Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Quảng Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGÔ THỊ MINH AN

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN
- CHI NHÁNH QUẢNG NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

ĐàNẵng - Năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGÔ THỊ MINH AN

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN
- CHI NHÁNH QUẢNG NAM

Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. ĐINH BẢO NGỌC

ĐàNẵng - Năm 2017





LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả

Ngô Thị Minh An


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 3
3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................. 3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu........................................................... 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 4
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................ 4
7. Bố cục đề tài ............................................................................................ 4
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu................................................................. 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY
ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..................................... 9
1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................................................... 9
1.1.1. Khái niệm huy động vốn ................................................................... 9
1.1.2. Các hình thức huy động vốn ............................................................. 9
1.2.3. Vai trò của hoạt động huy động vốn ............................................... 15
1.2. NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA

NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...................................................................... 16
1.2.1. Phân tích bối cảnh huy động vốn của NHTM ................................ 16
1.2.2. Phân tích công tác tổ chức hoạt động huy động vốn ...................... 21
1.2.3. Phân tích các biện pháp ngân hàng đã áp dụng nhằm đạt đƣợc
mục tiêu huy động vốn .................................................................................... 23
1.2.4. Phân tích kết quả hoạt động huy động vốn ..................................... 28
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 34


CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN - CHI NHÁNH
QUẢNG NAM ............................................................................................... 35
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN CHI NHÁNH QUẢNG NAM ......................................................................... 35
2.1.1. Sự ra đời và phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng
tín - Chi nhánh Quảng Nam ............................................................................ 35
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng tín – Chi nhánh Quảng Nam .............................................................. 36
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng tín – Chi nhánh Quảng Nam .............................................................. 38
2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN - CHI NHÁNH QUẢNG NAM GIAI
ĐOẠN 2012 - 2016 ......................................................................................... 43
2.2.1. Phân tích bối cảnh huy động vốn .................................................... 43
2.2.2. Phân tích công tác tổ chức hoạt động huy động vốn ...................... 49
2.2.3. Các biện pháp Sacombank Quảng Nam đã áp dụng nhằm đạt
đƣợc mục tiêu huy động vốn ........................................................................... 52
2.2.4. Phân tích kết quả hoạt động huy động vốn giai đoạn 2012-2016... 58
2.3. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN - CHI NHÁNH QUẢNG NAM GIAI
ĐOẠN 2012 – 2016 ........................................................................................ 76

2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................. 76
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ...................................................... 77
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 80
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN – CHI
NHÁNH QUẢNG NAM ............................................................................... 81


3.1. MỤC TIÊU, ĐỊNH HƢỚNG VỀ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN - CHI NHÁNH QUẢNG NAM... 81
3.1.1. Mục tiêu huy động vốn của Sacombank Quảng Nam .................... 81
3.1.2. Định hƣớng huy động vốn của Sacombank Quảng Nam ............... 82
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN - CHI NHÁNH QUẢNG
NAM................................................................................................................ 83
3.2.1. Cơ cấu lại nguồn vốn huy động ...................................................... 83
3.2.2. Tăng cƣờng sự phối hợp giữa hoạt động huy động và cho vay ...... 84
3.2.3. Đẩy mạnh chính sách truyền thông................................................. 85
3.2.4. Nâng cao chất lƣợng phục vụ và chăm sóc khách hàng ................. 86
3.2.5. Vận dụng chính sách lãi suất mềm dẻo, linh hoạt .......................... 87
3.2.6. Cải thiện chất lƣợng nguồn nhân lực .............................................. 89
3.3. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 92
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc chi nhánh tỉnh Quảng Nam ... 92
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng tín ................... 93
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 95
KẾT LUẬN .................................................................................................... 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)
PHỤ LỤC



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT TỪ VIẾT TẮT

DIỄN GIẢI

1

Sacombank

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín

2

Sacombank

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín

Quảng Nam

– Chi nhánh Quảng Nam

3

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

4


NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

5

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

6

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

7

DPRR

Dự phòng rủi ro

8

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

9


TCKT

Tổ chức kinh tế

10

KH

11

GDV

Giao dịch viên

12

VHĐ

Vốn huy động

13

NV

Khách hàng

Nguồn vốn


DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

2.1.

Tình hình huy động vốn từ năm 2012 - 2016

38

2.2.

Tình hình cho vay khách hàng từ năm 2012 - 2016

40

2.3.

Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2012 – 2016

42

2.4.

Số dƣ huy động vốn từ năm 2012 - 2016


59

2.5.

Số lƣợng khách hàng gửi tiền từ năm 2012 - 2016

61

2.6.

2.7.

2.8.

2.9.

2.10.

Cơ cấu huy động vốn theo mục đích từ năm 2012 –
2016
Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền từ năm 2012 –
2016
Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn từ năm 2012 –
2016
Cơ cấu huy động vốn theo đối tƣợng từ năm 2012 –
2016
Thị phần huy động của Sacombank từ năm 2012 2016

63


65

67

69

70

2.11.

Rủi ro tác nghiệp từ năm 2012 – 2016

72

2.12.

Chi phí huy động vốn từ năm 2012 – 2016

74

2.13.

Kết quả hoạt động huy động vốn từ năm 2013 –
2016

75


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu


Tên biểu đồ

biểu đồ
2.1.

2.2.

2.3.

2.4.

2.5.

2.6.
2.7.
2.8.

Biểu đồ huy động vốn của Sacombank Quảng Nam từ
năm 2012 - 2016
Biểu đồ tình hình cho vay của Sacombank Quảng Nam
từ năm 2012 - 2016
Quy mô huy động vốn so với tổng nguồn vốn của
Sacombank Quảng Nam từ năm 2012-2016
Số lƣợng khách hàng gửi tiền tại Sacombank Quảng
Nam từ năm 2012-2016
Cơ cấu huy động vốn theo mục đích của Sacombank
Quảng Nam từ năm 2012-2016
Biểu đồ huy động vốn theo loại tiền từ năm 2012 –
2016

Biểu đồ huy động vốn theo kỳ hạn từ năm 2012-2016
Biều đồ huy động vốn theo đối tƣợng từ năm 20122016

Trang

39

41

60

61

62

65
66
68


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
hình

Tên hình

Trang

2.1.


Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Sacombank Quảng Nam

37

2.2.

Quy trình mở tài khoản

51


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hội nhập kinh tế quốc tế trở thành một xu thế thời đại và diễn ra mạnh
mẽ trên nhiều lĩnh vực. Theo đó, song song với việc vƣơn ra thị trƣờng thế
giới, Việt Nam cũng phải mở cửa thị trƣờng trong nƣớc, trong đó có lĩnh vực
tài chính - ngân hàng. Hội nhập trong lĩnh vực ngân hàng đồng nghĩa với việc
từng bƣớc thực hiện tự do hóa và mở rộng thị trƣờng ngân hàng theo các cam
kết quốc tế. Điều này đã và đang tạo ra cho các ngân hàng thƣơng mại
Việt Nam những cơ hội để phát triển nhƣng cũng đặt ra không ít những khó
khăn thách thức khi mà hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam mặc dù đã
có những bƣớc phát triển nhất định song khoảng cách giữa các ngân hàng
thƣơng mại trong nƣớc và ngân hàng thƣơng mại trong khu vực và trên thế
giới vẫn còn rất lớn về nhiều phƣơng diện. Các ngân hàng thƣơng mại
Việt Nam hiện nay chỉ có lợi thế về mạng lƣới chi nhánh phân phối sản phẩm
dịch vụ và khách hàng rộng rãi, am hiểu về tập quán địa phƣơng và môi
trƣờng kinh doanh. Tuy nhiên, đây không phải là những lợi thế lâu dài, mang
tính quyết định và sẽ mất dần đi khi lĩnh vực ngân hàng thực sự tự do hóa

hoàn toàn. Chính vì vậy mà việc làm thế nào để có thể mở rộng quy mô nhằm
giữ vững và gia tăng thị phần thực sự trở thành vấn đề đáng quan tâm đối với
bất kỳ ngân hàng thƣơng mại nào. Và để làm đƣợc điều đó thì các ngân hàng
thƣơng mại trƣớc tiên phải có nền tảng vững chắc về vốn để phục vụ cho hoạt
động kinh doanh của mình.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vốn nên các ngân hàng thƣơng mại
đều rất chú trọng đến việc tăng trƣởng nguồn vốn dƣới nhiều hình thức khác
nhau, đặc biệt là hình thức huy động vốn vì đây là nguồn chủ lực tạo ra vốn
phục vụ cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Với lý do trên nên vấn đề


2

cạnh tranh giành lấy thị phần, thu hút nguồn vốn của các ngân hàng thƣơng
mại tƣơng đối gay gắt mà công cụ chủ yếu không chỉ là lãi suất mà còn là các
chƣơng trình khuyến mãi, các hoạt động quảng cáo, nâng cao chất lƣợng dịch
vụ,… Hơn nữa, với xu hƣớng cắt giảm lãi suất nhƣ hiện nay thì kênh tiết kiệm
ngày càng trở nên kém hấp dẫn. Điều này càng làm cho việc huy động vốn trở
nên khó khăn hơn.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng tín (Sacombank) là một trong những
ngân hàng cổ phần đầu tiên đƣợc thành lập tại thành phố Hồ Chí Minh. Sau
hơn 20 năm hoạt động và phát triển thì Sacombank đã dần tạo dựng đƣợc vị
thế của mình ở trong và ngoài nƣớc. Trong năm 2016, Sacombank đã vinh dự
nhận đƣợc nhiều giải thƣởng trong nƣớc và quốc tế nhƣ Top 40 thƣơng hiệu
giá trị nhất Việt Nam do tạp chí Forbes Việt Nam công bố; Top 100 Thƣơng
hiệu - Sản phẩm/Dịch vụ nổi tiếng ASEAN do báo Thời báo Mekong - cơ
quan của TW Hội Phát triển hợp tác kinh tế Việt Nam-Lào-Campuchia
(VILACAED) tổ chức; Dịch vụ ngân hàng trực tuyến tốt nhất 2016 do tạp chí
Retail Banker International (Anh) trao tặng; Thƣơng hiệu mạnh Việt Nam
2016 do Thời báo Kinh tế Việt Nam và Cục Xúc tiến Thƣơng mại (Bộ Công

thƣơng) phối hợp tổ chức; Ngân hàng trực tuyến tốt nhất và Ngân hàng có
dịch vụ cung cấp thẻ tín dụng tốt nhất do tạp chí International Finance
Magazine (IFM - Anh Quốc) bình chọn,… Các giải thƣởng này là minh
chứng cụ thể cho những hoạt động đầu tƣ về công nghệ hiện đại và nắm bắt
nhu cầu tiêu dùng, thanh toán của khách hàng và đặc biệt quan tâm đến xu
hƣớng không dùng tiền mặt hiện nay của Sacombank. Điều này đã khẳng định
uy tín, sức cạnh tranh nổi bật và chiến lƣợc hoạt động hiệu quả của
Sacombank qua các thời kỳ. Chính vì thế mà Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng tín nói chung và Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng tín – Chi nhánh
Quảng Nam nói riêng luôn là nơi khách hàng gửi gắm niềm tin để đặt tài sản


3

của mình vào ngân hàng với sự an tâm trọn vẹn. Nhƣng để duy trì và phát huy
khả năng huy động vốn của mình thì Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng tín –
Chi nhánh Quảng Nam cần phải có sự nhạy bén, đánh giá đúng mực, đồng thời
phải có những giải pháp, những cách tiếp cận mới để hoàn thành công tác huy
động vốn theo chỉ tiêu đặt ra. Xuất phát từ vấn đề đó, tác giả đã lựa chọn đề tài
“Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín
– Chi nhánh Quảng Nam”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về huy động vốn của Ngân
hàng thƣơng mại.
- Tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thƣơng tín – Chi nhánh Quảng Nam.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng tín – Chi nhánh Quảng Nam.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Mục tiêu huy động vốn của NHTM là gì? Sử dụng những tiêu chí nào

để đánh giá hoạt động huy động vốn của NHTM?
- Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng tín –
Chi nhánh Quảng Nam có những thành tựu và hạn chế gì?
- Để hoàn thiện hoạt động huy động vốn trong thời gian tới thì Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng tín – Chi nhánh Quảng Nam cần phải làm gì?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động huy
động vốn và thực tiễn huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng
tín – Chi nhánh Quảng Nam.
- Phạm vi nghiên cứu: Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thƣơng tín – Chi nhánh Quảng Nam giai đoạn từ năm 2012


4

đến năm 2016.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu định tính nhƣ phƣơng
pháp thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp các chỉ tiêu tƣơng đối và tuyệt đối
theo diễn biến về thời gian, về không gian; đồng thời, kế thừa những nghiên
cứu trƣớc đây về đề tài liên quan đến hoạt động huy động vốn của ngân hàng
thƣơng mại để phân tích, đánh giá, từ đó đƣa ra kết luận và đề xuất những giải
pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng tín – Chi nhánh Quảng Nam.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Kết quả nghiên cứu giúp đánh giá đƣợc công tác huy vốn của Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thƣơng tín – Chi nhánh Quảng Nam để rút ra những mặt đạt
đƣợc và những hạn chế trong hoạt động huy động. Từ đó đƣa ra những giải
pháp cụ thể, có tính khả thi nhằm góp phần phát triển hoạt động huy động
vốn, tăng hiệu quả kinh doanh cho chi nhánh cũng nhƣ phát triển kinh tế xã

hội tại địa phƣơng.
7. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn gồm có 3
chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phân tích tình hình huy động vốn của ngân
hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Thƣơng tín – Chi nhánh Quảng Nam.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thƣơng tín – Chi nhánh Quảng Nam.


5

8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài “Phân tích tình hình huy
động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng tín – Chi nhánh Quảng
Nam”, tác giả đã tích cực tìm hiểu, thu thập thông tin, tham khảo các công
trình, luận văn khoa học có nội dung liên quan đến đề tài nghiên cứu đã đƣợc
công nhận để tiến hành nghiên cứu nhằm tìm ra nền tảng cho quá trình thực
hiện luận văn của mình, cụ thể nhƣ sau:
* Nguyễn Thị Lan Anh (2015), Phân tích tình hình huy động vốn tại
ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam, Chi nhánh Đắk Lắk,
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng.
Đối với đề tài này, ở Chƣơng 1 tác giả Nguyễn Thị Lan Anh đã trình
bày một cách có hệ thống cơ sở lý luận về phân tích tình hình huy động vốn
của NHTM; đã đƣa ra đƣợc cơ sở lý luận cơ bản về nguồn vốn của NHTM,
khái niệm hoạt động huy động vốn, phân loại nguồn vốn huy động và vai trò
của nguồn vốn huy động. Tác giả đã rõ nội dung và đƣa ra các tiêu chí phân
tích tình hình huy động vốn; đồng thời tác giả cũng nêu lên đƣợc các nhân tố

ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn.
Dựa trên cơ sở lý luận, tác giả đánh giá đƣợc tình hình huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam, Chi nhánh Đắk Lắk trong giai
đoạn 2011 - 2013. Trong đó, tác giả đã nêu rõ những giải pháp mà chi nhánh
đã áp dụng nhằm huy động vốn trong những năm qua; đồng thời cũng đánh
giá những thành tựu, hạn chế trong công tác huy động vốn và chỉ ra những
nguyên nhân cơ bản. Sau cùng, tác giả đƣa ra những giải pháp hoàn thiện huy
động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh Đắk Lắk.
Tuy nhiên, luận văn còn tồn tại một số hạn chế sau: Mặc dù trong chƣa 1
tác giả đã trình bày các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn
nhƣng trong chƣơng 2 chƣa trình bày cụ thể những nhân tố đó ảnh hƣởng nhƣ


6

thế nào đến hoạt động huy động vốn của chi nhánh. Bên cạnh đó, luận văn
chƣa trình bày đƣợc công tác tổ chức cũng nhƣ quy trình huy động vốn của
chi nhánh.
* Nguyễn Hoàng Thơ (2015), Hoàn thiện công tác huy động vốn tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Bảo Việt, Chi nhánh Đà Nẵng, Luận văn
Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng.
Luận văn đã nêu lên đƣợc lý luận cơ bản về nguồn vốn và hoạt động huy
động vốn của NHTM. Luận văn cũng đƣa ra nội dung cũng nhƣ các tiêu chí
đánh giá kết quả hoàn thiện công tác huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại
và các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác huy động vốn. Hơn nữa còn đề cập
đến những bài học kinh nghiệm có đƣợc từ một số kinh nghiệm về huy động
vốn của các NHTM cổ phần quốc doanh và ngoài quốc doanh.
Trên cơ sở lý luận, tác giả đánh giá thực trạng công tác huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Bảo Việt, chi nhánh Đà Nẵng trong giai đoạn từ năm 20112013. Trong đó, đánh giá kết quả đạt đƣợc, những tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân dẫn đến những tồn tại, hạn chế để từ đó đề ra những giải pháp nhằm

hoàn thiện công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt, chi nhánh
Đà Nẵng.
Tuy nhiên, luận văn chƣa trình bày đƣợc công tác tổ chức quy trình huy
động vốn của chi nhánh; hơn nữa luận văn không đề cập đến việc phân tích
công tác kiểm soát rủi ro, điều này sẽ làm cho luận văn gặp khó khăn khi đƣa
ra giải pháp để hoàn thiện công tác huy động vốn.
* Đoàn Thị Thùy Dung (2015), Phân tích tình hình huy động vốn tại
ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á, Chi nhánh Đắk Lắk, Luận văn Thạc
sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng.
Luận văn này đã hệ thống hóa đƣợc những lý luận cơ bản về hoạt động
huy động vốn, các hình thức, vai trò của hoạt động huy động vốn. Luận văn


7

cũng nêu rõ những nội dung cần phân tích và các tiêu chí để đánh giá hoạt
động huy động vốn: đƣa ra các tiêu chí đánh giá hoạt động huy động vốn về
mức tăng trƣởng quy mô, mức tăng trƣởng thị phần, cơ cấu huy động vốn,
kiểm soát rủi ro trong hoạt động huy động vốn, hiệu quả huy động vốn và
chất lƣợng dịch vụ ngân hàng; đồng thời cũng đã nêu lên các nhân tố ảnh
hƣởng đến hoạt động huy động vốn.
Trên cơ sở lý luận, tác giả đánh giá thực trạng huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam chi nhánh Quy Nhơn trong giai đoạn từ
năm 2009-2013. Trong đó, đánh giá kết quả đạt đƣợc, những hạn chế và
nguyên nhân để từ đó đề ra những giải pháp tăng cƣờng huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Đông Á, chi nhánh Đắk Lắk.
Tuy nhiên, luận văn chƣa nêu lên đƣợc các giải pháp mà Ngân hàng
TMCP Đông Á chi nhánh Đắk Lắk đang áp dụng để huy động vốn và bối
cảnh huy động vốn của ngân hàng trong thời gian qua.
* Thái Thị Tố Trinh (2012), Giải pháp tăng cường huy động vốn tại

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Bình Định, Luận văn
Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng.
Trong đề tài này, ở Chƣơng 1 tác giả Thái Thị Tố Trinh đã đƣa ra lý luận
cơ bản về khái niệm nguồn vốn huy động, các hình thức huy động vốn, vai trò
của hoạt động huy động vốn của NHTM. Tác giả đã nêu lên đƣợc mục tiêu và
các chính sách tăng cƣờng huy động vốn cũng nhƣ đƣa ra các tiêu chí đánh
giá hoạt động huy động vốn và các nhân tố ảnh hƣởng tới huy động vốn tại
NHTM.
Trên nền tảng cơ sở lý luận, tác giả đã đánh giá thực trạng huy động vốn
tại VPBank Bình Định giai đoạn 2009-2011. Đánh giá những kết quả đạt
đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân; từ đó đề xuất những giải pháp nhằm


8

tăng cƣờng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng - Chi
nhánh Bình Định.
Tuy nhiên, luận văn chƣa đánh giá đƣợc bối cảnh huy động của chi
nhánh, điều này khiến cho việc nhận định các nhân tố tác động đến hoạt động
huy động vốn không rõ ràng khiến việc đƣa ra các giải pháp tăng cƣờng huy
động vốn không sát với tình hình thực tế của chi nhánh.
* Nguyễn Hồng Thủy (2016), Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân
hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Đắk Lắk, Luận
văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng.
Luận văn đã đƣa ra lý luận cơ bản về khái niệm huy động vốn, các hình
thức huy động, vai trò của hoạt động huy động vốn và trong nội dung phân
tích tác giả đã đề cập đến bối cảnh huy động vốn và các biện pháp ngân hàng
thƣờng thực hiện nhằm đạt đƣợc mục tiêu huy động vốn cũng nhƣ đƣa ra các
tiêu chí để đánh giá hoạt động huy động vốn.
Trên nền tảng cơ sở lý luận, tác giả đã trình bày rõ nét bối cảnh huy động

vốn, có đề cập đến công tác tổ chức huy động vốn, đánh giá thực trạng huy
động vốn tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi
nhánh Đắk Lắk giai đoạn 2011 – 2014. Từ đó nêu lên những kết quả đạt đƣợc,
những hạn chế và nguyên nhân; từ đó đƣa ra những giải pháp nhằm hoàn
thiện huy động vốn tại chi nhánh. So với các luận văn đƣợc trình bày ở trên
thì luận văn này trình bày khá đầy đủ những vấn đề cần phân tích về tình hình
huy động vốn.
Tuy nhiên, luận văn đƣa ra các giải pháp còn chung chung, chƣa theo sát
tình hình thực tế tại chi nhánh.


9

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG
VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm huy động vốn
Để có đƣợc nguồn lực về vốn đảm bảo cho hoạt động cấp tín dụng và
các hoạt động kinh doanh khác thì ngoài nguồn vốn tự có, ngân hàng còn phải
huy động các lực từ bên ngoài để phục vụ cho nhu cầu của mình. Việc mở
rộng quy mô cho vay cũng nhƣ các hoạt động kinh doanh khác đều phải dựa
trên quy mô nguồn vốn của ngân hàng. Do đó, hoạt động huy động vốn có vai
trò rất quan trọng, mang tính chất sống còn đối với bất kỳ một ngân hàng
thƣơng mại nào.
Huy động vốn là việc các ngân hàng thƣơng mại sử dụng các phƣơng
thức khác nhau nhằm thu hút nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội để
hình thành nên nguồn vốn phục vụ cho mục đích kinh doanh của ngân hàng.

1.1.2. Các hình thức huy động vốn
a. Nhận tiền gửi
* Phân loại theo mục đích
- Tiền gửi thanh toán
Tiền gửi thanh toán là loại tiền gửi có tính ổn định không cao, do khách
hàng là các tổ chức, cá nhân gửi vào nhằm mục đích đảm bảo an toàn về tài
sản và thực hiện các giao dịch thanh toán. Với tài khoản tiền gửi này, khách
hàng có thể sử dụng một cách chủ động và linh hoạt, đáp ứng nhu cầu thanh
toán, chi trả trong các hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ và các khoản phí
phát sinh một cách an toàn, thuận tiện. Nguồn vốn này đƣợc huy động với chi


10

phí thấp, tuy nhiên ngoài chi phí lãi còn có chi phí phát sinh trong hoạt động
phục vụ thanh toán nhƣng đƣợc bù đắp bởi nguồn thu từ phí dịch vụ. Để gia
tăng nguồn vốn này thì các ngân hàng thƣơng mại cần phải nâng cao chất
lƣợng dịch vụ cũng nhƣ công tác phục vụ, chăm sóc khách hàng, mạng lƣới
rộng khắp và dịch vụ thanh toán đa dạng. Bên cạnh đó, ngân hàng còn cần
phải chú trọng đến việc huy động nguồn tiền này từ khách hàng là các tổ chức
vì số dƣ tài khoản thanh toán của các tổ chức thƣờng lớn hơn nhiều so với của
cá nhân và có tính ổn định hơn.
- Tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn là loại tiền gửi mà khách hàng gửi vào ngân hàng có
sự thỏa thuận về lãi suất và thời hạn rút tiền cụ thể. Đối tƣợng sử dụng loại
hình này thƣờng là các doanh nghiệp, cơ quan, công ty, các tổ chức có lƣợng
tiền nhàn rỗi trong một khoảng thời gian nhất định, mà chƣa có nhu cầu sử
dụng đến. Nếu để tại quỹ của đơn vị thì nguồn tiền này sẽ không sinh lời, do
đó họ sẽ ký kết một hợp đồng tiền gửi với ngân hàng trong khoảng thời gian
nhất định, có thể là một tuần, hai tuần, hoặc một hay hai tháng… Tùy vào kỳ

hạn và số tiền gửi mà khách hàng có thể đàm phán với ngân hàng để có đƣợc
mức lãi suất cao nhất.
Loại tiền gửi này có tính ổn định và thƣờng có số dƣ cao, tạo lập nguồn
vốn tƣơng đối lớn cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng nhƣng lại gây áp
lực thanh toán cho ngân hàng khi đến hạn.
- Tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền của cá nhân đƣợc gửi vào tài khoản tiền
gửi tiết kiệm, đƣợc xác nhận trên thẻ tiết kiệm, đƣợc hƣởng lãi theo quy định
của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm và đƣợc bảo hiểm theo quy định của pháp
luật về bảo hiểm tiền gửi. Có hai hình thức gửi tiết kiệm:


11

+ Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là tiền gửi tiết kiệm mà ngƣời gửi tiền
có thể rút tiền theo yêu cầu mà không cần báo trƣớc vào bất kỳ ngày làm việc
nào của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm. Loại tiền gửi này có tính chất không
ổn định nên có chi phí thấp.
+ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là tiền gửi tiết kiệm mà ngƣời gửi tiền chỉ
có thể rút tiền sau một kỳ hạn gửi tiền nhất định theo thỏa thuận với tổ chức
nhận tiền gửi tiết kiệm. Tuy nhiên, để tạo điều kiện cho khách hàng có nhu
cầu rút trƣớc hạn thì ngân hàng có thể cho khách hàng cầm cố hoặc rút trƣớc
hạn nhƣng không đƣợc hƣởng lãi suất hoặc rất thấp. Mặc dù loại tiền gửi này
có chi phí cao nhƣng vẫn đƣợc các ngân hàng thƣơng mại chú trọng và luôn
chiếm tỷ trọng chủ yếu trong cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng do tiềm lực
huy động dồi dào và tính ổn định cao, tạo điều kiện cho ngân hàng chủ động
trong việc sử dụng nguồn vốn này để cấp tín dụng và thực hiện các hoạt động
đầu tƣ khác.

* Phân loại theo loại tiền
- Huy động bằng nội tệ
Đây là nguồn vốn huy động từ các cá nhân, tổ chức kinh tế bằng đồng
Việt Nam. Nguồn này chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu vốn huy động và đóng
vai trò quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
- Huy động bằng ngoại tệ
Bên cạnh việc huy động bằng nội tệ thì ngân hàng còn huy động nhiều
loại ngoại tệ khác nhau và chủ yếu là các ngoại tệ mạnh nhƣ USD, EUR,
GBP,… từ các cá nhân, tổ chức kinh tế. Những khoản ngoại tệ này tuy chiếm
tỷ trọng nhỏ nhƣng đóng vai trò rất quan trọng đối với ngân hàng trong các
hoạt động kinh doanh ngoại tệ, thanh toán quốc tế, tài trợ xuất nhập khẩu,…


12

* Phân loại theo kỳ hạn
- Không kỳ hạn
Đây là khoản tiền gửi có thời gian không xác định, khách hàng có thể rút
ra bất kỳ lúc nào. Mục đích của khách hàng gửi là hƣởng những tiện ích trong
thanh toán khi có nhu cầu chi trả trong hoạt động sản xuất và tiêu dùng.
- Có kỳ hạn
Đây là khoản tiền gửi có thời gian xác định với kỳ hạn cụ thể tùy theo
lựa chọn của khách hàng. Với khoản tiền gửi này thì khách hàng chỉ đƣợc rút
khi đến hạn, nếu không thì khách hàng không đƣợc hƣởng lãi suất hoặc rất
thấp. Ngân hàng thƣờng đƣa ra rất nhiều kỳ hạn khác nhau ở các khoản mục
ngắn hạn, trung và dài hạn để khách hàng có thể dễ dàng lựa chọn phù hợp
với với nhu cầu của mình.
* Phân loại theo đối tượng huy động
- Huy động vốn từ dân cƣ
Để đảm bảo an toàn và sinh lời hay phục vụ cho mục đích thanh toán thì

ngƣời dân có thể lựa chọn sử dụng nguồn tiền tạm thời nhàn rỗi của mình gửi
vào ngân hàng. Đây là nguồn huy động đầy tiềm năng cho ngân hàng nên để
khai thác nguồn vốn này thì ngân hàng cần chú trọng đến việc đa dạng các sản
phẩm huy động cũng nhƣ đƣa ra mức lãi suất cạnh tranh hấp dẫn.
- Huy động vốn từ các Tổ chức kinh tế
Do nhu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh nên các doanh nhiệp
thƣờng gửi một khối lƣợng lớn tiền vào ngân hàng để hƣởng các tiện ích
thanh toán. Do có sự đan xen giữa các khoản phải thu và các khoản phải trả
nên luôn tồn tại số dƣ tiền gửi trên tài khoản của doanh nghiệp. Nhờ đó mà
ngân hàng có thể tận dụng nguồn vốn có chi phí thấp này để cho vay. Tuy
nhiên, nguồn vốn này có tính ổn định không cao nên ngân hàng cần phải cân
nhắc khi sử dụng.


13

- Huy động vốn từ các Tổ chức tín dụng khác
Với mục tiêu là an toàn, thuận tiện và nhanh chóng trong thanh toán cho
khách hàng, các ngân hàng thƣơng mại không chỉ duy trì tiền tại ngân hàng
của mình mà còn tiến hành gửi tiền tại ngân hàng thƣơng mại khác để thực
hiện các giao dịch, thanh toán nhƣ: thanh toán hộ, giao dịch ngoại tệ, giúp
mua bán chứng khoán, phát hành hộ chứng chỉ tiền gửi,… Tuy nhiên nguồn
vốn này có quy mô không lớn, thƣờng chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn
vốn hoạt động của ngân hàng.
b. Đi vay
Nguồn vốn này thƣờng chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong cơ cấu nguồn vốn
của NHTM nhƣng có vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo nhu cầu dự trữ
và chi trả cấp bách cũng nhƣ đáp ứng các nhu cầu về vốn khác trong hoạt
động kinh doanh của ngân hàng do khả năng huy động từ các nguồn khác bị
hạn chế. Các nguồn mà NHTM có thể đi vay bao gồm:

* Vay trên thị trường vốn
Khi các ngân hàng muốn có một khoản tài chính để tài trợ cho các dự án
có quy mô lớn hoặc tăng quy mô hoạt động hay liên doanh với các tổ chức
khác mà nguồn vốn hiện tại chƣa đáp ứng đƣợc, ngân hàng có thể phát hành
các giấy tờ có giá nhƣ kỳ phiếu, trái phiếu để tạo nguồn vốn đầu tƣ cho các
hoạt động này. Thông thƣờng đây là khoản vay không có bảo đảm. Những
ngân hàng có uy tín hoặc trả lãi cao sẽ vay mƣợn đƣợc nhiều hơn. Các ngân
hàng nhỏ thƣờng khó vay mƣợn trực tiếp bằng cách này, họ thƣờng phải
thông quan ngân hàng đại lý hoặc thông qua sự bảo lãnh của ngân hàng
thƣơng mại lớn. Khả năng vay mƣợn còn phụ thuộc vào tình hình phát triển
của thị trƣờng tài chính trong việc tạo khả năng chuyển đổi cho các công cụ
nợ của ngân hàng.


14

* Vay các Tổ chức tín dụng khác và Ngân hàng Nhà nước
Tuỳ theo tình hình hoạt động của ngân hàng trong từng thời kỳ và mục
đích của các khoản vay mà ngân hàng có những hình thức vay phù hợp. Với
hình thức vay nhƣ trên thì ngân hàng có thể mất rất nhiều thời gian. Đối với
mục đích sử dụng ngay nhƣ để bù đắp thiếu hụt tạm thời trong thanh toán
hoặc thiếu hụt trong dự trữ thì hình thức vay vốn trên không phù hợp. Ngân
hàng có thể sử dụng phƣơng thức khác nhƣ vay vốn ở các tổ chức tín dụng
khác hoặc vay ở Ngân hàng Nhà nƣớc.
Thực tế cho thấy hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn thì không
đồng đều giữa các ngân hàng, ở những thời điểm có những ngân hàng thiếu
vốn nhƣng lại có những ngân hàng tạm thời đang thừa vốn thì các ngân hàng
này có thể vay mƣợn lẫn nhau vì mục đích của cả đôi bên. Hơn nữa các ngân
hàng đều làm trung gian thanh toán cho nền kinh tế nên các ngân hàng đều
mở tài khoản tiền gửi lẫn nhau và trong những trƣờng hợp ngân hàng nào đó

thiếu vốn để thanh toán cho khách hàng của mình thì ngân hàng kia có thể cho
vay để ngân hàng đó đảm bảo khả năng thanh toán.
Trong những trƣờng hợp cấp bách mà ngân hàng không thể vay đƣợc ở
các ngân hàng khác thì có thể vay ở Ngân hàng Nhà nƣớc vì Ngân hàng Nhà
nƣớc là ngƣời cho vay cuối cùng đối với các NHTM. Ngân hàng Nhà nƣớc
thƣờng cho vay dƣới hình tái cấp vốn bao gồm cho vay bằng chiết khấu hoặc
tái chiết khấu giấy tờ có giá và cho vay có bảo đảm. Tuy nhiên việc NHTM
vay vốn ở Ngân hàng Nhà nƣớc phụ thuộc vào chính sách tiền tệ quốc gia nên
tùy vào chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ mà Ngân hàng Nhà nƣớc có thể
cho vay với khối lƣợng, thời hạn, lãi suất, hạn mức,… khác nhau để thực hiện
chính sách của mình.
c. Nguồn khác
Phần lớn các nguồn khác ngân hàng không phải trả lãi. Tuy nhiên, chi phí


×