Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Kinh tế Vi mô
Bài giảng 6 và 7
Bài giảng 6 và 7
Lý thuyết về sự lựa chọn
của người tiêu dùng
CÁC NỘI DUNG CHÍNH
Tổng hữu dụng và hữu dụng biên
Sở thích của người tiêu dùng (đường đẳng ích)
Khả năng của người tiêu dùng (đường ngân sách)
Sự lựa chọn của người tiêu dùng
Giải pháp góc
14.10.2013
Đặng Văn Thanh
Đặng Văn Thanh
1
2
14.10.2013
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Bài giảng 6 và 7
Kinh tế Vi mô
Tổng hữu dụng và hữu dụng biên
Tổng hữu dụng (U) là tổng lợi ích mà người tiêu
dùng đạt được khi tiêu dùng các hàng hóa, dòch vụ
Thông thường, tiêu dùng với số lượng càng nhiều thì
tổng hữu dụng càng cao
Đối với hàng thiết yếu thì có điểm bảo hòa (số
lượng tiêu dùng có tổng hữu dụng cực đại)
Đặng Văn Thanh
14.10.2013
3
Tổng hữu dụng và hữu dụng biên
Hàng cao cấp
Hàng thiết yếu
UY
UX
UYmax
Điểm bảo hòa
y
x
14.10.2013
Đặng Văn Thanh
Đặng Văn Thanh
2
4
14.10.2013
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Bài giảng 6 và 7
Kinh tế Vi mô
Tổng hữu dụng và hữu dụng biên
Hữu dụng biên (MU) là chênh lệch
trong tổng hữu dụng khi tiêu dùng thêm
một đơn vò sản phẩm trong mỗi đơn vò
thời gian.
MUx = DUX/Dx
MUx = U/x
14.10.2013
Đặng Văn Thanh
5
Tổng hữu dụng và hữu dụng biên
Ví dụ:
x
Ux
MUx
Nhận xét:
1
9
9
2
16
7
3
21
5
4
24
3
5
25
1
Hữu dụng biên có
quy luật giảm dần
14.10.2013
Đặng Văn Thanh
Đặng Văn Thanh
3
6
14.10.2013
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Bài giảng 6 và 7
Kinh tế Vi mô
Sở thích của người tiêu dùng
Ba giả thiết cơ bản về sở thích của người
tiêu dùng
1) Sở thích là hoàn chỉnh.
2) Sở thích có tính bắc cầu.
3) Người tiêu dùng luôn thích nhiều hơn ít
Đặng Văn Thanh
14.10.2013
7
Sở thích của người tiêu dùng
Rổ hàng
X(thực phẩm)
Y(quần áo)
A
20
30
B
10
50
D
40
20
E
30
40
G
10
20
H
10
40
14.10.2013
Đặng Văn Thanh
Đặng Văn Thanh
4
8
14.10.2013
Bài giảng 6 và 7
Kinh tế Vi mô
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Sở thích của người tiêu dùng
y
50
B
40
H
Người tiêu dùng ưa thích
rổ hàng A hơn các rổ hàng
ở ô màu xanh. Trong khi
đó, các rổ hàng ở ô màu
vàng lại được ưa thích hơn
rổ hàng A.
E
A
30
D
G
20
10
10
20
30
x
40
Đặng Văn Thanh
14.10.2013
9
Sở thích của người tiêu dùng
y
B
50
40
H
E
Các rổ hàng B,A &D có mức
độ thỏa mãn như nhau
•E được ưa thích hơn U1
•U1 được ưa thích hơn H & G
A
30
D
20
G
U1
10
10
14.10.2013
Đặng Văn Thanh
20
30
Đặng Văn Thanh
5
40
x
10
14.10.2013
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Bài giảng 6 và 7
Kinh tế Vi mô
Sở thích của người tiêu dùng
Đường đẳng ích
Đường đẳng ích là tập hợp tất cả các kết
hợp khác nhau của các hàng hoá, dòch vụ
(các rổ hàng) cùng tạo nên mức thỏa mãn
như nhau cho người tiêu dùng.
Đặng Văn Thanh
14.10.2013
11
Sở thích của người tiêu dùng
y
Rổ hàng A được ưa thích hơn B.
Rổ hàng B được ưa thích hơn C.
Tổng quát: U3 >U2>U1
C
B
A
U3
U2
U1
x
14.10.2013
Đặng Văn Thanh
Đặng Văn Thanh
6
12
14.10.2013
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Kinh tế Vi mô
Bài giảng 6 và 7
Sở thích của người tiêu dùng
Các tính chất của đường đẳng ích
Đường
đẳng ích dốc xuống từ trái sang phải.
Các đường đẳng ích không cắt nhau.
Các đường đẳng ích có mặt lồi hướng về gốc
đồ thò
* Nếu các đường đẳng ích dốc lên hay cắt nhau sẽ trái với
giả thiết người tiêu dùng thích nhiều hơn ít.
* Nếu mặt lồi hướng ra ngoài sẽ trái với quy luật MRS
giảm dần
14.10.2013
Đặng Văn Thanh
13
Sở thích của người tiêu dùng
Tỷ lệ thay thế biên
Tỷ lệ thay thế biên (MRS) là số lượng của
một hàng hóa mà người tiêu dùng có thể từ
bỏ để có thêm một đơn vò của hàng hóa
khác mà lợi ích không thay đổi.
MRS được xác đònh bằng độ dốc của
đường đẳng ích.
14.10.2013
Đặng Văn Thanh
Đặng Văn Thanh
7
14
14.10.2013
Bài giảng 6 và 7
Kinh tế Vi mô
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Sở thích của người tiêu dùng
A
16
y
14
MRS = 6
MRSxy = - Dy/Dx
-6
12
10
1
8
B
-4
D
6
1
-2
4
MRS = 2
E
1 -1
2
1
2
3
4
G
1
5
x
Đặng Văn Thanh
14.10.2013
15
Sở thích của người tiêu dùng
Tỷ lệ thay thế biên
Dọc theo đường đẳng ích, Tỷ lệ thay
thế biên có quy luật giảm dần.
14.10.2013
Đặng Văn Thanh
MRSxy giữa hai điểm AB là 6
Trong khi MRSxy giữa hai điểm DE là 2.
Đặng Văn Thanh
8
16
14.10.2013
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Bài giảng 6 và 7
Kinh tế Vi mô
Sở thích của người tiêu dùng
y
4
Hai mặt hàng thay thế hoàn hảo
3
MRSxy = hằng số
2
U2
U3
U4
2
3
1
0
1
4
x
Đặng Văn Thanh
14.10.2013
17
Sở thích của người tiêu dùng
Hai mặt hàng bổ
sung hoàn hảo
y 4
U3
3
MRSxy = 0
U2
2
U1
1
0
14.10.2013
Đặng Văn Thanh
1
2
3
Đặng Văn Thanh
9
4
x
18
14.10.2013
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Kinh tế Vi mô
Bài giảng 6 và 7
Khả năng của người tiêu dùng
Đường ngân sách
Đường ngân sách là tập hợp tất cả các kết
hợp khác nhau của các hàng hoá, dòch vụ
(các rổ hàng) mà người tiêu dùng có thể
mua được với cùng một mức chi tiêu là
toàn bộ thu nhập.
14.10.2013
Đặng Văn Thanh
19
Khả năng của người tiêu dùng
Phương trình đường ngân sách:
x.Px + y.Py = I
hoặc: y = I/Py – (Px / Py). x
hoặc: x = I/Px – (Py / Px). y
14.10.2013
Đặng Văn Thanh
Đặng Văn Thanh
10
20
14.10.2013
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Bài giảng 6 và 7
Kinh tế Vi mô
Khả năng của người tiêu dùng
y
(I/Py) = 40
Px= $1
A
B
30
Py = $2
Đường ngân sách x + 2y = 80
D
20
E
10
G
0
14.10.2013
I = $80
20
40
60
80 = (I/Px)
x
Đặng Văn Thanh
21
Khả năng của người tiêu dùng
Độ dốc của đường ngân sách
Phụ thuộc vào giá của hai loại hàng hóa.
Phản ánh giá tương đối của hai mặt hàng.
Độ xa của đường ngân sách
Phản ánh khả năng mua hàng của người tiêu dùng
Phụ thuộc vào thu nhập và giá của hai loại hàng hóa.
14.10.2013
Đặng Văn Thanh
Đặng Văn Thanh
11
22
14.10.2013
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Bài giảng 6 và 7
Kinh tế Vi mô
Đường ngân sách
Tác động của sự thay đổi thu nhập và giá.
Sự thay đổi thu nhập
Khi thu nhập tăng (giảm), đường ngân
sách dòch chuyển song song ra phía
ngoài (vào bên trong) so với đường
ngân sách ban đầu.
Đặng Văn Thanh
14.10.2013
23
Đường ngân sách
y
80
60
40
20
0
14.10.2013
Đặng Văn Thanh
B1
B3
(I = $80)
40
80
120
B2
(I = $160)
160
Đặng Văn Thanh
12
x
24
14.10.2013
Bài giảng 6 và 7
Kinh tế Vi mô
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Đường ngân sách
Tác động của sự thay đổi thu nhập và giá
Sự thay đổi giá
Nếu giá của một loại hàng hóa tăng
(giảm), đường ngân sách di chuyển
vào trong (ra ngoài) và xoay quanh
điểm chặn trên trục đo lường của
hàng hóa kia.
Đặng Văn Thanh
14.10.2013
25
Đường ngân sách
y
Nếu giá sp X tăng lên $2.00 sẽ làm
đường ngân sách thay đổi độ dốc
và xoay vào bên trong.
40
Nếu giá sp X giảm còn
$.50 sẽ làm đường ngân sách thay
đổi độ dốc và xoay ra bên ngoài.
B2
B3
40
14.10.2013
Đặng Văn Thanh
120
80
Đặng Văn Thanh
13
(Px = 0,5)
160
x
26
14.10.2013
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Bài giảng 6 và 7
Kinh tế Vi mô
Sự lựa chọn của người tiêu dùng
y
Tại rổ hàng A đường ngân
sách tiếp xúc vớiø đường đẳng
ích và không thể đạt được
mức thỏa mãn nào cao hơn
do thu nhập có giới hạn
40
30
A
20
Tại A: MRSxy = Px/Py = 0,5
U2
Đường ngân sách
0
14.10.2013
20
40
80
x
Đặng Văn Thanh
27
Sự lựa chọn của người tiêu dùng
Phối hợp tối ưu:
Là phối hợp mà đường ngân sách tiếp
xúc với đường đẳng ích.
Là phối hợp mà độ dốc của đường đẳng
ích bằng độ dốc của đường ngân sách
14.10.2013
Đặng Văn Thanh
Đặng Văn Thanh
14
28
14.10.2013
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Bài giảng 6 và 7
Kinh tế Vi mô
Sự lựa chọn của người tiêu dùng
Phối hợp tối ưu:
Độ dốc của đường đẳng ích = Độ dốc của đường ngân sách
Dy/Dx
=
- Px / Py
Mà MRSxy = - Dy/Dx
Người tiêu dùng đạt thỏa dụng tối đa với rổ hàng có:
MRSxy = Px/Py
14.10.2013
Đặng Văn Thanh
29
Sự lựa chọn của người tiêu dùng
Với 2 điểm trên cùng một đường đẳng ích thì:
MUx*Dx + MUy*Dy = 0
Sắp xếp lại:
MUx/MUy = - Dy/Dx
Do: MRSxy = -Dy/Dx
Nên có thể viết: MRSxy = MUx/MUy
14.10.2013
Đặng Văn Thanh
Đặng Văn Thanh
15
30
14.10.2013
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Kinh tế Vi mô
Bài giảng 6 và 7
Sự lựa chọn của người tiêu dùng
Khi người tiêu dùng đạt thỏa dụng tối đa :
MRSxy = Px/Py
Nên điều kiện tối ưu có thể viết:
MUx/MUy = Px/Py
hay:
14.10.2013
MUx/Px = MUy/Py
Đặng Văn Thanh
31
Sự lựa chọn của người tiêu dùng
Để đạt lợi ích cao nhất (hữu dụng tối đa),
người tiêu dùng phải phân bổ ngân sách có
hạn của mình để mua các loại hàng hoá,
dòch vụ với số lượng mỗi thứ sao cho hữu
dụng biên mỗi đồng chi tiêu cho các hàng
hóa, dòch vụ khác nhau phải bằng nhau.
Điều này được gọi là nguyên tắc cân bằng
biên.
14.10.2013
Đặng Văn Thanh
Đặng Văn Thanh
16
32
14.10.2013
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Bài giảng 6 và 7
Kinh tế Vi mô
Giải pháp góc
y A
U1
U2
Giải pháp góc
xuất hiện tại B.
U3
B
14.10.2013
x
Đặng Văn Thanh
33
Sự lựa chọn của người tiêu dùng
Giải pháp góc
Giải pháp góc là trường hợp người tiêu dùng
chọn rổ hàng thiếu một loại hàng hóa nào đó.
Giải pháp góc phát sinh khi đường đẳng ích cắt
trục tung hoặc trục hoành.
MRSxy ≠ PX/PY
Người tiêu dùng có tối đa hóa độ thỏa dụng?
14.10.2013
Đặng Văn Thanh
Đặng Văn Thanh
17
34
14.10.2013