Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

de thi thu thpt quoc gia 2016 mon dia ly tinh vinh phuc lan 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256 KB, 7 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

MA TRẬN ĐỀ KTCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN II
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: ĐỊA LÍ

Cấp độ

Vận dụng
Nhận biết

Thông hiểu

Chủ đề
Địa lí tự
nhiên

Cấp độ
cao

Cộng

Biết được thiên nhiên
nhiệt đới ẩm gió mùa
biểu hiện qua địa hình
nước ta như thế nào.

Số điểm: 1,0


Số điểm 1,0

10% tổng
điểm

100% tổng điểm

Địa lí dân


Cấp độ
thấp

Số
điểm:1,0
10% tổng
điểm

Trình bày được đặc
điểm cơ cấu lao động
phân theo khu vực
kinh tế ở nước ta.

Hiểu được ảnh
hưởng tích cực
của đô thị đến
phát triển kinh tế
- xã hội ở nước
ta


Giải thích
được
đặc
điểm cơ cấu
lao
động
phân theo
khu
vực
kinh tế ở
nước ta

Số điểm: 2,5

Số điểm 0,75

Số điểm 1,0

25% tổng
điểm

30% tổng điểm

40% tổng điểm

Số điểm
0,75

Số điểm:
2,5


30% tổng
điểm

25% tổng
điểm

Địa lí các
ngành kinh
tế

- Kể tên được 4 tỉnh
có diện tích trồng cây
công nghiệp lâu năm
lớn nhất nước ta và 4
tỉnh có diện tích trồng
lúa lớn nhất nước ta.

- Hiểu được việc
khai thác hải sản
của ngư dân
nước ta ở vùng
đặc quyền kinh
tế có ý nghĩa
như thế nào về
-Trình bày được
an ninh quốc
những điều kiện thuận
phòng.
lợi và khó khăn về tự

nhiên ảnh hưởng đến - Nhận biết được
hoạt động khai thác
nguồn nhiên liệu
hải sản ở nước ta.
để sản xuất điện
tại các nhà máy
- Kể tên được các nhà
đó.
máy nhiệt điện có
công
suất
trên

-Vẽ biểu đồ
kết hợp (cột
và đường)
thể hiện tình
hình sản xuất
dầu mỏ, than
và điện của
nước ta giai
đoạn 1990 –
2010.
- Nhận xét
được tình
hình sản xuất
dầu mỏ, than,
điện.

Giải

thích
được tình
hình sản
xuất dầu
mỏ, than,
điện.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

1000MW ở nước ta.
Số điểm: 6,5

Số điểm: 2,5

Số điểm 1,0

65% tổng
điểm

38,5% tổng điểm

15,4% tổng
điểm

Tổng điểm: Số điểm: 4,25
10,0
42,5% tổng điểm
100% tổng
điểm


Số điểm: 2,0
20 % tổng điểm

Số điểm
2,25

Số điểm
0,75

Số điểm:
6,5

34,6% tổng
điểm

11,5%
tổng
điểm

65% tổng
điểm

Số điểm:
3,0
30% tổng
điểm

Số
điểm:

0,75

Số
điểm:10,
0

7,5%
tổng
điểm

100%
tổng
điểm


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
(Đề thi có 01 trang)

ĐỀ KTCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN II
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
----------------------------------------

Câu I (2,0 điểm)
1. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa biểu hiện qua địa hình nước ta như thế nào?
2. Phân tích ảnh hưởng tích cực của quá trình đô thị hóa ở nước ta đối với phát triển
kinh tế - xã hội.

Câu II (2,0 điểm)
Dựa vào trang 19 và trang 22 của Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Kể tên 4 tỉnh có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất nước ta và 4 tỉnh
có diện tích lúa lớn nhất nước ta.
2. Kể tên các nhà máy nhiệt điện có công suất trên 1000MW ở nước ta. Hãy cho biết
nguồn nhiên liệu để sản xuất điện tại các nhà máy đó.
Câu III (3,0 điểm)
1. Trình bày và giải thích đặc điểm cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ở nước ta.
2. Trình bày những điều kiện thuận lợi và khó khăn về tự nhiên ảnh hưởng đến hoạt
động khai thác hải sản ở nước ta. Việc khai thác hải sản của ngư dân nước ta ở vùng đặc
quyền kinh tế có ý nghĩa như thế nào về an ninh quốc phòng?
Câu IV (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG DẦU MỎ, THAN VÀ ĐIỆN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 - 2010
Năm

1990

2000

2005

2010

Dầu mỏ (triệu tấn)

2,7

16,3


18,5

15,0

Than (triệu tấn)

4,6

11,6

34,1

44,8

Điện (tỉ Kwh)

8,8

26,7

52,1

91,7

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2012, NXB Thống kê, 2013)
1. Vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện tình hình sản xuất dầu mỏ, than và điện của
nước ta giai đoạn 1990 – 2010.
2. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét về tình hình sản xuất dầu mỏ, than, điện ở
nước ta và giải thích.
------------- Hết ------------Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam

phát hành từ năm 2009 đến năm 2015.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

Câu

Ý

HƯỚNG DẪN CHẤM KTCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN II
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: ĐỊA LÍ

Nội dung

Điểm

Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa biểu hiện qua địa hình nước ta
như thế nào?

1,0

- Xâm thực mạnh ở miền đồi núi:

1

I

2


+ Trên các sườn dốc mất lớp phủ thực vật, bề mặt địa hình bị cắt xẻ,
đất bị xói mòn, rửa trôi; đất trượt, đá lở.

0,25

+ Ở vùng núi đá vôi hình thành địa hình caxtơ….

0,25

+ Ở các vùng thềm phù sa cổ bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung
lũng rộng.

0,25

- Bồi tụ mở mang nhanh chóng ở các đồng bằng hạ lưu sông như
Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long hàng năm vẫn
tiếp tục lấn ra biển.

0,25

Phân tích ảnh hưởng tích cực của quá trình đô thị hóa ở nước ta
đối với phát triển kinh tế - xã hội.

1,0

- Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

0,25


- Ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa
phương, các vùng trong cả nước (dẫn chứng).

0,25

- Các đô thị là các thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa lớn và đa
dạng, là nơi sử dụng đông đảo lực lượng lao động có trình độ chuyên
môn kĩ thuật; có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại… tạo động lực cho
sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.

0,25

- Có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.

0,25

Kể tên 4 tỉnh có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn
nhất nước ta và 4 tỉnh có diện tích lúa lớn nhất nước ta.

1,0

Kể tên 4 tỉnh có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất
nước ta:
1

Bình Phước, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Gia Lai

0,5

(nêu đúng 2 tỉnh cho 0,25 điểm; đúng 3 - 4 tỉnh cho 0,5 điểm)


II

Kể tên 4 tỉnh có diện tích lúa lớn nhất nước ta:
Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Long An

0,5

(nêu đúng 2 tỉnh cho 0,25 điểm; đúng 3 - 4 tỉnh cho 0,5 điểm)
2

Kể tên các nhà máy nhiệt điện có công suất trên 1000MW ở nước
ta. Hãy cho biết nguồn nhiên liệu để sản xuất điện tại các nhà

1,0


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

máy đó.
Kể tên các nhà máy nhiệt điện có công suất trên 1000MW ở nước ta:
Phả Lại, Phú Mỹ, Cà Mau

0,5

(nêu đúng 2 nhà máy cho 0,25 điểm, 3 nhà máy cho 0,5 điểm)
Hãy cho biết nguồn nhiên liệu để sản xuất điện tại các nhà máy đó:
- Phả Lại: than; Phú Mỹ và Cà Mau: khí tự nhiên

0,5


(Nếu học sinh trả lời chung cho cả 3 nhà máy vẫn đủ những nguồn
nhiên liệu trên thì cho điểm tối đa)
Trình bày và giải thích đặc điểm cơ cấu lao động phân theo khu
vực kinh tế ở nước ta.

1,5

Trình bày đặc điểm cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ở
nước ta:
- Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế có sự chuyển dịch theo
xu hướng: Giảm tỉ trọng lao động khu vực nông – lâm – thủy sản,
tăng tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp và xây dựng, dịch vụ
(Dẫn chứng).

1

0,25

- Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế không đồng đều: tỉ
trọng lao động khu vực nông – lâm – thủy sản cao nhất, khu vực dịch
vụ cao thứ hai, khu vực công nghiệp và xây dựng thấp nhất (dẫn
chứng).

0,25

Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế có sự chuyển dịch theo
xu hướng tích cực nhưng tốc độ chuyển dịch còn chậm.

0,25


Giải thích đặc điểm cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ở
nước ta:

III

- Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế chuyển dịch do:

0,25

+ Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành (công nghiệp hóa – hiện
đại hóa).

2

+ Công cuộc đổi mới, sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học –
công nghệ, chất lượng lao động được nâng cao (năng suất lao động
xã hội có sự chuyển dịch).

0,25

- Cơ cấu lao động chuyển dịch chậm và tỉ trọng lao động giữa các
khu vực kinh tế không đồng đều do: công cuộc công nghiệp hóa diễn
ra chưa nhanh, nền kinh tế nông nghiệp còn chiếm tỉ trọng cao.

0,25

Trình bày những điều kiện thuận lợi và khó khăn về tự nhiên
ảnh hưởng đến hoạt động khai thác hải sản ở nước ta. Việc khai
thác hải sản của ngư dân nước ta ở vùng đặc quyền kinh tế có ý

nghĩa như thế nào về an ninh quốc phòng?

1,5

Trình bày những điều kiện thuận lợi và khó khăn về tự nhiên ảnh


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

hưởng đến hoạt động khai thác hải sản ở nước ta.
- Thuận lợi:
+ Nước ta có đường bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng với
nguồn lợi hải sản phong phú (diễn giải)
+ Nước ta có nhiều ngư trường, trong đó có 4 ngư trường trọng điểm
là ngư trường Cà Mau – Kiên Giang, ngư trường Ninh Thuận – Bình
Thuận – Bà Rịa - Vũng Tàu, ngư trường Hải Phòng – Quảng Ninh,
ngư trường quần đảo Hoàng Sa - Trường Sa.

0,25

0,25

- Khó khăn:
+ Bão và gió mùa đông bắc gây thiệt hại lớn về người và tài sản, hạn
chế số ngày ra khơi.
+ Môi trường ven biển ở một số vùng bị suy thoái và nguồn lợi hải
sản suy giảm.

0,25


0,25

* Việc khai thác hải sản của ngư dân nước ta ở vùng đặc quyền kinh
tế có ý nghĩa như thế nào về an ninh quốc phòng?
- Khẳng định chủ quyền vùng biển của nước ta.

0,25

- Góp phần bản vệ an ninh quốc phòng vùng biển.

0,25

Vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện tình hình sản xuất dầu mỏ,
than và điện của nước ta giai đoạn 1990 – 2010.

IV

1

1,5

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SẢN LƯỢNG DẦU MỎ, THAN, ĐIỆN
NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1900 – 2010
Yêu cầu: Chính xác về số liệu và khoảng cách năm, đầy đủ: kí hiệu,


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

đơn vị, tên biểu đồ và chú giải (Thiếu hoặc sai mỗi tiêu chí trừ 0,25
điểm).

Nhận xét và giải thích.

1,5

- Nhận xét:
+ Sản lượng dầu mỏ, than, điện của nước ta đều có xu hướng tăng
qua các năm (dẫn chứng).

0,25

+ Tốc độ tăng sản lượng dầu mỏ, than và điện có sự khác nhau:

2

 Điện và than tăng liên tục qua các năm, trong đó điện tăng
nhanh nhất.
 Dầu mỏ tăng trưởng không ổn định và tốc độ tăng chậm nhất.
- Giải thích:
+ Sản lượng công nghiệp năng lượng có xu hướng tăng do: cơ sở
nguồn nguyên - nhiên liệu phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn,
áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất…

Tổng

0,5

0,25

+ Điện tăng nhanh nhất do: phục vụ cho nhu cầu ngày càng tăng của
sản xuất và sinh hoạt, phục hồi các nhà máy điện cũ, xây dựng và

đưa vào hoạt động nhiều nhà máy điện mới…

0,25

+ Dầu mỏ tăng trưởng không ổn định do sự bất ổn định của giá cả thị
trường xuất khẩu.

0,25

Câu I + Câu II + Câu III + Câu IV

10,0

---------------Hết-------------



×