Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điện liên việt chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 77 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ QUỐC THÔNG

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG
RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

Năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
LÊ QUỐC THÔNG
MSSV: 4104716

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG
RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG


Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
ThS. NGUYỄN THỊ LƯƠNG

Năm 2013


LỜI CẢM TẠ

Sau khoảng thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt
– Chi nhánh Cần Thơ, nhờ sự nỗ lực học hỏi của bản thân cùng sự hướng dẫn
tận tình của quý thầy cô và các anh chị ở Ngân hàng, tôi đã hoàn thành xong
luận văn tốt nghiệp “Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Bưu Điện Liên Việt – Chi nhánh Cần Thơ”.
Tôi xin cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đã hết lòng giúp đỡ và tạo
điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành năm học cuối.
Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Bưu Điện
Liên Việt – Chi nhánh Cần Thơ đã tạo điều kiện cho tôi được thực tập tại
Ngân hàng. Tôi cũng xin cảm ơn các cô chú, các anh chị, đặc biệt là các anh
chị phòng Khách hàng đã cung cấp số liệu và nhiệt tình giúp đỡ, chỉ bảo trong
suốt thời gian thực tập.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các quý thầy cô trong khoa Kinh
tế - Quản trị kinh doanh, trường Đại học Cần Thơ vì đã truyền đạt những kiến
thức nền tảng quý báu và cần thiết trong những năm học vừa qua. Tôi xin cảm
ơn cô Nguyễn Thị Lương, giảng viên trực tiếp hướng dẫn luận văn, đã tạo điều
kiện thuận lợi và tận tình chỉ bảo giúp tôi hoàn thành luận văn.
Xin kính chúc quý thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh trường
Đại học Cần Thơ, ban lãnh đạo Ngân hàng cùng các anh chị trong Ngân hàng
TMCP Bưu Điện Liên Việt – Chi nhánh Cần Thơ, gia đình và bạn bè được dồi

dào sức khỏe và đạt được nhiều thành công trong công việc.
Trân trọng kính chào!
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013
Người thực hiện

i


TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013
Người thực hiện

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013
Thủ trưởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU ...................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài ........................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................1
1.2.1 Mục tiêu chung ........................................................................................1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................2
1.3.1 Không gian ...............................................................................................2
1.3.2 Thời gian ..................................................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................2

Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..3
2.1 Phương pháp luận .......................................................................................3
2.1.1 Tổng quan về tín dụng ngân hàng............................................................3
2.1.2 Tổng quan về rủi ro tín dụng ...................................................................6
2.1.3 Các chỉ tiêu đo lương và đánh giá .........................................................10
2.2 Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................12
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................12
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ...............................................................12
Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT
(LIENVIETPOSTBANK) – CHI NHÁNH CẦN THƠ .................................14
3.1 Khái quát về lịch sử hình thành và phát triển của LienVietPostBank – Chi
nhánh Cần Thơ ................................................................................................14
3.2 Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng ...................................15
3.2.1 Huy động vốn.........................................................................................15
3.2.2 Cho vay ..................................................................................................15
3.2.3 Các hoạt động dịch vụ ...........................................................................15
3.3 Cơ cấu tổ chức và chức năng các phòng ban ............................................16
3.3.1 Cơ cấu tổ chức .......................................................................................16
3.3.2 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban ......................................................16
3.4 Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCP Bưu điện
Liên Việt – Chi nhánh Cần Thơ trong 3 năm 2010 – 2012 và sáu tháng đầu
năm 2013.........................................................................................................18
3.4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2010 đến năm 2012 ..................18
3.4.2 Kết quả hoạt động kinh doanh sáu tháng đầu năm 2013 .......................21
3.5 Định hướng hoạt động trong sáu tháng cuối năm 2013 ............................22
Chương 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT CHI NHÁNH CẦN THƠ ..............23

iv



4.1 Tổng quan về nguồn vốn và hoạt động huy động vốn tại LienVietPostBank
– Chi nhánh Cần Thơ ......................................................................................23
4.1.1 Khái quát về nguồn vốn của ngân hàng .................................................23
4.1.2 Khái quát tình hình huy động vốn của ngân hàng .................................26
4.2 Phân tích thực trạng và đánh giá hoạt động tín dụng tại LienVietPostBank
– Chi nhánh Cần Thơ ......................................................................................30
4.2.1 Thực trạng hoạt động tín của ngân hàng ...............................................30
4.2.2 Đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng..........................................45
4.3 Thực trạng và đánh giá rủi ro tín dụng của NHTMCP Bưu điện Liên ViệtChi nhánh Cần Thơ .........................................................................................49
4.3.1 Thực trạng rủi ro tín dụng ......................................................................49
4.3.2 Đánh giả rủi ro tín dụng thông qua các chỉ tiêu tài chính ......................55
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT –
CHI NHÁNH CẦN THƠ ...............................................................................59
5.1 Những mặt kết quả và hạn chế trong công tác phòng ngừa rủi ro tín dụng
tại ngân hàng ...................................................................................................59
5.1.1 Những kết quả ........................................................................................59
5.1.2 Những hạn chế .......................................................................................59
5.2 Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng .............................................................60
5.2.1 Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng ....................................................60
5.2.2 Công tác trích lập dự phòng rủi ro .........................................................61
5.2.3 Đối với nguồn thông tin tín dụng...........................................................61
5.2.4 Công tác kiểm tra, thẩm định hồ sơ trước và trong quá trình cho vay ..61
5.2.5 Xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng .....................................62
5.2.6 Đẩy mạnh công tác thu hồi nợ ...............................................................63
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................64
6.1 Kết luận .....................................................................................................64
6.2 Kiến nghị...................................................................................................65
6.2.1 Đối với Nhà nước, các bộ, các ngành chức năng ..................................65

6.2.2 Đối với chính quyền địa phương ...........................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................66

v


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của LienVietPostBank Cần Thơ từ
năm 2010 đến năm 2012 .............................................................................. 20
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của LienVietPostBank Cần Thơ sáu
tháng đầu năm 2012 – 2013 ......................................................................... 22
Bảng 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của LienVietPostBank Cần Thơ từ năm 2010 đến
năm 2013...................................................................................................... 23
Bảng 4.2 Cơ cấu nguồn vốn của LienVietPostBank Cần Thơ sáu tháng đầu
năm 2012 – 2013.......................................................................................... 26
Bảng 4.3 Tình hình huy động vốn của LienVietPostBank Cần Thơ từ năm
2010 đến năm 2012 ...................................................................................... 27
Bảng 4.4 Tình hình huy động vốn của LienVietPostBank Cần Thơ sáu tháng
đầu năm 2012 – 2013 ................................................................................... 29
Bảng 4.5 Doanh số cho vay theo thời hạn của LienVietPostBank Cần Thơ giai
đoạn 2010 – 2012 ......................................................................................... 31
Bảng 4.6 Doanh số cho vay theo thời hạn của LienVietPostBank sáu tháng đầu
năm 2012 – 2013.......................................................................................... 32
Bảng 4.7 Doanh số cho vay theo ngành kinh tế của LienVietPostBank Cần
Thơ từ năm 2010 đến năm 2012 .................................................................. 33
Bảng 4.8 Doanh số cho vay theo ngành kinh tế của LienVietPostBank Cần
Thơ sáu tháng đầu năm 2012 – 2013 ........................................................... 35
Bảng 4.9 Doanh số thu nợ theo thời hạn của LienVietPostBank từ năm 2010
đến năm 2012 ............................................................................................... 36

Bảng 4.10 Doanh số thu nợ theo thời hạn của LienVietPostBank sáu tháng đầu
năm 2012 – 2013.......................................................................................... 37
Bảng 4.11: Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế của LienVietPostBank Cần
Thơ từ năm 2010 đến năm 2012 .................................................................. 38
Bảng 4.12 Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế của LienVietPostBank Cần
Thơ sáu tháng đầu năm 2012 – 2013 ........................................................... 39
Bảng 4.13 Dư nợ cho vay theo thời hạn của LienVietPostBank từ năm 2010
đến năm 2012 ............................................................................................... 40
Bảng 4.14 Dư nợ cho vay theo thời hạn của LienVietPostBank sáu tháng đầu
năm 2012 – 2013.......................................................................................... 41
Bảng 4.15 Dư nợ cho vay theo ngành kinh tế của LienVietPostBank Cần Thơ
từ năm 2010 đến năm 2012.......................................................................... 43
Bảng 4.16 Dư nợ cho vay theo ngành kinh tế của LienVietPostBank Cần Thơ
sáu tháng đầu năm 2012 – 2013 .................................................................. 44

vi


Bảng 4.17 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng tại LienVietPostBank Cần
Thơ ............................................................................................................... 45
Bảng 4.18 Nợ xấu phân theo nhóm nợ của LienVietPostBank Cần Thơ giai
đoạn 2010 - 2012 ......................................................................................... 49
Bảng 4.19 Nợ xấu theo nhóm của LienVietPostBank Cần Thơ sáu tháng đầu
năm 2013...................................................................................................... 50
Bảng 4.20 Nợ xấu theo ngành kinh tế của LienVietPostBank Cần Thơ giai
đoạn 2010 – 2012 ......................................................................................... 52
Bảng 4.21 Nợ xấu theo ngành kinh tế của LienVietPostBank Cần Thơ sáu
tháng đầu năm 2012 – 2013 ......................................................................... 53
Bảng 4.22 Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng tại LienVietPostBank Cần
Thơ ............................................................................................................... 55


vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Phân loại rủi ro tín dụng ................................................................. 7
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của LienVietPostBank Cần Thơ................. 16
Hình 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của LienVietPostBank Cần Thơ giai đoạn 2010 –
2012 ............................................................................................................. 24
Hình 4.2 Tình hình huy động vốn của LienVietPostBank Cần Thơ từ năm
2010 đến năm 2012 ...................................................................................... 27
Hình 4.3 Doanh số cho vay theo ngành của LienVietPostBank Cần Thơ giai
đoạn 2010 – 2012 ......................................................................................... 34

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHTM

:

Ngân hàng thương mại

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước


TMCP

:

Thương mại cổ phần

LienVietPostBank

:

Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu Điện Liên
Việt

VNĐ

:

Việt Nam Đồng

TGTKKKH

:

Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn

TGTKCKH

:


Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn

TCKT

:

Tổ chức kinh tế

GTCG

:

Giấy tờ có giá

DSCV

:

Doanh số cho vay

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

DNNN

:


Doanh nghiệp Nhà nước

DNTN

:

Doanh nghiệp tư nhân

DSTN

:

Doanh số thu nợ

DNCV

:

Dư nợ cho vay

CBTD

:

Cán bộ tín dụng

ix


CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngày nay, khi nền kinh tế phát triển thì nhu cầu sản xuất và tiêu dùng
của doanh nghiệp và người dân ngày càng nâng cao, trong đó nhu cầu về vốn
sản xuất chiếm chủ yếu. Trong các năm gần đây, trong khi thị trường chứng
khoán Việt Nam - nơi cung cấp vốn dài hạn cho doanh nghiệp phát triển còn
chậm & còn nhiều bất ổn thì hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) Việt
Nam thể hiện mình vẫn là một bộ phận rất quan trọng trong nền kinh tế. Với
vai trò là trung gian tài chính, NHTM thu hút và phân phối lại nguồn vốn
trong xã hội, tạo đòn bẩy tài chính cho doanh nghiệp, từ đó góp phần thúc đẩy
phát triển kinh tế. Tuy nhiên trong quá trình hoạt động của mình, các NHTM
phải đối mặt với rất nhiều loại rủi ro mà trong đó rủi ro tín dụng là loại rủi ro
lớn nhất, thường xuyên xảy ra nhất và gây ra nhiều tổn thất cho ngân hàng.
Bên cạnh đó, đặc thù của ngành Ngân hàng Việt Nam là thu nhập từ hoạt động
tín dụng còn chiếm tỉ trọng cao khoảng từ 60 – 70%, các NHTM ở Việt Nam
phải đối mặt với nguy cơ cao từ rủi ro tín dụng, tùy theo mức độ rủi ro mà
ngân hàng có thể chịu tổn thất lớn hay nhỏ, đặc biệt có thể làm cho ngân hàng
phá sản trong thời kì nền kinh tế gặp nhiều khó khăn như hiện nay. Những
năm gần đây nền kinh tế Việt Nam có những dấu hiệu phát triển chậm lại, giá
cả tăng làm giảm sức mua của người dân, gây nhiều khó khăn cho hoạt động
sản xuất kinh doanh dẫn đến mất khả năng trả nợ của doanh nghiệp, làm tăng
tỉ lệ nợ xấu của ngân hàng (ước tính vào khoảng 4,65% tính đến hết tháng
5/2013) thì vấn đề rủi ro trong hoạt động tín dụng lại càng cấp thiết hơn. Vì
vậy có một chính sách quản lí tốt hoạt động tín dụng, phòng ngừa và hạn chế
rủi ro tín dụng là một việc làm rất quan trọng đảm bảo cho sự phát triển bền
vững của ngân hàng nói riêng và nền kinh tế nói chung.
Thành lập vào tháng 3 năm 2008, là một ngân hàng trẻ, Ngân hàng
Thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt cũng như các ngân hàng khác trong
hệ thống phải giải quyết bài toán giữa phát triển (tăng trưởng tín dụng) và bền
vững (quản lí rủi ro tín dụng) sao cho hợp lí. Chính vì các lí do trên, em xin

chọn đề tài: “Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương
mại cổ phần (TMCP) Bưu điện Liên Việt (LienVietPostBank) – Chi
nhánh Cần Thơ” làm đề tài nghiên cứu.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
- Mục tiêu chung của đề tài là đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Cần Thơ từ năm 2010 đến
1


năm 2012 và sáu tháng đầu năm 2013, từ đó đề ra các biện pháp để hạn chế,
phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Để làm rõ hơn mục tiêu trên, ta sẽ tập trung phân tích các mục tiêu cụ
thể sau:
Mục tiêu 1: Phân tích hoạt động tín dụng của Ngân hàng trong mối tương
quan với kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình huy động vốn qua ba năm
2010 – 2012 và sáu tháng đầu năm 2013.
Mục tiêu 2: Phân tích thực trạng và đánh giá rủi ro tín dụng qua ba năm
2010 – 2012 và sáu tháng đầu năm 2013.
Mục tiêu 3: Đề ra một số giải pháp để hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian
- Các số liệu của đề tài được thu thập từ Ngân hàng TMCP Bưu điện
Liên Việt – Chi nhánh Cần Thơ.
1.3.2. Thời gian
- Số liệu trong đề tài nghiên cứu được thu thập trong ba năm 2010 –
2012 và sáu tháng đầu năm 2013.
- Thời gian thực hiện từ ngày 12/08/2013 đến ngày 18/11/2013.

1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng tín dụng và cụ thể là rủi
ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – chi nhánh Cần Thơ.

2


Chương 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Tổng quan về tín dụng ngân hàng
2.1.1.1. Khái niệm
- Tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa
người đi vay và người cho vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả.
- Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng cho khách hàng trong một thời gian xác định với một khoản chi phí
nhất định. Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba
nội dung:
+ Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu cho người
sử dụng;
+ Sự chuyển nhượng này có thời hạn hay mang tính tạm thời;
+ Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
Do hạn chế về khả năng và thời gian, đề tài chỉ đi vào nghiên cứu tín
dụng dưới hình thức cho vay của các NHTM.
2.1.1.2. Phân loại tín dụng
Có rất nhiều cách phân loại tín dụng ngân hàng dựa vào các căn cứ khác
nhau tuỳ theo mục đích nghiên cứu. Tuy nhiên người ta thường phân loại theo
một số tiêu thức sau:
a) Căn cứ theo thời gian sử dụng vốn vay
Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm, thường

được sử dụng vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về
vốn lưu động của các doanh nghiệp hay cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt
tiêu dùng của cá nhân.
Tín dụng trung hạn: có thời hạn từ 1 đến 5 năm, được dùng để cho vay
vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ thuật, mở
rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng
để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô
lớn.
Thường thì tín dụng trung và dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố
định và một phần vốn tối thiểu cho hoạt động sản xuất.
b) Căn cứ theo mục đích sử dụng vốn vay
Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hoá: là loại tín dụng được cung
cấp cho các doanh nghiệp để họ tiến hành sản xuất và kinh doanh.

3


Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng được cấp phát cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này thường được dùng để mua sắm nhà
cửa, xe cộ, các thiết bị gia đình... Tín dụng tiêu dùng ngày càng có xu hướng
tăng lên.
c) Căn cứ theo tính chất đảm bảo của các khoản cho vay
Tín dụng có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay phát ra
đều có tài sản tương đương thế chấp, có các hình thức như: cầm cố, thế chấp,
chiết khấu và bảo lãnh.
Tín dụng không có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay
phát ra không cần tài sản thế chấp mà chỉ dựa vào tín chấp. Loại hình này
thường được áp dụng với khách hàng truyền thống, có quan hệ lâu dài và sòng
phẳng với ngân hàng, khách hàng này phải có tình hình tài chính lành mạnh và

có uy tín đối với ngân hàng như trả nợ đầy đủ, đúng hạn cả gốc lẫn lãi, có dự
án sản xuất kinh doanh khả thi, có khả năng hoàn trả nợ...
Trong nền kinh tế thị trường việc phân loại tín dụng ngân hàng theo các
tiêu thức trên chỉ có ý nghĩa tương đối. Khi các hình thức tín dụng càng đa
dạng thì cách phân loại càng chi tiết. Phân loại tín dụng giúp cho việc nghiên
cứu sự vận động của vốn tín dụng trong từng loại hình cho vay và là cơ sở để
so sánh, đánh giá hiệu quả kinh tế của chúng.
2.1.1.3. Vai trò của tín dụng
- Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất liên tục đồng thời
góp phần đầu tư phát triển kinh tế.
Thừa, thiếu vốn tạm thời là tình trạng thường xuyên xảy ra ở các doanh
nghiệp, việc phân phối tín dụng đã góp phần điều hòa vốn trong toàn bộ nền
kinh tế, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được liên tục. Ngoài ra, tín dụng
còn là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, là động lực kích thích tiết kiệm đồng
thời là phương tiện đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển.
- Là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành kinh
tế mũi nhọn.
- Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế các
doanh nghiệp.
Khi sử dụng vốn của ngân hàng, doanh nghiệp phải tôn trọng hợp đồng
tín dụng, tức phải hoàn trả nợ gốc và lãi đúng hạn, tôn trọng các điều kiện
khác đã ghi trong hợp đồng tín dụng, bằng cách tác động như vậy đòi hỏi
doanh nghiệp phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi
phí sản xuất, tăng vòng quay của vốn tạo điều kiện nâng cao lợi nhuận cho
doanh nghiệp.

4


- Tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế với doanh nghiệp nước

ngoài.
Đối với các nước đang phát triển nói chung và nước ta nói riêng, tín
dụng đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng xuất khẩu hàng hóa, đồng
thời nhờ nguồn tín dụng bên ngoài để công nghiệp hóa và hiện đại hóa nền
kinh tế.
2.1.1.4. Một số vấn đề cơ bản trong hoạt động tín dụng của NHTM
a) Nguyên tắc tín dụng
Cấp tín dụng liên quan đến việc sử dụng vốn huy động của khách hàng
nên ngân hàng phải tuân thủ theo những nguyên tắc nhất định. Hiện nay, các
ngân hàng ở Việt Nam đặt ra các nguyên tắc sau [Thái Văn Đại, (2012), tr 36]:
Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên
hợp đồng tín dụng.
Việc sử dụng vốn vay vào mục đích gì do hai bên, ngân hàng và khách
hàng thỏa thuận và ghi vào hợp đồng tín dụng. Đảm bảo sử dụng vốn vay
đúng mục đích thỏa thuận nhằm đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn vay và khả
năng thu hồi nợ sau này. Trường hợp ngân hàng phát hiện khách hàng sử dụng
vốn sai mục đích thì ngân hàng có quyền thu hồi vốn trước thời hạn để tránh
tình trạng rủi ro do sự thất tín của người đi vay. Nguyên tắc này có tác dụng
thúc đẩy khách hàng vay vốn chú trọng hơn trong việc thực hiện kế hoạch sản
xuất kinh doanh, tiết kiệm vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Giúp ngân
hàng thực hiện được sứ mệnh của mình là góp phần phát triển sản xuất đồng
thời tạo ra lợi nhuận cho chính mình.
Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn
đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc này đề ra nhằm đảm bảo cho các NHTM tồn tại và hoạt động
một cách bình thường. Điều này xuất phát từ tính chất tạm thời nhàn rỗi của
nguồn vốn mà ngân hàng sử dụng để cho vay. Đại đa số này là vốn huy động
từ khách hàng gửi tiền, do đó, sau khi cho vay trong một thời hạn nhất định,
khách hàng vay tiền phải hoàn trả lại cho ngân hàng để ngân hàng hoàn trả lại
cho khách hàng gửi tiền. Nếu đến hạn khách hàng đi vay không chủ động trả

nợ cho ngân hàng thì ngân hàng sẽ phong tỏa tài khoản tiền gửi của khách
hàng (trường hợp khách hàng có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng), chuyển nợ
quá hạn (trường hợp không được cơ cấu lại thời hạn), hoặc ngân hàng có thể
sử dụng biện pháp cứng rắn hơn như phát mãi tài sản để thu hồi nợ.
b) Điều kiện vay vốn
Theo quy chế cho vay khách hàng do NHNN ban hành, các điều kiện vay
vốn của khách hàng cần có, bao gồm [Nguyễn Minh Kiều, (2009), tr 201]:
5


- Có năng lực pháp lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu
trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật;
- Có mục đích vay vốn hợp pháp;
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết;
- Có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả;
- Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính
phủ và hướng dẫn của NHNN Việt Nam.
c) Đảm bảo tín dụng
Đảm bảo tín dụng được xem như một phương tiện tạo cho chủ ngân hàng
có một sự đảm bảo rằng sẽ có một nguồn tiền khác (từ phát mãi đảm bảo tín
dụng) để hoàn trả nợ vay khi người đi vay đến hạn không có khả năng hoặc
không trả nợ cho ngân hàng.
Trong thực tế có hai hình thức đảm bảo tín dụng:
- Đảm bảo đối nhân (bảo lãnh vay vốn ngân hàng): là một hợp đồng, qua
đó bên thứ ba – người bảo lãnh, cam kết với ngân hàng rằng sẽ thực hiện
nghĩa vụ trả nợ thay cho người đi vay trong trường hợp người đi vay không có
khả năng trả nợ cho ngân hàng.
- Đảm bảo đối vật: là hình thức dùng tài sản có giá trị để đảm bảo trong
việc vay vốn của khách hàng với ngân hàng. Nếu tới hạn mà khách hàng đi
vay mất khả năng trả nợ thì ngân hàng sẽ phát mãi tài sản này để thu hồi vốn.

Gồm hai hình thức:
+ Thế chấp tài sản: là việc bên đi vay sử dụng bất động sản thuộc sở hữu
của mình hoặc giá trị quyền sử dụng đất hợp pháp để bảo đảm thực hiện nghĩa
vụ đối với bên cho vay.
+ Cầm cố tài sản: là việc bên đi vay giao tài sản là các động sản thuộc sở
hữu của mình cho bên cho vay để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ.
2.1.2. Tổng quan về rủi ro tín dụng
2.1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Theo Điều 2 “Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng
để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng” ban
hành theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà Nước:
“Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng” (sau
đây gọi tắt là “rủi ro”) là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng
của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng
thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.

6


2.1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng phát sinh khi ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng.
Tất cả các hình thức cấp tín dụng của ngân hàng bao gồm cho vay, cho thuê tài
chính, chiết khấu chứng từ có giá, tài trợ xuất nhập khẩu, tài trợ dự án, bao
thanh toán và bảo lãnh đều chứa đựng rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, khi bàn đến
rủi ro và quản lý rủi ro tín dụng người ta thường xem rủi ro tín dụng phát sinh
khi cho vay là ví dụ điển hình (Nguyễn Minh Kiều, 2009, trang 610). Chính vì
vậy rủi ro tín dụng được phân thành hai loại cơ bản như sau:
- Rủi ro giao dịch là rủi ro liên quan đến từng khoản tín dụng mỗi khi
ngân hàng ra quyết định cấp một khoản tín dụng mới cho khách hàng. Đây có

thể xem là rủi ro cá biệt của từng khoản tín dụng. Nguyên nhân phát sinh là do
sai sót ở các khâu đánh giá, thẩm định và xét duyệt cho vay, thiếu chặt chẽ ở
khâu theo dõi kiểm soát quá trình sử dụng vốn vay, hoặc do sơ hở ở khâu bảo
đảm và những ràng buộc trong hợp đồng tín dụng.
- Rủi ro danh mục là rủi ro liên quan đến nhiều khoản tín dụng trong mục
tín dụng của ngân hàng. Nguyên nhân phát sinh là do đặc thù cá biệt của từng
loại tín dụng hoặc do thiếu đa dạng hóa danh mục tín dụng.
Rủi ro tín dụng

Rủi ro giao dịch
(Rủi ro liên quan đến
một khoản cho vay)

Rủi ro xét duyệt
(liên quan đến
việc đánh giá một
khoản cho vay)

Rủi ro danh mục
(Rủi ro liên quan đến
danh mục các khoản cho vay)

Rủi ro kiểm soát
(liên quan đến
việc theo dõi
khoản cho vay)

Rủi ro cá biệt
(liên quan đến
từng loại cho

vay)

Rủi ro bảo đảm
(liên quan đến chính sách
và hợp đồng cho vay)

Hình 2.1 Phân loại rủi ro tín dụng

7

Rủi ro tập
trung cho vay
(liên quan đến
kém đa dạng
hóa cho vay)


2.1.2.3. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng
- Nguyên nhân về phía khách hàng:
+ Quản lý yếu kém, thiếu trình độ chuyên môn.
+ Sử dụng vốn vay sai mục đích, kém hiệu quả.
+ Chạy theo lợi nhuận.
+ Do kinh doanh thua lỗ liên tục, bị cạnh tranh và mất thị trường tiêu thụ.
+ Quản lý vốn không hợp lý dẫn đến thiếu thanh khoản.
+ Mở rộng sản xuất kinh doanh quá mức kiểm soát.
+ Do mất đoàn kết trong nội bộ Hội đồng quản trị, Ban điều hành.
- Nguyên nhân khách quan:
+ Tình hình an ninh trong nước, trong khu vực bất ổn.
+ Do khủng hoảng hoặc suy thoái kinh tế, lạm phát, mất thăng bằng cán
cân thanh toán quốc tế, tỷ giá hối đoái biến động bất thường.

+ Môi trường pháp lý không thuận lợi, lỏng lẻo trong quản lý vĩ mô.
+ Do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn,…
- Nguyên nhân do ngân hàng:
+ Không nắm vững tình hình doanh nghiệp, quá tin vào doanh nghiệp và
người điều hành, tập trung nguồn vốn cho vay quá nhiều vào một doanh
nghiệp hoặc một ngành kinh tế nào đó.
+ Do thiếu am hiểu thị trường, thiếu thông tin hoặc phân tích thông tin
không đầy đủ dẫn đến cho vay và đầu tư không hợp lý.
+ Do tính chất cạnh tranh nên các ngân hàng mong muốn có tỷ trọng, thị
phần cao hơn các ngân hàng khác.
+ Cán bộ tín dụng không tuân thủ chính sách tín dụng, không chấp hành
đúng quy trình cho vay. Cán bộ tín dụng yếu kém về nghiệp vụ, vi phạm đạo
đức kinh doanh.
+ Định giá tài sản không chính xác, không thực hiện đầy đủ các thủ tục
pháp lý cần thiết hoặc không đảm bảo các nguyên tắc của tài sản là: dễ định
giá, dễ chuyển nhượng quyền sở hữu, dễ tiêu thụ.
2.1.2.4. Biểu hiện của rủi ro tín dụng
Biểu hiện chính của rủi ro tín dụng là nợ xấu, theo quyết định số
493/2005/QĐ-NHNN và quyết định sửa đổi, bổ sung số 18/2007/QĐ-NHNN
về việc phân loại nợ như sau:
a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;

8


- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi
đúng thời hạn còn lại;

- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại Khoản 3
Điều 6 quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN.
b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng
về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu);
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Khoản 3
Điều 6 quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN.
c) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Điểm b
Khoản này;
- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 3
Điều 6 quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN.
d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3
Điều 6 quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN.
đ) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời

hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn;
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3
Điều 6 quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN.
9


Nợ xấu của ngân hàng gồm các nhóm nợ nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5.
2.1.2.5. Hậu quả từ rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng luôn tiềm ẩn trong kinh doanh ngân hàng và đã gây ra
những hậu quả nghiêm trọng, ảnh hƣởng nhiều mặt đến đời sống kinh tế - xã
hội của mỗi quốc gia, thậm chí có thể lan rộng trên phạm vi toàn cầu.
 Đối với ngân hàng bị rủi ro: Do không thu hồi được nợ (gốc, lãi và các
loại phí) làm cho nguồn vốn ngân hàng bị thất thoát, trong khi ngân hàng vẫn
phải chi trả tiền lãi cho nguồn vốn hoạt động, làm cho lợi nhuận bị giảm sút,
thậm chí nếu trầm trọng hơn thì có thể bị phá sản.
 Đối với hệ thống ngân hàng: Hoạt động của một ngân hàng trong một
quốc gia có liên quan đến hệ thống ngân hàng, các tổ chức kinh tế, xã hội và cá
nhân trong nền kinh tế. Do vậy, nếu một ngân hàng có kết quả hoạt động xấu,
thậm chí dẫn đến mất khả năng thanh toán và phá sản thì sẽ có những tác động
dây chuyền ảnh hưởng xấu các ngân hàng và các bộ phận kinh tế khác.
 Đối với nền kinh tế: ngân hàng có mối quan hệ chặt chẽ với nền kinh
tế, là kênh thu hút và bơm tiền cho nền kinh tế, vì vậy rủi ro tín dụng gây nên
sự phá sản một ngân hàng sẽ làm cho nền kinh tế bị rối loạn, hoạt động kinh tế
bị mất ổn định và ngưng trệ, mất bình ổn về quan hệ cung cầu, lạm phát, thất
nghiệp, tệ nạn xã hội gia tăng, tình hình an ninh chính trị bất ổn.
 Trong quan hệ kinh tế đối ngoại: Làm ảnh hưởng đến vị thế và hình ảnh
của hệ thống tài chính - ngân hàng quốc gia, cũng như toàn bộ nền kinh tế của

quốc gia đó trên trường quốc tế. Khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào
nước ta bị giảm xuống.
2.1.3. Các chỉ tiêu đo lường và đánh giá
2.1.3.1. Đánh giá về tín dụng
Phân tích tín dụng là một việc làm phức tạp và đòi hỏi nhiều nguồn
thông tin chính xác. Ngoài việc đánh giá hoạt động tín dụng và chất lượng tín
dụng thông qua các số liệu về doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ
xấu theo những tiêu chí về thời hạn, ngành kinh tế,… các nhà phân tích còn
dùng các chỉ số sau để phân tích (Thái Văn Đại, 2012, trang 138):
a) Tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động (lần)
Dư nợ
Dư nợ trên vốn huy động =

Vốn huy động

(2.1)

Chỉ tiêu này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó
giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn
vốn huy động. Chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt, bởi vì nếu chỉ

10


tiêu này quá lớn thì khả năng huy động vốn của ngân hàng thấp, ngược lại chỉ
tiêu này quá nhỏ thì ngân hàng sử dụng nguồn vốn huy động không hiệu quả.
b) Hệ số thu nợ (%)
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =
(2.2)

Doanh số cho vay
Hệ số này đánh giá công tác thu hồi nợ cho vay của ngân hàng. Nó phản
ánh trong một thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định ngân hàng sẽ
thu được bao nhiêu đồng vốn.
c) Dư nợ là chỉ tiêu phản ánh số nợ ngân hàng đã cho vay và chưa thu
được vào một thời điểm nhất định. Để xác định được dư nợ, ngân hàng so
sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
Dư nợ cuối kỳ = Dư nợ đầu kỳ + Doanh số cho vay trong kỳ
- Doanh số thu nợ trong kỳ

(2.3)

Như vậy dư nợ cho vay cuối kỳ phụ thuộc vào ba yếu tố:
+ Thứ nhất là dư nợ cho vay đầu kỳ. Đây là chỉ tiêu từ năm trước chuyển
sang, là số không thay đổi trong năm nay.
+ Thứ hai là doanh số cho vay trong kỳ: Doanh số cho vay trong kỳ tăng
thì dư nợ cho vay trong kỳ cũng tăng và ngược lại.
+ Thứ ba là doanh số thu nợ trong kỳ: Doanh số thu nợ trong kỳ tỷ lệ
nghịch với dư nợ cho vay cuối kỳ. Nếu doanh số thu nợ tăng thì dư nợ cho vay
cuối kỳ giảm và ngược lại.
d) Vòng quay vốn tín dụng (vòng)
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng,
phản ánh số vốn đầu tư được quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số lần vòng
quay vốn tín dụng càng cao thì đồng vốn của ngân hàng quay càng nhanh, luân
chuyển liên tục đạt hiệu quả cao.
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =

Dư nợ bình quân


(2.4)

e) Tổng dư nợ trên tổng tài sản (%)
Đây là chỉ số tính toán mức độ đầu tư vào nghiệp vụ tín dụng của NHTM
hay nói cách khác chỉ số này còn giúp nhà đầu tư xác định quy mô tín dụng
của ngân hàng
Tổng dư nợ
Tổng dư nợ trên tổng tài sản =

Tổng tài sản

11

(2.5)


2.1.3.2. Đánh giá về rủi ro tín dụng
a) Hệ số rủi ro tín dụng (%)
Đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng. Chỉ tiêu này
càng thấp thì chất lượng tín dụng của ngân hàng càng cao và ngược lại.
Nợ xấu
Hệ số rủi ro tín dụng =

(2.6)

Tổng dư nợ

b) Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng (%) là khả năng của ngân hàng trong
việc trích lập DPRRTD nhằm phòng ngừa rủi ro xảy ra.
DPRRTD được trích lập

Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng =

Tổng dư nợ

(2.7)

c) Khả năng bù đắp rủi ro tín dụng (%)
Chỉ tiêu này phản ánh sự chủ động hay bị động của ngân hàng trong
trường hợp có rủi ro tín dụng xảy ra khi mà các khoản nợ xấu có xu hướng
tăng lên. Tỷ số này càng lớn thì cho thấy ngân hàng càng chủ động trong
trường hợp khách hàng không hoàn trả nợ vay và lãi đúng thời hạn. Nó cũng
có ý nghĩa quan trọng đối với sự sống còn trong hoạt động của NHTM.
DPRRTD được trích lập
Khả năng bù đắp rủi ro tín dụng =

Nợ xấu

(2.8)

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Thu thập số liệu từ Phòng Khách hàng, phòng Quản lí Tín dụng, phòng
Kế toán – Ngân quỹ của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh
Cần Thơ.
- Thu thập các thông tin từ các tạp chí, Internet, các giáo trình đại học và
các sách báo có liên quan để có thêm kiến thức và các thông tin mới giúp ích
cho quá trình phân tích.
- Tiếp nhận thông tin truyền đạt từ cán bộ ngân hàng nơi thực tập.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
Các mục tiêu nghiên cứu sử dụng kết hợp các phương pháp phân tích

sau:
- Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối:

12


Phương pháp này là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với
kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
y = y1 – y0
(2.10)
Trong đó:
y0: chỉ tiêu năm trước
y1: chỉ tiêu năm sau
y: là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế
Phương pháp này dùng để so sánh số liệu năm cần tính với số liệu năm
trước của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến
động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
- Phương pháp so sánh bằng số tương đối:
Phương pháp này là kết quả của phép chia giữa trị số chênh lệch của kỳ
phân tích so với kỳ gốc chia cho kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
y1 - y0
y =
(2.11)
y0
Trong đó:
y0: chỉ tiêu năm trước
y1: chỉ tiêu năm sau
y: biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế
Phương pháp dùng để làm rõ tình hình biến động về mức độ của các chỉ
tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu

giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra
nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
- Phương pháp mô tả thông qua biểu bảng thống kê: kết hợp phân tích,
so sánh và đưa ra nhận xét, đánh giá kết quả để làm nổi rõ vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích tỷ lệ: đây là phương pháp biểu hiện mối quan
hệ thương số giữa một đại lượng này và một đại lượng khác. Nếu các yếu tố
cấu thành tỷ lệ thể hiện một quan hệ có nghĩa thì số tỷ lệ của nó có một lợi ích
trong sự đánh giá. Phân tích số tỷ lệ có thể cho thấy được các mối quan hệ làm
bộc lộ ra các điều kiện và xu thế mà xu thế này thường không thể được ghi lại
bằng sự kiểm tra các bộ phận cấu thành riêng rẽ của tỷ số.

13


CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT –
CHI NHÁNH CẦN THƠ
3.1. KHÁI QUÁT VỀ LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT – CHI NHÁNH
CẦN THƠ
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt
(LienVietPostBank) tiền thân là Ngân hàng Thương mại Cổ phần Liên Việt
(LienVietBank) được thành lập theo Giấy phép thành lập và hoạt động số
91/GP-NHNN ngày 28/03/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam.
Năm 2011, với việc Tổng Công ty Bưu chính Việt Nam góp vốn vào
LienVietBank bằng giá trị Công ty Dịch vụ Tiết kiệm Bưu điện (VPSC) và
bằng tiền mặt. Ngân hàng Liên Việt đã được Thủ tướng Chính phủ và Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép đổi tên thành Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt. Cùng với việc đổi tên này, Tổng

Công ty Bưu chính Việt Nam chính thức trở thành cổ đông lớn nhất của
LienVietPostBank.
Cổ đông sáng lập của LienVietPostBank là Công ty Cổ phần Him Lam,
Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn (SATRA) và Công ty dịch vụ Hàng không
sân bay Tân Sơn Nhất (SASCO). Hiện nay, với số vốn điều lệ 6460 tỷ đồng,
LienVietPostBank hiện là 1 trong 10 Ngân hàng Thương mại Cổ phần lớn
nhất tại Việt Nam.
Các cổ đông và đối tác chiến lược của LienVietPostBank là các tổ chức
Tài chính – Ngân hàng lớn đang hoạt động tại Việt Nam và nước ngoài như
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank), Ngân
hàng Wells Fargo (Mỹ), Ngân hàng Credit Suisse (Thụy Sỹ), Công ty Oracle
Financial Services Software Limited.
Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Cần Thơ được thành
lập vào ngày 15/08/2009 tại số 26-28 Nguyễn An Ninh, phường Tân An, quận
Ninh Kiều, TP Cần Thơ. Là một chi nhánh trực thuộc LienVietPostBank,
Ngân hàng Bưu điện Liên Việt chi nhánh Cần Thơ hoạt động chủ yếu dựa vào
nguồn vốn huy động tại chỗ và nguồn vốn được điều hòa từ Hội sở.
Nhiệm vụ của chi nhánh là đầu mối quản lí, duy trì mối quan hệ với các
Bưu điện thuộc địa bàn TP Cần Thơ; chịu trách nhiệm quản lí, tổ chức triển
khai việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ ngân hàng trên hệ thống

14


×