Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Quản lý chi đầu tư phát triển bằng vốn ngân sách tỉnh Đắk Lắk qua kho bạc nhà nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

TRÀ MINH TRỢ

QUẢN LÝ CHI ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẰNG VỐN
NGÂN SÁCH ðẮK LẮK QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN

ðà Nẵng – Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

TRÀ MINH TRỢ

QUẢN LÝ CHI ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẰNG VỐN
NGÂN SÁCH ðẮK LẮK QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC

Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 60.31.01.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Bùi Quang Bình

ðà Nẵng – Năm 2016


LỜI CAM ðOAN


Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
ñược công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả
Trà Minh Trợ


MUC LỤC
MỞ ðẦU ...........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của ñề tài.......................................................................1
2. Mục ñích nghiên cứu của ñề tài ...........................................................2
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................3
5. Bố cục ñề tài.........................................................................................3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu .............................................................3
CHƯƠNG 1. QUẢN LÝ CHI ðTPT BẰNG VỐN NSNN QUA KHO
BẠC NHÀ NƯỚC ..........................................................................................10
1.1. NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC .....................................................................10
1.1.1. Khái niệm.....................................................................................10
1.1.2. Nội dung chi Ngân sách nhà nước...............................................10
1.1.3. Quản lý chi NSNN.......................................................................12
1.2. CHI NSNN CHO ðTPT............................................................................13
1.2.1. Nội dung.......................................................................................13
1.2.2. Quản lý chi ðTPT bằng vốn NSNN qua KBNN.........................13
1.3. NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI ðTPT BẰNG VỐN NSNN QUA KBNN .15
1.3.1. Lập dự toán và phân bổ vốn ñầu tư cho dự án ñầu tư .................15
1.3.2. Quản lý ñối với dự án chuẩn bị thực hiện ñầu tư ........................16
1.3.3. Quản lý ñối với dự án thực hiện ñầu tư .......................................17
1.3.4. Quản lý chi ñối với dự án xây dựng hoàn thành, ñã ñược phê
duyệt quyết toán ...............................................................................................24

1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN QUẢN LÝ CHI ðTPT...............25
1.4.1. Nhân tố chủ quan .........................................................................25


1.4.2. Nhân tố khách quan - tình hình phát triển kinh tế xã hội ñịa
phương..............................................................................................................27
Kết luận Chương 1 ...........................................................................................28
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI ðTPT BẰNG VỐN NGÂN
SÁCH TỈNH ðẮK LẮK QUA KBNN .........................................................29
2.1. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA TỈNH ðẮK
LẮK; SỰ HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN KBNN ..........................................29
2.1.1. Thực trạng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh ðắk Lắk................29
2.1.2. Sự hình thành và phát triển KBNN..............................................31
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI ðTPT BẰNG VỐN NS TỈNH ðẮK
LẮK QUA KBNN............................................................................................35
2.2.1. Tình hình chi ñầu tư phát triển bằng vốn ngân sách tỉnh ............35
2.2.2. Công tác quản lý phân bổ kế hoạch vốn cho dự án ñầu tư..........39
2.2.3. Thực trạng quản lý chi ñối với dự án chuẩn bị thực hiện ñầu tư40
2.2.4. Thực trạng quản lý chi ñối với các dự án thực hiện ñầu tư .........41
2.2.5. Thực trạng Quản lý chi ñối với dự án, ñã ñược phê duyệt quyết
toán ...................................................................................................................49
2.3. ðÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CHI ðTPT BẰNG VỐN NGÂN
SÁCH TỈNH ðẮK LẮK QUA KBNN............................................................50
2.3.1. Những thành công........................................................................50
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân quản lý chi ðTPT ngân sách tỉnh qua
KBNN ðắk Lắk................................................................................................53
Kết luận Chương 2 ...........................................................................................59
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHI ðTPT BẰNG
VỐN NGÂN SÁCH TỈNH ðẮK LẮK QUA KBNN ..................................61
3.1. CĂN CỨ ðỂ ðƯA RA GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN

LÝ CHI ðTPT BẰNG VỐN NGÂN SÁCH QUA KBNN .............................61


3.1.1. Phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh ðắk
Lắk giai ñoạn 2016-2020 .................................................................................61
3.1.2. Phương hướng, mục tiêu chung của ngành KBNN ñến 2020 .....62
3.2. QUAN ðIỂM, MỤC TIÊU VÀ ðỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN QUẢN
LÝ CHI ðTPT BẰNG VỐN NGÂN SÁCH TỈNH ðẮK LẮK QUA KBNN63
3.2.1. Quan ñiểm hoàn thiện quản lý chi ðTPT ....................................63
3.2.2. ðịnh hướng hoàn thiện quản lý chi ðTPT ..................................64
3.3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI ðTPT BẰNG VỐN NGÂN
SÁCH TỈNH ðẮK LẮK QUA KBNN............................................................64
3.3.1. Giải pháp hoàn thiện phân bổ kế hoạch vốn ñầu tư phát triển ....64
3.3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý chi ñối với dự án chuẩn bị ñầu tư.67
3.3.3. Giải pháp hoàn thiện quản lý chi dự án thực hiện ñầu tư............68
3.3.4. Giải pháp hoàn thiện quản lý chi khi dự án hoàn thành ñược phê
duyệt quyết toán ...............................................................................................70
3.3.5. Giải pháp khác .............................................................................71
3.4. CÁC KIẾN NGHỊ .....................................................................................80
3.4.1. ðối với Kho bạc Nhà nước..........................................................80
3.4.2. ðối chính quyền ñịa phương .......................................................81
3.4.3. ðối với Bộ, Ngành Trung ương...................................................83
Kết luận Chương 3 ...........................................................................................84
KẾT LUẬN .....................................................................................................86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ðỊNH GIAO ðỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NSNN


Ngân sách Nhà nước

ðTPT

ðầu tư phát triển

ðTXD

ðầu tư xây dựng

KBNN

Kho bạc Nhà nước

XDCB

Xây dựng cơ bản

BQLDA

Ban quản lý dự án

KLHT

Khối lượng hoàn thành

TW

Trung ương


CTMTQG

Chương trình mục tiêu quốc gia

NSTW

Ngân sách trung ương

VðT

Vốn ñầu tư

NS

Ngân sách

UBND

Ủy ban nhân dân

ODA

Viện trợ phát triển chính thức (các khoản cho vay
không lãi suất hoặc lãi suất thấp với thời gian vay dài);
ODA: Viết tắt của (Official Development Assistant)

NGO

Tổ chức phi Chính phủ


JICA

Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản

WB

Ngân hàng Thế giới

GRDP

Tổng sản phẩm trên ñịa bàn

NCS

Nghiên cứu sinh

TP

Thành phố

CNH-HðH

Công nghiệp hóa - Hiện ñại hóa

ðVGD

ðơn vị giao dịch

TKGD


Tài khoản giao dịch

CðT

Chủ ñầu tư

NHTM

Ngân hàng thương mại

DSHð

Doanh số hoạt ñộng


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên Bảng

bảng

Trang

2.1

Tình hình tăng trưởng kinh tế của tỉnh ðắk Lắk

29


2.2

Tình hình cơ cấu kinh tế của tỉnh ðắk Lắk

30

2.3

Kết quả giải ngân vốn ðTPT ngân sách tỉnh ðắk Lắk
qua KBNN giai ñoạn 2011-2015

2.4

2.5

2.6

Tổng hợp, hồ sơ sai sót và số tiền từ chối thanh toán chi
ðTPT ngân sách tỉnh ðắk Lắk qua KBNN
Tổng hợp hồ sơ sai sót và số tiền từ chối thanh toán ñối
với các dự án chuẩn bị ñầu tư
Tổng hợp hồ sơ sai sót và số tiền từ chối thanh toán
ñối với các dự án thực hiện ñầu tư

35

37

40


42

2.7

Tình hình tạm ứng và thu hồi vốn tạm ứng

43

2.8

Tình hình thanh toán khối lượng XDCB hoàn thành

45

2.9

Tổng hợp hồ sơ sai sót và số tiền từ chối thanh toán ñối
với các dự án thực hiện ñầu tư

46

Tổng hợp, hồ sơ sai sót và số tiền từ chối thanh toán các
2.10

dự án thực hiện ñầu tư, ñối với các khoản chi khác gồm:

48

Chi tư vấn, QLDA, GPMB

Tổng hợp hồ sơ sai sót và số tiền từ chối thanh toán
2.11

ñối với dự án xây dựng hoàn thành, ñã ñược phê duyệt
quyết toán

50


DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ
Số hiệu
biểu ñồ
2.1
2.2

Tên biểu ñồ

Doanh số hoạt ñộng của Kho bạc
Số lượng ñơn vị giao dịch và tài khoản giao dịch
tại Kho bạc giai ñoạn 2011-2015

Trang
34
35


1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài

Trong ñiều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay, nguồn thu ngân sách còn
hạn chế, nhiều tỉnh thành phố không cân ñối ñược thu, chi ngân sách; Ngân
sách Trung ương phải trợ cấp cân ñối, thì việc quản lý chi nhằm ñảm bảo sử
dụng NSNN ñúng chế ñộ, tiết kiệm và hiệu quả có ý nghĩa vô cùng quan
trọng.
Quản lý chi NSNN là công cụ chủ yếu của ðảng, Nhà nước và Cấp uỷ,
Chính quyền ñịa phương thực hiện nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế - xã
hội, ñảm bảo quốc phòng, và an sinh xã hội. ðể góp phần nâng cao hiệu quả
chi NSNN, một trong những biện pháp quan trọng là tăng cường quản lý chi
NSNN qua KBNN.
Từ ngày thành lập ñến nay (ngày 01/04/1990), KBNN ñã tập trung
nhanh nguồn thu vào ngân sách, ñiều tiết kịp thời, ñầy ñủ, chính xác cho ngân
sách các cấp chính quyền ñược hưởng và tổ chức quản lý chi NSNN chặt chẽ;
khẳng ñịnh ñược vị trí, vai trò, chức năng của mình trong quản lý quỹ NSNN.
Các ñơn vị sử dụng NSNN chấp hành chế ñộ chi tiêu công tốt hơn, tiết kiệm
và hiệu quả hơn. Các khoản chi sai nguyên tắc, chế ñộ tài chính, KBNN kiên
quyết từ chối thanh toán.
Tuy vậy, bên cạnh những thành công trên, ñứng trước yêu cầu nâng cao
chất lượng cải cách dịch vụ hành chính và dịch vụ công, thuộc chương trình
cải cách tổng thể nền hành chính nhà nước giai ñoạn 2010- 2020 theo Nghị
quyết số 30C/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ; Quản lý chi
NSNN qua KBNN, ñặc biệt trong quản lý chi ðTPT bẳng vốn ngân sách tỉnh
ðắk Lắk qua KBNN vẫn còn những tồn tại, hạn chế ảnh hưởng ñến chất
lượng sử dụng ngân sách, chưa ñáp ứng yêu cầu quản lý và cải cách thủ tục


2

hành chính theo kịp sự phát triển kinh tế - xã hội của ñất nước và xu thế hội
nhập quốc tế; vì vậy công tác quản lý chi NSNN qua KBNN cần tiếp tục hoàn

thiện. Mặt khác lý luận về cơ chế Quản lý chi NSNN qua KBNN trong nền
kinh tế thị trường chưa ñược nghiên cứu ñầy ñủ ñể áp dụng. Từ những lý do
trên tác giả lựa chọn ñề tài “Quản lý chi ñầu tư phát triển bằng vốn ngân sách
tỉnh ðắk Lắk qua Kho bạc Nhà nước” là hết sức cần thiết, có ý nghĩa cả về lý
luận và thực tiễn.
2. Mục ñích nghiên cứu của ñề tài
ðề tài nhằm giải quyết các mục tiêu sau:
Hệ thống hóa lý luận về công tác quản lý chi ðTPT bằng vốn NSNN
tỉnh ðắk Lắk qua KBNN thời gian qua;
ðề xuất ñược giải pháp ñể hoàn thiện quản lý chi ðTPT bằng vốn ngân
sách tỉnh ðắk Lắk qua KBNN.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của luận văn là những vấn ñề lý luận và thực tiễn
quản lý chi ðTPT bằng vốn NSNN qua KBNN.
Chi ðTPT gồm nhiều nội dung chi, ña dạng và phức tạp; dự án công
trình có thể kéo dài trong nhiều năm, chế ñộ chính sách liên quan ñến nhiều
Luật khác nhau như: Luật ngân sách nhà nước, Luật ñầu tư công, Luật xây
dựng, Luật ñấu thầu… ñối tượng thụ hưởng NSNN cũng rất ña dạng. Vì vậy,
luận văn tập trung chủ yếu nghiên cứu về quản lý chi ðTPT bằng vốn NSNN
qua KBNN ñối với các dự án ñầu tư XDCB do các cơ quan nhà nước, doanh
nghiệp ñược UBND tỉnh giao nhiệm vụ làm chủ ñầu tư dự án.
Về thực trạng quản lý chi ðTPT bằng vốn ngân sách tỉnh ðắk Lắk qua
KBNN, ñề tài tập trung nghiên cứu chủ yếu trong giai ñoạn 2011-2015.
Những ñề xuất về phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác quản lý chi ðTPT bằng vốn ngân sách tỉnh ðắk Lắk qua KBNN, ñược


3

xem xét nghiên cứu áp dụng cho giai ñoạn 2016-2020.

4. Phương pháp nghiên cứu
Do ñối tượng nghiên cứu như nêu trên, nên cần phải sử dụng các
phương pháp khác nhau.
- Nhưng thích hợp nhất sẽ là phương pháp thống kê mô tả, phương
pháp này sẽ cho phép xem xét tình hình quản lý chi ñầu tư phát triển bằng vốn
ngân sách của tỉnh ðắk Lắk.
- Ngoài ra, ñể bổ sung cho phương pháp phân tích thống kê, cũng cần
sử dụng thêm các phương pháp so sánh, diễn giải và khái quát hóa.
- Khi kết hợp các phương pháp này sẽ cho phép ñánh giá chính xác hơn
trạng thái và những thay ñổi của ñối tượng nghiên cứu.
- Số liệu của nghiên cứu chủ yếu là số liệu thứ cấp. Ở ñây số liệu ñược
thu thập từ niên giám thống kê của Cục thống kê tỉnh, số liệu của Kho bạc nhà
nước tỉnh và số liệu của sở Kế hoạch và ðầu tư tỉnh.
5. Bố cục ñề tài
ðề tài bao gồm lời mở ñầu giới thiệu lý do mục ñích của ñề tài, phần
kết luận tóm tắt nội dung, hướng gợi mở phạm vi và mục tiêu nghiên cứu ñề
tài. Phần tài liệu tham khảo cung cấp danh mục tài liệu mà người viết ñã tham
khảo. Phần trọng tâm của ñề tài ñược kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Quản lý chi ðTPT bằng vốn NSNN qua Kho bạc Nhà nước
Chương 2: Thực trạng quản lý chi ðTPT bằng vốn ngân sách tỉnh ðắk
lắk qua KBNN
Chương 3: Giải pháp tăng cường quản lý chi ðTPT bằng vốn ngân sách
tỉnh ðắk Lắk qua KBNN.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Nhằm phân tích ñánh giá tính hiệu quả công tác quản lý chi ðTPT của
tỉnh, ñồng thời phân tích thấy ñược những việc làm chưa thật hiệu qủa, các


4


khuôn khổ pháp lý, quản lý chi ñầu tư phát triển chính quyền ñịa phương còn
bất cập, ñề tài tập trung nghiên cứu các vấn ñề cơ bản sau: Trước hết, trình
bày cơ sở lý luận, phân tích thực trạng và ñề ra giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác quản lý chi ðTPT bằng vốn ngân sách tỉnh ðắk Lắk qua KBNN
Các nghiên cứu nước ngoài
(1) Economics of Development 6th Edition - Kinh tế học phát triển,
(1992), Tái bản lần thứ 6 (2006), của Dwight H.Perkins, Steven Radelet,
David L.Lindauer, NXB W.W Norton & Company New York - London. Nội
dung bao gồm 4 phần với 21 chương, bao quát một phạm vi rộng lớn các vấn
ñề từ lý thuyết, chiến lược, chính sách ñến thực hành; từ những vấn ñề chung
của nền kinh tế ñến những chuyên ñề về từng loại nguồn lực và lĩnh vực của
quá trình phát triển. Chính sách tài khóa và Chính sách tài chính ñược Giáo sư
Dwight H.Perkins và các cộng sự ñề cập ñến rất cụ thể tại các chương 12, 13,
phần 3 như: Ngân sách Nhà nước, những vấn ñề tổng quan; Chi tiêu chính
phủ; Chính sách thuế và tiết kiệm công; Hiệu quả kinh tế và ngân sách; Chức
năng của hệ thống tài chính... Trong ñó, Chi tiêu chính phủ ñược Giáo sư và
các cộng sự ñi sâu phân tích và hệ thống theo từng nhóm chi như: Chi thường
xuyên; Tiền lương và tiền công; Mua hàng hóa, dịch vụ; Trợ cấp; Doanh
nghiệp Nhà nước; Chuyển nhượng của chính phủ. Tuy nhiên, một số vấn ñề
như: Tổ chức công tác quản lý, quản lý chi ngân sách thường xuyên, ðTPT;
quy trình quản lý; nguyên tắc và ñiều kiện chi ngân sách thường xuyên;
phương thức cấp phát; hình thức thanh toán; hồ sơ, chứng từ ñối với từng
khoản chi ngân sách thường xuyên, ðTPT... tại mỗi quốc gia chưa ñược Giáo
sư và các cộng sự ñề cập ñến.
(2) Finances Publiques - Tài chính công (2002), của Michel Bouvier,
Marie-Christine Esclassan, Jean-Pierre Lassale. Cuốn sách gồm 3 phần, 27
chương. Nội dung cuốn sách tập trung trình bầy những vấn ñề cơ bản nhất về

-



5

mặt lý luận của tài chính công, lịch sử hình thành các vấn ñề thuộc ngành tài
chính công; vấn ñề tài chính công hiện ñại và Nhà nước; bối cảnh vận hành
của nền tài chính công; các khái niệm và học thuyết xung quanh vấn ñề tài
chính công... Cuốn sách cũng giới thiệu thực tiễn vận dụng lý luận về tài
chính công ở Pháp và Châu Âu, thể hiện ở Ngân sách Nhà nước và các luật
trong lĩnh vực tài chính; cơ chế và công cụ hoạt ñộng tài chính Nhà nước...
ðặc biệt, Giáo sư Michel Bouvier và các cộng sự ñã dành một phần không
nhỏ (225 trang) trong cuốn sách ñể phân tích về hoạt ñộng tài chính công của
ñịa phương. Có thể ñiểm một số mục trọng tâm như: Giới thiệu về Khoa học
tài chính công; Phần 1, Tài chính công và môi trường chung, phân tích về Nhà
nước và nền tài chính công ñương ñại, Bối cảnh quốc tế và châu âu, Các kết
cấu ñịnh chế; Phần 2 Tài chính công, Phân tích về Ngân sách Nhà nước và
Luật tài chính, Ngân sách Nhà nước các tác nhân và trình tự, Hoạt ñộng tài
chính của Nhà nước; Phần 3, Tài chính ñịa phương, phân tích về khuôn khổ
chung của Tài chính ñịa phương, Nguồn thu chính của ñịa phương, Khuôn
khổ ngân sách và kế toán, kiểm tra quản lý tài chính ñịa phương.
Mặc dù Giáo sư Michel Bouvier và các cộng sự ñã dành rất nhiều thời
lượng ñể phân tích về hoạt ñộng tài chính công của ñịa phương, nhưng một số
vấn ñề như: Tổ chức quản lý chi ðTPT, quy trình và công cụ quản lý chi, quy
ñịnh về hồ sơ, chứng từ ñối với từng khoản chi ngân sách ðTPT của chính
quyền ñịa phương các cấp chưa ñược các Tác giả ñề cập ñến.
Các nghiên cứu trong nước
Các Tác phẩm nghiên cứu về Chính sách Tài chính, Ngân sách Nhà
nước có một số Tác phẩm ñiển hình như:
(1) ðổi mới Ngân sách Nhà nước (1992) của Tào Hữu Phùng và
Nguyễn Công Nghiệp, NXB Thống kê, Hà Nội ñã khái quát những nhận thức
chung về NSNN, ñánh giá những chính sách NSNN hiện hành và ñề xuất một



6

số giải pháp ñổi mới NSNN ñể sử dụng có hiệu quả trong tiến trình ñổi mới
của nền kinh tế ñất nước. ðến nay, có những giải pháp ñã ñược triển khai ứng
dụng hiệu quả trong thực tế. Tuy nhiên, các giải pháp về ñổi mới kiểm soát
chi ngân sách ðTPT của chính quyền ñịa phương các cấp qua KBNN chưa
ñược các Tác giả ñề cập tới.
Các Luận án Tiến sỹ nghiên cứu về ñề tài liên quan ñến Hệ thống Kho
bạc Nhà nước, ñó là:
(1) Luận án “ðổi mới và hoàn thiện hoạt ñộng của Hệ thống KBNN
trong ñiều kiện chuyển sang kinh tế thị trường” năm 1993, của NCS Nguyễn
Thị Bất, tại trường ðại học Kinh tế quốc dân, ñã hệ thống hóa và làm rõ thêm
những vấn ñề lý luận về: Chức năng, nhiệm vụ của KBNN; các mối quan hệ
kinh tế giữa KBNN với các cơ quan, các tổ chức trong nền kinh tế quốc dân
và sự hoạt ñộng của Hệ thống KBNN tại một số quốc gia trên thế giới. Luận
án ñã phân tích và làm rõ sự ra ñời và phát triển của Hệ thống KBNN tại Việt
Nam qua: Quá trình hình thành; thực trạng về hoạt ñộng quản lý NSNN; tín
dụng Nhà nước; quản lý tiền mặt, thanh toán, kế toán; sự cần thiết phải ñổi
mới và hoàn thiện hoạt ñộng của Hệ thống KBNN trong ñiều kiện chuyển
sang kinh tế thị trường. ðồng thời ñề xuất một hệ thống gồm 3 nhóm giải
pháp trọng tâm, nhằm ñổi mới và hoàn thiện hoạt ñộng của Hệ thống KBNN
ở Việt Nam, như: ðổi mới và hoàn thiện cơ chế quản lý thu, chi NSNN trực
tiếp qua KBNN; hoàn thiện cơ chế tín dụng Nhà nước qua KBNN; và hoàn
thiện tổ chức bộ máy của Hệ thống KBNN tại Việt Nam.
Tuy nhiên, Luận án chưa ñi sâu nghiên cứu về thực trạng kiểm soát chi
ngân sách ðTPT, chưa ñưa ra ñược những giải pháp nhằm hướng tới mục
tiêu: ðổi mới công tác tổ chức kiểm soát chi ngân sách ðTPT; quy trình thực
hiện kiểm soát chi; công cụ thực hiện kiểm soát chi; và ñổi mới công tác tổ

chức thực hiện các cơ chế, chính sách về kiểm soát chi ngân sách ðTPT...


7

(2) Luận án “Hoàn thiện quản lý chi NSNN tỉnh Hà Tỉnh” năm 2013,
của NCS Bùi Thị Quỳnh Thơ, tại Học viện Tài chính, ñã hệ thống hóa và làm
rõ thêm những vấn ñề lý luận về NSNN, chi NSNN, quản lý chi NSNN.
Nghiên cứu kinh nghiệm quản lý chi NSNN ở một số quốc gia và ñịa phương,
Tác giả ñã rút ra 4 bài học kinh nghiệm có thể nghiên cứu, vận dụng nhằm
nâng cao hiệu quả công tác quản lý chi NSNN trong ñiều kiện hiện nay ở Hà
Tĩnh, ñó là: Kinh nghiệm về kiểm soát chi NSNN; cải cách quản lý chi
NSNN; kiểm tra, giám sát, ñánh giá quá trình chi NSNN; và thực hiện quản lý
chi NSNN theo kết quả ñầu ra. Trên cơ sở trình bầy ñịnh hướng, mục tiêu
hoàn thiện quản lý chi NSNN tỉnh Hà Tĩnh, Tác giả ñã ñề xuất một hệ thống
gồm 6 nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý chi NSNN tỉnh Hà Tỉnh, như:
Lựa chọn danh mục ưu tiên ñể phân khai nguồn lực; Nâng cao hiệu quả quản
lý chi thường xuyên, chi ñầu tư xây dựng cơ bản; hoàn thiện hệ thống ñịnh
mức phân bổ, ñịnh mức chi; lập dự toán ngân sách trên cơ sở chi tiêu trung
hạn và một số giải pháp hỗ trợ khác nhằm hoàn thiện quản lý chi NSNN tỉnh
Hà Tỉnh.
Tuy nhiên, Luận án mới chỉ tập trung giải quyết ñược một số thực trạng
quản lý chi NSNN trên ñịa bàn tỉnh Hà Tỉnh. Một số thực trạng về kiểm soát
chi NSNN ñược Tác giả trình bầy tại Luận án mới dừng lại ở số liệu, tài liệu
tại các cơ quan quản lý chi NSNN trên ñịa bàn tỉnh Hà Tĩnh, chính vì vậy một
số giải pháp ñược Tác giả ñề xuất tại Luận án ñã chưa thực sự có giá trị.
Các ðề tài, ðề án, Bài viết nghiên cứu về chi NSNN, kiểm soát chi
NSNN trong Hệ thống KBNN, có một số Nghiên cứu ñiển hình như:
(1) ðề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành “Tích hợp quy trình kiểm
soát chi và cam kết chi NSNN qua KBNN phù hợp với lộ trình phát triển

KBNN” (2011), của Tiến sĩ Nguyễn Văn Quang và thạc sỹ Hà Xuân Hoài tại
KBNN Việt Nam. ðề tài chủ yếu ñi sâu phân tích về cam kết chi, kiểm soát
cam kết chi, tích hợp quy trình kiểm soát chi và kiểm soát cam kết chi NSNN.


8

(2) ðề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành “Một số giải pháp ñổi mới cơ
chế quản lý, kiểm soát chi NSNN theo kết quả công việc ñối với các ñơn vị sự
nghiệp có thu trên ñịa bàn TP ðà Nẵng” (2009), của Thạc sỹ Phan Quảng
Thống tại KBNN Việt Nam, chủ yếu ñi vào phân tích một số vấn ñề về cơ chế
quản lý, kiểm soát chi NSNN ñối với các ñơn vị sự nghiệp có thu trên ñịa bàn
TP ðà Nẵng ñồng thời ñề xuất một số giải pháp ñổi mới cơ chế quản lý, kiểm
soát chi NSNN theo kết quả công việc ñối với các ñơn vị sự nghiệp, với góc
ñộ tiếp cận từ phía KBNN ðà Nẵng.
(3) ðề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành “Một số giải pháp nâng cao
hiệu quả quản lý ngân sách huyện trên ñịa bàn tỉnh Ninh Bình” (2009), Thạc
sỹ ðỗ Thị Xuân tại KBNN Việt Nam, ñã ñề cập một cách toàn diện ñến ngân
sách cấp huyện từ thực tiễn tại Ninh Bình, với góc ñộ tiếp cận từ công tác
quản lý ngân sách huyện qua KBNN Ninh Bình, ñồng thời ñề xuất giải pháp
nâng cao hiệu quả quản lý ngân sách huyện trên ñịa bàn tỉnh Ninh Bình. ðề
tài không ñi sâu vào phân tích về thực trạng kiểm soát chi thường xuyên ngân
sách huyện qua KBNN như việc chấp hành các ñiều kiện chi, nguyên tắc cấp
phát, hình thức thanh toán, hồ sơ, chứng từ Kiểm soát chi, cán bộ, công chức
làm nhiệm vụ kiểm soát chi, người thực hiện dự toán ngân sách huyện tại ñịa
phương.
Theo Học viên, các công trình nghiên cứu trong nước, bài viết về quản
lý NSNN nêu trên có một số ñặc ñiểm cụ thể sau:
Một là. Phần lớn các công trình nghiên cứu trong nước về quản lý
NSNN ñều tập trung vào việc:

- Nghiên cứu các chính sách kinh tế vĩ mô.
- Quản lý NSNN tại một ñịa phương, ñơn vị ñơn lẻ.
- Các quy trình nghiệp vụ cụ thể; hoặc một nội dung cụ thể trong kiểm
soát chi NSNN...


9

Hai là. Cách tiếp cận ñối tượng nghiên cứu của các Tác giả tại những
công trình nghiên cứu nêu trên, chủ yếu tiếp cận từ:
- Số liệu hoạt ñộng tại cơ quan quản lý NSNN.
- Công tác quản lý tài chính-ngân sách tại các cơ quan quản lý NSNN.
Ba là. ðối với các nghiên cứu về kiểm soát chi NSNN qua KBNN, các
công trình nghiên cứu nêu trên chưa tiếp cận nhằm phân tích, ñánh giá một
cách toàn diện ñối tượng nghiên cứu từ phía:
- Cơ chế, chính sách của Nhà nước thuộc lĩnh vực khác, chuyên ngành
khác ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp ñến ñối tượng nghiên cứu.
- Quan ñiểm, cách thức giải quyết công việc của cán bộ, công chức trực
tiếp làm nhiệm vụ kiểm soát chi NSNN.
- Người thực hiện ngân sách tại các ñơn vị sử dụng NSNN.
- ðiều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội tại ñịa phương ảnh hưởng tới công
tác quản lý ngân sách.
- Công tác tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách quản lý NSNN.
- Ảnh hưởng của quản lý thu NSNN tại ñịa phương tới kiểm soát chi
NSNN.
Bốn là. Chưa có tài liệu nghiên cứu nào ñề cập và hệ thống hóa một
cách toàn diện về:
- Cơ sở lý luận của việc quản lý chi ngân sách ðTPT của chính quyền
ñịa phương các cấp qua KBNN.
- Thực trạng công tác quản lý chi ngân sách ðTPT của chính quyền ñịa

phương các cấp qua KBNN, và nguyên nhân của thực trạng ñó.
- ðề xuất các giải pháp ñổi mới và ñiều kiện thực hiện, nhằm ñổi mới
quản lý chi ngân sách ðTPT của chính quyền ñịa phương các cấp qua KBNN.
Xuất phát từ những nhận ñịnh nêu trên, Tác giả mạnh dạn lựa chọn ñề tài như
nêu trên ñể nghiên cứu.


10

CHƯƠNG 1

QUẢN LÝ CHI ðTPT BẰNG VỐN NSNN QUA KHO BẠC
NHÀ NƯỚC
1.1. NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1.1. Khái niệm
Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước ñược
dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất ñịnh do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết ñịnh ñể bảo ñảm thực hiện các chức năng, nhiệm
vụ của Nhà nước.
1.1.2. Nội dung chi Ngân sách nhà nước
Chi NSNN là quá trình Nhà nước phân phối và sử dụng quỹ NSNN
nhằm trang trải những nhu cầu chi cho phát triển kinh tế - xã hội, bảo ñảm
quốc phòng, an ninh, bảo ñảm hoạt ñộng của bộ máy nhà nước; chi trả nợ của
Nhà nước; chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy ñịnh của pháp luật.
Phân loại chi NSNN là việc sắp xếp các khoản chi NSNN theo những
tiêu thức nhất ñịnh vào các nhóm, các loại chi.
Việc phân loại chi NSNN có ý nghĩa rất quan trọng trong công tác quản
lý chi NSNN. Qua việc phân loại chi NSNN sẽ có biện pháp quản lý hiệu quả,
phù hợp với ñặc ñiểm, tính chất của từng khoản chi. Mục ñích của việc phân
loại chi NSNN nhằm: Thực hiện kế toán chi NSNN; thống kê tình hình chi

NSNN, giúp cho việc xây dựng dự toán NSNN, giúp cho cơ quan có thẩm
quyền ñề ra những chính sách thích hợp nhất trong việc quản lý và ñiều hành
chính sách chi tiêu NSNN theo kế hoạch hàng năm, trung hạn và dài hạn; tạo
ñiều kiện cho các cơ quan quản lý nhà nước về Ngân sách, các ñơn vị sử dụng
Ngân sách, nhân dân... theo dõi, kiểm tra, giám sát, kiểm toán tình hình quản
lý và sử dụng nguồn lực Tài chính công, thực hiện công khai, dân chủ về Tài


11

chính ở các cấp; xác ñịnh trách nhiệm của các ñối tượng có liên quan ñến
phân bổ và sử dụng nguồn lực Tài chính công.
Thông thường, việc phân loại chi NSNN gắn liền với tiêu thức phân
loại và có một số tiêu thức phân loại chủ yếu sau:
Theo mục ñích kinh tế - xã hội của các khoản chi, thì chi NSNN ñược
chia thành chi ngân sách ñầu tư phát triển và chi ngân sách thường xuyên.
Chi ngân sách ñầu tư phát triển là quá trình nhà nước sử dụng một phần
vốn tiền tệ ñã ñược tạo lập thông qua hoạt ñộng thu NSNN ñể ñầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội, ñầu tư phát triển sản xuất nhằm ñảm bảo
mục tiêu ổn ñịnh và thúc ñẩy tăng trưởng kinh tế. Các khoản chi này phần lớn
sẽ tạo ra sản phẩm tiêu dùng trong tương lai, làm cho nền kinh tế tăng trưởng.
Do vậy, người ta còn gọi các khoản chi này là chi tích luỹ.
Chi ngân sách thường xuyên là những khoản chi dùng ñể mua sắm
hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng ngay trong hiện tại ñể ñảm bảo hoạt ñộng của các
cơ quan nhà nước, các cá nhân và tổ chức.
Phân loại chi NSNN theo mục ñích kinh tế xã hội cho ta biết một cách
toàn diện và ảnh hưởng lâu dài của việc chi NSNN ñến sự phát triển kinh tếxã hội, thấy rõ những mục tiêu mà chính phủ ñang theo ñuổi. ðồng thời còn
cho dân chúng biết ñược chính sách ñầu tư phát triển kinh tế của chính phủ
khi sử dụng các nguồn lực quốc gia. Mặt khác, cách phân loại này còn cho ta
thấy tính chất và ñặc ñiểm của chi ñầu tư phát triển và chi tiêu dùng có những

khác biệt cơ bản. Từ ñó nguyên tắc quản lý, quy trình quản lý và tổ chức kiểm
soát, thanh toán các loại chi này cũng phải khác nhau.
Theo tính chất của các khoản chi, thì chi NSNN ñược chia thành: chi
cho y tế; chi cho giáo dục; chi quản lý nhà nước; chi phúc lợi xã hội; chi ñầu
tư phát triển kinh tế - xã hội.
Cách phân loại này cho ta biết cụ thể chi của NSNN cho từng lĩnh vực


12

và các hoạt ñộng của chính phủ hướng về lợi ích kinh tế, lợi ích xã hội.
Theo yếu tố, thì chi NSNN ñược chia thành: Chi ngân sách ñầu tư phát
triển; chi ngân sách thường xuyên.
Theo ñối tượng trực tiếp của mỗi khoản chi, thì chi NSNN có thể chia
thành: Chi cho con người (bao gồm chi trả lương, các khoản có tính chất
lương...); chi mua sắm vật liệu, dụng cụ (mua sắm vật liệu, dụng cụ... cho các
cơ quan nhà nước); chi xây dựng, sửa chữa; chi trợ cấp, tài trợ, hoàn trả nợ
vay.
Cách phân loại này cho phép thiết lập quy chế của từng ñối tượng chi
và chế ñộ kiểm soát riêng biệt, ñồng thời có thể quy ñịnh rõ trách nhiệm về
quản lý và sử dụng công quỹ của từng loại viên chức nhà nước có liên quan.
Theo các tiêu thức thống kê Tài chính của Chính phủ, thì người ta chia
các khoản chi NSNN theo mục lục NSNN. ðây là cách phân loại thông dụng,
theo chuẩn mực của Quỹ tiền tệ quốc tế (phân loại GFS) và ñược sử dụng
nhiều nhất ñể phục vụ cho công tác lập, chấp hành, kế toán và quyết toán quỹ
NSNN tại các quốc gia trên thế giới.
1.1.3. Quản lý chi NSNN
Quản lý chi NSNN là quá trình nhà nước vận dụng các chính sách của
ðảng và luật pháp của nhà nước trong quản lý kinh tế, ñồng thời sử dụng các
công cụ và phương pháp quản lý nhằm tác ñộng ñến quá trình sử dụng nguồn

vốn của NSNN ñể thực hiện các chức năng, nhiệm vụ do nhà nước ñảm
nhiệm một cách có hiệu quả nhất.
ðối tượng quản lý chi NSNN là toàn bộ các khoản chi của nhà nước ñã
ñược bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước và ñược cấp phát, thanh toán ñể
thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội trong từng giai ñoạn lịch sử
nhất ñịnh.
Mục tiêu cơ bản của quản lý chi NSNN là không ñể nguồn vốn của nhà


13

nước bị thất thoát, lãng phí hoặc sử dụng sai mục ñích; cần nâng cao hiệu quả
sử dụng các nguồn vốn, giải quyết hài hòa mối quan hệ về lợi ích kinh tế giữa
một bên là nhà nước với một bên là các chủ thể sử dụng vốn NSNN
1.2. CHI NSNN CHO ðTPT
1.2.1. Nội dung
NSNN chi ñầu tư XDCB thực hiện các chương trình, dự án ñầu tư kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh
tế - xã hội;
NSNN chi hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch
vụ công ích do Nhà nước ñặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính
của ñịa phương; và các khoản chi khác về ðTPT.
1.2.2. Quản lý chi ðTPT bằng vốn NSNN qua KBNN
a. Khái niệm
Quản lý chi: Là quản lý hoạt ñộng theo quy trình thống nhất ñể việc chi
trả bằng tiền giữa các bên có quan hệ kinh tế theo ñúng cam kết, ñúng pháp
luật.
Quản lý chi ðTPT bằng vốn NSNN qua KBNN: Là quản lý việc chấp
hành quy trình, chế ñộ quy ñịnh của nhà nước về chi NSNN; ñối với các dự
án ñầu tư, các khoản hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tài

chính của ñịa phương, và các khoản chi khác về ðTPT; nhằm ñảm bảo ñồng
tiền chi ra của ngân sách sử dụng ñúng mục ñích, hiệu qủa, tiết kiệm…
b. Mục ñích, ñặc ñiểm, vai trò quản lý chi ðTPT bằng vốn NSNN qua
KBNN
- Mục ñích: Quản lý, thanh toán nguồn vốn ðTPT phải ñảm bảo kịp
thời, ñầy ñủ, ñúng mục tiêu, quy trình chi NSNN, ñúng chính sách chế ñộ của
nhà nước, nhằm phát huy hiệu quả tốt nhất của ñồng vốn, góp phần thúc ñẩy
phát triển kinh tế xã hội.


14

- ðặc ñiểm chi ðTPT: Nguồn lực ñầu tư lớn, phải có giải pháp huy
ñộng nguồn lực hợp lý, xây dựng các chính sách, kế hoạch ñầu tư ñúng ñắn,
quản lý chặt chẽ tổng vốn ñầu tư, giải ngân theo tiến ñộ thực hiện dự án, ñúng
mục tiêu ñầu tư. Dự án ñầu tư thường kéo dài, ñể nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn ñầu tư, cần quản lý chặt chẽ tiến ñộ thực hiện dự án, khắc phục tình trạng
thiếu vốn, nợ ñọng vốn ñầu tư XDCB. Chi ñầu tư phát triển thúc ñẩy phát
triển kinh tế - xã hội, liên quan ñến nhiều ngành,vùng, miền khác nhau…
- Vai trò quản lý chi ngân sách cho ðTPT qua KBNN: Tại ñiều 58 Luật
ngân sách năm 2002 quy ñịnh “ Thủ trưởng cơ quan Kho bạc Nhà nước có
quyền từ chối thanh toán, chi trả các khoản chi không ñủ các ñiều kiện quy
ñịnh tại khoản 2 ðiều 5 của Luật này” (tại khoản 2 ðiều 5 của Luật quy ñịnh,
chi ngân sách nhà nước chỉ ñược thực hiện khi: ðã có trong dự toán ngân sách
ñược giao; ñúng chế ñộ, tiêu chuẩn, ñịnh mức do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy ñịnh; ñối với những khoản chi cho công việc cần phải ñấu thầu thì
còn phải tổ chức ñấu thầu theo quy ñịnh của pháp luật…). Tại thông tư số
08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy ñịnh về quản lý,
thanh toán vốn ñầu tư, vốn sự nghiệp có tính chất ñầu tư thuộc nguồn vốn
NSNN; ðiều 19: Quy ñịnh tại khoản 3 và khoản 10 “ KBNN, ban hành quy

trình thanh toán vốn ñầu tư ñể thực hiện thống nhất trong hệ thống Kho bạc
Nhà nước…; ñược phép tạm ngừng thanh toán vốn hoặc phối hợp với chủ ñầu
tư thu hồi số vốn sử dụng sai mục ñích, sai ñối tượng hoặc trái với chế ñộ
quản lý tài chính của Nhà nước, ñồng thời báo cáo Bộ Tài chính ñể xử lý”.
Như vậy KBNN có một vai trò hết sức quan trọng ñối với quản lý chi ðTPT,
nhằm ñảm bảo cho quá trình quản lý, sử dụng ngân quỹ quốc gia ñược chặt
chẽ; ñặc biệt vốn NSNN chi cho ðTPT phải sử dụng ñúng mục tiêu của các
dự án, ñúng chế ñộ quy ñịnh, theo cơ chế ñiều hành chính sách tài khóa hàng
năm của Chính phủ và của các cấp chính quyền ñịa phương…


15

1.3. NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI ðTPT BẰNG VỐN NSNN QUA KBNN
1.3.1. Lập dự toán và phân bổ vốn ñầu tư cho dự án ñầu tư
Việc lập dự toán chi ðTPT, căn cứ vào những dự án ñầu tư có ñủ các
ñiều kiện bố trí vốn theo quy ñịnh, phù hợp với kế hoạch tài chính 5 năm, khả
năng ngân sách hàng năm; ñồng thời ưu tiên bố trí ñủ vốn phù hợp với tiến ñộ
triển khai của các chương trình, dự án ñã ñược cấp có thẩm quyền quyết ñịnh
và ñang thực hiện dở dang.
Công tác lập dự toán thu, chi ngân sách tỉnh (gồm dự toán ngân sách
Tỉnh, các huyện và dự toán ngân sách xã), hằng năm ñều thực hiện trước ngày
20 tháng 07 năm trước, năm kế hoạch và ñược Hội ñồng nhân dân tỉnh thông
qua, UBND tỉnh Quyết ñịnh và giao kế hoạch cho từng dự án trước ngày 31
tháng mười hai năm trước, năm kế hoạch. Nên việc triển khai nhập dự toán
vào chương trình quản lý thông tin ngân sách và kho bạc (gọi tắt là dự án
TABMIS); các ñơn vị Kho bạc, Tài chính thực hiện hằng năm rất thuận lợi và
kịp thời.
ðối với các dự án có kế hoạch vốn ñầu tư, năm trước chưa thanh toán
hết ñược cấp có thẩm quyền cho phép chuyển sang năm sau thanh toán và

quyết toán vào ngân sách năm sau, ñược KBNN chuyển nhiệm vụ chi kịp thời
trên chương trình TABMIS.
ðối với các dự án, ñược cấp có thẩm quyền ñiều chỉnh tăng, giảm kế
hoạch vốn trong năm kế hoạch, cũng ñược KBNN, cơ quan Tài chỉnh ñiều
chỉnh kịp thời trên chương trình TABMIS.
Các dự án ñược giao kế hoạch vốn ñầu tư trong năm ngân sách, ñều
ñảm bảo nguồn ñể thanh toán; trừ trường hợp có biến ñộng lớn về ngân sách
ñịa phương so với dự toán ñã phân bổ cần phải ñiều chỉnh, Ủy ban nhân dân
trình Hội ñồng nhân dân cùng cấp quyết ñịnh ñiều chỉnh dự toán ngân sách dự
án.


16

1.3.2. Quản lý ñối với dự án chuẩn bị thực hiện ñầu tư
- Tài liệu cơ sở ban ñầu của dự án
+ ðể phục vụ cho công tác quản lý, thanh toán vốn ñầu tư ñối với dự án
chuẩn bị ñầu tư, chủ ñầu tư gửi ñến Kho bạc nhà nước nơi mở tài khoản thanh
toán các tài liệu cơ sở của dự án (các tài liệu này ñều là bản chính hoặc bản
sao có ñóng dấu sao y bản chính của chủ ñầu tư, chỉ gửi một lần cho ñến khi
dự án kết thúc ñầu tư, trừ trường hợp phải bổ sung, ñiều chỉnh), bao gồm: Tài
liệu ñể mở tài khoản; Quyết ñịnh phê duyệt dự toán chuẩn bị ñầu tư kèm theo
dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị ñầu tư; Quyết ñịnh phê duyệt kết quả
lựa chọn nhà thầu theo quy ñịnh của Luật ðấu thầu; Hợp ñồng giữa chủ ñầu
tư với nhà thầu.Trường hợp chủ ñầu tư tự thực hiện công tác chuẩn bị ñầu tư
thì phải có văn bản cho phép tự thực hiện của cấp có thẩm quyền, dự toán chi
phí công tác chuẩn bị ñầu tư ñược duyệt, văn bản giao việc hoặc hợp ñồng nội
bộ.
- Tài liệu bổ sung hàng năm: Kế hoạch vốn ñầu tư hàng năm.
Khi nhận ñược tài liệu dự án, cán bộ giao dịch một cửa của KBNN

kiểm tra ngay sự ñầy ñủ, tính pháp lý, hợp lệ của hồ sơ và trả lời chủ ñầu tư
kèm theo phiếu giao nhận tài liệu; yêu cầu một lần ñể chủ ñầu tư bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ; chuyển các tài liệu mở tài khoản sang phòng Kế toán ñể làm
thủ tục mở tài khoản.
- Tạm ứng vốn chuẩn bị ñầu tư
+ Ngoài các tài liệu ban ñầu, khi tạm ứng vốn chủ ñầu tư gửi ñến
KBNN các tài liệu: Giấy ñề nghị thanh toán vốn ñầu tư; Giấy rút vốn ñầu tư;
Bảo lãnh khoản tiền tạm ứng của nhà thầu (nếu trong hợp ñồng chủ ñầu tư và
nhà thầu thoả thuận có bảo lãnh tiền tạm ứng).
- Thanh toán khối lượng chuẩn bị ñầu tư hoàn thành
+ Khi có khối lượng chuẩn bị ñầu tư hoàn thành, chủ ñầu tư gửi ñến


×