Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

de thi thu thpt quoc gia 2016 mon sinh hoc truong thpt ly thuong kiet binh thuan lan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.56 KB, 9 trang )

TRƯỜNG THPT LÝ THƯỜNG KIỆT
TỔ SINH – KTNN.
SINH HỌC THI THỬ LẦN I NĂM HỌC 2015-2016.
Câu 1. Một axit amin có thể được mã hóa bằng hai hay nhiều bộ ba khác nhau. Đây là tính chất nào của
mã di truyền?
A. Tính thoái hóa.
B. Tính đặc hiệu.
C.Tính phổ biến.
D. Tính ngoại lệ.
Câu 2. Vật chất di truyền của sinh vật là
A. ADN.
B. ARN.
C. Nuclêotít.
D. Axít nuclêic.
Câu 3. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Một gen cấu trúc có ba vùng chức năng là: vùng điều hòa, vùng khởi động và vùng kết thúc.
(2) Tần số đột biến gen chỉ phụ thuộc và cấu trúc gen. Nếu gen bền vững thì đột biến ít xảy ra, nếu gen
kém bền vững thì đột biến dễ xảy ra và tạo thành nhiều alen.
(3) Enzim ADN - polimeraza chỉ có khả năng lắp ghép các nuclêotít tự do vào nhóm 3’ – OH sẵn có
mà không có khả năng tạo ra nhóm 3’ – OH tự do đầu tiên.
(4) Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm nhất định gọi là một gen.
(5) Hầu như toàn bộ phân tử ADN đều chứa thông tin di truyền, chỉ một phần rất nhỏ có chức năng
điều hòa hay không hoạt động.
(6) Vùng kết thúc của gen có chức năng kết thúc quá trình dịch mã.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 4. Xét vùng mã hóa của một gen ở sinh vật nhân sơ. Đột biến gen dạng thay thế một cặp nuclêotít
này bằng một cặp nuclêotít sẽ:
A. làm thay đổi một bộ ba mã hóa của gen và làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi poli péptít.


B. có thể làm thay đổi một bộ ba mã hóa của gen và có thể làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi poli
péptít hay chuỗi poli péptít ngắn hơn bình thường.
C. làm thay đổi một bộ ba mã hóa của gen và có thể làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi polipéptít
hay chuỗi poli péptít ngắn hơn bình thường.
D.làm thay đổi một bộ ba mã hóa của gen và có thể làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi poli péptít
hoặc không tổng hợp được chuỗi poli péptít hay chuỗi poli péptít ngắn hơn bình thường.
Câu 5. Trong quá trình hoạt động của operôn Lac, nếu môi trường có lactose thì
A. prôtêin ức chế liên kết vào vùng vận hành để ngăn chặn quá trình phiên mã của nhóm gen cấu trúc.
B. prôtêin ức chế liên kết vào vùng khởi động để ngăn chặn quá trình phiên mã của nhóm gen cấu trúc.
C. prôtêin ức chế không liên kết được vào vùng vận hành, enzim ARN - polimeraza sẽ liên kết vào
vùng khởi động làm cho các gen cấu trúc phiên mã.
D. prôtêin ức chế liên kết được vào vùng khởi động, enzim ARN - polimeraza sẽ liên kết vào vùng
vận hành,làm cho các gen cấu trúc phiên mã.
Câu 6. Trong các dang đột biến cấu trúc NST, dạng đột biến không làm thay đổi lượng vật chất di truyền
trong phạm vi một NST là


A. chuyển đoạn tương hỗ, đảo đoạn.
B. đảo đoạn, chuyển đoạn trong cùng một NST, chuyển đoạn tương hỗ.
C. lặp đoạn và mất đoạn.
D.chuyển đoạn trong cùng một NST, đảo đoạn.
Câu 7. Trong đột biến cấu trúc NST, có hiện tượng một NST này gắn vào (sáp mhập vào) NST khác hay
một cặp NST này gắn vào (sáp mhập vào) một cặp NST khác. Dạng đột biến cấu trúc NST này có tên
gọi là
A. chuyển đoạn trong cùng một NST.
B. chuyển đoạn trong cùng một NST,chuyển đoạn tương hỗ và không tương hỗ.
C. chuyển đoạn tương hỗ và không tương hỗ.
D.chuyển đoạn không tương hỗ.
Câu 8. Một loài thực vật có bộ NST 2n = 36. Loài trên có số kiểu thể ba và số kiểu thể bốn kép lần lượt
là:

A. 36 và 18.
B. 18 và 18.
C. 37 và 153.
D. 18 và 153.
Câu 9. Hậu quả của đột biến đảo đoạn NST là:
A. vật chất di truyền của cơ thể không bị mất đi nên ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến nhưng
ở thể dị hợp tử , quá trình giảm phân trao đổi chéo ở vùng đảo đoạn , đã tạo ra những giao tử bất
thường dẫn đến hợp tử không có sức sống.
B. vật chất di truyền của cơ thể không bị mất đi nên ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến và quá
trình giảm phân xảy ra bình thường không ảnh hưởng gì đến sức sống, khả năng thích nghi và khả
năng sinh sản ở đời con .
C.vật chất di truyền bị thay đổi làm mất cân bằng gen,thường gây chết, giảm sức sống hay mất khả
năng sinh sản hoặc sinh sản được nhưng đời con sẽ gánh chịu những hậu quả nặng nể.
D. vật chất di truyền của cơ thể không bị mất đi không gây ảnh hưởng nghiên trọng đấn sức sống và
khả năng sinh sản của thể đột biến, làm tăng cường hay giảm bớt cường độ biểu hiện của tính trạng.
Câu 10. Một đoạn phân tử ADN gồm 146 cặp nuclêotít quấn quanh một khối cầu có 8 phân tử prôtêin
histon. Thông tin trên nói về
A. cấu trúc nuclêotít.
B. cấu trúc nuclêoxom.
C. cấu trúc NST.
D. cấu trúc axít nuclêic.
Câu 11. Mỗi gen qui định một tính trạng , các gen qui định tính trạng là trội hoàn toàn, quá trình giảm
phân và thụ tinh xảy ra bình thường, không phát sinh đột biến mới, tính theo lý thuyết, phép lai sau PAAaaBbbb × AAaaBb, cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 105 : 35 : 3 :1.
B. 35 : 11 : 3 :1.
C.1225 : 105 : 35 :1.
D. 9 : 3 : 3 : 1.
Câu 12. Quá trình giảm phân và thụ tinh đều bình thường, cho phép lai sau :
P- AA mm × bbDDEE (1)
F1 :

Am bDE .
↓(2)
F1 - AAmm bbDDEE (3).
Các số (1), (2), (3) có tên gọi lần lượt là
A. Phép lai - Giao tử - Hợp tử.


B. Lai khác loài - Hợp tử - Đời con lai.
C. Lai xa - Thể lưỡng bội bất thụ - Thể song nhị bội hữu thụ.
D. Lai xa – Đa bội hóa - Thể song nhị bội hữu thụ.
Câu 13. Do các tác nhân vật lý, hóa học hay sinh học, làm cho một hay một số cặp NST không phân li
trong phân bào là nguyên nhân gây ra dạng đột biến
A. cấu trúc NST.
B. số lượng NST.
C. lệch bội.
D. đa bội.
Câu 14. Hàm lượng ADN tăng gấp bội so với thể lưỡng bội bình thường nên quá trình tổng hợp chất hữu
cơ diễn ra mạnh mẽ, tế bào và cơ quan sinh dưỡng rất to, cơ thể sinh trưởng nhanh, phát triển tốt,
chống chịu khỏe. Đây là hậu quả của dạng đột biến
A. lệch bội.
B. đa bội.
C. gen.
D. cấu trúc NST.
Câu 15. Cơ sở tế bào học của qui luật phân li là
A. sự phân li đồng đều của các NST trong cặp tương đồng, sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử
khác nhau trong thụ tinh tạo thành hợp tử.
B. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong giảm phân hình thành giao tử
và sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử đực và cái trong thụ tinh.
C. sự tiếp hợp và trao đổi chéo của các cromatít khác nguồn trong cặp tương đồng dẫn đến hiện tượng
các gen trong cùng một cặp NST đổi chỗ cho nhau trong giảm phân hình thành giao tử.

D. Các cặp alen phân li độc lập với nhau trong quá trình hình thành giao tử.
Câu 16. Trong quá trình nghiên cứu các qui luật di truyền, Morgan đã sử dụng những phương pháp nào
sau đây?
A. Lai phân tích, lai thuận nghịch, phân tích đặc điểm di truyền của cơ thể lai.
B. Lai phân tích, lai thuận nghịch, tự thụ phấn, tự thụ tinh.
C.Lai phân tích, tự thụ tinh.
D.Lai phân tích, phân tích đặc điểm di truyền của cơ thể lai.
Câu 17. Một loài động vật có bộ 2n = 38. Một cá thể của loài trên có 2 cặp NST có trình tự sắp xếp các
nuclêotít trong phân tử ADN giống nhau. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và có xảy ra trao
đổi đoạn ở 3 cặp tương đồng , mỗi cặp có một điểm trao đổi chéo. Tính theo lý thuyết, cá thể trên cho
số loại giao tử tối đa là :
A. 220.
B. 218.
C.221.
D.219.
Câu 18. Trong các loại bộ ba , số loại bộ ba không chứa G (guanin) là
A. 3.
B. 9.
C. 8.
D. 27.
Câu 19. Quá trình giảm phân và thụ tinh hoàn toàn bình thường, các gen trội là trội hoàn toàn, cấu trúc của
các NST không thay đổi trong giảm phân. Theo lý thuyết phép lai nào sau đây sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở
đời con là 3 : 1?
(1) – P - Aa × Aaaa.
(2) – P - Aaaa × Aaaa.
(3) – P - Aa × Aa.
(4) – P - AAaa × AAaa.


(5) – P -


(6) – P -

.

.

(7) – P -

.

(8) – P -

.

A. (1) ; (2); (3) ; (4); (5) ; (6); (7) ; (8).
B. (1) ; (2); (3) ; (5) ; (6).
C. (1) ; (2); (3) ; (4); (5) ; (6).
D. (2); (3) ; (4); (5) ; (6).
Câu 20. Khoảng cách giữa hai gen không alen A và B trên bản đồ di truyền là 20cM. Gen qui định tính
trạng trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân bình thường, không phát sinh các đột biến mới, tính
cho đời con có tỉ lệ kiểu hình chứa 2 gen trội A và B là

theo lý thuyết , phép lai: P -

A. 50%.
B.24%.
C.54%.
D.75%.
Câu 21. Khoảng cách giữa hai gen không alen A và B trên bản đồ di truyền là 20cM. Gen qui định tính

trạng trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân bình thường, không phát sinh các đột biến mới, tính
cho đời con có tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn là

theo lý thuyết , phép lai: P -

A. 12,5%.
B.24%.
C.20%.
D.50%.
Câu 22. Gen qui định tính trạng trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân và thụ tinh đều bình thường ,
không phát sinh các đột biến mới. Phép lai : P- AabbDdEeFfMm × AaBbDdEeFfMm cho đời con có tỉ
lệ kiểu gen AaBbddEEffmm và tỉ lệ kiểu hình A-bbD-eeffM- ở đời con lần lượt là:
A.

.

B.
C.

.

D.
Câu 23. Cho bảng số liệu về số lượng NST trong từng cặp tương đồng của một số thể đột biến ở một loài
như sau:

Thể đột biến (A)
Thể đột biến (B)
Thể đột biến (C)
Thể đột biến (D)
Thể đột biến (E)


I
3
4
2
3
2

II
3
4
2
3
2

III
2
4
2
3
2

Số NST của cặp NST số
IV
V
VI
VII
2
2
2

2
4
4
4
4
2
2
2
3
3
3
3
3
2
2
2
1

Tên gọi của các thề đột biến (A);(B):(C); (D); (E) lần lượt là:
A. Thể ba kép- thể tứ bội - thể ba- thể tam bội - thể một kép.
B. Thể tam bội - thể bốn - thể đa bội lẻ - thể lệch bội - thể một .
C. Thể lưỡng bội - thể tứ bội - thể đa bội lẻ - thể lệch bội - thể một kép .
D. Thể ba kép- thể tứ bội -thể đa bội lẻ -thể tam bội - thể một kép.

VIII
2
4
2
3
2


XI
2
4
2
3
2

X
2
4
2
3
1


Câu 24. Một loài có bộ NST lưỡng bội (2n= 36). Ở một cá thể của loài trên, một tế bào sinh tinh trùng
nguyên phân liên tiếp 5 đợt tạo ra các tế bào sinh dục con. Một phần tư (1/4) số tế bào con hình thành
sau đợt nguyên phân cuối cùng bước vào phân bào giảm nhiễm để hình thành các giao tử đực. Trong
hai quá trình nguyên phân và giảm phân nói trên, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương
đương với 1365 NST đơn. Cho biết các quá trình phân bào diễn ra bình thường. Tên gọi của cá thể
trên và số NST có mỗi loại giao tử lần lượt là
A. Thể một ; 18 và 17.
B. Thể ba ; 18 và 19.
C. Thể lưỡng bội ; 18.
D. Thể không ; 17.
Câu 25. Tiến hành giao phấn hai cây cùng loài có kiểu gen AaBbDd và AabbDd. Tỷ lệ các cá thể đồng
hợp về một cặp gen ở thế hệ sau (F1)là:
A. 12,5%
B. 18,75%

C. 25%
D. 37,5%
Câu 26. Ở đậu Hà lan, alen A quy định tính trạng cây cao, alen a quy định tính trạng cây thấp; alen B quy
định quả hình tròn; alen b quy định quả hình bầu dục. Tạp giao các cây đậu có cùng kiểu gen thu được
kết quả sau: 280 cây cao, quả tròn; 80 cây thấp, quả bầu dục; 20 cây cao, quả bầu dục; 20 cây thấp, quả
tròn. Biết các gen nằm trên NST thường. Kiểu gen của cây đem lai và tần số hoán vị gen là:
A.



B.



C.



D.



Câu 27. Lai hai cây cùng loài, đều thuần chủng thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn hay giao phấn,
thu được F2 có 450 cây hoa đỏ, 300 cây hoa hồng và 50 cây hoa trắng. Tính theo lý thuyết, trong tổng
số cá thể F2, tỉ lệ hoa hồng có kiểu gen dị hợp tử là bao nhiêu %?
A. 12,5%.
B. 6,25%.
C. 25,0%
D. 18,75%.
Câu 28. Cho một cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 630 cây thân cao và 490 cây thân thấp. Nếu cho F1

lai phân tích thì đời con sẽ thu được tỉ lệ kiểu hình tính theo lý thuyết sẽ là:
A. 1 thân cao : 3 thân thấp.
B. 1 thân cao : 1 thân thấp.
C. 3 thân cao : 1 thân thấp.
D. 9 thân cao : 7 thân thấp.
Câu 29. Ở một dòng ruồi giấm, có tần số hoán vị gen f = 20,0% . Cho biết mỗi gen qui định một tính
trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không phát sinh đột biến mới . Khi thực hiện phép lai :
.
A. 1: 2 : 1.
B. 0,51: 0,24: 0,24 : 0,01
C. 3: 1.
D. 0, 4 : 0,4: 0,1: 0,1.

Đời con F1 có tỉ lệ kiểu hình là:


Câu 30. Quá trình tự nhân đôi của ADN, enzim ADN - polimeraza di chuyển trên mạch khuôn của ADN
mẹ theo chiều (…1…) và tổng hợp chuỗi poli nuclêôtít mới theo chiều ( …2…). Các số (1) và (2) lẩn
lượt là:
A. 3’ → 5’ và 5’→ 3’.
B. 3’ → 5’ và 3’→ 5’.
C. 5’ → 3’ và 3’→ 5’.
D. 5’ → 3’ và 5’→ 3’.
Câu 31. Ở một quần thể, thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền như sau :
P – 0,30AA + 0,40Aa + 0,30aa =1,0. Quần thể này có
A. p(A) = 0,5; q(a) = 0,5 và ở trạng thái cân bằng di truyền.
B. p(A) = 0,5; q(a) = 0,5 và ở trạng thái chưa cân bằng di truyền.
C. p(A) = 0,7; q(a) = 0,3 và ở trạng thái chưa cân bằng di truyền.
D. p(A) = 0,3; q(a) = 0,7 và ở trạng thái chưa cân bằng di truyền.
Câu 32. Gen H có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêotit loại G chiếm 20% tổng số nuclêotit của gen. Gen H

bị đột biến mất một cặp A- T thành alen h . Một tế bào có cặp gen Hh nguyên phân một lần, số
nuclêotit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen nhân đôi là
A. A =T = 1800, G =X = 1200
B. A =T = 1799, G =X = 1200.
C. A =T = 899, G = X = 600.
D. A =T = 1199, G =X = 1800.
Câu 33. Cho các dữ kiện sau:
(1) Lai các dòng thuần chủng với nhau tạo ra biến dị tổ hợp. (2) Tuyển chọn các tổ hợp lai mong
muốn
(3) Đánh giá chất lượng giống.
(4) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác
nhau. (5) Đưa vào sản xuất đại trà.
Qui trình chọn giống bằng nguồn biến dị tổ hợp gồm các bước theo trình tự là:
A. (1) → (2) → (3) → (4) → (5).
B. (4) → (1) → (2) → (3) → (5).
C. (4) → (2) → (1) → (3) → (5).
D. (2) → (4) → (1) → (3) → (5).
Câu 34. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 cromatít khác nguồn gốc của một cặp NST tương đồng ở kỳ
đầu I trong giảm phân là cơ sở tế bào học của hiện tượng nào sau đây?
A. Hoán vị gen.
B. Lặp đoạn và mất đoạn của NST.
C. Lặp đoạn NST.
D. Hoán vị gen, lặp đoạn và mất đoạn của NST.
Câu 35. Ở ruồi giấm, khi thực hiện phép lai sau : P -

. (Cho biết quá trình giảm

phân xảy ra bình thường, alen A- qui định thân xám, alen a- qui định thân đen, alen B- qui định cánh
dài, alen b- qui định cánh cụt, alen D- qui định mắt đỏ, alen d- qui định mắt trắng). F1 thu được kiểu
hình thân xám – cánh dài – mắt trắng = 17,75%. Tần số hoán vị gen tính theo lý thuyết là

A. 16%.
B. ≈ 8%.
C. 32%.
D. 4%.
Câu 36. Ở một loài thực vật, mỗi gen qui định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khi tiến
hành phép lai

khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM, giữa 2 gen d và e là

20cM. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình A-B-D-E- ở đời con là bao nhiêu ?
A. 22,44%.
B. 25,0%.


C. 26,4%.
D. 50,0%.
Câu 37. Tính trạng chiều cao thân do một số gen phân li độc lập (mỗi gen đều có 2 alen) tương tác theo
kiểu cộng gộp. Mỗi gen trội có trong kiểu gen đều làm cây cao thêm 10cm. Cho cây cao nhất (cao 180
cm) với cây thấp nhất thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, đời con F2 có 7 loại kiểu hình. Quá trình giảm
phân xảy ra hoàn toàn bình thường,không xuất hiện thêm đột biến mới. Tính theo lý thuyết thì cây có
chiều cao 150 cm chiếm tỉ lệ
A. 5/16.
B. 3/64.
C. 1/4.
D. 3/16.
Câu 38. Lai hai cá thể đều chứa 2 cặp gen dị hợp tử (Aa và Bb) Trong tổng số cá thể thu được ở đời con
F1 có tỉ lệ đồng hợp lặn về cả hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ 9%. Biết gen qui định tính trạng nằm trên
nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân xảy ra bình thường, không phát sinh đột biến mới. Điều
nào không thể xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành giao tử?
A. Hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.

B. Hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 30%.
C. Hoán vị gen xảy ra ở một bên bố hoặc mẹ với tần số 36%.
D. Hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số 50% và một bên với tần số 28%.
Câu 39. Cá thể đực có kiểu gen AaBb trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, cặpNST chứa cặp
gen Aa không phân li trong giảm phân II, cặp NST chứa cặp gen Bb giảm phân bình thường. Cá thể
thể đực nói trên được lai với cá thể cái kiểu gen aabb và quá trình giảm phân bình thường. Tính theo
lý thuyết, đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen?
A. 10.
B. 8.
C. 12.
D. 16.
Câu 40. Cơ quan tương đồng là các cơ quan
A. có nguồn gốc khác nhau trong quá trình phát triển của phôi, có thể thức cấu tạo giống nhau và thực
hiện chức năng khác nhau.
B. có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển của phôi, có thể thức cấu tạo giống nhau và thực hiện
chức năng khác nhau.
C. có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển của phôi, có thể thức cấu tạo giống nhau và thực hiện
chức năng giống nhau.
D.có nguồn gốc khác nhau trong quá trình phát triển của phôi, có thể thức cấu tạo khác nhau và thực
hiện chức năng khác nhau.
Câu 41. Loại biến dị là nguyên liệu của chọn giống và tiến hóa là
A. thường biến
B. đột biến gen.
C. biến dị di truyền.
D. đột biến.
Câu 42. Phương pháp tạo giống nào sau đây có khả năng tạo ra giống mới mang đặc tính di truyền của cả
hai loài mà các phương pháp tạo giống khác không thể tạo ra được?
A. Ghép chồi (ngọn) cà chua vào gốc khoai tây, cây ghép cho quả cà chua và củ khoai tây.
B. Lai tế bào cà chua và tế bào khoai tây, cây lai cho quả giống cà chua, ra củ giống khoai tây.
C. Chuyển gen tổng hợp insulin của người vào vi khuẩn, vi khuẩn sản xuất insulin của người.

D. Lai lừa đực với ngựa cái, sinh ra con la.


Câu 43. Gen tiền ung thư ở người chỉ tổng hợp một lượng sản phẩm vừa đủ để kích thích phân bào (phân
bào có kiểm soát). Gen bị đột biến gọi là gen ung thư. Gen ung thư này sản sinh ra quá nhiều sản
phẩm, làm cho quá trình phân bào không kiểm soát được dẫn đến sự hình thành khối u và di căn. Đột
biến xảy ra ở vùng nào sau đây là hợp lý nhất?
A. Vùng điều hòa đầu gen.
B. Vùng mã hóa của gen.
C.Vùng kết thúc.
D. Trình tự nhân đôi của ADN.
Câu 44. Những bệnh, tật nào sau đây ở người có nguyên nhân khác với các dạng còn lại
A. Hội chứng Down, siêu nữ.
B. Ung thư máu, tiếng khóc như mèo kêu.
C. Bạch cầu ác tính, Claiphentơ, XO.
D. Mù màu, hồng cầu hình lưỡi liềm.
Câu 45. Việc sử dụng cùng 1 loại enzim cắt giới hạn (Restrictaza) trong công nghệ gen nhằm mục đích
A. cắt ADN của tế bào cho và ADN thể truyền để tạo ra các đầu dính có khả năng bắt cặp với nhau
theo nguyên tắc bổ sung.
B. cắt phân tử ADN cho và ADN thể truyền ở một vị trí tùy ý, sau đó nối chúng lại với nhau để tạo
thành ADN tái tổ hợp.
C. Nối ADN của tế bào cho và ADN thể truyền lại với nhau để tạo thành ADN tái tổ hợp.
D. Cắt màng tế bào nhận, qua đó ADN tái tổ hợp có khả năng xâm nhập vào tế bào nhận.
Câu 46. Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống cây trồng đồng hợp tử về tất cả các cặp gen?
A. Dung hợp hai tế bào sinh dưỡng trần khác loài tạo thành tế bào lai và kích thích tế bào lai phát triển
thành cây lai.
B. Nuôi cấy hạt phấn đơn bội và lưỡng bội hóa tạo thành tế bào lưỡng bội sau đó kích thích tế bào
phát triển thành cây lưỡng bội.
C. Cho tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ.
D. Lai xa và đa bội hóa.

Câu 47. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau trong quá trình phát triển của phôi,
thực hiện chức năng giống nhau nên có thể thức cấu tạo giống nhau.
B. Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau trong quá trình phát triển của phôi,
thực hiện chức năng giống nhau nên có hình thái giống nhau.
C. Sự giống nhau trong cấu trúc phân tử prôtêin và axít nuclêic càng ít thì chứng tỏ quan hệ họ hàng
càng gần vì các loài khác nhau nên hướng tiến hóa là khác nhau.
D. Các cơ quan thoái hóa về mặt bản chất là cơ quan tương tự.
Câu 48. Nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen của các gen trong quần thể là
A. Chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên, di- nhập gen, biến động di truyền , đột biến.
B. Chọn lọc tự nhiên, cách li sinh sản, giao phối không ngẫu nhiên, di- nhập gen, biến động di truyền,
đột biến, giao phối ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên, giao phối có chọn lọc, di- nhập gen, biến động di truyền , đột biến.
D. Chọn lọc tự nhiên, di- nhập gen, biến động di truyền, đột biến.
Câu 49. Trong học thuyết tiến hóa, Darwin đã nêu khái niệm “biến dị cá thể ”. Khái niệm này tương ứng
với khái niệm nào sau đây trong tiến hóa hiện đại?
A. Biến dị tổ hợp, đột biến gen, đột biến NST.
B. Biến đổi, đột biến gen, đột biến NST.
C. Biến dị thường biến, đột biến gen, đột biến NST.
D. Biến dị tổ hợp , đột biến gen, đột biến NST, thường biến.
Câu 50. Theo quan niệm của tiến hóa hiện đại thì


A. chọn lọc tự nhiên đã tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm thay đổi tần số alen, tần số kiểu
gen và kiểu hình trong quần thể.
B. chọn lọc tự nhiên đã tác động trực tiếp lên kiểu hình qua đó gián tiếp tác động lên kiểu gen làm
thay đổi tần số alen trong quần thể.
C. điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật, từ đó hình
thành nên quần thể thích nghi.
D. cách li sau hợp tử là hiện tượng các loài khác nhau thường không giao phối được với nhau do khác

nhau về mùa sinh sản, khác nhau về cấu tạo cơ quan sinh dục, khác nhau về tập tính, con non bị chết,
cơ thể trưởng thành không sinh sản hữu tính được…



×