trong từng thời kỳ của mỗi quốc gia.
Các ngân hàng ñược thiết lập ñể chuyên thực hiện các chính sách của Chính
phủ ñược gọi là Ngân hàng Chính sách.
Các mô hình phổ biến trên thế giới về việc hình thành các Ngân hàng
Chính sách thường bao gồm hai loại hình chính:
- Ngân hàng chính sách phục vụ chính sách phát triển kinh tế theo ñịnh
hướng của Chính phủ, thường ñược gọi là Ngân hàng phát triển.
- Ngân hàng Chính sách phục vụ các chính sách xã hội của Nhà nước
thường ñược gọi là Ngân hàng chính sách xã hội.
Vậy, Ngân hàng chính sách xã hội là một tổ chức tín dụng với hoạt
ñộng chủ yếu là phục vụ nguời nghèo, góp phần vào công cuộc xoá ñói giảm

nghèo và các chính sách kinh tế, chính trị và xã hội ñặc biệt của mỗi quốc gia.
Mục tiêu chính của các ngân hàng chính sách xã hội không phải là lợi nhuận
trong kinh doanh mà là hỗ trợ tối ña về vốn cho các ñối tượng trên. Chính vì


9
thế, ngân hàng chính sách xã hội không phải là một ngân hàng thương mai
hoạt ñộng vì mục tiêu lợi nhuận và không ñáp ứng các tiêu chí trong hoạt
ñộng kinh doanh thương mại
b. ðặc thù của Ngân hàng chính sách xã hội
- ðặc thù về mô hình tổ chức.
Ngân hàng Chính sách xã hội là một loại hình Ngân hàng ñặc thù, hoạt
ñộng không vì mục tiêu lợi nhuận, do ñó mô hình tổ chức của nó cũng có
những ñặc ñiểm riêng.
ðối tượng phục vụ của Ngân hàng chính sách xã hội là những khách
hàng do Chính phủ chỉ ñịnh theo chính sách từng thời kỳ. ðây là những khách
hàng không có ñiều kiện tiếp cận với các tổ chức tín dụng thông thường; nói
cách khác là các khách hàng phi thương mại không ñủ ñiều kiện vay vốn từ
các Ngân hàng thương mại.
Loại hình Ngân hàng Chính sách xã hội chủ yếu là Ngân hàng thuộc sở
hữu nhà nước, sử dụng một phần nguồn tài chính của nhà nước tham gia hỗ
trợ cho các ngành, các khu vực. Vì vậy, mô hình tổ chức quản lý của loại hình
Ngân hàng này phải có sự hiện diện của một số cơ quan quản lý nhà nước có
liên quan ñể tham gia quản trị Ngân hàng, hoạch ñịnh các chính sách tạo lập
nguồn vốn, chính sách ñầu tư ñối với các khu vực, các ñối tượng trong từng
thời kỳ cho Ngân hàng Chính sách xã hội. Chẳng hạn, mô hình tổ chức của
NHCSXH Việt Nam ñược tổ chức như sau:
- Tại cấp Trung ương: Hội ñồng quản trị Ngân hàng chính sách xã hội,
ngoài những thành viên chuyên trách, còn có các thành viên kiêm nhiệm là
ñại diện có thẩm quyền của các cơ quan quản lý Nhà nước, các tổ chức chính

trị - xã hội.
- Tại ñịa phương: Bên cạnh bộ phận tác nghiệp chuyên trách của Ngân
hàng chính sách xã hội cũng còn có sự tham gia của chính quyền ñịa phương


10
(gồm cả chính quyền cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã), các cơ quan quản lý và các
tổ chức chính trị - xã hội ở ñịa phương.
- Tại cấp cơ sở: chính quyền cùng với các tổ chức chính trị - xã hội,
thiết lập các Tổ tiết kiệm và vay vốn gồm các ñối tượng chính sách có nhu
cầu vay vốn ở các thôn, bản tự nguyện hoạt ñộng theo thoả ước tập thể, có
trách nhiệm trong việc sử dụng vốn vay.
- ðặc thù về cơ chế hoạt ñộng.
* Về mục tiêu hoạt ñộng.
Khách hàng của Ngân hàng Chính sách xã hội phần lớn là những ñối
tượng hầu như không thể tiếp cận ñược với nguồn vốn tín dụng thông thường
của các Ngân hàng thương mại. Do ñó khả năng sinh lời từ hoạt ñộng cho vay
những ñối tượng khách hàng này của Ngân hàng chính sách xã hội là rất thấp,
thậm chí không thể có ñược. Chính vì lẽ ñó, Ngân hàng chính sách xã hội
thường hoạt ñộng không vì mục tiêu lợi nhuận mà mục tiêu hoạt ñộng của
NHCSXH là nhằm xoá ñói giảm nghèo, ñảm bảo an sinh xã hội:
- ðối với khu vực kinh tế nông thôn: Hỗ trợ kinh tế hộ gia ñình từng
bước cải thiện cuộc sống.
- ðối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các hợp tác xã, các cơ sở sản
xuất kinh doanh của người tàn tật: Cho vay ñể tạo việc làm.
- ðối với các tổ chức kinh tế, hộ sản xuất kinh doanh thuộc những khu
vực kinh tế kém phát triển, vùng sâu, vùng xa: Cho vay nhằm ñáp ứng nhu
cầu vốn sản xuất kinh doanh, dịch vụ, ñầu tư phát triển và ñời sống.
- ðối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: Cho vay trang trải
các chi phí học tập.

ðây là ñiểm khác biệt rõ nét ñối với hoạt ñộng của các Ngân hàng
thương mại. Hoạt ñộng của Ngân hàng thương mại là kinh doanh tiền tệ;
Ngân hàng tồn tại và phát triển vì tạo ra một mức chênh lệch dương giữa lãi


11
suất cho vay và lãi suất huy ñộng. Lợi nhuận ñược hình thành từ nghiệp vụ
này. Trong hoạt ñộng của mình, các Ngân hàng thương mại luôn quan tâm tới
lợi nhuận, tạo sức cạnh tranh ñể chiếm lĩnh thị trường ñối với tất cả các dịch
vụ mà Ngân hàng thương mại cung ứng.
* Về ñối tượng vay vốn.
Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay các ñối tượng khách
hàng, các dự án phát triển, các ñối tượng ñầu tư theo chỉ ñịnh của Chính phủ.
ðối tượng khách hàng của Ngân hàng chính sách xã hội có thể là: hộ
gia ñình nghèo, hộ sản xuất, doanh nghiệp vừa và nhỏ ở vùng nghèo và các
ñối tượng thụ hưởng chính sách xã hội khác. ðây là những khách hàng rất ít
có các ñiều kiện ñể tiếp cận với dịch vụ tín dụng của các Ngân hàng thương
mại; là các khách hàng dễ bị tổn thương, cần có sự hỗ trợ tài chính từ Chính
phủ và cộng ñồng ñể vươn lên tự cải thiện ñiều kiện sống của chính họ.
* Về nguồn vốn
Trong khi hoạt ñộng ñặc trưng của các Ngân hàng thương mại là “ñi
vay” ñể cho vay, hay nói cách khác là ñi huy ñộng các nguồn vốn nhàn rỗi ñể
cho vay, ñáp ứng nhu cầu vốn cho sự phát triển kinh tế thì nguồn vốn của
Ngân hàng Chính sách xã hội lại ñược tạo lập chủ yếu từ ngân sách Nhà nước
theo các hình thức như:
- Vốn ñiều lệ ñược Ngân sách nhà nước cấp ban ñầu, hàng năm ñược
Ngân sách Trung ương cấp bổ sung, ñịa phương cấp ñể thực hiện các chương
trình tín dụng cho các ñối tượng chính sách theo vùng, theo ñối tượng.
- Nguồn vốn ODA dành cho chương trình tín dụng chính sách của
Chính phủ.

- Nguồn vốn của Chính phủ vay từ người dân dưới các hình thức phát
hành trái phiếu, công trái hoặc từ Quỹ tiết kiệm bưu ñiện của Chính phủ ñể
chỉ ñịnh thực hiện chương trình tín dụng chính sách.


12
- Nguồn vốn huy ñộng vốn trên thị trường; tuy nhiên, khối lượng nguồn
vốn huy ñộng phụ thuộc vào khối lượng và kế hoạch cấp bù từ ngân sách nhà
nước.
Do ñặc ñiểm cơ cấu nguồn vốn có nguồn gốc hoặc phụ thuộc vào Ngân
sách Nhà nước nên khối lượng nguồn vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội
tăng trưởng xác ñịnh theo kế hoạch ñược Chính phủ phê duyệt.
Ngoài ra, ñể tăng cường công tác xóa ñói giảm nghèo tại ñịa phương,
cấp ủy, Chính quyền ñịa phương thường dành một phần ngân sách chuyển
sang làm nguồn vốn thực hiện cho vay theo chỉ ñịnh của ñịa phương.
* Về sử dụng vốn
Xuất phát từ ñặc thù về ñối tượng khách hàng vay vốn thường là những
ñối tượng dễ bị tổn thương, gặp khó khăn, sống ở vùng sâu, vùng xa, vùng
kinh tế kém phát triển, ít có ñiều kiện tiếp cận với dịch vụ tín dụng của các
Ngân hàng thương mại,… nên Ngân hàng chính sách xã hội cũng có những
ñặc thù về sử dụng vốn như:
- Món cho vay nhỏ, chi phí quản lý cao.
- Vốn tín dụng ñầu tư mang tính rủi ro cao, chẳng hạn các hộ gia ñình
nghèo thiếu vốn sản xuất, chủ yếu sống ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa,
nơi môi trường thiên nhiên bị tàn phá, thường xuyên xảy ra bão lụt, hạn hán.
Mặt khác, bản thân họ dân trí thấp, thiếu kiến thức làm ăn, trong sản xuất kinh
doanh dễ bị thua lỗ. Vì vậy, việc sử dụng vốn tín dụng dễ gặp rủi ro.
- Các quy ñịnh về ñảm bảo tiền vay, các quy trình về thẩm ñịnh dự án,
các thủ tục và quy trình vay vốn, quy ñịnh mức ñầu tư tối ña, thời hạn vay
vốn, quy ñịnh về trích lập và xử lý rủi ro, quy trình xử lý nghiệp vụ có những

khác biệt so với các quy ñịnh của Ngân hàng thương mại.
- Thực thi các chính sách tín dụng có ưu ñãi như: ưu ñãi về các ñiều
kiện vay vốn, ưu ñãi về lãi suất cho vay,…
- Thường áp dụng phương thức giải ngân uỷ thác qua các tổ chức trung


13
gian như: các tổ chức tín dụng, các tổ chức chính trị - xã hội,…
1.2. HOẠT ðỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI
1.2.1. Hoạt ñộng cho vay hộ nghèo
a. Tổng quan về hộ nghèo
- Các khái niệm về ñói nghèo
Tình trạng ñói nghèo ở mỗi quốc gia ñều có sự khác nhau về cấp ñộ và
số lượng, thay ñổi theo thời gian. Người nghèo của quốc gia này có thể có
mức sống cao hơn mức sống trung bình của quốc gia khác. Bởi vậy, ñể nhìn
nhận và ñánh giá ñược tình trạng ñói nghèo của một quốc gia, một vùng và
nhận dạng ñược hộ ñói nghèo, ñể từ ñó có giải pháp phù hợp ñể XðGN, ñòi
hỏi chúng ta phải có sự thống nhất về khái niệm và các tiêu chí ñể ñánh giá
ñói nghèo tại từng thời ñiểm.
Ở nước ta trong những năm qua, thực hiện công cuộc ñổi mới do ðảng
ta khởi xướng và lãnh ñạo, nền kinh tế nước ta ñã ñạt ñược nhiều thành tựu
ñáng kể. Tuy nhiên, bên cạnh sự tăng thu nhập và nâng cao ñời sống của số
ñông nhân dân, vẫn còn tồn tại một bộ phận nhân dân sống nghèo khổ, ñặc
biệt là những hộ nông dân nghèo sống tập trung ở các vùng nông thôn, miền
núi, hải ñảo, vùng sâu, vùng xa…Chính vì vậy, trong xã hội sự phân hoá giàu
nghèo ñang diễn ra ngày một sâu sắc, khoảng cách giàu, nghèo ngày càng
rộng. ðây là một thách thức lớn ñặt ra ñòi hỏi phải có những chính sách và
giải pháp phù hợp, ñi ñôi với phát triển kinh tế - xã hội phải thực hiện thành
công chương trình, mục tiêu quốc gia về XðGN. Muốn XðGN bền vững, thì

ñiều ñầu tiên là phải trả lời ñược câu hỏi: Quan niệm thế nào là nghèo, người
nghèo là ai và vì sao họ nghèo? ðể trả lời ñược các câu hỏi này chính xác,
phải hiểu rõ ñược bản chất và nội dung của ñói nghèo.
Phải khẳng ñịnh rằng không có ñịnh nghĩa duy nhất về ñói, nghèo. ðói


14
nghèo là tình trạng kiệt quệ bao gồm nhiều khía cạnh, từ thu nhập hạn chế ñến
tính dễ bị tổn thương khi gặp phải những tai ương bất ngờ và ít có khả năng
tham gia vào quá trình ra quyết ñịnh chung. Việt Nam thừa nhận ñịnh nghĩa
chung về ñói nghèo tại Hội nghị chống ñói nghèo khu vực Châu Á - Thái
Bình Dương do ESCAP tổ chức tại Băng Cốc - Thái Lan tháng 9/1993:
“Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư không ñược hưởng và thoã mãn các
nhu cầu cơ bản của con người, mà những nhu cầu này ñược xã hội thừa nhận
tùy theo trình ñộ phát triển kinh tế- xã hội và phong tục, tập quán của ñịa
phương’’[11, trang 122]
ðói là tình trạng của một bộ phận dân cư nghèo có mức sống dưới mức
sống tối thiểu, không ñảm bảo nhu cầu vật chất ñể duy trì cuộc sống.
ðói nghèo là tổng hợp khái niệm ñói và khái niệm nghèo: ðói và nghèo
thường gắn chặt với nhau, nhưng mức ñộ gay gắt khác nhau. ðói có mức ñộ
gay gắt cao hơn, cần thiết phải xoá và có khả năng xoá. Còn nghèo, mức ñộ
thấp hơn và khó xoá hơn, chỉ có thể xoá dần nghèo tuyệt ñối, còn nghèo
tương ñối chỉ có thể giảm dần. Vì vậy, ñể giải quyết vấn ñề ñói nghèo, ta
thường dùng cụm từ "Xoá ñói giảm nghèo".
Cụ thể hơn các khái niệm ñói nghèo ta có thể thấy: Dù ở dạng nào, thì
ñói cũng ñi liền với thiếu chất dinh dưỡng, suy dinh dưỡng. Có thể hình dung
các biểu hiện của tình trạng thiếu ñói như sau:
- Thất thường về lượng: Bữa ñói, bữa no, ăn không ñủ bữa.
- Về mặt năng lượng: Nếu trong một ngày con người chỉ ñược thoả
mãn mức 1.500 calo/ngày, thì ñó là thiếu ñói (thiếu ăn); dưới mức ñó là gay

gắt.
Nghèo ñồng nghĩa với nghèo khổ, nghèo túng, túng thiếu. Trong hoàn
cảnh nào thì hộ nghèo, người nghèo cũng chỉ vật lộn với những mưu sinh
hàng ngày về kinh tế, biểu hiện trực tiếp nhất là bữa ăn. Họ không thể vươn


15
tới các nhu cầu về văn hoá, tinh thần, hoặc những nhu cầu này phải cắt giảm
tới mức tối thiểu nhất, gần như không có. Biểu hiện rõ nhất ở các hộ nghèo là
hiện tượng trẻ em bỏ học, thất học, không có ñiều kiện ñể chữa bệnh khi ốm
ñau. Nhìn chung ở hộ nghèo, người nghèo thu nhập thực tế của họ hầu như
chỉ dành chi toàn bộ cho bữa ăn; thậm chí không ñủ chi cho việc ăn, phần tích
luỹ hầu như không có.
ðể ñánh giá ñúng mức ñộ nghèo, người ta chia thành hai loại: nghèo
tuyệt ñối và nghèo tương ñối.
Nghèo tuyệt ñối: Là tình trạng một bộ phận dân cư không ñược hưởng
và thỏa mãn những nhu cầu cơ bản, tối thiểu ñể duy trì cuộc sống (nhu cầu về
ăn mặt, nhà ở chăm sóc y tế, giáo dục...)
Nghèo tương ñối: Là tình trạng một bộ phận dân cư có mức sống dưới
trung bình của cộng ñồng ñịa phương ở một thời kỳ nhất ñịnh.
Những quan niệm về ñói nghèo nói trên phản ánh ba khía cạnh chủ yếu
của người nghèo là: có mức sống thấp hơn mức sống cộng ñồng không ñược
thụ hưởng nhu cầu cơ bản mức tối thiểu dành cho con người, thiếu cơ hội lựa
chọn tham gia vào quá trình phát triển của cộng ñồng.
Nghèo tuyệt ñối chủ yếu phản ánh tình trạng của một bộ phận dân cư
không ñược thỏa mãn những nhu cầu tối thiểu của con người, trước hết là ăn,
mặc, ở...nghèo tương ñối lại phản ảnh sự chênh lệch về mức sống của một bộ
phận dân cư khi so sánh với mức sống trung bình của cộng ñồng ñịa phương
trong một thời kỳ nhất ñịnh. Do ñó, có thể xóa dần nghèo tuyệt ñối, còn nghèo
tương ñối luôn xảy ra trong xã hội, vấn ñề quan tâm ở ñây là rút ngắn khoảng

cách chênh lệch giàu nghèo và hạn chế sự phân hóa giàu nghèo, giảm thiểu
tới mức thấp nhất tỷ lệ nghèo tương ñối. . [3, trang 32,33]
- Tiêu chí xác ñịnh hộ nghèo
Theo Ngân hàng Thế giới, biện pháp áp dụng thông dụng nhất ñể ño


×