6/30/2014
Bài giảng 2
Tổng quan hệ thống tài chính Việt Nam
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Học kỳ Hè 2014
Đỗ Thiên Anh Tuấn
1
Nội dung trình bày
Lịch sử hệ thống tài chính Việt Nam
Đặc điểm của hệ thống tài chính Việt Nam
Vài nét về thực trạng các TCTD Việt Nam
2
Đỗ Thiên Anh Tuấn
1
6/30/2014
Lịch sử hệ thống tài chính Việt Nam
Hệ thống ngân hàng
Thị trường chứng khoán
Thị trường bảo hiểm
3
Lịch sử hệ thống ngân hàng Việt Nam
Thời Pháp thuộc (1858 – 1945)
Thời kỳ sau CMT8 (1945 – 1951)
Thời kỳ 1951 – 1954
Thời kỳ 1954 – 1975
Thời kỳ 1975 – 1988 (1990)
Thời kỳ 1988 (1990) – 1997
Thời kỳ 1997 – 2008 (?)
Thời kỳ 2008 – nay
4
Đỗ Thiên Anh Tuấn
2
6/30/2014
Một vài cột mốc quan trọng
1990: Ban hành hai pháp lệnh Ngân hàng
1993: Bình thường hoá quan hệ với các tổ chức tài chính quốc tế (IMF, WB,
ADB)
1995: Bỏ thuế doanh thu đối với hoạt động tín dụng, ngân hàng; thành lập
ngân hàng phục vụ người nghèo
1997: Thông qua 2 luật Ngân hàng
1999: Thành lập bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
2000: Cơ cấu lại tài chính và hoạt động của các NHTM; thành lập công ty
quản lý tài sản tại NHTM
2001: Ký Hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa kỳ
2002: Tự do hoá lãi suất VND
2003: Thành lập ngân hàng chính sách xã hội; sửa Luật NHNN
2004: Sửa Luật Các TCTD (năm 2010 sửa lại 2 Luật NHNN và Các TCTD)
2006: Quy định về vốn pháp định mới đối với các TCTD
2011: Ban hành Đề án Tái cấu trúc hệ thống các TCTD
5
Lịch sử thị trường chứng khoán Việt Nam
Thành lập Ban nghiên cứu xây dựng và phát triển thị
trường vốn (1993) thuộc NHNN
Thành lập ban soạn thảo Pháp lệnh về chứng khoán và
TTCK (1994) -> Ban Chuẩn bị tổ chức TTCK (1995)
Thành lập Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước (1996)
Khai trương Trung tâm Giao dịch chứng khoán TP.HCM
(2000)
Khai trương Trung tâm Giao dịch chứng khoán Hà Nội
(2005)
Chuyển UBCKNN sang Bộ Tài chính (2004)
Năm 2005, TTGDCK Hà Nội được thành lập.
6
Đỗ Thiên Anh Tuấn
3
6/30/2014
Lịch sử thị trường bảo hiểm Việt Nam
Trước 1945:
Sau 1945:
Năm 1926: Chi nhánh công ty Franco – Asietique
Năm 1929: Việt Nam Bảo hiểm Công ty (bảo hiểm xe ô
tô)
Năm 1965: Công ty Bảo hiểm Việt Nam (Bảo Việt)
Sau 1975:
Năm 1998: Công ty CP Bảo hiểm Bưu điện
Từ 1999: nhiều công ty bảo hiểm khác ra đời
7
Đặc điểm của hệ thống tài chính Việt Nam
Thị trường tài chính
Các công cụ tài chính
Thị trường tiền tệ sv. thị trường vốn
Thị trường sơ cấp sv. thị trường thứ cấp
Thị trường tập trung sv. phi tập trung
Thị trường chính thức sv. phi chính thức…
Công cụ nợ sv. công cụ vốn
Công cụ ngắn hạn sv. dài hạn
Công cụ cơ sở sv. công cụ phái sinh
Các tổ chức tài chính
Cơ sở hạ tầng tài chính
8
Đỗ Thiên Anh Tuấn
4
6/30/2014
Thị trường và công cụ tài chính
Thị trường
tiền tệ
Thị trường
liên
ngân hàng
Thị trường
tín
phiếu
Tín
phiếu
kho
bạc
Nội
tệ
Tín
phiếu
NHN
N
Thị trường
vốn
Thị
trường
TD ngắn
hạn
Ngoạ
i
tệ
Thị trường
hối đoái
Thị trường
giấy tờ có giá
ngắn hạn khác
Chứng chỉ
tiền gửi
Thương
phiếu
Hợp đồng
mua lại
CK
Giấy nợ
ngắn hạn
Thị trường
trái phiếu
Trái
phiếu
chính phủ
Thị trường
cổ phiếu
Trái phiếu
doanh
nghiệp
Cổ phiếu
ưu đãi
Thị trường
tín dụng dài
hạn
Cổ phiếu
phổ thông
Thị trường
tín dụng
thuê mua
Thị trường
hợp đồng phái sinh
Hợp đồng
kỳ hạn
Kỳ hạn
Hợp đồng
quyền chọn
Tương lai
Chọn
mua
Chọn bán
Hợp đồng
hoán đổi
Lãi suất
Ngoại tệ
9
Rủi ro tín dụng
Tổ chức tài chính
Tổ chức
tín dụng
Ngân
hàng
Tổ chức tín
dụng hợp tác
Quỹ tín
dụng
ND
HTX tín
dụng
Ngân hàng
thương mại
Ngân hàng
phát triển
NHTM
nhà nước
NHTM
cổ phần
Đô
thị
Tổ chức
tài chính khác
Nông
thôn
100%
NN
Tổ chức tín dụng
phi ngân hàng
TCTC vi
mô
Ngân hàng
CSXH
Công
ty
tài
chính
NHTM
nước ngoài
Liên
doanh
Chi
nhánh
Công ty
cho thuê
tài
chính
Công ty
chứng
khoán
Công
ty đầu
tư CK
Công ty
quản lý
quỹ
Công
ty bảo
hiểm
Quỹ đầu
tư
Tự doanh
chứng
khoán
Bảo lãnh
phát
hành
Quỹ
đại
chúng
Quỹ
mở
Quỹ
đóng
Quỹ
thành
viên
Bảo hiểm
nhân thọ
Bảo hiểm
phi nhân
thọ
10
Đỗ Thiên Anh Tuấn
5
6/30/2014
Tổ chức của thị trường chứng khoán Việt Nam
UBCKNN
Sở GDCK
TP.HCM
Tổ chức niêm
yết
Giao dịch
OTC
Nhà đầu tư
Ngân
hàng
thanh
toán
Sở GDCK
Hà Nội
Trung
tâm
lưu ký
chứng
khoán
Công ty chứng khoán
Nhà đầu tư
Nhà đầu tư
Tổ chức
niêm yết
UPcoM
Thị trường
trái phiếu
Tổ chức
niêm yết
Nhà đầu tư
11
Hệ thống các TCTD ở Việt Nam
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Loại hình
Ngân hàng thương mại Nhà nước
Ngân hàng Chính sách
Ngân hàng Phát triển
Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngân hàng liên doanh
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Ngân hàng 100% vốn nước ngoài
Công ty tài chính
Công ty cho thuê tài chính
Quỹ Tín dụng NDTƯ/NH Hợp tác
Quỹ Tín dụng nhân dân cơ sở
Tổ chức tài chính quy mô nhỏ
Văn phòng đại diện ngân hàng nước ngoài
2011
5
1
1
35
4
50
5
18
12
1
1.095
1
50
2012
5
1
1
34
5
50
5
17
12
1
1.132
1
50
2013
5
1
1
33
5
48
5
17
12
1
1.132
1
50
12
Nguồn: Báo cáo thường niên 2011 của NHNN và tổng hợp từ các nguồn khác
Đỗ Thiên Anh Tuấn
6
6/30/2014
Thực trạng hệ thống các TCTD (30/4/2014)
Đvt: Tỷ VND, %
Tổng tài sản có
Loại hình
TCTD
-1
NHTM
NN
Vốn tự có
Số tuyệt
đối
Tốc độ
tăng
trưởng
-2
-3
Tỷ lệ vốn
Tỷ lệ an ngắn hạn
toàn vốn cho vay
tối thiểu trung, dài
hạn
Vốn điều lệ
Số tuyệt
đối
Tốc độ
tăng
trưởng
-4
-5
Số tuyệt
đối
Tốc độ
tăng
trưởng
-6
-7
ROA
ROE
-8
-9
-10
-11
Tỷ lệ cấp
tín dụng
so với
nguồn
vốn huy
động
(TT1)
-12
2,565,630
2.43
167,026
0.27
130,611
1.97
0.65
8.1
10.73
20.71
91.94
NHTMCP 2,446,141
-0.7
194,839
-0.15
194,814
0.66
0.34
3.91
12.26
20.51
73.84
NH LD,
NHNN
716,150
1.59
104,633
4.39
81,582
0.07
0.71
4.91
29.23
-2.08
73.11
CTTC&C
TTC
64,172
-1.94
3,077
15.07
18,819
0
-1.49
5.34
-6.44
393.39
NH HTX
18,554
7.98
2,464
6.38
2,153
7.37
0.7
4.62
33.48
16.03
118.07
5,810,648
0.95
472,038
1.09
427,979
0.94
0.5
5.56
13.23
18.02
Toàn hệ
thống
84
13
Nguồn: Báo cáo của NHNN
Tăng trưởng huy động và tín dụng của hệ thống TCTD
4500
4000
3500
3000
2500
Tiền gửi bằng ngoại tệ
2000
Tiền gửi bằng VND
1500
1000
500
0
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
3500
3000
2500
2000
Tín dụng bằng ngoại tệ
1500
Tín dụng bằng VND
1000
500
0
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
Nguồn: Tổng hợp từ các báo cáo của NHNN
Đỗ Thiên Anh Tuấn
2009
2010
2011
2012
2013
14
7
6/30/2014
Cơ cấu huy động vốn của các loại hình TCTD
100%
90%
80%
6.50%
8.11%
12.50%
23.00%
70%
48.21%
60%
44.00%
Khối NH nước ngoài, LD
50%
NHTMCP, TCTD phi NH và Quỹ TD
40%
30%
NHTMNN và NHCSXH
68.89%
20%
45.29%
43.5%
2010
2013
10%
0%
2006
Cơ cấu cho vay vốn của các loại hình TCTD
100%
90%
80%
9.29%
8.91%
6%
39.73%
44%
23.74%
70%
60%
Khối NH nước ngoài, LD
50%
NHTMCP, TCTD phi NH và Quỹ TD
40%
30%
NHTMNN và NHCSXH
66.97%
20%
51.36%
50%
2010
2013
10%
0%
2006
Nguồn: Tổng hợp từ các báo cáo của NHNN và ước tính
15
Cơ cấu tài sản của hệ thống các
ngân hàng cuối năm 2013
Cty TC, Cho
thuê TC
3%
TCTD Hợp tác
0%
NHLD, NN
11%
NHTMNN
43%
NHTMCP
43%
16
Đỗ Thiên Anh Tuấn
8
6/30/2014
SỐ LIỆU GIAO DỊCH THANH TOÁN NỘI ĐỊA
THEO CÁC PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
(Phát sinh trong Quý 1/2014)
Phương tiện thanh toán
Số lượng giao dịch(Món) Giá trị giao dịch (Tỷ đồng)
Thẻ ngân hàng
Séc
Lệnh chi
Nhờ thu
Phương tiện thanh toán khác
(*)
6.967.661
33.267
88.792
50.282.537
398.168
16.824
10.152.212
189.114
24.163.292
2.897.913
* Phương tiện thanh toán khác gồm: Hối phiếu, Lệnh phiếu, Thư tín dụng nội địa, SMS Banking, Mobile Banking, Phone Banking,
Internet Banking, Giấy chuyển khoản từ tài khoản vãng lai CA-Current Account,...
17
Nguồn: NHNN
Quy mô TTCK Việt Nam
so với các nhóm nước (% GDP)
140.00
126.79
120.00
104.90
100.00
92.55
80.00
60.00
69.42
50.56
46.56
68.30
53.11
41.95
40.00
86.63
75.61
2003
48.17
38.63
46.10
40.57
2011
29.63
14.82
20.00
0.39
Đông Á và
TBD (nước
đang PT)
Nguồn: WDI
Đỗ Thiên Anh Tuấn
EU
Mỹ LT & Nước thu Bắc Mỹ
Carribe
nhập
(nước trung bình
đang PT)
OECD
Nam Á
Trung Việt Nam
bình thế
giới
18
9
6/30/2014
Quy mô TTCK Việt Nam (%GDP) và
tốc độ tăng trưởng so với các nước
450%
90.0%
81.5%
400%
80.0%
350%
70.0%
300%
60.0%
250%
50.0%
200%
150%
40.0%
30.8%
24.6%
20.7%
50%
30.0%
18.3%
100%
3.6%
15.2%
8.1%
20.0%
13.6%
12.2%
6.8%
2.3%
2.1%
10.0%
3.0%
0%
0.0%
2005
2011
Tăng trưởng bình quân 2003-2012
Nguồn: WDI
19
Tình hình phát triển của TTCK Việt Nam
(triệu USD, % GDP)
30%
$35,000
28%
23.9%
25%
$30,000
22%
$25,000
19%
20%
15%
$20,000
15%
15%
$32,933
11%
10%
$21,199 $20,385
$19,542
5%
0%
0%
$154
1%
$248
1%
$461
2003
2004
2005
Nguồn: WDI
Đỗ Thiên Anh Tuấn
$10,000
$18,316
$5,000
$9,589
$9,093
$15,000
$0
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
20
10
6/30/2014
Thị trường chứng khoán
Số lượng DNNY
Vốn huy động (tỷ VND)
800
0.4
700
0.35
600
0.3
500
0.25
400
0.2
300
0.15
200
0.1
100
0.05
0
60000
50000
40000
30000
20000
10000
0
2007
2008
2009
2010
Số lượng
2011
0
2012
2009
Tăng trưởng
IPO
2010
2011
2012
Phát hành cổ phiếu
Nguồn: SSC, VCBS
21
Luân chuyển vốn qua
hệ thống tài chính Việt Nam (tỷ USD)
100%
0.15
0.25
0.46
90%
9.09
19.54
45.92
68.30
2006
2007
9.59
21.20
20.39
18.32
85.88
119.54
144.52
149.20
2008
2009
2010
2011
80%
70%
60%
50%
20.49
28.13
37.69
40%
30%
20%
10%
0%
2003
2004
2005
Tín dụng ngân hàng
Giá trị vốn hóa
Nguồn: WB, WDI
22
Đỗ Thiên Anh Tuấn
11
6/30/2014
Số lượng/loại hình công ty bảo hiểm ở Việt Nam
1999
10
3
1
1
15
Công ty BH phi nhân thọ
Công ty BH nhân thọ
Công ty tái bảo hiểm
Công ty môi giới bảo hiểm
Tổng số
Năm 2012
Bảo hiểm phi nhân thọ
Bảo hiểm nhân thọ
Tái bảo hiểm
Môi giới bảo hiểm
Tổng cộng
TNHH 1
thành viên
10
11
1
3
25
2002
13
4
1
2
20
2006
21
7
1
8
37
2007
22
9
1
8
40
TNHH 2
thành viên trở lên
3
3
0
2
8
2008
27
11
1
10
49
2009
28
11
1
10
50
2011
29
14
2
12
57
Cổ phần
Tổng cộng
16
0
1
7
24
29
14
2
12
57
2012
29
14
2
12
57
Nguồn: Niên giám bảo hiểm Việt Nam 2012
23
Quy mô thị trường bảo hiểm Việt Nam
2006
Quy mô thị trường bảo hiểm (tỉ đồng)
2007
2008
2009
2010
2011
2012
18.376 24.273 28.055 32.018 39.138 46.985 51.523
Tăng trưởng quy mô (%)
33,71% 32,09% 15,58% 14,13% 22,24% 20,05%
Doanh thu phí bảo hiểm (tỉ đồng)
9.66%
14.898 17.650 21.256 25.510 30.842 36.552 41.246
Tăng trưởng doanh thu phí bảo hiểm (%)
28,27% 18,47% 20,43% 20,01% 20,90% 18,51% 12.84%
Phí bảo hiểm bình quân đầu người (nghìn đồng)
177
207
247
295
450
535
580
Năng lực tài chính ngành bảo hiểm (tỉ đồng)
2006
2007
2009
2010
2011
2012
Tổng tài sản
39.689
57.543
71.831
84.977
99.330
107.001
114.663
Tổng dự phòng nghiệp vụ
27.707
35.685
42.241
48.641
55.324
62.199
69.393
Đầu tư trở lại nền kinh tế
30.661
46.549
56.435
65.094
79.069
83.080
89.567
Nguồn: Niên giám bảo hiểm Việt Nam 2012
Đỗ Thiên Anh Tuấn
2008
24
12
6/30/2014
Đóng góp của ngành bảo hiểm?
60,000
2.5
51,523
2.12
50,000
1.97
1.86
46,985
1.98
1.85
39,138
1.99
1.9
1.85
1.75
40,000
2
1.94
1.5
32,821
1.46
28,054
30,000
24,273
1
18,376
20,000
14,088
0.49
10,000
15,561
11,376
0.57
7,825
0.5
1,356 2,291
-
0
1996 1999 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
Quy mô thị trường bảo hiểm (tỉ VND)
2011
2012
Đóng góp vào GDP (%) [?]
Nguồn: Niên giám bảo hiểm Việt Nam 2012
25
Thị trường bảo hiểm Việt Nam so với các nước
12.00%
4000
10.33%
3500
10.00%
8.45%
7.94%
8.00%
3000
7.58%
6.91%
6.24%
6.08%
6.98%
6.00%
2000
3534
4.00%
2922
2.82%
1.92%
17
3308
2.75%
3.43%
1862
1470
2.00%
0.00%
2500
192
Phí bảo hiểm bình quân đầu người (USD)
243
74
92
1000
1863
1.54%
253
1500
3.25%
49
595
500
0
Phí bảo hiểm/GDP so với các nước trên thế giới
Nguồn: Swiss Re, Sigma No. 2/2010, Dương Thị Nhi (2012)
26
Đỗ Thiên Anh Tuấn
13
6/30/2014
Đặc điểm của hệ thống các TCTD Việt Nam
Hệ thống ngân hàng 2 cấp: NHTW sv. NHTG
Đa dạng về sở hữu: nhà nước, tập thể, liên doanh,
100% vốn nước ngoài, cổ phần
Đa dạng về loại hình
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng phát triển
Ngân hàng chính sách
Công ty tài chính
Công ty cho thuê tài chính
Quỹ tín dụng nhân dân
Tổ chức tài chính vi mô
27
Đặc điểm của hệ thống các TCTD Việt Nam (tt)
Đỗ Thiên Anh Tuấn
Năng lực tài chính và quy mô hoạt động của các TCTD tăng nhanh
Tổng tài sản đạt 5,086 triệu tỷ đồng vào cuối năm 2012,
Tăng trưởng tín dụng: 29,45%/năm (2000 – 2010); tương đương 116% GDP
vào cuối năm 2010,
Tổng dư nợ tín dụng cuối 12/2012 đạt 3,09 triệu tỉ đồng, gấp hơn 17 lần so
năm 2000
Tổng vốn huy động cuối 12/2012 đạt 3,04 triệu tỉ đồng, gầp 16 lần so năm
2000.
Năng lực cạnh tranh và cung ứng dịch vụ ngân hàng ngày càng được cải thiện
đáp ứng tốt hơn nhu cầu của nền kinh tế
Hệ thống công nghệ và quản trị được đổi mới theo thông lệ, chuẩn mực
quốc tế
Đa dạng hoá các dịch vụ tài chính ngân hàng
Mạng lưới được mở rộng
Kênh phân phối hiện đại
Tăng cường mở cửa thị trường và hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng 28
Sự thâm nhập của ngân hàng nước ngoài
14
6/30/2014
Những rủi ro và yếu kém chủ yếu
của hệ thống các TCTD Việt Nam
Rủi ro lớn, đặc biệt là rủi ro tín dụng
Tín dụng tập trung vào lĩnh vực bất động sản quá lớn đặt sự an toàn của hệ
thống các TCTD phụ thuộc vào thị trường bất động sản
Mức độ tập trung tín dụng đối với một số khách hàng và nhóm khách hàng
liên quan rất lớn
Quy mô tín dụng của các TCTD rất lớn so với GDP làm cho hệ thống TCTD
dễ bị tổn thương từ những bất ổn vĩ mô và ngược lại
Hệ thống doanh nghiệp phụ thuộc và tín dụng ngân hàng nhưng hiệu quả
kinh doanh thấp, tài chính kém lành mạnh
Nhóm lợi ích và sở hữu chéo giữa các TCTD rất lớn làm cho rủi ro hệ thống
rất cao nếu như một ngân hàng gặp khó khăn và đổ vỡ
Năng lực quản trị của các TCTD còn nhiều bất cập so với quy mô, tốc độ tăng
trưởng và mức độ rủi ro trong các hoạt động
Cạnh tranh thiếu lành mạnh, thiếu sự hợp tác giữa các TCTD dẫn đến kỷ
cương, kỷ luật, chính sách, pháp luật trong hoạt động ngân hàng không tôn
trọng
29
Những rủi ro và yếu kém chủ yếu
của hệ thống các TCTD Việt Nam
Đỗ Thiên Anh Tuấn
Rủi ro lớn, đặc biệt là rủi ro tín dụng
Tín dụng tập trung vào lĩnh vực bất động sản quá lớn đặt sự an toàn của hệ
thống các TCTD phụ thuộc vào thị trường bất động sản
Mức độ tập trung tín dụng đối với một số khách hàng và nhóm khách hàng
liên quan rất lớn
Quy mô tín dụng của các TCTD rất lớn so với GDP làm cho hệ thống TCTD
dễ bị tổn thương từ những bất ổn vĩ mô và ngược lại
Hệ thống doanh nghiệp phụ thuộc và tín dụng ngân hàng nhưng hiệu quả
kinh doanh thấp, tài chính kém lành mạnh
Nhóm lợi ích và sở hữu chéo giữa các TCTD rất lớn làm cho rủi ro hệ thống
rất cao nếu như một ngân hàng gặp khó khăn và đổ vỡ
Năng lực quản trị của các TCTD còn nhiều bất cập so với quy mô, tốc độ tăng
trưởng và mức độ rủi ro trong các hoạt động
Cạnh tranh thiếu lành mạnh, thiếu sự hợp tác giữa các TCTD dẫn đến kỷ
cương, kỷ luật, chính sách, pháp luật trong hoạt động ngân hàng không tôn
trọng
30
15
6/30/2014
Tình hình nợ xấu của các TCTD
12.0%
Tỉ trọng nợ xấu toàn hệ thống đến
31.12.2013
10.0%
12.7%
Tỷ lệ nợ xấu
Khối NHTMNN
8.0%
6.8%
39.3%
Khối NHTMCP
6.0%
4.0%
Khoi NNg
2.0%
41.3%
Các TCTD khác
0.0%
NH TMNN
NH TMCP
NHLD&Nngoai TCTD khác
Toàn HT
2008 2009 2010 2011 2012 2013
Nguồn: Trịnh Quang Anh 2014
31
Những rủi ro kỹ thuật và quản trị?
Tăng trưởng tín dụng nhanh hơn huy động vốn
trong thời gian dài
Cho vay quá mức dẫn đến hệ số sử dụng vốn của
các TCTD Việt Nam rất cao
Cơ cấu nguồn vốn và sử dụng vốn không ổn định
Các chỉ số an toàn chi trả ở mức thấp
Tài sản có tính thanh khoản cao chiếm tỷ trọng
nhỏ
32
Đỗ Thiên Anh Tuấn
16
6/30/2014
Cơ sở hạ tầng tài chính
Hệ thống luật pháp và quản lý của nhà nước
Nguồn lực và hệ thống giám sát
Cung cấp thông tin
Hệ thống thanh toán
33
Đánh giá của UBCKNN về một số kết
quả hoạt động của TTCK Việt Nam
Thị trường chứng khoán đã tạo điều kiện cho Chính phủ, các doanh nghiệp
huy động vốn cho đầu tư phát triển và mở rộng sản xuất kinh doanh.
Quy mô và tính thanh khoản của thị trường chứng khoán ngày một cải
thiện, góp phần thu hẹp thị trường tự do, thu hút đông đảo các nhà đầu tư
trong nước, nước ngoài.
Thị trường chứng khoán đã thu hút đông đảo các nhà đầu tư trong nước và
nước ngoài.
Hệ thống các tổ chức kinh doanh dịch vụ chứng khoán đã có sự phát triển
nhanh về số lượng, quy mô vốn, nghiệp vụ và công nghệ với mạng lưới chi
nhánh, phòng giao dịch tại các tỉnh, thành phố trong cả nước.
Các Sở GDCK, TTLKCK đã thực hiện chức năng giao dịch, lưu ký, thanh toán
chuyển giao chứng khoán an toàn, đồng thời chú trọng phát triển công nghệ
thông tin, phát triển nguồn nhân lực, quản trị nội bộ và cung cấp các sản
phẩm, dịch vụ đa dạng cho thị trường.
Khung pháp luật về TTCK ngày càng được hoàn thiện góp phần hoàn chỉnh
thể chế kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
34
Đỗ Thiên Anh Tuấn
17
6/30/2014
Những mặt hạn chế của TTCK Việt Nam
•
Hàng hóa của thị trường:
–
–
•
Các công ty niêm yết:
–
•
Tổ chức kinh doanh chứng khoán nhiều nhưng quy mô và năng lực tài chính thấp, không đảm
bảo hiệu quả hoạt động, tiềm ẩn rủi ro hệ thống.
Tổ chức thị trường:
–
–
–
•
Chủ yếu là nhà đầu tư cá nhân, nhà đầu tư tổ chức chỉ chiếm 4% tài khoản giao dịch.
Nhà đầu tư tổ chức chủ yếu là các TCTD, công ty bảo hiểm, quỹ đầu tư; các loại hình công ty
đầu tư chứng khoán, quỹ mở, quỹ hưu trí tự nguyện chưa phát triển.
Tổ chức kinh doanh chứng khoán:
–
•
Khoảng 50% có vốn điều lệ dưới 100 tỷ đồng, năng lực tài chính và quản trị yếu, minh bạch
kém.
Nhà đầu tư:
–
–
•
Số lượng nhiều nhưng chất lượng thấp, sản phẩm chưa đa dạng.
Chưa có sản phẩm phái sinh và các công cụ đầu tư khác.
Tình trạng chia cắt về thị trường giao dịch rất lớn, điều này dẫn đến sự không thống nhất về
quản lý thị trường.
Thị trường trái phiếu chuyên biệt đã được thành lập, song chủ yếu vẫn là trái phiếu chính phủ.
Chưa hình thành được các nhà tạo lập thị trường
Hệ thống pháp lý:
–
Hệ thống pháp lý còn thiếu đồng bộ, nhiều lỗ hổng, và không theo kịp với tốc độ phát triển
nhanh của thị trường.
35
Tổ chức giám sát hệ thống tài chính
Việt Nam
36
Đỗ Thiên Anh Tuấn
18