Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

phân tích thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay của khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghiệpphát triển nông thôn việt nam chi nhánh cái răng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (799.49 KB, 84 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------------

HUỲNH PHÚ NHUẬN

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG
RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP&PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
CÁI RĂNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

CẦN THƠ, 11-2014

i


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------------

HUỲNH PHÚ NHUẬN
MSSV: C1200187

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG
RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY


CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP&PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
CÁI RĂNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỐ HƯỚNG DẪN
ĐOÀN TUYẾT NHIỄN

CẦN THƠ, 11-2014

ii


LỜI CẢM TẠ

Trước tiên, em kính gửi lời cám ơn chân thành đến Quý Thầy Cô, đặc biệt
là Quý Thầy Cô Khoa Kinh Tế - Tài Chính Ngân Hàng Trường Đại Học Cần Thơ
đã nhiệt tình giảng dạy, tận tâm truyền đạt cho em nhiều kiến thức suốt thời gian
học tập ở trường.
Em kính gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Lãnh Đạo, Cô Chú, Anh Chị công
tác tại Chi nhánh Ngân Hàng NHNNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Cái Răng,
Phòng giao dịch Nam Cần Thơ, đặc biệt là các Anh, Chị phòng Kinh Doanh đã
tận tình giúp đỡ và hướng dẫn em hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian thực tập.
Em kính gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Đoàn Tuyết Nhiễn đã tận tình
hướng dẫn giúp em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa sâu, chắc chắn bài
luận văn của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng

góp của Quý Thầy Cô và Ban Lãnh Đạo Ngân hàng giúp em khắc phục được
những thiếu sót và khuyết điểm.
Cuối cùng, em xin kính gửi đến Quý Thầy Cô, Ban Giám Đốc và toàn thể
Quý Cô Chú, Anh Chị đang công tác tại Ngân hàng lời chúc sức khỏe, hạnh
phúc và luôn thành đạt trong công việc và cuộc sống.
Cần thơ, ngày….tháng….năm…..
Người thực hiện

i


TRANG CAM KẾT

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày….tháng….năm….
Người thực hiện

ii


NHẬN XÉT CƠ QUAN THỰC TẬP
.......................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày….tháng….năm….
Thủ trưởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM TẠ ........................................................................................................... i
TRANG CAM KẾT ................................................................................................. ii
NHẬN XÉT CƠ QUAN THỰC TẬP ................................................................... iii
MỤC LỤC ............................................................................................................. iv
DANH SÁCH BẢNG .......................................................................................... viii
DANH SÁCH HÌNH ............................................................................................. ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. x
CHƯƠNG 1 ............................................................................................................ 1
GIỚI THIỆU ........................................................................................................... 1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ................................................................................... 1

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu chung .......................................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................................... 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................................................... 3
1.3.1. Phạm vi không gian .................................................................................................. 3
1.3.2. Phạm vi thời gian ...................................................................................................... 3
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................. 3
CHƯƠNG 2 ............................................................................................................ 4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................... 4
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ........................................................................................... 4
2.1.1. Khái quát về doanh nghiệp ..................................................................................... 4
2.1.2. Các loại hình doanh nghiệp .................................................................................... 5
2.1.2.1. Doanh nghiệp tư nhân (DNTN) .......................................................... 5
2.1.2.2. Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) 2 thành viên .......................... 5
2.1.2.3. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên ......................................... 5
2.1.2.4. Công ty cổ phần (CTCP)..................................................................... 6
2.1.2.5. Công ty hợp danh ................................................................................ 6
2.1.2.6. Hợp tác xã ........................................................................................... 6
2.1.3. Phân loại nhóm ngành kinh tế ............................................................................... 6
2.1.4. Sơ lược về ngân hàng thương mại ........................................................................ 8
2.1.4.1. Khái niệm ngân hàng thương mại ....................................................... 8
2.1.4.2. Chức năng của ngân hàng thương mại ................................................ 8
iv


2.1.4.3. Các nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng thương mại ............................ 8
2.1.5. Tổng quan về tín dụng ............................................................................................. 9
2.1.5.1 Khái niệm tín dụng............................................................................... 9
2.1.5.2. Bản chất của tín dụng .......................................................................... 9
2.1.5.3 Chức năng của tín dụng ....................................................................... 9

2.1.5.4 Vai trò của tín dụng............................................................................ 10
2.1.5.5. Khái niệm cho vay ............................................................................ 10
2.1.5.6. Nguyên tắc và điều kiện cho vay ...................................................... 10
2.1.5.7. Lãi suất cho vay ................................................................................ 11
2.1.6. Các loại cho vay doanh nghiệp thường gặp của ngân hàng thương mại .. 12
2.1.6.1. Theo thời hạn cho vay ....................................................................... 12
2.1.6.2. Theo phương thức cho vay ............................................................... 12
2.1.7. Rủi ro trong cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại ................. 13
2.1.7.1. Quan niệm về rủi ro trong cho vay ................................................... 13
2.1.7.2. Các loại rủi ro thường gặp trong cho vay doanh nghiệp của ngân
hàng thương mại ............................................................................................ 13
2.1.8. Những vấn đề về rủi ro tín dụng ......................................................................... 14
2.1.8.1. Đặc điểm của rủi ro tín dụng............................................................. 15
2.1.8.2. Phân loại rủi ro tín dụng.................................................................... 15
2.1.8.3. Hậu quả của rủi ro tín dụng............................................................... 16
2.1.8.4. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng....................................................... 17
2.1.8.5. Một số mô hình đánh giá rủi ro ......................................................... 18
2.1.8.6. Đánh giá rủi ro tín dụng .................................................................... 19
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 22
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .............................................................................. 22
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................................ 22
CHƯƠNG 3 .......................................................................................................... 24
SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & ............................................. 24
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH CÁI RĂNG ........... 24
3.1. KHÁI QUÁT VỀ NHNNo & PTNT VIỆT NAM ......................................... 24
3.2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHNo & PTNT CHI
NHÁNH CÁI RĂNG ............................................................................................ 24
3.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC NHNNo & PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH CÁI
RĂNG ................................................................................................................... 25
3.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức .............................................................................................. 25

3.3.2. Chức năng nhiệm vụ các bộ phận ....................................................................... 26
v


3.3.3. Chức năng của NHNNo & PTNT chi nhánh Cái Răng ................................ 28
3.3.4. Một số quy định về điều kiện và quy trình cho vay của NHNNo & PTNT
– Chi nhánh Cái Răng............................................................................................................ 28
3.3.4.1. Một số quy định về điều kiện cho vay của NHNNo & PTNT Việt
Nam – Chi nhánh Cái Răng .......................................................................... 28
3.3.4.2. Quy trình cho vay của NHNNo & PTNT Việt Nam – Chi nhánh Cái
Răng ............................................................................................................... 29
3.4. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHNNo & PTNT VIỆT
NAM – CHI NHÁNH CÁI RĂNG TRONG THỜI GIAN 2011 – 6/2014 .......... 30
3.5. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG TRONG GIAI ĐOẠN
2011 – 6/2014 ....................................................................................................... 34
3.5.1. Thuận lợi ................................................................................................................... 34
3.5.2. Khó khăn ................................................................................................................... 34
CHƯƠNG 4 .......................................................................................................... 36
THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP ..................... 36
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ............. 36
VIỆT NAM – CHI NHÁNH CÁI RĂNG ............................................................ 36
4.1. PHÂN TÍCH KẾT CẤU NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG GIAI ĐOẠN
2011 – 6/2014 ....................................................................................................... 36
4.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHNNo & PTNT VIỆT
NAM – CHI NHÁNH CÁI RĂNG GIAI ĐOẠN 2011 – 6/2014 ........................ 38
4.2.1 Doanh số cho vay ..................................................................................................... 40
4.2.2. Doanh số thu nợ....................................................................................................... 41
4.2.3. Dư nợ .......................................................................................................................... 42
4.3. THỰC TRẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
NHNNo & PTNT VIỆT NAM – CHI NHÁNH CÁI RĂNG GIAI ĐOẠN 2011 –

06/2014 ................................................................................................................. 43
4.3.1. Doanh số cho vay .................................................................................................... 43
4.3.1.1 Doanh số cho vay theo ngành kinh tế ................................................ 43
4.3.1.2. Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế ....................................... 45
4.3.2. Doanh số thu nợ....................................................................................................... 47
4.3.3. Dư nợ .......................................................................................................................... 52
4.4. THỰC TRẠNG NỢ XẤU TẠI NHNNo & PTNT VIỆT NAM - CHI
NHÁNH CÁI RĂNG 2011-06/2014 .................................................................... 57
4.4.2. Nợ xấu khách hàng doanh nghiệp tại NHNNo & PTNT Việt Nam – Chi
nhánh Cái Răng giai đoạn 2011-06/2014 ......................................................................... 59
vi


4.5.2.1. Nợ xấu KHDN theo ngành kinh tế của Ngân hàng giai đoạn 201106/2014........................................................................................................... 59
4.5.2.2. Nợ xấu KHDN theo thành phần kinh tế của Ngân hàng giai đoạn
2011-06/2014 ................................................................................................. 61
4.5. ĐÁNH GIÁ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NHNNo &
PTNT VIỆT NAM – CHI NHÁNH CÁI RĂNG GIAI ĐOẠN 2011-06/2014 ..... 63
4.5.1. Tỷ lệ nợ xấu ......................................................................................... 65
4.5.1.1. Tỷ lệ nợ xấu của KHDN theo ngành kinh tế .................................... 66
CHƯƠNG 5 .......................................................................................................... 68
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA .............................. 68
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – ............... 68
CHI NHÁNH CÁI RĂNG .................................................................................... 68
5.1. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHNNo & PTNT - CHI
NHÁNH CÁI RĂNG GIAI ĐOẠN 2011 – 06/2014 ........................................... 68
5.1.1. Kết quả đạt được ..................................................................................................... 68
5.1.2. Những vấn đề tồn tại .............................................................................................. 68
5.2 NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CHO
NHNNo & PTNT - CHI NHÁNH CÁI RĂNG .................................................... 69

CHƯƠNG 6 .......................................................................................................... 71
KẾT LUẬN........................................................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 72

vii


DANH SÁCH BẢNG
Trang

Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Cái Răng giai đoạn 201106/2014 ................................................................................................................ 37
Bảng 4.1Nguồn vốn của Agribank Cái Răng giai đoạn 2011-06/2014 ............... 42
Bảng 4.2 Hoạt động tín dụng của Agribank Cái Răng giai đoạn 2011-06/2014 . 44
Bảng 4.3 Doanh số cho vay KHDN theo ngành kinh tế của Agribank Cái Răng
giai đoạn 06/2011-2014 ........................................................................................ 49
Bảng 4.4 Doanh số thu nợ KHDN theo ngành kinh tế của Agribank Cái Răng giai
đoạn 2011-06/2014 ............................................................................................... 52
Bảng 4.5 Dư nợ KHDN theo ngành kinh tế của Agribank Cái Răng giai đoạn
2011-06/2014 ........................................................................................................ 55
Bảng 4.6 Doanh số cho vay KHDN theo thành phần kinh tế của Agribank Cái
Răng giai đoạn 2011-06/2014 ............................................................................... 58
Bảng 4.7 Doanh số thu nợ KHDN theo thành phần kinh tế của Agribank Cái
Răng giai đoạn 2011-06/2014 .............................................................................. 60
Bảng 4.8 Dư nợ KHDN theo thành phần kinh tế của Agribank Cái Răng giai đoạn
2011-06/2014 ........................................................................................................ 62
Bảng 4.9 Nợ xấu của Agribank Cái Răng giai đoạn 2011-06/2014 ..................... 64
Bảng 4.10 Nợ xấu KHDN theo ngành kinh tế của Agribank Cái Răng giai đoạn
2011-06/2014 ........................................................................................................ 67
Bảng 4.11 Nợ xấu KHDN theo thành phần kinh tế của Agribank Cái Răng giai
đoạn 2011-06/2014 ............................................................................................... 69

Bảng 4.12 Tỷ lệ nợ xấu khách hàng doanh nghiệp theo ngành kinh tế của
Agribank Cái Răng giai đoạn 2011-06/2014 ........................................................ 70
Bảng 4.13 Tỷ lệ nợ xấu khách hàng doanh nghiệp theo thành phần kinh tế của
Agribank Cái Răng giai đoạn 2011-06/2014 ........................................................ 72
Bảng 4.14 Chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng trong cho vay KHDN của Agribank
Cái Răng giai đoạn 2011-06/2013 ........................................................................ 73
viii


DANH SÁCH HÌNH
Trang

Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức Agribank Cái Răng giai đoạn 2011-06/2014 ................ 33
Hình 4.1 Cơ cấu DSCV của Cái Răng giai đoạn 2011-06/2014 .......................... 47
Hình 4.2 Cơ cấu DSTN của Cái Răng giai đoạn 2011-06/2014 ........................... 49
Hình 4.3 Cơ cấu dư nợ của Cái Răng giai đoạn 2011-06/2014 ............................ 50
Hình 4.4 Cơ cấu nợ xấu của Cái Răng giai đoạn 2011-06/2014 .......................... 66

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BGĐ

: Ban Giám đốc

BĐS

: Bất động sản


CTCP

: Công ty cổ phần

CBTD

: Cán bộ tín dụng

DNTN

: Doanh nghiệp tư nhân

DSCV

: Doanh số cho vay

DSTN

: Doanh số thu nợ

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHNNo & PTNT

: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NH


: Ngân hàng

NHTM

: Ngân hàng thương mại

TM – DV

: Thương mại - dịch vụ

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

RRTD

: Rủi ro tín dụng

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

VHĐ

: Vốn huy động

x



CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Quận Cái Răng được thành lập đầu năm 2004. Trong những năm qua, ấn
tượng sâu sắc với những ai từng đặt chân tới đây chính là hệ thống kết cấu hạ
tầng và diện mạo đô thị ngày một khởi sắc, bắt nhịp với sức bật của một thành
phố trẻ. Những động thái đang diễn ra ở quận Cái Răng không nằm ngoài nỗ lực
khơi dậy và khai thác có hiệu quả những tiềm năng, thế mạnh của địa phương, tạo
bước đột phá trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội.
Cách trung tâm thành phố Cần Thơ 5 km đường bộ, với kết cấu hạ tầng khá
hoàn chỉnh, quận Cái Răng được xác định là cửa ngõ giao lưu của thành phố Cần
Thơ. Quốc lộ 1A, tỉnh lộ 924 chạy xuyên suốt địa bàn quận tạo thành trục xương
sống trong giao thông đường bộ. Hệ thống giao thông đường thuỷ cũng khá
phong phú. Lợi thế về giao thông của Cái Răng càng được phát huy khi cầu Cần
Thơ được đưa vào sử dụng và cảng quốc tế Cái Cui được cải tạo, nâng cấp. Bên
cạnh đó, 58.355 người trong độ tuổi lao động là nguồn lực quan trọng của quận
Cái Răng trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội. Quận rất chú trọng đến công
tác đào tạo, nâng cao trình độ, tay nghề để người lao động ngày càng đáp ứng yêu
cầu của công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Quận Cái Răng còn có 02 Khu
công nghiệp (Khu công nghiệp Hưng Phú I và Hưng Phú II với tổng diện tích 576
ha). Từ năm 2004, 02 khu công nghiệp này đã thu hút 8 dự án đầu tư, với tổng
vốn đăng ký 72 triệu USD. Thành phố Cần Thơ cũng xác định quy hoạch Khu đô
thị cảng công nghiệp Nam Cần Thơ - Cái Răng với hàng loạt các hạng mục công
trình quan trọng như: bệnh viện đa khoa, khu tái định cư, trung tâm văn hoá,
thương mại, du lịch,...
Vượt lên những khó khăn, lúng túng bước đầu của một quận mới chia tách,
với quyết tâm phải giành thắng lợi ngay từ năm đầu, Quận uỷ, Uỷ ban nhân dân
quận Cái Răng đã đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, trong đó công nghiệp tiểu thủ công nghiệp là hướng đột phá.
Cùng với sự phát triển đó của Quận, Ngân Hàng Nông Nghiệp & Phát Triển
Nông Thôn (NHNNo & PTNT) Quận Cái Răng đã quan tâm không ít vấn đề làm

sao để đáp ứng nhu cầu vốn cho doanh nghiệp để tập trung phát triển kinh tế - xã
hội của Quận. Tuy nhiên, không riêng với ngân hàng mà kể cả các ngành nghề
1


kinh doanh khác, luôn tiềm ẩn không ít những rủi ro gây ảnh hưởng lớn đến hoạt
động kinh doanh của mình. Riêng đối với ngân hàng, ngân hàng phải gánh chịu
khá nhiều rủi ro có thể gây ra thiệt hại không nhỏ cho ngân hàng. Một số loại rủi
ro có thể kể đến như: rủi ro thanh khoản, rủi ro tỷ giá, rủi ro lãi suất, rủi ro tín
dụng,…Trong số các loại rủi ro đã nêu thì rủi ro tín dụng là loại rủi ro có ảnh
hưởng lớn nhất và phức tạp nhất. Nó vừa tác động vừa chịu tác động của các loại
rủi ro khác nên rất khó để phòng ngừa, quản lý. Vì vậy để đảm bảo nguồn vốn
hoạt động, đảm bảo tính thanh khoản, vấn đề kiểm soát và hạn chế rủi ro tín dụng
đang được đặt trong tình trạng báo động cho các tổ chức tín dụng. Đây là vấn đề
không chỉ ảnh hưởng đến sự tồn tại của riêng tổ chức tín dụng mà còn ảnh hưởng
trực tiếp tới sự tồn vong của một nền kinh tế. Khi rủi ro tín dụng xảy ra ở mức độ
thấp sẽ ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và uy tín của ngân hàng; khi rủi ro tín
dụng xảy ra ở mức độ cao sẽ dẫn đến nguy cơ ngân hàng bị phá sản. Điều này có
ảnh hưởng rất lớn, trước tiên là đối với người dân - những người đang cần vốn sẽ
bị hạn chế về vốn đầu tư và sau đó là đối với hệ thống ngân hàng; như chúng ta
đã biết, sự đỗ vỡ hệ thống Hợp Tác Xã tín dụng năm 1989 – 1990 trong cả nước
gây ra những tác động xấu đến xã hội trong thời gian dài, cuộc khủng hoảng ngân
hàng Châu Á năm 1997 – 1998 đã đẩy nhiều nước vào tình trạng suy thoái nền
kinh tế nghiêm trọng.
Vì vậy, cần phải hạn chế tối đa việc rủi ro tín dụng có thể xảy ra cũng như
làm sao kiểm soát và kiềm chế rủi ro tín dụng ở mức thấp nhất có thể chấp nhận
được. Và đó cũng là lý do tôi đã chọn đề tài “Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng
trong cho vay doanh nghiệp của ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh Cái Răng”
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích rủi ro tín dụng tại NHNNo & PTNT Việt Nam – Chi nhánh Cái
Răng từ 2011 đến 6/2014 nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động tín
dụng của Ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của NHNNo & PTNT Việt Nam –
Chi nhánh Cái Răng từ 2011 đến 6/2014.

2


Đánh giá rủi ro tín dụng của NHNNo & PTNT Việt Nam – Chi nhánh Cái
Răng từ 2011 đến 6/2014.
Đề xuất các giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng cho NHNNo & PTNT
Việt Nam – Chi nhánh Cái Răng trong tương lai.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại NHNNo & PTNT Việt Nam – Chi nhánh Cái
Răng.
1.3.2. Phạm vi thời gian
Các thông tin số liệu sử dụng để thực hiện đề tài phản ánh quá trình hoạt
động của Ngân hàng trong 3 năm 2011 – 2013 và 6/2014.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài đi sâu vào nghiên cứu về hoạt động tín dụng và rủi ro trong hoạt động
tín dụng của Ngân hàng trong 3 năm 2011 -2013 và 6/2014.

3


CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Khái quát về doanh nghiệp
Theo luật doanh nghiệp năm 2005 số 60/2005/QH11 quy định: “Doanh
nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được
đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các
hoạt động kinh doanh”.
Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp lựa chọn nguồn tài trợ cho
các hoạt động của mình thông qua mối quan hệ tương tác giữa doanh nghiệp và
thị trường tài chính. Doanh nghiệp có thể vay tiền hoặc phát hành trái phiếu, cổ
phiếu để huy động vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết hợp với vốn tự có
các doanh nghiệp tiến hành đầu tư vào tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn.
Nguồn vốn của doanh nghiệp gồm có:
+ Vốn chủ sở hữu: là vốn do chủ doanh nghiệp bỏ ra, nguồn vốn có được từ
việc phát hành cổ phiếu của các công ty cổ phần, nguồn vốn liên doanh do các
thành viên trong doanh nghiệp liên doanh đóng góp, nguồn vốn bổ sung từ lợi
nhuận giữ lại của doanh nghiệp.
+ Vốn vay từ các NHTM và các tổ chức tín dụng (TCTD) khác, nguồn vốn
này ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn tài trợ cho doanh nghiệp
trong nền kinh tế thị trường.
+ Vốn khác: ủng hộ của các tổ chức chính phủ trong và ngoài nước,…
Trên thực tế đa phần hầu hết các doanh nghiệp cần sử dụng vốn vay trong
quá trình hoạt động để một mặt bù đắp sự thiếu hụt vốn trong một giai đoạn nào
đó trong quá trình sản xuất kinh doanh, mặt khác để tận dụng những lợi ích mà
việc vay vốn mang lại chủ yếu là lá chắn thuế.
Nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp:
+ Nhu cầu vay ngắn hạn: Nhu cầu tài trợ vốn ngắn hạn của doanh nghiệp
xuất phát từ độ lệch của sự lưu chuyển tiền tệ trong doanh nghiệp, tức sự không
ăn khớp về quy mô và thời gian của dòng tiền vào và dòng tiền ra.
Sự chênh lệch này tồn tại chủ yếu phụ thuộc vào chu kỳ hoạt động và chu

kỳ ngân quỹ của doanh nghiệp.
4


Chu kỳ hoạt động là khoảng thời gian từ khi mua nguyên vật liệu đưa vào
kho cho đến khi thu được tiền bán hàng. Bao gồm hai giai đoạn là giai đoạn tồn
kho (còn gọi là chu kỳ tồn kho) và giai đoạn thực hiện các khoản phải thu (hay
còn gọi là thời gian thu hồi công nợ).
Chu kỳ ngân quỹ (vòng quay tiền) là khoảng thời gian chênh lệch giữa giai
đoạn phải trả người bán và chu kỳ hoạt động.
+ Nhu cầu vay trung và dài hạn: Trong họat động sản xuất kinh doanh,
doanh nghiệp cũng cần trang bị một số tài sản cố định như nhà xưởng, máy móc
thiết bị, phương tiện vận chuyển,…bằng nguồn vốn trung dài hạn. Nếu không đáp
ứng được bằng nguồn vốn trung dài hạn doanh nghiệp sẽ sử dụng vốn ngắn hạn
để đầu tư vào tài sản cố định dẫn đến mất cân đối nguồn vốn và mất khả năng
thanh toán.
2.1.2. Các loại hình doanh nghiệp
2.1.2.1. Doanh nghiệp tư nhân (DNTN)
Điều 141 Luật doanh nghiệp 2005 quy định: “ Doanh nghiệp tư nhân là 1
đơn vị kinh doanh, do 1 cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm bằng tất cả tài sản
của mình đối với hoạt động của doanh nghiệp, mỗi cá nhân chỉ được quyền thành
lập 1 doanh nghiệp tư nhân, không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào”.
2.1.2.2. Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) 2 thành viên
Điều 43, 44, 45 Luật doanh nghiệp 2005 quy định: “ Thành viên công ty
trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên có thể là tổ chức, cá nhân (Tối thiểu 2, tối đa
50) chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn góp cam kết, chỉ được chuyển nhượng
vốn thông qua việc yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình hoặc chuyển
nhượng hoặc tặng cho, để thừa kế cho người khác…Công ty có tư cách pháp
nhân, không được phát hành cổ phần”.
2.1.2.3. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên

Điều 63 Luật doanh nghiệp 2005 quy đính: “ Công ty trách nhiệm hữu hạn 1
thành viên là doanh nghiệp do 1 tổ chức, 1 cá nhân là chủ sở hữu. Chủ sở hữu
chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Công ty trách nhiệm
hữu hạn 1 thành viên có tư cách pháp nhân, không được quyền phát hành cổ
phần, không được giảm vốn điều lệ dưới vốn pháp định”.

5


2.1.2.4. Công ty cổ phần (CTCP)
Điều 77 Luật doanh nghiệp 2005 quy định: “Công ty cổ phần là doanh
nghiệp, trong đó: Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ
phần, cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân số lượng cổ đông tối thiểu là ba và
không hạn chế số lượng tối đa, cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh
nghiệp. Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người
khác trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 81 và khoản 5 Điều 84 của Luật
này. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân, có quyền phát hành chứng khoán để
huy động vốn”.
2.1.2.5. Công ty hợp danh
Điều 130 Luật doanh nghiệp 2005 quy định: “ Công ty hợp danh là doanh
nghiệp, trong đó: Phải có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty,
cùng nhau kinh doanh dưới 1 tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh)
ngoài thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn. Thành viên hợp danh
phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ
của công ty, thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty
trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Công ty hợp danh có tư cách pháp
nhân, không được phát hành bất kì loại chứng khoán”,
2.1.2.6. Hợp tác xã
Điều 1 Luật Hợp tác xã 2013 quy định: “ Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập

thể do các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân (gọi chung là xã viên) có nhu cầu, lợi
ích chung, tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy định Luật hợp tác xã để
phát huy sức mạnh tập thể của từng xã viên tham gia hợp tác xã, cùng giúp nhau
thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh nâng cao đời sống vật
chất, tinh thần, góp phần phát triển kinh - tế xã hội của đất nước. Hợp tác xã là 1
loại hình doanh nghiệp đặc biệt, có tư cách pháp nhân, tự chủ, tự chịu trách nhiệm
về các nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn điều lệ, vốn tích lũy và các nguồn
vốn khác của hợp tác xã theo quy định của pháp luật”.
2.1.3. Phân loại nhóm ngành kinh tế
Ngành kinh tế là 1 bộ phận của nền kinh tế chuyên tạo ra hàng hóa và dịch
vụ.

6


Theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ gồm 21
ngành:
- Nhóm A: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
- Nhóm B: Khai khoáng.
- Nhóm C: Công nghiệp chế biến.
- Nhóm D: Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và
điều hòa không khí.
- Nhóm E: Cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải.
- Nhóm F: Xây dựng.
- Nhóm G: Bán buôn và bán lẻ, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động
cơ khác.
- Nhóm H: Vận tải kho bãi.
- Nhóm I: Dịch vụ lưu trú và ăn uống.
- Nhóm J: Thông tin và truyền thông.
- Nhóm K: Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm.

- Nhóm L: Hoạt động kinh doanh bất động sản.
- Nhóm M: Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ.
- Nhóm N: Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ.
- Nhóm O: Hoạt động của Đảng Cộng Sản, tổ chức chính trị - xã hội, quản
lý Nhà nước, an ninh quốc phòng, bảo đảm xã hội bắt buộc.
- Nhóm P: Giáo dục và đào tạo.
- Nhóm Q: Y tế và trợ giúp xã hội.
- Nhóm R: Nghệ thuật, vui chơi, giải trí.
- Nhóm S:Hoạt động dịch vụ khác.
- Nhóm T: Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ gia đình, sản xuất
sản phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu dung của hộ gia đình.
- Nhóm U: Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế.

7


2.1.4. Sơ lược về ngân hàng thương mại
2.1.4.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Luật số 47/2010/QH12 Luật các tổ chức tín dụng 2010 quy định:“Ngân
hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng
theo quy định của luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình
ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp
tác xã. Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật
này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Từ đây ta có thể rút ra khái niệm về ngân hàng thương mại như sau: “Ngân
hàng thương mại là doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng, nhận
tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán
và thực hiện các hoạt động kinh doanh khác có liên quan”.
2.1.4.2. Chức năng của ngân hàng thương mại

Trần Ái Kết (2009, trang 186 -187) cho rằng NHTM có các chức năng sau:
- “ Chức năng tín dụng: NHTM huy động vốn tạm thời nhàn rỗi của các
TCKT, cơ quan, đoàn thể, tiền tiết kiệm của dân cư,… và sử dụng cho vay để đáp
ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế.
- Trung gian thanh toán và quản lí các phương tiện thanh toán: NHTM với
tư cách là thủ quỹ của các doanh nghiệp đã tạo điều kiện để ngân hàng thực hiện
các dịch vụ thanh toán theo sự ủy nhiệm của khách hàng .
- Cung cấp các dịch vụ tài chính – ngân hàng: NHTM có thể cung cấp các
dịch vụ như: tư vấn tài chính, đầu tư, giữ hộ giấy tờ, chứng khoán, làm đại lí phát
hành cổ phiếu, trái phiếu cho các doanh nghiệp,… để được hưởng hoa hồng, tiết
kiệm chi phí, đạt hiệu quả cao.
- Chức năng tạo tiền: Quá trình tạo tiền của NHTM được thực hiện nhờ hoạt
động tín dụng và nhờ vào việc các NHTM hoạt động trong cùng 1 hệ thống.”
2.1.4.3. Các nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng thương mại
Trần Ái Kết (2009, trang 188 – 191) các hoạt động chủ yếu có thể kể đến
như:
-“Nghiệp vụ huy động vốn.
- Nghiệp vụ sử dụng vốn.
8


- Nghiệp vụ trung gian – kinh doanh.”
2.1.5. Tổng quan về tín dụng
2.1.5.1 Khái niệm tín dụng
Thái Văn Đại (2012, trang 36): “Tín dụng (credit) là sự chuyển nhượng một
lượng giá trị tài sản từ người sở hữu sang người sử dụng trong một khoảng thời
gian nhất định. Khi đến hạn, người sử dụng phải hoàn trả một lượng giá trị lớn
hơn giá trị ban đầu”.
Ngoài ra, Trần Ái Kết (2009, trang 61) cho rằng hoạt động tín dụng của
ngân hàng còn có thể được khái niệm: “Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng

thỏa thuận để khách hàng sử dụng một tài sản (bằng tiền) với nguyên tắc có hoàn
trả gốc và lãi theo đúng thời hạn”.
2.1.5.2. Bản chất của tín dụng
Trần Ái Kết (2009, trang 55-56) cho rằng bản chất tín dụng là:
- “Người cho vay chuyển quyền sử dụng tài sản cho người đi vay trong một
thời gian nhất định.
- Thời hạn tín dụng được xác định dựa trên thỏa thuận giữa người cho vay
và người đi vay.
- Người sở hữu vốn tín dụng được sở hữu một phần thu nhập dưới hình thức
lợi tức”.
2.1.5.3 Chức năng của tín dụng
* Chức năng phân phối lại tài nguyên
Trần Ái Kết (2009. Trang 62-63) cho rằng : “Tín dụng là sự chuyển giao
vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác, thông qua sự chuyển nhượng này chức
năng phân phối lại tài nguyên được thể hiện ở các mặt sau:
- Người cho vay có một số tài nguyên tạm thời chưa dùng đến, thông qua tín
dụng số tài nguyên đó được phân phối lại cho người đi vay.
- Ngược lại người đi vay cũng nhận được một phần tài nguyên phân phối lại
thông qua tín dụng”.
* Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hóa và phát triển sản xuất
Trần Ái Kết (2009. Trang 62-63) cho rằng :
9


- “Tín dụng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản xuất kinh doanh được
thực hiện bình thường, liên tục và phát triển.
- Tín dụng tạo ra nguồn vốn để đầu tư mở rộng phạm vi, quy mô sản xuất
kinh doanh.
- Tín dụng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán, góp phần thúc đẩy lưu
thông hàng hóa bằng việc tạo ra tín tệ và bút tệ”.

2.1.5.4 Vai trò của tín dụng
Trần Ái Kết (2009, trang 63-64) Tín dụng là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu
của các NHTM góp phần quan trọng vào sự phát triển chung của nền kinh tế. Tín
dụng có các vai trò chủ yếu như sau:
- “Là công cụ thúc đẩy phát triển sản xuất xã hội, tài trợ cho các ngành kinh
tế phát triển.
- Đáp ứng nhu cầu vốn để quá trình sản xuất được liên tục.
- Thúc đẩy quá trình tập trung vốn, tập trung sản xuất, góp phần thúc đẩy
các doanh nghiệp sử dụng vốn một cách hợp lý và có hiệu quả.
- Là công cụ thực hiện chức năng quản lý kinh tế xã hội của Nhà nước.
- Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của các
doanh nghiệp”.
2.1.5.5. Khái niệm cho vay
Luật số 47/2010/QH12 Luật các tổ chức tín dụng 2010 quy định: “Cấp tín
dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết
cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho
vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bão lãnh ngân hàng và các
nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
“Cho vay là một trong những hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay
giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào một mục
đích xác định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.
2.1.5.6. Nguyên tắc và điều kiện cho vay
* Nguyên tắc cho vay
Nguyễn Đăng Dờn (2009, trang 55-56): Khách hàng vay vốn phải tuân thủ
hai nguyên tắc sau đây:
10


- “Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã được thỏa thuận trên hợp
đồng tín dụng: Nguyên tắc này nhằm đảm bảo tính hiệu quả của sử dụng vốn vay

tạo điều kiện thực hiện tốt việc hoàn trả nợ vay của khách hàng. Để thực hiện tốt
điều này, mỗi lần vay vốn khách hàng làm gấy đề nghị vay vốn, trong giấy này
khách hàng phải ghi rõ mục đích sử dụng vốn vay của mình kèm theo phương án
sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Khách hàng vay vốn phải sử dụng vốn vay đúng
như mục đích đã cam kết. Nếu ngân hàng phát hiện khách hàng sử dụng vốn sai
mục đích thì ngân hàng có quyền yêu cầu thu hồi nợ trước hạn”.
- “Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận
trong hợp đồng tín dụng: Nguyên tắc này bắt nguồn từ bản chất của tín dụng là
giao dịch cung cầu về vốn, tín dụng chỉ là giao dịch quyền sử dụng vốn trong một
thời gian nhất định. Trong khoản thời gian cam kết, ngân hàng chuyển giao cho
khách hàng quyền sử dụng một lượng tài sản nhất định. Khi kết thúc kỳ hạn
khách hàng phải hoàn trả lại cho ngân hàng phần nợ gốc và một khoản chi phí
(lãi) nhất định cho việc sử dụng vốn vay. Nguyên tắc này đảm bảo cho việc tiền
vay không bị giảm giá, tiền vay được thu hồi đầy đủ và có sinh lợi”.
* Điều kiện cho vay
Nguyễn Đăng Dờn (2009, trang 56-57): Khách hàng muốn vay vốn của
ngân hàng phải thỏa mãn một số điều kiện sau đây:
- “Có năng lực pháp luật dân sự, có năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp
- Có đủ khả năng tài chính đảm bảo trả nợ vay trong thời gian cam kết
- Có dự án/phương án sản xuất kinh doanh khả thi
- Thực hiện quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ và
hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam”.
2.1.5.7. Lãi suất cho vay
Thái Văn Đại (2010, trang 76-80) cho rằng:
- “Lãi suất cho vay là tỷ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu được trong kỳ so
với số vốn cho vay phát ra trong một thời kỳ nhất định. Thông thường lãi suất
tính theo năm, quý, tháng.


11


- Lãi suất cho vay thực hiện theo quy định của ngân hàng Nhà nước
(NHNN) trong từng thời kỳ.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng thì lãi suất cho vay áp dụng tại thời điểm
nhận nợ, cho vay lưu vụ lãi suất áp dụng tại thời điểm lưu vụ.
- Trường hợp gia hạn nợ, giảm nợ thì lãi suất cho vay áp dung theo thỏa
thuận trên hợp đồng tín dụng.
- Lãi suất nợ quá hạn tối đa bằng 150% lãi suất cho vay”.
2.1.6. Các loại cho vay doanh nghiệp thường gặp của ngân hàng thương
mại
2.1.6.1. Theo thời hạn cho vay
Thái Văn Đại (2010, trang 32) cho rằng:
- “Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn lên đến 1 năm. Thường là
cho vay để bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong quá trình sản xuất
kinh doanh.
- Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn từ trên 1 – 5 năm. Thường
được cho vay để đầu tư mua sắm tài sản cố định, đổi mới dây chuyền, trang thiết
bị.
- Cho vay dài hạn là các khoản vay với thời hạn cho vay trên 1 năm.
Thường được cho vay để đáp ứng nhu cầu vốn dài hạn với mục đích xây dựng,
mua sắm các tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài như nhà xưởng, nhà
máy, xí nghiệp, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, mở rộng sản xuất quy mô
lớn”.
2.1.6.2. Theo phương thức cho vay
Thái Văn Đại (2012, trang 47-48) theo phương thức cho vay gồm:
- “Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng thực hiện
thủ tục vay vốn cần thiết và ký hợp đồng tín dụng. Doanh số giải ngân không
được vượt quá số tiền cho vay.

- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Ngân hàng và khách hàng xác định và
thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
Doanh số giải ngân có thể vượt quá số tiền cho vay, thời hạn cho vay có thể lớn
hơn thời gian duy trì hạn mức.
12


- Cho vay theo dự án đầu tư: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực
hiện các dự án đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ của khách hàng.
- Cho vay hợp vốn: Một nhóm ngân hàng cùng cho vay đối với một dự án
vay vốn hay phương án vay vốn của doanh nghiệp. Trong đó, có một ngân hàng
làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các ngân hàng khác.
- Cho vay trả góp: Khi vay vốn, ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa
thuận số lãi vốn vay cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn
trong thời gian cho vay”.
2.1.7. Rủi ro trong cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại
2.1.7.1. Quan niệm về rủi ro trong cho vay
Theo Nguyễn Thanh Nguyệt và Trần Ái Kết (2001, trang 72-73) “Rủi ro là
một sự không chắc chắn hay một tình trạng bất ổn đi ngược lại so với kỳ vọng
ban đầu. Tuy nhiên không phải sự không chắc chắn nào cũng có rủi ro. Chỉ những
tình trạng không chắc chắn có thể ước tính được xác suất xảy ra mới được xem là
rủi ro. Những tình trạng khác không ước tính được xác suất thì được gọi là bất
trắc chứ không phải rủi ro”.
Rủi ro thường được đo lường bằng sự khác biệt giữa giá trị thực tế và giá trị
kỳ vọng. Rủi ro là vấn đề tất yếu không thể loại trừ và gắn liền với hoạt động kinh
doanh( HĐKD) của bất kỳ một doanh nghiệp nào.
2.1.7.2. Các loại rủi ro thường gặp trong cho vay doanh nghiệp của ngân
hàng thương mại
Lợi nhuận và rủi ro đi liền với nhau như 2 mặt của một đông xu, muốn có
lợi nhuận thì phải chấp nhận rủi ro. Mức độ rủi ro càng cao trong một chừng mực

nào đó sẽ mang lại lợi nhuận càng cao nhưng nếu rủi ro tiếp tục tăng và vượt quá
khả năng cho phép sẽ làm giảm lợi nhuận và nếu rủi ro quá cao thì khả năng kiếm
được lợi nhuận sẽ dần bị triệt tiêu.
Đối tượng kinh doanh của ngân hàng là tiền tệ - loại hàng hóa đặc biệt với
nhiều loại rủi ro đi kèm. Bốn loại rủi ro lớn nhất mà các NHTM phải đối mặt là:
* Rủi ro tín dụng
Theo khoản 01 Điều 02 Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005
của Thống đốc ngân hàng nhà nước thì “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân
hàng của các tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân
13


×