Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH QUẢNG NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.94 MB, 110 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-----------

NGUYỄN THỊ MƢỜNG PHA

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI –
CHI NHÁNH QUẢNG NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã ngành: 60.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Lâm Chí Dũng

Đà Nẵng, Năm 2017



LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Mƣờng Pha


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1


1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................... 3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................. 3
7. Bố cục của đề tài ................................................................................... 4
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ PHÂN
TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI............................. 7
1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP ... 7
1.1.1. Khách hàng doanh nghiệp ............................................................... 7
1.2.2. Hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp .................... 8
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA
NHTM ............................................................................................................. 12
1.2.1. Tín dụng ngân hàng....................................................................... 12
1.2.2. Rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp của NHTM ............. 15
1.3. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH RỦI RO TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI CHO VAY KHDN CỦA NHTM.................................................... 24
1.3.1. Mục đích của phân tích tình hình rủi ro tín dụng trong cho vay
doanh nghiệp của NHTM ........................................................................ 24
1.3.2. Nội dung của phân tích tình hình rủi ro tín dụng trong cho vay
doanh nghiệp của NHTM ........................................................................ 24


1.3.3. Phƣơng pháp phân tích .................................................................. 29
1.3.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình rủi ro tín dụng trong cho vay
doanh nghiệp của NHTM ........................................................................ 29
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 32

CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH QUẢNG NAM ................................. 33
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH
QUẢNG NAM ................................................................................................ 33
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển NHTMCP Quân đội – CN
Quảng Nam ............................................................................................. 33
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng của từng bộ phận ........................... 34
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh tại NHTMCP Quân đội – CN
Quảng Nam ............................................................................................. 35
2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
– CHI NHÁNH QUẢNG NAM...................................................................... 41
2.2.1. Bối cảnh của hoạt động cho vay DN nói chung và tác động của bối
cảnh đến tình hình rủi ro tín dụng trong CVDN ..................................... 41
2.2.2. Mô hình tổ chức công tác quản lý RRTD trong cho vay doanh
nghiệp ...................................................................................................... 43
2.2.3. Các biện pháp ngân hàng đã triển khai nhằm cải thiện tình hình
RRTD trong cho vay DN ........................................................................ 45
2.2.4. Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại
NHTMCP Quân đội – CN Quảng Nam .................................................. 48


2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH QUẢNG NAM ........................ 56
2.3.1. Các kết quả đạt đƣợc ..................................................................... 56
2.3.2. Các vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân......................................... 58
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 63
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ RỦI

RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH QUẢNG NAM 64
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
– CHI NHÁNH QUẢNG NAM...................................................................... 64
3.1.1. Định hƣớng phát triển và chiến lƣợc kinh doanh của Ngân hàng
TMCP Quân đội – CN Quảng Nam ........................................................ 64
3.1.2. Định hƣớng phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp của Ngân
hàng TMCP Quân đội – CN Quảng Nam ............................................... 66
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH QUẢNG NAM ........................ 68
3.2.1. Hoàn thiện chính sách tín dụng của Chi nhánh ............................ 69
3.2.2. Cải thiện quy trình tín dụng .......................................................... 70
3.2.3. Đảm bảo thực hiện đúng quy trình thẩm định .............................. 71
3.2.4. Hoàn thiện hệ thống thông tin nội bộ............................................ 72
3.2.5. Tăng cƣờng thanh tra, giám sát tình hình sử dụng vốn của doanh
nghiệp ...................................................................................................... 73
3.2.6. Áp dụng hệ thống xếp hạng tín dụng một cách linh hoạt ............. 74
3.2.7. Nâng cao chất lƣợng nhân sự ........................................................ 75
3.2.8. Xử lý nợ quá hạn, nợ khó đòi........................................................ 77


3.3. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 79
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc ................ 79
3.3.2. Kiến nghị đối với Hội sở Ngân hàng TMCP Quân đội ................ 81
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 84
KẾT LUẬN .................................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ý nghĩa

Ký hiệu
NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

MB

Ngân hàng TMCP Quân đội

DN

Doanh nghiệp

RRTD

Rủi ro tín dụng

KH

Khách hàng

CN


Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh
Quảng Nam

NH

Ngân hàng

CVDN

Cho vay doanh nghiệp

TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

TD

Tín dụng

CBTD

Cán bộ tín dụng

XHTD

Xếp hạng tín dụng



DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

2.1.

Tình hình huy động vốn

36

2.2

Tình hình cho vay

38

2.3

Kết quả hoạt động kinh doanh

40

2.4


Phân nhóm nợ trong cho vay doanh nghiệp

48

2.5.

Tỷ lệ dƣ nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5 trong cho vay
doanh nghiệp

51

2.6.

Tỷ lệ nợ xấu trong cho vay doanh nghiệp

52

2.7.

Tỷ lệ xóa nợ ròng cho vay doanh nghiệp

54

2.8.

Tỷ lệ trích lập dự phòng trong cho vay doanh nghiệp

55

2.9.


Tỷ lệ lãi treo lãi treo trong cho vay doanh nghiệp

55


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu
sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Quân đội –
2.1.

34
CN Quảng Nam


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế ngày nay, sự cạnh
tranh trên thị trƣờng tài chính tiền tệ trở nên khốc liệt hơn bao giờ hết. Với nỗ
lực giữ vững thị phần, ổn định và tăng trƣởng lợi nhuận, các Ngân hàng
thƣơng mại đã từng bƣớc đƣa ra các sản phẩm, dịch vụ mới nhằm đa dạng hóa
các hoạt động của mình. Các Ngân hàng thƣơng mại muốn tồn tại và phát

triển bền vững cần phải nâng cao năng lực cạnh tranh để hội nhập ngày càng
sâu rộng và hiệu quả hơn. Một trong những biện pháp để nâng cao năng lực
cạnh tranh là phải lành mạnh hóa hệ thống tài chính ngân hàng. Nếu hoạt
động ngân hàng, đặc biệt là hoạt động cho vay đƣợc đảm bảo an toàn, hiệu
quả thì sẽ có đóng góp tích cực vào việc cải thiện môi trƣờng kinh tế vĩ mô.
Ngân hàng TMCP Quân đội – CN Quảng Nam trong quá trình hoạt động
trên địa bàn tỉnh cũng đã tích cực tìm kiếm khách hàng, mở rộng đối tƣợng
cho vay, tạo điều kiện cho khách hàng có thể tiếp cận với nguồn vốn một cách
linh hoạt. Tuy nhiên, song song với việc mở rộng hoạt động tín dụng thì rủi ro
tín dụng cũng ngày một tăng lên và có tính phức tạp, khó kiểm soát. Đối
tƣợng khách hàng doanh nghiệp là đối tƣợng chiếm tỷ trọng cao trong hoạt
động cho vay của ngân hàng, vừa mang lại lợi ích to lớn cho ngân hàng vừa
ẩn chứa nhiều rủi ro tiềm năng. Chính vì vậy, việc phân tích tình hình rủi ro
tín dụng và tăng cƣờng quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp là hết sức cần thiết. Mục tích của việc này là nhằm kiểm soát chặt chẽ,
có hiệu quả các rủi ro trong hoạt động tín dụng cũng nhƣ đƣa ra các định
hƣớng đúng đắn để đảm bảo cho việc phát triển bền vững của ngân hàng.
Việc phân tích tình hình rủi ro tín dụng sẽ là tiền đề giúp cho Chi nhánh có cái


2

nhìn tổng quát cũng nhƣ tìm ra đƣợc phƣơng pháp quản lý rủi ro tín dụng hiệu
quả, góp phần vào sự phát triển chung của toàn Chi nhánh.
Xuất phát từ những vấn đề trên tôi đã quyết định chọn đề tài “Phân tích
tình hình rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Quảng Nam” để làm luận văn Thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Làm sáng tỏ những lý luận chung về rủi ro tín dụng và phân tích tình
hình rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng

thƣơng mại.
- Phân tích tình hình rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Quảng Nam.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình rủi ro tín dụng trong
cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi
nhánh Quảng Nam
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Nội dung phân tích tình hình rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng
doanh nghiệp là gì?
- Tình hình rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Quân đội – CN Quảng Nam diễn biến nhƣ thế nào? Những
vấn đề nào cần đƣợc khắc phục, giải quyết?
- Cần có những giải pháp chủ yếu nào để cải thiện tình hình rủi ro tín
dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân đội
– CN Quảng Nam.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn
liên quan đến tình hình rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Quảng Nam


3

- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Đề tài tập trung phân tích tình hình rủi ro tín dụng trong
cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân đội – CN
Quảng Nam.
+ Về không gian: Đề tài đƣợc thực hiện nghiên cứu tại Ngân hàng
TMCP Quân đội – Chi nhánh Quảng Nam.
+ Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu và phân tích tình hình rủi ro

tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp từ năm 2014 - 2016.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Đề tài vận dụng phƣơng pháp luận duy vật biện chứng.
- Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể: quy nạp và diễn dịch, phân tích và
tổng hợp, các phƣơng pháp thống kê,…
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Đề tài tập trung khái quát các vấn đề cơ sở lý luận cơ bản về rủi ro tín
dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
- Đề tài tập trung phân tích tình hình thực tế về rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Quảng Nam. Xác định các nhân tố ảnh
hƣởng đến rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng này.
- Luận văn đƣa ra đƣợc các giải pháp và kiến nghị sau khi phân tích tình
hình rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Quân đội – Chi nhánh Quảng Nam nhằm cải thiện tình hình RRTD
trong cho vay doanh nghiệp tại Chi nhánh trong tƣơng lai. Những giải pháp
đƣợc đề xuất có thể áp dụng vào thực tế nhằm giảm thiểu các rủi ro có thể xảy
ra tại Chi nhánh và giúp Chi nhánh phát triển bền vững giữa môi trƣờng cạnh
tranh khốc liệt nhƣ hiện nay.


4

7. Bố cục của đề tài
Luận văn ngoài lời mở đầu, kết thúc, tài liệu tham khảo và mục lục, gồm
có 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng, phân tích rủi ro tín dụng
trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thƣơng mại
- Chƣơng 2: Phân tích tình hình rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Quảng Nam
- Chƣơng 3: Giải pháp cải thiện tình hình rủi ro tín dụng trong cho vay

khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Quảng
Nam
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Quản lý rủi ro tín dụng luôn là vấn đề mà tất cả các ngân hàng đều chú
tâm đến. Từ trƣớc đến nay, đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu liên quan đến
việc phân tích rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng. Trong quá trình tìm
hiểu về đề tài, tác giả đã tiếp cận đƣợc một số tài liệu đã công bố và các công
trình tiêu biểu sau:
1. Nguyễn Toàn Trung (2010), Phân tích rủi ro tín dụng tại chi nhánh
ngân hàng Nông nghiệp vá phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam, Luận Văn
Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng.
Đề tài đi sâu vào phân tích thực trạng RRTD, cụ thể là phân tích rủi ro ứ
đọng vốn và rủi ro khê đọng vốn. Từ kết quả sau khi phân tích, tác giả tìm ra
các nguyên nhân ảnh hƣởng đến tình hình RRTD của chi nhánh để có hƣớng
khắc phục hợp lý. Tuy nhiên, tác giả không tập trung nhiều vào việc đƣa ra
các giải pháp triệt để nhằm giảm thiểu RRTD tại NH mà phần lớn tác giả
muốn hoàn thiện nội dung và phƣơng pháp phân tích RRTD của chi nhánh
NHNo&PTNT Tỉnh Quảng Nam.


5

2. Đặng Thị Loan (2013), Hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay doanh
nghiệp tại ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Đà Nẵng, Luận Văn Thạc
sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng.
Đề tài tiếp cận vấn đề dƣới góc độ hạn chế RRTD trong phạm vi là
khách hàng doanh nghiệp. Hoạt động cho vay của NH tuy là mối quan tâm
hàng đầu của Chi nhánh nhƣng thực tế vẫn ẩn chứa nhiều rủi ro nằm ngoài
khả năng kiểm soát. Chính vì vậy, tác giả tập trung tìm ra nguyên nhân của
các rủi ro tiềm ẩn này để có thể hạn chế chúng ở mức thấp nhất. Tác giả đã đề

xuất một số giải pháp nhằm hạn chế RRTD cho NH nhƣng đa số các giải pháp
này chung chung, chƣa nêu bật đƣợc sự khác biệt trong giải pháp hạn chế
RRTD trong vay đối với đối tƣợng là KHDN.
3. ThS. Đào Thị Hồ Hƣơng (2013), Bàn về hƣớng xử lý nợ xấu của hệ
thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam, Tạp chí Ngân hàng, số 4/2013
Bài báo nêu ra các hƣớng xử lý nợ xấu từ kinh nghiệm của các nƣớc
quốc tế. Ngoài ra, tác giả cũng đề cập đến thực tế xử lý nợ xấu của nƣớc ta
hiện nay. Các NHTM vẫn là đơn vị chủ đạo và sử dụng nội lực của mình để
xử lý nợ xấu. Tuy nhiên, lãnh đạo các ngân hàng chịu sức ép lớn từ các cổ
đông trong việc đảm bảo hiệu quả kinh doanh nên chƣa chú trọng vào vấn đề
xử lý nợ xấu. Dẫn đến việc xử lý nợ xấu còn quá chậm so với đòi hỏi của nền
kinh tế. Cuối cùng tác giả đã đƣa ra một số đề xuất về hƣớng xử lý nợ xấu.
4. Nguyễn Quốc Toàn (2015), Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam, Luận Văn Thạc
sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng.
Luận văn có bố cục chặt chẽ, rõ ràng. Phần cơ sở lý luận nêu đầy đủ các
nội dung làm tiền đề cho việc phân tích thực trạng quản trị RRTD của ngân
hàng. Tác giả đã dùng các chỉ tiêu đánh giá để phản ánh tình hình quản trị
RRTD trong hoạt động cho vay DN. Qua đó, rút ra đƣợc những nhận xét có


6

cơ sở, chỉ ra các mặt hạn chế cần khắc phục và định hƣớng cho công tác quản
trị RRTD trong tƣơng lai. Đa số các giải pháp luận văn nêu ra phù hợp với
mục tiêu của đề tài và có giá trị thực tiễn đổi Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng
Việt Nam.
5. Lê Viết Mƣời (2013), Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam, chi nhánh Đà
Nẵng, Luận Văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng.

Luận văn bao quát đƣợc tình hình kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho
vay doanh nghiệp tại ngân hàng. Phần cơ sở lý luận trình bày rõ ràng, cụ thể
về các lý thuyết liên quan đến rủi ro tín dụng và công tác kiểm soát rủi ro tín
dụng. Phần nội dung chính của luận văn tập trung vào 2 mảng chính, đó là
nêu ra thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp và thực trạng
công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam, chi nhánh Đà Nẵng. Từ những phân
tích cụ thể, số liệu đầy đủ, tác giả đã làm sáng tỏ đƣợc những mặt còn hạn chế
trong hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng của Chi nhánh Đà Nẵng. Qua các
đánh giá một cách có hệ thống và toàn diện, tác giả đƣa ra đƣợc các biện pháp
gắn liền với những hạn chế còn tồn tại ở Chi nhánh nhằm giúp ngân hàng giải
quyết đƣợc vấn đề. Đây là một luận văn có sự đầu tƣ kĩ càng về cấu trúc, số
liệu, thông tin từ phía ngân hàng cũng nhƣ từ bên ngoài môi trƣờng. Đề tài
này có đóng góp thiết thực vào hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho
vay doanh nghiệp tại ngân hàng BIDV Đà Nẵng.
Từ những kiến thức tham khảo ở các bài báo, công trình nghiên cứu nêu
trên và thực tế hoạt động rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại
NHTMCP Quân đội – CN Quảng Nam đã giúp cho tác giả có cái nhìn tổng
quan về đề tài đã chọn và có hƣớng đi cụ thể cho bài luận văn.


7

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ PHÂN TÍCH
RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP

1.1.1. Khách hàng doanh nghiệp
a. Khái niệm doanh nghiệp
Theo luật Doanh nghiệp Việt Nam năm 2014: Doanh nghiệp là tổ chức
có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, đƣợc đăng ký thành lập theo quy
định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
Qua định nghĩa trên có thể hiểu doanh nghiệp là một đơn vị sản xuất
kinh doanh nhằm tạo ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng. Doanh
nghiệp bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp
danh và doanh nghiệp tƣ nhân thuộc mọi thành phần kinh tế. Lợi nhuận và tối
đa hóa lợi ích là mục đích chủ yếu trong hoạt động của hầu hết các doanh
nghiệp.
b. Đặc điểm của khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động ngân
hàng
- Số lƣợng khách hàng doanh nghiệp ít hơn so với loại thị trƣờng khác
nhƣng quy mô giao dịch của khách hàng doanh nghiệp lớn, nhu cầu lớn và
tính đàn hồi thấp.
- Những khách hàng doanh nghiệp thƣờng tập trung về mặt địa lý.
- Có nhiều ngƣời từ phía doanh nghiệp cùng tham gia vào tiến trình ra
quyết định.


8

- Trong doanh nghiệp có một bộ phận chuyên đảm trách việc giao dịch
với ngân hàng vì vậy những khách hàng này có tính chuyên nghiệp cao trong
giao dịch.
- Mối quan hệ giữa khách hàng doanh nghiệp và ngân hàng gần gũi và
gắn bó bền vững.
- Việc đƣa ra quyết định của doanh nghiệp thƣờng kéo dài và có tính
phức tạp hơn các đối tƣợng khách hàng khác của ngân hàng.

- Hành vi giao dịch giữa ngân hàng và khách hàng doanh nghiệp là trực
tiếp và có nhân nhƣợng lẫn nhau.
- Nhu cầu của khách hàng doanh nghiệp là nhu cầu có tính phát sinh, về
cơ bản nó bắt nguồn từ nhu cầu về sản phẩm tiêu dùng cho ngƣời tiêu dùng
cuối cùng. Nếu nhu cầu của những ngƣời tiêu dùng cuối cùng giảm xuống thì
nhu cầu về tƣ liệu sản xuất cần thiết để làm ra chúng cũng giảm theo.
1.2.2. Hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp
a. Khái niệm cho vay doanh nghiệp của NHTM
- Khái niệm cho vay của ngân hàng thƣơng mại
Cho vay là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể trong đó một bên
chuyển giao tiền cho bên kia sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời
bên nhận tiền cam kết hoàn trả cả gốc và lãi khi đến hạn. Cho vay là một
trong những nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng khi thực hiện tín dụng ngân
hàng. Đây là nghiệp vụ chủ yếu khi ngân hàng quyết định cấp tín dụng cho
khách hàng và cũng là nghiệp vụ mang về thu nhập chủ yếu cho ngân hàng.
Tuy nhiên, đây cũng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro tiềm ẩn có thể xảy
ra với ngân hàng. Do vậy các NHTM luôn phải quan tâm tới rủi ro trong cho
vay nhằm hạn chế tối đa rủi ro tín dụng xảy ra đối với ngân hàng.
- Khái niệm cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại


9

Cho vay doanh nghiệp là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín
dụng giao hoặc cam kết giao cho doanh nghiệp một khoản tiền để sử dụng
vào mục đích ác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với
nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
b. Phân loại cho vay doanh nghiệp
- Căn cứ theo thời hạn cho vay thì phân thành hai loại đó là cho vay ngắn
hạn và cho vay trung dài hạn:

+ Cho vay ngắn hạn là ngân hàng cho doanh nghiệp vay nhằm tài trợ nhu
cầu vốn tăng thêm cho sản xuất kinh doanh. Phần lớn các khoản cho vay này
đều có thế chấp hoặc cầm cố tài sản. Đa số các doanh nghiệp vay ngắn hạn là
các doanh nghiệp bán lẻ, chế biến thực phẩm, sản xuất hàng theo thời vụ,…
+ Cho vay trung dài hạn là ngân hàng cho doanh nghiệp vay để phục vụ
việc mua sắm trang thiết bị, xây dựng, cải tiến kỹ thuật, công nghệ. Các
doanh nghiệp vay trung dài hạn thƣờng là các doanh nghiệp hoạt động trong
ngành xây dựng.
- Căn cứ theo hình thức đảm bảo tiền vay thì phân thành hai loại là cho
vay có đảm bảo và cho vay không có đảm bảo:
+ Cho vay theo hình thức có đảm bảo là các khoản vay mà ngân hàng
nắm giữ tài sản của DN với mục đích ử lý tài sản đó để thu hồi vốn vay
trong trƣờng hợp DN vi phạm hợp đồng tín dụng.
+ Cho vay theo hình thức không có đảm bảo là các khoản vay mà ngân
hàng nắm giữ tài sản của DN mà thay vào đó là điều kiện ràng buộc khác khi
ký hợp đồng tín dụng.
- Căn cứ theo hình thức hình thành khoản vay phân thành hai hình thức
là cho vay trực tiếp và cho vay gián tiếp


10

+ Cho vay trực tiếp là các khoản cho vay khi doanh nghiệp trực tiếp đến
ngân hàng và xin vay vốn. Ngân hàng trực tiếp chuyển giao tiền cho khách
hàng sử dụng trên cơ sở những điều kiện mà hai bên thỏa thuận.
+ Cho vay gián tiếp là cho vay thông qua các tổ chức trung gian. Ngân
hàng cho vay qua các tổ, đội, hội, nhóm nhƣ nhóm sản xuất hội nông dân, hội
cựu chiến binh, hội phụ nữ,… Các tổ chức này thƣờng xuyên liên kết các
thành viên theo mục đích riêng, song chủ yếu đều hỗ trợ lẫn nhau, bảo vệ
quyền lợi cho mỗi thành viên. Vì vậy, việc phát triển kinh tế, óa đói giảm

nghèo luôn đƣợc các trung gian rất quan tâm.
c. Đặc điểm cho vay doanh nghiệp
- Quy mô khoản vay của các DN lớn hơn các đối tƣợng khách hàng
khác vì quy mô sản xuất kinh doanh lớn, nhu cầu vay vốn để sản xuất kinh
doanh, cụ thể là vay vốn lƣu động, đầu tƣ dây chuyền sản xuất kinh doanh
lớn. Chính vì vậy, cho vay doanh nghiệp luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
dƣ nợ cho vay và luôn là đối tƣợng đƣợc các ngân hàng thƣơng mại đặc biệt
quan tâm.
- Hình thức vay vốn và nhu cầu vay vốn của khách hàng doanh nghiệp
đa dạng và phức tạp. Bên cạnh đó, các loại hình kinh doanh của các doanh
nghiệp hiện nay rất đa dạng và mang tính đặc thù riêng cao vì thế các ngân
hàng khó nắm bắt thông tin. Điều này đòi hỏi sự nhạy bén trong công tác tín
dụng của NHTM.
- Chi phí tổ chức cho vay doanh nghiệp nhƣ thẩm định, đánh giá hồ sơ
vay, kiểm soát việc sử dụng vốn… cao hơn so với các đối tƣợng khách hàng
khác.
d. Vai trò hoạt động cho vay doanh nghiệp
- Cho vay DN bổ sung vốn, tạo điều kiện cho DN mở rộng hoạt động sản
xuất kinh doanh.


11

Thông qua các hoạt động cho vay của mình ngân hàng đã đảm bảo cho
các DN không chỉ duy trì sản xuất kinh doanh mà còn tái sản xuất mở rộng.
Đối với DN hiện nay, vốn vẫn luôn là vấn đề gây khó khăn nhất trong hoạt
động sản xuất kinh doanh và tình trạng thiếu vốn của các DN là phổ biến và
nghiêm trọng. Cho vay ngắn hạn là hình thức tốt nhất để đáp ứng nhu cầu vốn
lƣu động hoặc sử dụng nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của DN bởi tính linh hoạt
của nó.

- Cho vay DN giúp các DN tăng cƣờng quản lý và sử dụng vốn kinh
doanh có hiệu quả.
Bản chất của cho vay không phải là hình thức cung ứng vốn mà là hoàn
trả gốc và lãi sau một thời gian quy định. Do đó, các DN sau khi sử dụng vốn
vay trong sản xuất kinh doanh phải tìm ra nhiều biện pháp để sử dụng vốn có
hiệu quả, tiết kiệm, tăng nhanh vòng quay của vốn, đảm bảo tỷ suất lợi nhuận
lớn hơn lãi suất ngân hàng thì DN mới có thể trả nợ và thu lãi.
- Cho vay DN tác động tốt đến nhịp độ phát triển, thúc đẩy cạnh tranh.
Nguồn vốn cho vay cấp cho các DN giúp nâng cao mọi mặt của quá trình
sản xuất kinh doanh nhƣ cải tiến máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ, tìm
tòi nguyên vật liệu mới, mở rộng quy mô sản xuất để DN có thể theo kịp với
nhịp độ phát triển chung, từ đó tăng khả năng cạnh tranh giữa các DN.
e. Các phương thức cho vay doanh nghiệp
- Cho vay bổ sung vốn lƣu động là hình thức cho vay của ngân hàng
nhằm tài trợ thêm vốn lƣu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh của khách
hàng mà nguồn để trả nợ ngân hàng chính là thu nhập có đƣợc từ việc sử dụng
vốn vay.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng là mức dƣ nợ cho vay tối đa đƣợc duy
trì trong một thời hạn nhất định, tối đa là 12 tháng mà ngân hàng và khách
hàng thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.


12

- Cho vay thông qua chiết khấu giấy tờ có giá là nghiệp vụ cho vay
ngắn hạn mà ngân hàng nhận mua và tiến hành trả tiền trƣớc cho những
chứng từ chƣa đến hạn thanh toán cho ngƣời thụ hƣởng, theo số tiền bằng trị
giá của chứng từ sau khi đã khấu trừ tiền lãi chiết khấu, hoa hồng và các lệ
phí khác.
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA

NHTM
1.2.1. Tín dụng ngân hàng
a. Khái niệm Tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là giao dịch tài sản giữa ngân hàng với bên đi vay
(là các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế) trong đó ngân hàng chuyển
giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả
thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi
cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán.
b. Phân loại Tín dụng ngân hàng
- Căn cứ theo thời gian sử dụng vốn vay, tín dụng đƣợc phân thành 3
loại sau:
+ Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dƣới một năm, thƣờng
đƣợc sử dụng vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời
về vốn lƣu động của các doanh nghiệp hay cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt
tiêu dùng của cá nhân.
+ Tín dụng trung hạn: có thời hạn từ 1 đến 5 năm, đƣợc dùng để cho vay
vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ thuật, mở
rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, đƣợc sử
dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có
quy mô lớn.


13

- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, tín dụng ngân hàng chia thành 2
loại:
+ Tín dụng sản xuất và lƣu thông hàng hoá: là loại tín dụng đƣợc cung
cấp cho các doanh nghiệp để họ tiến hành sản xuất và kinh doanh.
+ Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng đƣợc cấp phát cho cá nhân để đáp

ứng nhu cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này thƣờng đƣợc dùng để mua sắm nhà
cửa, xe cộ, các thiết bị gia đình... Tín dụng tiêu dùng ngày càng có u hƣớng
tăng lên.
- Căn cứ vào tính chất đảm bảo của các khoản cho vay, có các loại tín
dụng sau:
+ Tín dụng có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay phát
ra đều có tài sản tƣơng đƣơng thế chấp, có các hình thức nhƣ: cầm cố, thế
chấp, chiết khấu và bảo lãnh.
+ Tín dụng không có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các khoản cho
vay phát ra không cần tài sản thế chấp mà chỉ dựa vào tín chấp. Loại hình này
thƣờng đƣợc áp dụng với khách hàng truyền thống, có quan hệ lâu dài và
sòng phẳng với ngân hàng, khách hàng này phải có tình hình tài chính lành
mạnh và có uy tín đối với ngân hàng nhƣ trả nợ đầy đủ, đúng hạn cả gốc lẫn
lãi, có dự án sản xuất kinh doanh khả thi, có khả năng hoàn trả nợ...
c. Vai trò Tín dụng ngân hàng
- Đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế, là ngƣời trung gian điều hòa
quan hệ cung cầu về vốn trong nền kinh tế, hoạt động tín dụng đã thông dòng
cho vốn chảy từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn.
Chúng ta thấy rằng còn tồn tại quan hệ hàng hoá tiền tệ thì hoạt động tín
dụng không thể mất đi mà trái lại ngày càng phát triển một cách mạnh mẽ.
Bởi trong nền kinh tế, tại một thời điểm tất yếu sẽ phát sinh hai loại nhu cầu
là ngƣời thừa vốn cho vay để hƣởng lãi và ngƣời thiếu vốn đi vay để tiến


14

hành sản xuất kinh doanh. Hai loại nhu cầu này ngƣợc nhau nhƣng cũng
chung một đối tƣợng đó là tiền, chung nhau về tính tạm thời và cả hai bên đều
thoả mãn nhu cầu và đều có lợi. Ngân hàng ra đời với vai trò là nơi hiểu biết
rõ nhất về tình hình cân đối giữa cung và cầu vốn trên thị trƣờng nhƣ thế

nào.Và với hoạt động tín dụng, ngân hàng đã giải quyết đƣợc hiện tƣợng thừa
vốn, thiếu vốn này bằng cách huy động mọi nguồn tiền nhàn rỗi để phân phối
lại vốn trên nguyên tắc có hoàn trả phục vụ kịp thời cho nhu cầu sản xuất,
kinh doanh...
- Tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản xuất đƣợc thực hiện bình
thƣờng liên tục và phát triển nhằm góp phần đẩy nhanh quá trình tái sản xuất
mở rộng, đầu tƣ phát triển kinh tế, mở rộng phạm vi quy mô sản xuất.
Hoạt động tín dụng ngân hàng ra đời đã biến các phƣơng tiện tiền tệ tạm
thời nhàn rỗi trong xã hội thành những phƣơng tiện hoạt động kinh doanh có
hiệu quả, động viên nhanh chóng nguồn vật tƣ, lao động và các nguồn lực sẵn
có khác đƣa vào sản xuất, phục vụ và thúc đẩy sản xuất lƣu thông hàng hoá
đẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng. Mặt khác việc cung ứng vốn một
cách kịp thời của tín dụng ngân hàng để đáp ứng đƣợc nhu cầu về vốn lƣu
động, vốn cố định của các doanh nghiệp, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất
đƣợc liên tục tránh tình trạng ứ tắc, đồng thời tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp có vốn để ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm thúc đẩy
nhanh quá trình sản xuất và tái sản xuất mở rộng từ đó thúc đẩy nền kinh tế
phát triển nhanh chóng.
- Thúc đẩy việc sử dụng vốn có hiệu quả và củng cố chế độ hoạch toán
kinh tế.
Khi sử dụng vốn vay của ngân hàng, doanh nghiệp phải tôn trọng mọi
điều kiện ghi trong hợp đồng tín dụng, quả sử dụng vốn, giảm chi phí, tăng
vòng quay vốn... để tạo điều kiện nâng cao doanh lợi cho doanh nghiệp.


15

Muốn vậy các doanh nghiệp phải tự vƣơn lên thông qua các hoạt động của
mình, một trong những hoạt động khá quan trọng là hạch toán kinh tế. Bên
cạnh đó, quá trình hạch toán kinh tế là quá trình quản lí đồng vốn sao cho có

hiệu quả. Để quản lí đồng vốn có hiệu quả thì hạch toán tinh tế phải giám sát
trả nợ vay đúng hạn cả gốc và lãi. Do đó thúc đẩy các doanh nghiệp phải tìm
mọi biện pháp tăng hiệu chặt chẽ quá trình sử dụng vốn để nó đƣợc sử dụng
đúng mục đích, tạo ra doanh lợi cho doanh nghiệp. Điều này đã thúc đẩy các
doanh nghiệp ngày càng hoàn thiện hơn quá trình hạch toán của đơn vị mình.
- Tạo điều kiện mở rộng và phát triển kinh tế đối ngoại và giao lƣu quốc
tế.
Tín dụng ngân hàng trở thành một trong những phƣơng tiện nối liền kinh
tế các nƣớc với nhau bằng các hoạt động tín dụng quốc tế nhƣ các hình thức
tín dụng giữa các chính phủ, giữa các tổ chức cá nhân với chính phủ, giữa các
cá nhân với cá nhân... Sự phát triển ngày càng tăng trong hoạt động ngoại
thƣơng và số thành viên tham dự hoạt động ngày càng lớn làm cho nhu cầu về
hoạt động tài chính càng trở nên cần thiết. Vì vậy, việc tạo điều kiện thuận lợi
về tài chính là một công cụ cạnh tranh có hiệu quả bên cạnh các yếu tố cạnh
tranh khác nhƣ giá cả, chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ, thƣơng mại... đã vƣợt ra
khỏi phạm vi của một nƣớc ra phạm vi của thế giới có tác dụng thúc đẩy nền
sản xuất mang tính quốc tế hoá, hình thành thị trƣờng khu vực và thị trƣờng
thế giới, tạo ra bƣớc phát triển mới trong quan hệ hợp tác và cạnh tranh giữa
các nƣớc với nhau. Chất lƣợng của hoạt động tín dụng ngoại thƣơng là cơ sở
để tạo lòng tin cho bạn hàng trong thƣơng mại.
1.2.2. Rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp của NHTM
a. Khái niệm rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp


×