Tải bản đầy đủ (.pptx) (35 trang)

Thuyết trình môn tài chính quốc tế rủi ro tỷ giá hối đoái và các công cụ phòng chống rủi ro tỷ giá hối đoái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (947.71 KB, 35 trang )

Tài Chính Quốc
Tế
GVHD: Ths.Trịnh Xuân
Anh
Nhóm 6:

Made by The Team 6


Nội Dung
Phần I: Rủi ro tỷ giá hối đoái
Phần II: Các công cụ phòng chống RR TGHĐ
Phần III: Bài tập minh họa
Câu hỏi 2, 3, 4
Problems 1&6
Mini case: Airbus’ Dollar Exposure
(International Financial Management)


Phần I: Rủi ro tỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoái (tỷ giá trao đổi ngoại tệ, tỷ giá Forex) giữa
hai tiền tệ: tỷ giá mà tại đó một đồng tiền này sẽ được trao
đổi cho một đồng tiền khác
Rủi ro hối đoái:
- Giao thương mở rộng, giao dịch ngoại tệ ngày càng nhiều
- Biến động tỷ giá hối đoái
 Tổn thất tài sản/giảm lợi nhuận so với dự kiến


VIDEO



Phần I: Rủi ro tỷ giá hối đoái
Ba loại rủi ro:
- Economic exposure: Rủi ro kinh tế (C.9)
- Translation exposure: rủi ro chuyển đổi (C.10)
- Transaction exposure: Rủi ro giao dịch
Thay đổi tỷ giá sau khi các công ty kí hợp đồng.
Dẫn đến tổn thất nặng nề
 Bảo toàn bằng công cụ tài chính, loại bỏ rủi ro.
* FWD market hedging
* Money market hedging
* Option market hedging


Phần II: Công cụ phòng chống RR TGHĐ
1. FWD market hedge
Thông dụng nhất.
Bán/mua một khoản ngoại tệ sắp nhận được/phải trả trong
tương lai bằng giá FWD để giảm loại trừ rủi ro.
Vd. Công ty TCM xuất khẩu 1 triệu đơn vị áo sang My
Tổng giá trị đơn hàng là USD 500,000, kỳ hạn 3 tháng
Bán khoản tiền sắp nhận này cho ngân hàng
Hôm nay

3 tháng sau

Chốt F$/VND 22,680

S$/VND 22,600


A) 500,000 * 22,680 = 11,340,000,000
B) 500,000 * 22,600 = 11,300,000,000


Phần II: Công cụ phòng chống RR TGHĐ
1. FWD market hedge
Tình huống ngược lại thì như thế nào?
Vd. Công ty TCM xuất khẩu 1 triệu đơn vị áo sang My
Tổng giá trị đơn hàng là USD 500,000, kỳ hạn 3 tháng
Bán khoản tiền sắp nhận này cho ngân hàng
Hôm nay

3 tháng sau

Chốt F$/VND 22,600

S$/VND 22,680

A) 500,000 * 22,680 = 11,340,000,000
B) 500,000 * 22,600 = 11,300,000,000


Phần II: Công cụ phòng chống RR TGHĐ
2. Money market hedge
Cty nội địa giảm rủi ro trong giao dịch với cty nước ngoài.
Công ty có thể vay/cho vay một khoản ngoại tệ để bảo toàn
số tiền ngoại tệ họ sắp nhận/sắp phải trả. , từ đó khoản tài sản
và nợ là tương đương nhau

Ví dụ


i My = 6.1%
i Anh = 9.0 %
S £/$ =1.50

Kỳ hạn 1 năm
Bán (10 tỷ £)
Boeing Cooperation
(Mỹ)

British Airway
(Anh)


Phần II: Công cụ phòng chống RR TGHĐ
2. Money market hedge

1. Cty Anh vay ngân hàng £ kì hạn 1 năm £ X sao cho 1 năm sau,
số tiền phải trả là £ 10 tỷ
10,000,000,000/(1+0.09) = £ 9,174,311,927
2. Lấy số £ vừa mượn được đổi sang $ với S £/$ = 1.5
9,174,311,927 * 1.5 = $ 13,761,467,891
3. Lấy số tiền $ đi gửi ngân hàng kỳ hạn 1 năm với iMy = 6.1%:
13,761,467,891 * (1+0.061) = $ 14,600,917,432
4. Một năm sau, Anh trả tiền cho My £ 1 tỷ  trả cho ngân hàng.
 Hết nợ ngân hàng và rút USD ra.


Phần II: Công cụ phòng chống RR TGHĐ
3. Option market hedge

FWD market hedge
Curency market hedge

+ Triệt tiêu hoàn toàn RR
- Triệt tiêu hoàn toàn RR

Bắt buộc thực hiện HH dù tỷ giá thay đổi theo hướng - hay +
Hợp đồng quyền chọn sẽ cho Cty sự linh hoạt để quan sát thị trường
và quyết định thực hiện HH hay không.
Nguyên tắc: Cty mua quyền chọn mua/bán để bảo toàn khoản phải
ngoại tệ sắp phải trả/được nhận
Chú ý:
Người Bán; Người mua
Người giữ quyền có quyền nhưng không
Hàng hóa được giao dịch
có nghĩa vụ mua/bán:
Mức giá giao dịch (strike price)Lượng hàng hóa nhất định
Thời hạn giao dịch
Tại/trước thời điểm đáo hạn
Phí giao dịch
Ở mức giá xác định theo thời điểm
Quyền chọn mua/bán


Phần II: Công cụ phòng chống RR TGHĐ
4a. FWD market hedge & Option market hedge
Vd. Công ty TCM xuất khẩu 1 triệu đơn vị áo sang My
Tổng giá trị đơn hàng là USD 500,000, kỳ hạn 3 tháng
Bán khoản tiền sắp nhận này cho ngân hàng
Hôm nay


3 tháng sau

Chốt F$/VND 22,600

S$/VND 22,680

A) 500,000 * 22,680 = 11,340,000,000
B) 500,000 * 22,600 = 11,300,000,000
TCM mua Buy Option $ 500,000 với giá $/VND = 22,580
Tới ngày đáo hạn, TCM quan sát thấy Spot rate là $/VND = 22,680,
nếu TCM thực hiện hợp đồng thì sẽ bị thiệt
 quyết định không thực hiện hợp đồng, mấy phí quyền chọn


Phần II: Công cụ phòng chống RR TGHĐ
4b. Money market hedge & Option market hedge

1. Cty Anh vay ngân hàng £ kì hạn 1 năm £ X sao cho 1 năm sau,
số tiền phải trả là £ 10 tỷ
10,000,000,000/(1+0.09) = £ 9,174,311,927
2. Lấy số £ vừa mượn được đổi sang $ với S £/$ = 1.5
9,174,311,927 * 1.5 = $ 13,761,467,891
3. Lấy số tiền $ đi gửi ngân hàng kỳ hạn 1 năm với iMy = 6.1%:
13,761,467,891 * (1+0.061) = $ 14,600,917,432
4. Một năm sau, Anh trả tiền cho My £ 1 tỷ  trả cho ngân hàng.
 Hết nợ ngân hàng và rút USD ra.


Phần II: Công cụ phòng chống RR TGHĐ

4b. Money market hedge & Option market hedge

Cty Anh mua một Put Option £ 10 tỷ, tỷ giá £/$ = 1.6
Đến thời điểm đáo hạn, tỷ giá là £/$ = 1.5
 Quyết định thực hiện hợp đồng
A) 10,000,000,000 * 1,6 – phí quyền chọn
B) 10,000,000,000 * 1,5 - phí quyền chọn


Phần III: Bài tập minh họa
Câu 2 - 221
Thảo luận và so sánh cách bảo toàn bằng hợp đồng FWD và bảo
toàn bằng thị trường tiền tệ? Khi nào cả hai phương pháp này
cùng mang về một kết quả?
FWD hedging: nghiệp vụ bảo toàn đạt được khi bán/mua khoản
được nhận/khoản phải thu bằng ngoại tệ theo giá FWD tại ngày
thực hiện hợp đồng.
MM hedging: nghiệp vụ bảo toàn đạt được khi vay/cho vay giá
trị hiện tại của kmọt khoản ngoại tệ nhận được/phải trả trong
tương lại.
 Cả hai pp này sẽ mang lại kết quả khi có IRP
(ngang giá lãi suất)


Phần III: Bài tập minh họa
Câu 3 - 221
Thảo luận và so sánh chi phí bỏ ra khi thực hiện bảo toàn bằng
hợp đồng FWD và hợp đồng quyền chọn?
Hợp đồng FWD
Người Bán; Người mua

Hàng hóa được giao dịch
Mức giá giao dịch
Thời hạn giao dịch
Trước khi thực hiện HĐ:
Không tốn phí
Sau khi thực hiện HĐ:
Spot rate < giá thực hiện  
Spot rate > giá thực hiện
Lẽ ra lời  không lời
 cost: chênh lệch

Hợp đồng Option
Người Bán; Người mua
Hàng hóa được giao dịch
Mức giá giao dịch (strike price)
Thời hạn giao dịch (Premium)
Phí giao dịch
Quyền chọn mua/bán
Trước khi thực hiện HĐ:
Phí giao dịch
Sau khi thực hiện HĐ:
Không tốn phí nữa


Phần III: Bài tập minh họa
Câu 4 - 221
Cùng là công cụ bảo toàn RR TGHĐ, nhưng đâu là ưu thế của
hợp đồng quyền chọn so với hợp đồng FWD?
Hợp đồng FWD
Người Bán; Người mua

Hàng hóa được giao dịch
Mức giá giao dịch
Thời hạn giao dịch
Quy định mức giá tại TL
Phải thực hiện hợp đồng

 Quan sát
 Chủ động ra quyết định

Hợp đồng Option
Người Bán; Người mua
Hàng hóa được giao dịch
Mức giá giao dịch (strike price)
Thời hạn giao dịch
Phí giao dịch
Quyền chọn mua/bán
Người giữ quyền có quyền nhưng
không có nghĩa vụ mua/bán:
Lượng hàng hóa nhất định
Tại/trước thời điểm đáo hạn
Ở mức giá XĐ theo thời điểm


Phần III: Bài tập minh họa
Problem 1 - 222
Công ty Cray Research bán một máy tính cho công ty Max
Planck Institute ở Đức với hình thức thanh toán sau kì hạn 6
tháng, hóa đơn phải trả là €10 triệu.
Hiện tại, tỷ giá FWD sáu tháng sau là giá $1.10/€ và nhà tư
vấn tỷ giá của Công ty Cray Research dự đoán tỳ giá giao

ngay trong vòng 6 tháng là $1.05/€.
(a) Lãi kỳ vọng/lỗ ước tính từ hợp đồng bảo toàn FWD?
(b) Nếu bạn là nhà Quản trị tài chính của Cray Research, bạn
có đề xuất bảo toàn số tiền euro sẽ nhận này không? Tại sao?
(c) Giả định nhà tư vấn này dự đoán tỷ giá giao ngay trong
tương lai bằng với tỷ giá kì hạn của hôm nay, bạn có đề xuất
bảo toàn trong trường hợp này không? Tại sao?


Phần III: Bài tập minh họa
Problem 1 - 222
Thanh toán 6 tháng sau

Bán (10 triệu €)
Max Planck Institute
Cray Research F €/$=1.10 6 tháng sau
(Đức)
S €/$=1.05 6 tháng sau
(Hoa Kỳ)
(a) Lãi kỳ vọng/lỗ ước tính từ hợp đồng bảo toàn FWD?
(b) Nếu bạn là nhà Quản trị tài chính của Cray Research, bạn có đề
xuất bảo toàn số tiền euro sẽ nhận này không? Tại sao?
(c) Giả định nhà tư vấn dự đoán tỷ giá giao ngay trong tương lại
bằng với tỷ giá kì hạn của hôm nay, bạn có đề xuất bảo toàn
trong trường hợp này không? Tại sao?


Phần III: Bài tập minh họa
Problem 1 - 222
Thanh toán 6 tháng sau


Bán (10 triệu €)
Max Planck Institute
Cray Research F €/$=1.10 6 tháng sau
(Đức)
S €/$=1.05 6 tháng sau
(Hoa Kỳ)

(a) Lãi kỳ vọng/lỗ ước tính từ hợp đồng bảo hiểm FWD?
FWD:
Giao ngay:

€ 10 triệu * €/$ 1.10 = USD 11,0 triệu
€ 10 triệu * €/$ 1.05 = USD 10.5 triệu
USD 0.5 triệu


Phần III: Bài tập minh họa
Problem 1 - 222
Thanh toán 6 tháng sau

Bán (10 triệu €)
Max Planck Institute
Cray Research F €/$=1.10 6 tháng sau
(Đức)
S €/$=1.05 6 tháng sau
(Hoa Kỳ)

(b) Nếu bạn là nhà Quản trị tài chính của Cray Research, bạn
có đề xuất bảo toàn số tiền euro sẽ nhận này không? Tại sao?

Lãi USD 0.5 triệu  BẢO TOÀN


Phần III: Bài tập minh họa
Problem 1 - 222
Thanh toán 6 tháng sau

Bán (10 triệu €)
Cray Research F €/$=1.10
S €/$=1.05
(Hoa Kỳ)

Institute
F €/$ = S €/$ Max Planck
(Đức)

(c) Giả định nhà tư vấn này dự đoán tỷ giá giao ngay trong
tương lai bằng với tỷ giá kì hạn của hôm nay, bạn có đề
xuất bảo toàn trong trường hợp này không? Tại sao?
F €/$= S €/$
Chỉ là dự đoán
 BẢO TOÀN
Thực hiện bảo toàn: An Toàn
Không


Phần III: Bài tập minh họa
Problem 6 - 223
Princess Cruise Company (PCC) mua một con tàu từ công ty
Mitsubishi Heavy Industry. PCC nợ Mitsubishi Heavy Industry 500

triệu ¥ kỳ hạn một năm. Giá giao ngay hiện nay là 124 ¥ trên một $
và tỷ giá FWD kỳ hạn một năm là 110 ¥ trên một $. Lãi suất 1 năm
tại Nhật là 5% và tại My là 8%. PCC có thể mua một hợp đồng quyền
chọn mua đồng ¥ kỳ hạn một năm với strike price (giá cố định) là
$.0081 trên một ¥ và premium (phí quyền chọn) là .014 cents trên
một ¥.
(a) Tính giá trị trong tương ($) khi sử dụng phương pháp bảo toàn thị
trường tiền tệ và bảo toàn bằng hợp đồng tương lai.
(b) Giả định rằng tỷ giá hối đoái FWD là yếu tố dự đoán tốt nhất của
tỷ giá giao ngay trong tương lai, tính toán gia trị tương lai ($) dự kiến
trong tương lai khi sử dụng bảo toàn với hợp đồng quyền chọn?
(c) Theo bạn, tại mức giá nào PCC sẽ không quan tâm đến tỷ giá hối
đoái giữa hợp đồng quyền chọn và bảo toàn bằng hợp đồng FWD?


Phần III: Bài tập minh họa
Problem 6 - 223
Thanh toán sau 1 năm

Bán (500 triệu ¥)
Mitsubishi
Nhật

S$/ ¥ =124 i Nhật = 5%
F$/ ¥ =110 i My =8%

PPP
(Hoa Kỳ)

Call option đồng ¥, kỳ hạn 1 năm

Strike price $.0081 trên một ¥
Premium (phí quyền chọn) là .014 cents trên một ¥.

(a) Tính giá trị trong tương ($) khi sử dụng phương pháp bảo
toàn thị trường tiền tệ và bảo toàn bằng hợp đồng tương lai.


Phần III: Bài tập minh họa
Problem 6 - 223
Thanh toán sau 1 năm

Bán (500 triệu ¥)
Mitsubishi
Nhật

FWD:
MM hedge:

S$/ ¥ =124 i Nhật = 5%
F$/ ¥ =110 i My =8%

PPP
(Hoa Kỳ)

¥ 500,000,000 / $/¥ 110 = $ 4,545,455
¥ 500,000,000

/

124


(1+8%)
=
(1+5%)

$ 4,147,456


Phần III: Bài tập minh họa
Problem 6 - 223
Thanh toán sau 1 năm

Bán (500 triệu ¥)
Mitsubishi
Nhật

S$/ ¥ =124 i Nhật = 5%
F$/ ¥ =110 i My =8%

PPP
(Hoa Kỳ)

(b) Giả định rằng tỷ giá hối đoái FWD là yếu tố dự đoán
chính xác nhất của tỷ giá giao ngay trong tương lai, tính
toán gia trị tương lai ($) dự kiến trong tương lai khi sử
dụng bảo toàn với hợp đồng quyền chọn?


×