Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Bưu Điện Liên Việt Chi Nhánh Gia Lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

CHUNG QUANG VŨ

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT
CHI NHÁNH GIA LAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng - Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

CHUNG QUANG VŨ

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT
CHI NHÁNH GIA LAI

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS Nguyễn Trƣờng Sơn


Đà Nẵng - Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Chung Quang Vũ


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................ 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................... 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................. 3
6. Kết cấu luận văn .................................................................................. 3
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................. 4
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................ 7
1.1. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ......................................................................... 7
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ...................................................... 7
1.1.2. Khái niệm tín dụng ngân hàng trong cho vay ............................... 7
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY ................................................. 8
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng trong cho vay ....................................... 8
1.2.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng trong cho vay ................................ 11
1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng trong cho vay ....................................... 11
1.2.4. Những căn cứ chủ yếu để xác định rủi ro tín dụng trong cho vay12

1.2.5. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng .......................................... 15
1.2.6. Ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng .................................................... 16
1.3. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY ........................... 17
1.3.1. Khái niệm .................................................................................... 17
1.3.2. Mục đích của công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay........ 18
1.3.3. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn .......... 18
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 34


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY TẠI LPB GIA LAI ........................................ 35
2.1. GIỚI THIỆU VỀ LPB GIA LAI .............................................................. 35
2.1.1. Giới thiệu chung .......................................................................... 35
2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của LPB Gia Lai ..................... 37
2.2. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI LPB GIA LAI 40
2.2.1. Tình hình hoạt động cho vay ngắn hạn ....................................... 40
2.2.2. Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu trong cho vay ngắn hạn tại LPB
Gia Lai năm 2013 - 2015 ................................................................................. 42
2.2.3. Rủi ro tín dụng trong các loại hình cho vay ................................ 43
2.2.4. Những nguyên nhân chủ yếu gây rủi ro tín dụng trong cho vay
ngắn hạn tại LPB Gia Lai thời gian qua ........................................................... 44
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CHO VAY
TẠI LPB GIA LAI ........................................................................................... 49
2.3.1. Phân quyền trong quản trị rủi ro tín dụng tại LPB Gia Lai ......... 49
2.3.2. Thực trạng công tác nhận diện rủi ro trong cho vay tại chi nhánh . 51
2.3.3. Thực trạng đo lƣờng rủi ro tín dụng trong cho vay ..................... 52
2.3.4. Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay ...................................... 54
2.3.5. Tài trợ rủi ro tín dụng .................................................................. 60
2.3.6. Đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn
tại LPB Gia Lai ................................................................................................ 61

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 65
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI
RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI LPB GIA LAI .. 66
3.1. ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỤC TIÊU
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI
LPB GIAI ĐOẠN 2013 – 2016 ....................................................................... 66


3.1.1. Định hƣớng chung ....................................................................... 66
3.1.2. Định hƣớng phát triển tín dụng.................................................... 67
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐỂ HOÀN THIỆN QUY TRÌNH
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI LPB GIA LAI 69
3.2.1. Hoàn thiện công tác nhận dạng rủi ro.......................................... 69
3.2.2. Hoàn thiện công tác đo lƣờng rủi ro ............................................ 77
3.2.3. Hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro........................................... 81
3.2.4. Hoàn thiện công tác tài trợ rủi ro................................................. 96
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ............................................................................... 99
3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ...................................................... 99
3.3.2. Đối với LPB Hội sở ................................................................... 102
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................. 103
KẾT LUẬN .................................................................................................. 104
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 105
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng việt
CBTD

Cán bộ tín dụng


CN

Chi nhánh

CP

Cổ phần

DPRR

Dự phòng rủi ro

LPB

Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Bƣu Điện Liên Việt

KH

Khách hàng

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM


Ngân hàng thƣơng mại

DPRR

Dự phòng rủi ro

QTRR

Quản trị rủi ro

RRTD

Rủi ro tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

Tiếng Anh
CIC (Credit Information Center)

Trung tâm thông tin tín dụng


DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu

Tên bảng

Trang

2.1

Tình hình huy động vốn tại LPB Gia Lai 2013 – 2015

37

2.2

Tình hình dƣ nợ cho vay tại LPB Gia Lai 2013 – 2015

40

2.3

Tình hình thu nhập – chi phí 2013 – 2015

39

2.4

Cơ câu dƣ nợ cho vay 2013 - 2015

43


2.5

Cơ cấu nợ quá hạn trong cho vay ngắn hạn tại LPB Gia
Lai 2013 - 2015

42

2.6

Cơ câu nợ xâu tại LPB Gia Lai 2013 – 2015

43

3.1

Danh mục rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn

69

3.2

3.3

Bảng Pareto về nguyên nhân trả nợ quá hạn 2013 –
2015
Xếp hạng mức độ rủi ro và xác suất xuất hiện của danh
mục rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn

78


80

3.4

Xếp hạng TSBĐ

83

3.5

Xếp hạng KH và TSBĐ

83


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu

Tên hình

Trang

2.1

Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý tại LPB Gia Lai

36

3.1


Đồ thị Pareto

75


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu của hệ thống NHTM Việt
Nam, hoạt động này đã và đang mang lại nguồn thu nhập lớn cho các ngân
hàng, tuy nhiên rủi ro của hoạt động này mang lại cũng không nhỏ. Hậu quả
của rủi ro tín dụng đối với các ngân hàng thƣơng mại thƣờng rất lớn, làm gia
tăng chi phí, thu nhập lãi bị chậm hoặc mất đi cùng với sự thất thoát của vốn
vay, làm xấu đi tình hình tài chính cuối cùng làm tổn hại đến uy tín và vị thế
của ngân hàng.
Trƣớc bối cảnh hoạt động kinh doanh của các NHTM thời gian qua gặp
nhiều khó khăn, mức độ cạnh tranh ngày càng khốc liệt, buộc các ngân hàng
nới lỏng các chính sách cho vay, bỏ qua các bƣớc kiểm tra, rà soát, thẩm
định…Bên cạnh đó, tình hình kinh tế còn diễn biến phức tạp và chƣa có dấu
hiệu phục hồi, sức mua trong nƣớc suy giảm, hàng tồn kho tăng, các đơn vị
doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh ngừng hoạt động, phá sản, giải thể ngày
càng nhiều, kéo theo tình trạng thất nghiệp, thu ngân sách nhà nƣớc cũng suy
giảm. Điều này đã làm cho rủi ro tín dụng trở nên phức tạp, tác động đến sự
an toàn của hệ thống ngân hàng.
Rủi ro tín dụng trong cho vay luôn tồn tại và nợ xấu là một thực tế hiển
nhiên ở bất kỳ ngân hàng nào nhƣ lời P.Volker cựu chủ tịch Cục dự trữ liên
bang Mỹ (Fed) từng phát biểu: “Nếu ngân hàng không có những khoản vay
tồi thì đó không phải là hoạt động kinh doanh”. Chính vì những lí do đó mà
hoạt động quản trị rủi ro tín dụng là một yêu cầu cấp thiết đƣợc đặt ra nhằm

quản lý và hạn chế rủi ro ở mức có thể chấp nhận đƣợc so với mức lợi nhuận
kỳ vọng.
Là một Ngân hàng mới đƣợc thành lập tại địa bàn tỉnh Gia Lai, quy mô


2
nhỏ và phải đối mặt trƣớc các áp lực cạnh tranh. Để có thể khẳng định vị thế
và nâng cao hiệu quả hoạt động, Ngân Hàng TMCP Bƣu Điện Liên Việt Chi
Nhánh Gia Lai đặc biệt quan tâm đến việc xây dựng một mô hình quản trị rủi
ro tín dụng hiệu quả, phù hợp. Xuất phát từ nhu cầu cấp thiết này, đó là lý do
tôi chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn tại Ngân
Hàng Thương Mại Cổ Phần Bưu Điện Liên Việt Chi Nhánh Gia Lai” làm
đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Những vấn đề lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của
ngân hàng thƣơng mại.
Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt
động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Bƣu Điện Liên Việt Chi Nhánh
Gia Lai.
Đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Bƣu Điện Liên Việt Chi Nhánh Gia Lai.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là nhận dạng, đo lƣờng, phân tích các
nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng và đề ra các giải pháp nhằm hạn chế,
phòng ngừa rủi ro tín dụng trong cho vay tại Ngân Hàng TMCP Bƣu Điện
Liên Việt Chi Nhánh Gia Lai.
Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu giữa lý luận và thực tế nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín
dụng, thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của Ngân Hàng TMCP Bƣu Điện

Liên Việt Chi Nhánh Gia Lai trong giai đoạn từ 2012 – 2014, từ đó đƣa ra
các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
chi nhánh.


3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
 Cơ sở lý luận: sử dụng số liệu dự trên báo cáo thống kê của Ngân
hàng TMCP Bƣu Điện Liên Việt Chi Nhánh Gia Lai; lý thuyết tài chính tiền
tệ; lý thuyết quản trị ngân hàng thƣơng mại, quản trị rủi ro…
 Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể: Phƣơng pháp thống kê, phƣơng
pháp so sánh, phƣơng pháp phân tích, phƣơng pháp tổng hợp, phƣơng pháp
chuyên gia …
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
 Hệ thống hóa đƣợc những vấn đề cơ bản về tín dụng và rủi ro tín
dụng của ngân hàng thƣơng mại, về quy trình quản trị rủi ro tín dụng cũng
nhƣ các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản trị rủi ro tín dụng hệ thống
ngân hàng thƣơng mại.
 Tổng hợp, phân tích, đánh giá nguyên nhân gây ra rủi ro và thực
trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay tại Ngân Hàng TMCP
Bƣu Điện Liên Việt Chi Nhánh Gia Lai.
 Luận văn đã đƣa ra một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu
quả công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay trong bối cảnh và điều kiện
đặc thù tại chi nhánh Gia Lai.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc chia làm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
ngắn hạn tại Ngân Hàng TMCP Bƣu Điện Liên Việt Chi Nhánh Gia Lai.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng trong

cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng TMCP Bƣu Điện Liên Việt Chi Nhánh Gia
Lai.


4
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Việc nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM cần đƣợc tiến hành
nghiên cứu một cách logic, khoa học. Để hoàn thành luận văn, tác giả đã tiến
hành thu thập dữ liệu, thông tin, tìm hiểu cách tiếp cận, giải quyết vấn đề của
các tài liệu có nội dung tƣơng tự đã đƣợc công nhận. Để từ đó tiến hành
nghiên cứu nhằm tìm ra nền tảng cho quá trình hoàn thành luận văn. Trong
quá trình nghiên cứu, tìm hiểu thực tiễn liên quan đến đề tài, tác giả đã tham
khảo một số tài liệu sau:
 Nguyễn Văn Tiến (2010), Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân
hàng, NXB Thống Kê
 Nguyễn Minh Kiều (2006), Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân
hàng, NXB Tài chính
 Nguyễn Minh Kiều (2007), Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại, NXB
Thống Kê
 Trần Huy Hoàng (2007), Quản trị ngân hàng thƣơng mại, NXB Lao
động xã hội
Các tài liệu trên giúp ngƣời đọc nắm bắt đƣợc về nghiệp vụ ngân hàng,
quản trị rủi ro tín dụng, từ đó làm căn cứ để làm cơ sở lý luận thực hiện Luận
văn tốt nghiệp.
 Đỗ Thùy Dung (2009), “Rủi ro tín dụng – một cách tiếp cận lƣợng
hóa”, Tạp chí ngân hàng, (số 11 tháng 06 năm 2009).
Trong tài liệu này, tác giả Đỗ Thùy Dung đã nêu ra một số phƣơng
pháp để đo lƣờng rủi ro tín dụng, ƣu nhƣợc điểm của từng phƣơng pháp. Luận
văn đã kế thừa các cách tiếp cận lƣợng hóa này nhằm áp dụng và giải quyết
một số vấn đề còn tồn tại trong công tác đo lƣờng rủi ro tín dụng tại chi

nhánh.
 Dƣơng Hữu Hạnh (2013), Quản trị rủi ro ngân hàng trong nền kinh


5
tế toàn cầu, NXB Lao Động, Hà Nội.
Trong tài liệu này, tác giả Dƣơng Hữu Hạnh đã nêu ra một số vấn đề cơ
bản về rủi ro tín dụng và một số biện pháp nhằm hạn chế rủi ro. Tuy nhiên, tài
liệu này chủ yếu nêu ra các trích dẫn của một số công trình nghiên cứu trƣớc
đó nhƣ Risk Management in Banking (2010) của Joll Besiss và các bài báo về
lĩnh vực tài chính ngân hàng mà chƣa chú trọng đi sâu phân tích các vấn đề.
Do đó, luận văn chỉ tham khảo một phần trong tài liệu này để phát triển
và phân tích sâu hơn các vấn đề cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt
động cho vay.
 Luận văn của tác giả Nguyễn Xuân Văn (2012), Hoàn thiện công tác
Quản trị rủi ro tín dụng đối với cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam, Luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng,
Đại học Kinh Tế TP Hồ Chí Minh.
Đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro
tín dụng trên cơ sở áp dụng Nguyên tắc Basel trong xây dựng mô hình quản
trị rủi ro trong cho vay khách hàng doanh nghiệp. Từ những phân tích, đánh
giá thực trạng công tác quản trị rủi ro trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
tại Vietcombank, đề tài đã đề xuất những giải pháp và kiến nghị cần thiết để
hoàn thiện công tác quản trị rủi ro.
 Trƣơng Hữu Huy (2012), Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Phƣơng Đông – Chi nhánh Trung Việt, Luận văn thạc sĩ
quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng.
Trong phần lý luận của mình, tác giả Trƣơng Hữu Huy đã khái quát
đƣợc những nội dung cơ bản nhƣ: đặc điểm rủi ro tín dụng, căn cứ xác định
rủi ro, nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng, ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng đến

hoạt động ngân hàng và xã hội; Trình bày đƣợc khái niệm, nhiệm vụ và quy
trình quản trị rủi ro tín dụng. Với những lý luận trên, tác giả đã tổng hợp,


6
phân tích đƣợc hoạt động quản trị trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại
cổ phần Phƣơng Đông – Chi nhánh Trung Việt. Tuy nhiên, tác giả chƣa nêu
đƣợc những thành công và hạn chế, cũng nhƣ những nguyên nhân dẫn đến
hạn chế trong quản trị rủi ro tín dụng.
Từ cơ sở lý luận, thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh, tác
giả đã đƣa ra những giải pháp cơ bản cho việc hoàn thiện quản trị rủi ro tín
dụng phù hợp với môi trƣờng kinh doanh tại đơn vị.


7
CHƢƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Hoạt động tín dụng là việc các tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự
có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụng. Cấp tín dụng là việc tổ chức tín
dụng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có
hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh
ngân hàng và các nghiệp vụ khác.
 Phân loại tín dụng ngân hàng
Căn cứ vào các tiêu chí khác nhau, ta có thể phân loại hoạt động tín
dụng ngân hàng nhƣ sau: cho vay, bảo lãnh, chiết khấu, cho thuê tài chính…
1.1.2. Khái niệm tín dụng ngân hàng trong cho vay

Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao
cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian
nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
 Phân loại cho vay
 Căn cứ thời hạn cho vay: Theo tiêu thức này, hoạt động cho vay bao
gồm: cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn, cho vay dài hạn.
 Căn cứ vào mục đích cho vay: Cho vay đƣợc phân thành: cho vay
phục vụ sản xuất kinh doanh, cho vay tiêu dùng, cho vay sản xuất nông
nghiệp, xuất nhập khẩu…
 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng: Theo tiêu thức này,
hoạt động cho vay bao gồm: cho vay có tài sản đảm bảo và cho vay không có
tài sản đảm bảo.
 Căn cứ vào đối tƣợng khách hàng: Cho vay đƣợc phân thành: cho


8
vay đối với khách hàng là tổ chức, cho vay đối với khách hàng cá nhân, cho
vay đối với hộ gia đình…
 Căn cứ vào phƣơng thức cho vay: Theo tiêu thức này, hoạt động cho
vay bao gồm: cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay trả
góp, cho vay theo hạn mức thấu chi, cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành
thẻ tín dụng…
 Nguyên tắc cho vay
Một là, sử dụng vốn vay đúng mục đích theo thỏa thuận của hợp đồng
tín dụng. Hai là, hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng.
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng trong cho vay
Rủi ro là những biến cố không mong đợi khi xảy ra dẫn đến tổn thất về
tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ

ra thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành đƣợc một nghiệp vụ tài chính
nhất định. Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, tín dụng là hoạt động kinh
doanh đem lại lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng nhƣng cũng là nghiệp vụ tiềm
ẩn rủi ro rất lớn. Các thống kê và nghiên cứu cho thấy, rủi ro tín dụng chiếm
đến 70% trong tổng rủi ro hoạt động ngân hàng. Mặc dù hiện nay đã có sự
chuyển dịch trong cơ cấu lợi nhuận của ngân hàng, theo đó thu nhập từ hoạt
động tín dụng có xu hƣớng giảm xuống và thu dịch vụ có xu hƣớng tăng lên
nhƣng thu nhập từ tín dụng vẫn chiếm từ ½ đến 2/3 thu nhập ngân hàng (Peter
Rose, Quản trị ngân hàng thƣơng mại). Kinh doanh ngân hàng là kinh doanh
rủi ro, theo đuổi lợi nhuận với rủi ro chấp nhận đƣợc là bản chất ngân hàng. P.
Volker, cựu chủ tịch Cục dự trữ liên bang Mỹ (FED) cho rằng: “Nếu ngân
hàng không có những khoản vay tồi thì đó không phải là hoạt động kinh
doanh”. Rủi ro tín dụng là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây tổn thất


9
và ảnh hƣởng nghiêm trọng đến chất lƣợng kinh doanh ngân hàng. Có nhiều
định nghĩa khác nhau về rủi ro tín dụng:
Theo quy định tại Điều 2 Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử
dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD
ban hành theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của
Thống đốc NHNN, “rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín
dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của TCTD do
khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của
mình theo cam kết.”
Theo định nghĩa của Ủy ban Basel: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động
cho vay là khả năng mà khách hàng vay hoặc bên đối tác không thực hiện
đƣợc các nghĩa vụ của mình theo những điều khoản đã thoả thuận”; cũng theo
Uỷ ban này, một định nghĩa khác có thể nêu ra là “Rủi ro thất thoát đối với
một ngân hàng là sự vỡ nợ của ngƣời giao ƣớc trong hợp đồng”, trong đó sự

vỡ nợ đƣợc xác định là bất kỳ sự vi phạm nghiêm trọng nào đối với nghĩa vụ
hợp đồng khi hoàn trả gốc và/hoặc lãi”.
Theo Hennie van Greuning – Ngân hàng thế giới: Rủi ro tín dụng đƣợc
định nghĩa là nguy cơ mà ngƣời đi vay không thể chi trả tiền lãi, hoặc hoàn trả
vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng. Rủi ro tín dụng
tức là việc chi trả bị trì hoãn, hoặc tồi tệ hơn là không chi trả đƣợc toàn bộ.
Theo Peter S.Rose, “một số tài sản của ngân hàng (đặc biệt là các
khoản cho vay) giảm giá trị hay không thể thu hồi là biểu hiện của rủi ro tín
dụng” [14, tr. 207]. Rủi ro tín dụng có thể đƣợc định nghĩa là khoản lỗ tiềm
tàng vốn đƣợc tạo ra khi cấp tín dụng cho một khách hàng. Có nghĩa là khả
năng khách hàng không trả đƣợc nợ theo hợp đồng gắn liền với mỗi khoản tín
dụng ngân hàng cấp cho họ. Hay rủi ro tín dụng là rủi ro mà các dòng tiền
đƣợc hẹn trả theo hợp đồng (tiền lãi, tiền gốc hoặc cả hai) từ các khoản cho


10
vay và các chứng khoán đầu tƣ sẽ không đƣợc trả đầy đủ.
Trong tài liệu “Financial Institutions Management – A Modern
Perpective”, A.Saunder và H.Lange định nghĩa rủi ro tín dụng là khoản lỗ
tiềm tàng khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng
các luồng thu nhập dự tính mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng không
thể đƣợc thực hiện đầy đủ về cả số lƣợng và thời hạn.
Các định nghĩa khá đa dạng nhƣng tựu trung lại chúng ta có thể rút ra
các nội dung cơ bản của rủi ro tín dụng nhƣ sau:
 Rủi ro tín dụng xảy ra khi ngƣời vay sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ
trả nợ theo hợp đồng, bao gồm gốc hoặc lãi. Sự sai hẹn có thể là trễ hạn hoặc
không thanh toán.
 Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức là giảm thu nhập
ròng và giảm giá trị thị trƣờng của vốn. Trong trƣờng hợp nghiêm trọng có
thể dẫn đến thua lỗ, hoặc ở mức độ cao hơn có thể dẫn đến phá sản.

 Đối với các nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam, các ngân hàng thiếu
đa dạng trong kinh doanh các dịch vụ tài chính, các sản phẩm dịch vụ còn
nghèo nàn, vì vậy tín dụng đƣợc coi là dịch vụ sinh lời chủ yếu và thậm chí
gần nhƣ là duy nhất, đặc biệt đối với các ngân hàng nhỏ. Vì vậy, rủi ro tín
dụng cao hay thấp sẽ quyết định hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.
 Mặt khác, rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của ngân hàng là hai đại lƣợng
đồng biến với nhau trong một phạm vi nhất định (lợi nhuận kỳ vọng càng cao,
thì rủi ro tiềm ẩn càng lớn).
 Rủi ro là một yếu tố khách quan cho nên ngƣời ta không thể nào loại
trừ hoàn toàn đƣợc mà chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện của chúng cũng nhƣ tác
hại do chúng gây ra.
Tuy nhiên, chúng ta cần hiểu rủi ro tín dụng theo nghĩa xác suất, là khả
năng, do đó có thể xảy ra hoặc không xảy ra tổn thất. Điều này có nghĩa là


11
một khoản vay dù chƣa quá hạn nhƣng vẫn luôn tiềm ẩn nguy cơ xảy ra tổn
thất, một ngân hàng có tỷ lệ nợ quá hạn thấp nhƣng nguy cơ rủi ro tín dụng sẽ
rất cao nếu danh mục đầu tƣ tín dụng tập trung vào một nhóm khách hàng,
ngành hàng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Cách hiểu này sẽ giúp cho hoạt động quản trị
rủi ro tín dụng đƣợc chủ động trong phòng ngừa, trích lập dự phòng, đảm bảo
chống đỡ và bù đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra.
1.2.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng trong cho vay
 Rủi ro mang tính gián tiếp: trong quan hệ tín dụng, ngân hàng chuyển
giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. Rủi ro tín dụng xảy ra khi khách
hàng vay gặp những tổn thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn. Nói cách
khác, những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của khách hàng vay đã gián
tiếp gây ra rủi ro tín dụng cho ngân hàng.
 Rủi ro có tính chất đa dạng và phức tạp : sự đa dạng, phức tạp thể
hiện ở nguyên nhân, hình thức và hậu quả của rủi ro tín dụng trong hoạt động

cho vay. Do đó, cần chú ý đến mọi dấu hiệu để phòng ngừa rủi ro nhanh
chóng và kịp thời.
 Rủi ro mang tính tất yếu luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín
dụng của ngân hàng thƣơng mại: tình trạng thông tin bất cân xứng làm cho
ngân hàng không thể nắm bắt các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện. Vì vậy,
bất kỳ khoản vay nào cũng có những rủi ro tiềm ẩn. Do đó, ngân hàng cần
phải cân nhắc giữa lợi nhuận và mức rủi ro có thể chấp nhận đƣợc.
1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng trong cho vay
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro
 Rủi ro giao dịch: Là một hình thức của rủi ro phát sinh do những hạn
chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi
ro giao dịch đƣợc chia làm 3 loại: rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo và rủi ro
nghiệp vụ.


12
 Rủi ro lựa chọn (rủi ro xét duyệt) : Quá trình đánh giá, phân tích, lựa
chọn khi tác nghiệp chƣa tốt.
 Rủi ro bảo đảm : Là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo nhƣ
các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm
bảo, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên trị giá của tài sản đảm bảo.
 Rủi ro nghiệp vụ (rủi ro kiểm soát) : Là rủi ro liên quan đến công tác
quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống
xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề.
 Rủi ro danh mục: Là loại hình rủi ro phát sinh trong quản lý danh
mục cho vay của ngân hàng. Rủi ro danh mục vừa mang tính chủ quan, lại
vừa tác động của các nhân tố khách quan, bao gồm 2 loại rủi ro:
 Rủi ro nội tại (rủi ro cá biệt): Xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm
riêng có, mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành,
lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng

vốn của khách hàng vay vốn.
 Rủi ro tập trung : Là trƣờng hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay
quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt
động trong cùng một ngành nghề, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng
địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
Ngoài ra, còn có nhiều hình thức phân loại khác nhƣ phân loại căn cứ
theo cơ cấu các loại hình rủi ro, theo nguồn gốc hình thành, đối tƣợng sử dụng
vốn vay.
1.2.4. Những căn cứ chủ yếu để xác định rủi ro tín dụng trong cho
vay
Để đánh giá chất lƣợng tín dụng của ngân hàng, ngƣời ta thƣờng dùng
chỉ tiêu nợ quá hạn, nợ xấu và kết quả phân loại nợ.
Hệ số nợ quá hạn:


13

Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi
đã quá hạn (Nợ nhóm 2, 3, 4 và 5).
Dƣ nợ quá hạn
Hệ số nợ quá hạn = ------------------------------- x 100%
Tổng dƣ nợ
Tỷ lệ nợ quá hạn < 5% : bình thƣờng
Tỷ lệ nợ xấu:
Nợ xấu là những khoản tín dụng không hoàn trả đúng hạn, không
đƣợc phép và không đủ tiêu chuẩn để đƣợc gia hạn nợ (Nợ nhóm 3, 4 và 5).
Dƣ nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu = ------------------------------- x 100%
Tổng dƣ nợ
Tỷ lệ nợ xấu < 3% : bình thƣờng

Tỷ lệ nợ xấu cho thấy mức độ rủi ro tín dụng trong cho vay mà ngân
hàng phải đối mặt, do đó phải có biện pháp xử lý nợ xấu kịp thời.
Phân loại nợ Theo Thông tƣ 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 và
Thông tƣ 09/2014/TT-NHNN ngày 18/03/2014 về việc sửa đổi, bổ sung
Thông tƣ 02/2013/TT-NHNN của Thống đốc NHNN thì TCTD thực hiện
phân loại nợ theo 5 nhóm sau:
 Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
 Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
 Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là
có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi
đúng thời hạn còn lại.
 Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
 Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày


14
 Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về
khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn đƣợc điều chỉnh lần đầu).
 Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn) bao gồm:
 Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.
 Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
 Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
 Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90
ngày theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
 Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:

 Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày
trở lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai.
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa
bị quá hạn hoặc đã quá hạn.
 Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
Ngoài ra theo Quy định 493/2005/QĐ – NHNN ngày 22/04/2005 cũng
nêu rõ, thời gian thử thách để chuyển khoản vay quá hạn về trong hạn là 6
tháng đối với khoản nợ trung dài hạn và 3 tháng đối với khoản nợ ngắn hạn kể
từ ngày khách hàng trả đầy đủ nợ gốc và lãi vay của khoản vay bị quá hạn
hoặc khoản nợ đƣợc cơ cấu lại thời hạn trả nợ.


15
1.2.5. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
Bất cứ hoạt động kinh doanh nào trong nền kinh tế thị trƣờng đều gặp
rủi ro. Đặc biệt hoạt động kinh doanh của ngân hàng lại là một lĩnh vực kinh
doanh nhạy cảm càng không tránh đƣợc những rủi ro. Hơn thế nữa, rủi ro
luôn tiềm ẩn lớn gây ra những tổn thất xảy ra ngoài ý muốn và ảnh hƣởng xấu
đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
a. Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn
 Khách hàng vay vốn thiếu năng lực pháp lý;
 Sử dụng vốn sai mục đích, kém hiệu quả;
 Vốn tự có tham gia vào phƣơng án sản xuất kinh doanh thấp;
 Tình hình tài chính yếu kém, thiếu minh bạch;
 Quản lý vốn không hợp lý dẫn đến thiếu thanh khoản;
 Công nghệ sản xuất lạc hậu;
 Thiếu năng lực điều hành; mất đoàn kết trong nội bộ ban điều hành;

tham ô, tham nhũng...;
 Khách hàng cố tình lừa đảo; thiếu thiện chí trả nợ.
b. Nguyên nhân từ phía ngân hàng
 Chính sách tín dụng không hợp lý, quá nhấn mạnh vào mục tiêu lợi
nhuận dẫn đến cho vay đầu tƣ quá liều lĩnh, tập trung nguồn vốn cho vay quá
nhiều vào một lĩnh vực kinh tế.
 Do thiếu am hiểu thị trƣờng, thiếu thông tin hoặc phân tích thông tin
không đầy đủ dẫn đến cho vay và đầu tƣ không hợp lý.
 Do cạnh tranh giành thị phần, ngân hàng buộc phải nới lỏng các điều
kiện cho vay.
 Nhân viên tín dụng không chấp hành đúng quy trình cho vay, yếu
kém về trình độ nghiệp vụ, vi phạm đạo đức kinh doanh;
 Định giá tài sản không chính xác; không thực hiện đầy đủ các thủ tục


16
pháp lý cần thiết; hoặc không đảm bảo các nguyên tắc của tài sản đảm bảo là:
dễ định giá; dễ chuyển nhƣợng quyền sở hữu; dễ tiêu thụ.
 Lỏng lẻo trong công tác kiểm tra nội bộ ngân hàng.
 Thiếu giám sát và quản lý trƣớc, trong và sau khi cho vay;
 Hệ thống cơ sở vật chất, công nghệ ngân hàng còn yếu kém.
c. Nguyên nhân từ phía môi trường kinh doanh
 Tình hình an ninh, trong nƣớc, trong khu vực bất ổn.
 Sự biến động quá nhanh của thị trƣờng thế giới;
 Do khủng hoảng hoặc suy thoái kinh tế, lạm phát;
 Thiếu sự quy hoạch, phân bổ đầu tƣ hợp lý đã dẫn đến khủng hoảng
thừa về đầu tƣ trong một số ngành.
 Môi trƣờng pháp lý không thuận lợi, lỏng lẻo trong quản lý vĩ mô.
 Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chƣa hiệu quả của NHNN.
 Nguyên nhân bất khả kháng: thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn…

1.2.6. Ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng
RRTD luôn tiềm ẩn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng và đã
gây ra những hậu quả nghiêm trọng, ảnh hƣởng nhiều mặt đến đời sống kinh
tế xã hội của quốc gia, và lan rộng trên phạm vi toàn cầu.
a. Đối với khách hàng
Nếu rủi ro xảy ra, khách hàng có thể thiếu hụt vốn dẫn đến khó khăn
trong sản xuất kinh doanh. Các khoản nợ xấu làm ảnh hƣởng đến quan hệ của
họ đối với ngân hàng. Khi đó để có nguồn vốn phục vụ kinh doanh, họ buộc
phải quan hệ với các ngân hàng khác và phải chịu một khoảng thời gian tìm
hiểu, gây dựng lòng tin, phí giao dịch…làm trì hoãn quá trình sản xuất.
b. Đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Khi rủi ro tín dụng xảy ra, ngân hàng không thu đƣợc vốn tín dụng đã
cấp và lãi cho vay, nhƣng vẫn phải trả lãi cho ngƣời gửi tiền khi đến hạn, gây


×