Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH XUẤT KHẨU SẢN PHẨM DỆT MAY CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI ĐỨC HỢP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (481.5 KB, 70 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA THƯƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ
BỘ MÔN KINH DOANH QUỐC TẾ


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Tên đề tài

NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH XUẤT KHẨU SẢN PHẨM
DỆT MAY CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI ĐỨC HỢP

Giảng viên hướng dẫn
Họ và tên sinh viên
Mã Sinh Viên
Chuyên ngành
Lớp
Hệ
Thời gian thực tập

: TS Tạ Lợi
:
:
:
:
:
:

Ths Nguyễn Bích Ngọc
Nguyễn Thị Hoan
CQ 507524


Quản trị kinh doanh quốc tế
Kinh doanh quốc tế 50C
Chính Quy
06/02/2012-21/05/2012 (Đợi 1)

Hà Nội, tháng 05/ 2012


LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian thực tập tại công ty, được sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh
chị cán bộ công nhân viên trong công ty cùng với sự hướng dẫn tận tình của TS
Tạ Lợi và Ths Nguyễn Bích Ngọc, em đã hồn thành được chun đề này.
Chun đề này đã chỉ ra thực trạng kinh doanh của cơng ty Đức Hợp nói chung
và thưc trạng kinh doanh xuất khẩu nói riêng, đồng thời phân tích những thành
tựu đạt được cùng những măt còn tồn tại và kiến nghị những giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất khẩu cho cơng ty.
Với vốn kiến thức ít ỏi và điều kiện thực tế còn nhiều giới hạn nên chun
đề khơng thể tránh khỏi những thiếu xót. Em rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp từ phía các thầy cơ để chun đề này được hồn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn TS Tạ Lợi, Ths Nguyễn Bích Ngọc
cùng tồn thể các cán bộ công nhân viên của công ty TNHH sản xuất và thương
mại Đức Hợp đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ để em có thể hồn thành chun đề
này.
Sinh viên
Nguyễn Thị Hoan


LỜI CAM ĐOAN

Sinh viên


: Nguyễn Thị Hoan

Mã sinh viên

: CQ507524

Lớp

: Kinh doanh quốc tế 50c

Chuyên ngành

: Quản trị kinh doanh quốc tế

Khoa

: Thương mại và kinh tế quốc tế

Khóa

: 50

Hệ

: Chính quy
Em xin cam đoan, chuyên đề thực tập với đề tài “Nâng cao hiệu quả kin h doanh

xuất khẩu sản phẩm dệt may của công ty TNHH sản xuất và thương mại Đức Hợp” là
do em thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS Tạ Lợi & Th.S Nguyễn Bích Ngọc và tham

khảo, chọn lọc từ các tài liệu đã được liệt kê trong Danh mục tài liệu tham khảo kết
hợp với sự giúp đỡ về mặt số liệu, nghiệp vụ của Phịng kinh doanh xuất khẩu cơng ty
TNHH sản xuất và thương mại Đức Hợp
Em xin cam đoan chuyên đề không sao chép luận văn, luận án hay bất kỳ tài liệu
nào khác. Nếu sai, em xin hoàn tồn chịu trách nhiệm và chịu các hình thức kỷ luật
của nhà trường.
Hà Nội, ngày 16/05/2012
Sinh viên
Nguyễn Thị Hoan


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS Tạ Lợi

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................0
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
XUẤT KHẨU SẢN PHẨM DỆT MAY CỦA CÔNG TY TNHH SẢN
XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI ĐỨC HỢP..............................................................3
1.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI
ĐỨC HỢP..............................................................................................................3
1.1.1. Thông tin chung........................................................................................3
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển...............................................................3
1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu và lĩnh vực hoạt động............................4
1.1.3.1. Chức năng của Công ty......................................................................4
1.1.3.2. Nhiệm vụ của Công ty........................................................................4
1.1.3.3. Mục tiêu hoạt động...............................................................................4
1.1.3.4. Lĩnh vực hoạt động...............................................................................5
1.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý..................................................................5

1.2. THỰC TRẠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH XUẤT KHẨU
SẢN PHẨM DỆT MAY CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG
MẠI ĐỨC HỢP GIAI ĐOẠN 2008-2011.............................................................9
1.2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH sản xuất và thương
mại Đức Hợp giai đoạn 2008-2011....................................................................9
1.2.1.1. Tình hình hoạt động kinh doanh chung..............................................9
1.2.1.1.1. Thực trạng tình hình tài chính, sảm phẩm, thị trường chung.......9
1.2.1.1.2. Các kết quả hoạt động kinh doanh chung của Công ty..............14
1.2.1.2. Hoạt động kinh doanh xuất khẩu......................................................17
1.2.1.2.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh xuất khẩu.............................17
1.2.1.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu...................................22
1.2.1.2.3 Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh của Công ty.............25
1.2.2. Thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất khẩu sản phẩm dệt may
của công ty TNHH sản xuất và thương mại Đức Hợp giai đoạn 2008-2011. . .27
1.2.2.1 Các nội dung nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất khẩu của công ty.27
1.2.2.1.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.................................................27
1.2.2.1.2.Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực...............................28
SV: Nguyễn Thị Hoan

3

Lớp: QTKD Quốc tế 50 C


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS Tạ Lợi

1.2.2.1.3.Nâng cao hiệu quả sử dụng máy móc, trang thiết bị...................28
1.2.2.1.4.Nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu...............................29

1.2.2.2. Các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất khẩu sản phẩm
dệt may của công ty.......................................................................................29
1.2.2.2.1. Nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật...............................................29
1.2.2.2. 2. Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh xuất
khẩu ......................................................................................................30
1.2.2.2.3. Giảm định mức tiêu hao nguyên vật liệu...................................31
1.2.2.3.4 .Đào tạo nâng cao trình độ nghiệp vụ và tay nghề đồng thời
khuyến khích tạo động lực làm việc cho người lao động..........................32
1.2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất khẩu sản
phẩm dệt may của công ty TNHH sản xuất và thương mại Đức Hợp................32
1.2.2.3.1. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp................................33
1.2.2.3.2. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh bộ phận................................36
1.3.ĐÁNH GIÁ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH XUẤT KHẨU TẠI
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI ĐỨC HỢP GIAI ĐOẠN
2008-2011............................................................................................................38
1.3.1. Các mặt đã đạt được...............................................................................38
1.3.2. Các mặt còn hạn chế...............................................................................39
1.3.3. Nguyên nhân của các mặt hạn chế:.........................................................39
1.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan....................................................................39
1.3.3.2. Nguyên nhân khách quan................................................................41
CHƯƠNG 2 :MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU
QUẢ KINH DOANH XUẤT KHẨU SẢN PHẨM DỆT MAY TẠI CÔNG
TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI ĐỨC HỢP...............................43
2.1. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN KHI NÂNG CAO HIỆU QỦA KINH
DOANH XUẤT KHẨU SẢN PHẨM DỆT MAY CỦA CÔNG TY TNHH SẢN
XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI ĐỨC HỢP..............................................................43
2.1.1. Thuận lợi.................................................................................................43
2.1.2. Khó khăn.................................................................................................44
2.2. MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG CỦA CÔNG TY TRONG GIAI ĐOẠN
2012-2015............................................................................................................45


SV: Nguyễn Thị Hoan

4

Lớp: QTKD Quốc tế 50 C


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS Tạ Lợi

2.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH XUẤT
KHẨU SẢN PHẨM DỆT MAY TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI ĐỨC HỢP.................................................................................46
2.3.1. Giải pháp về sản phẩm............................................................................46
2.3.2. Giải pháp về nguồn nguyên liệu đầu vào................................................48
2.3.3. Giải pháp về công nghệ, trang thiết bị phục vụ kinh doanh xuất nhập
khẩu...................................................................................................................50
2.3.4. Ứng dụng thương mại điện tử vào hoạt động kinh doanh xuất khẩu.....50
2.3.5. Tăng cường các hoạt động xúc tiến thương mại, nâng cao thương hiệu
và uy tín của cơng ty trên thị trường quốc tế....................................................53
2.3.6. Các giải pháp đẩy mạnh dịch chuyển từ gia công xuất khẩu sang xuất
khẩu trực tiếp....................................................................................................54
2.3.7. Nâng cao trình độ quản lý và trình độ nghiệp vụ của cán bộ kinh doanh
xuất khẩu...........................................................................................................54
2.4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỚI CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC.....55
2.4.1. Hoàn thiện hệ thống luật pháp, cải cách thủ tục hành chính và thủ tục
hải quan theo hướng đơn giản, thuận tiện.........................................................55
2.4.2. Chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nguồn cung nguyên phụ liệu ngành

Dệt may trong nước..........................................................................................56
2.4.3. Xây dựng và hồn thiện các chính sách ưu đãi về vốn cho các doanh
nghiệp Dệt may.................................................................................................57
2.4.4. Đối với tập đoàn Dệt may Việt Nam, cần cung cấp thông tin đầy đủ,
chính xác, kịp thời cho các doanh nghiệp về những diễn biến của thị trường. 57
KẾT LUẬN.........................................................................................................58
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................59

SV: Nguyễn Thị Hoan

5

Lớp: QTKD Quốc tế 50 C


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS Tạ Lợi

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
BẢNG

Bảng 1.1: Tình hình tài chính của Cơng ty TNHH sản xuất và thương mại Đức
Hợp từ 2008 đến 2011..........................................................................................10
Bảng 1.2. Phân tích cơ cấu tài chính của Cơng ty TNHH sản xuất và thương mại
Đức Hợp từ 2008 đến 2011...................................................................................11
Bảng 1.3: Bảng cơ cấu mặt hàng kinh doanh theo doanh thu của công ty TNHH
sản xuất và thương mại Đức Hợp giai đoạn 2008-2011......................................12
Bảng 1.4: Các chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty
TNHH sản xuất và thương mại Đức Hợp từ năm 2008 đến năm 2011................15

Bảng 1.5: Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH sản xuất
và thương mại Đức Hợp từ năm 2008 đến 2011..................................................16
Bảng 1.6: Bảng thống kê danh mục sản phẩm xuất khẩu của công ty Đức Hợp
giai đoạn 2008-2011.............................................................................................18
Bảng 1.7: Cơ cấu thị trường theo kim ngạch xuất khẩu của công ty Đức Hợp
giai đoạn 2008-2011.............................................................................................19
Bảng 1.8: Một số thiết bị chính của cơng ty sử dụng cho sản xuất hàng xuất khẩu
tại Công ty Đức Hợp (tính đến năm 2011)...........................................................20
Bảng 1.9: Bảng thống kê trình độ chun mơn của cán bộ, cơng nhân viên xuất
khẩu công ty Đức Hợp giai đoạn 2008-2011.......................................................22
Bảng 1.10: Kim ngạch xuất khẩu của Công ty TNHH sản xuất và thương mại
Đức Hợp theo hình thức xuất khẩu......................................................................23
Bảng 1.11: Kết quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu qua các năm.....................24
Bảng 1.12: Phân tích một số kết quả kinh doanh xuất khẩu chủ yếu tại Công ty
TNHH sản xuất và thương mại Đức Hợp............................................................25
Bảng 1.13: Một số chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh xuất khẩu tổng hợp chủ yếu tại
Công ty TNHH sản xuất và thương mại Đức Hợp...............................................33
Bảng 1.14: Phân tích chỉ tiêu tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu của Công ty TNHH sản
xuất và thương mại Đức Hợp giai đoạn 2008-2011.............................................35
SV: Nguyễn Thị Hoan

6

Lớp: QTKD Quốc tế 50 C


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS Tạ Lợi


Bảng 1.15: Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh xuất khẩu tại
Công ty TNHH sản xuất và thương mại Đức Hợp...............................................36
Bảng 1.16: Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động kinh doanh xuất
khẩu tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Đức Hợp.................................37

BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1Biểu đồ cơ cấu thị trường của Công ty TNHH SX & TM Đức Hợp
năm 2011..............................................................................................................14
Biểu đồ 1.2: Biểu đồ tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận của Công ty TNHH sản
xuất và thương mại Đức Hợp...............................................................................17
Biểu đồ 1.3. Kim ngạch xuất khẩu theo các phương thức tại Công ty TNHH sản
xuất và thương mại Đức Hợp giai đoạn 2008-2011.............................................24
Biểu đồ: 1.4. Biểu đồ tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận xuất khẩu tại Công ty TNHH
sản xuất và thương mại Đức Hợp giai đoạn 2008-2011 …………………………..34

HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý và sản xuất của Công ty TNHH sản xuất và
thương mại Đức Hợp..............................................................................................6

SV: Nguyễn Thị Hoan

7

Lớp: QTKD Quốc tế 50 C


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS Tạ Lợi


LỜI MỞ ĐẦU

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hiện nay, quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra một cách mạnh
mẽ. Các nước trên thế giới đã tăng cường thiết lập quan hệ ngoại giao để tạo ra
một môi trường hợp tác, ổn định cho sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia và
toàn thế giới.
Hoạt động xuất khẩu là một trong những cách thức cơ bản để một quốc
gia, một doanh nghiệp tham gia vào hoạt động kinh doanh quốc tế. Tuy nhiên
hiện nay, bên cạnh môi trường hợp tác và ổn định thì tình hình cạnh tranh trên
thị trường thế giới diễn ra một cách gay gắt.
Để hoạt động kinh doanh đạt kết quả tốt, các doanh nghiệp tham gia hoạt
động xuất khẩu bên cạnh việc tận dụng các yếu tố thuận lợi từ mơi trường bên
ngồi, phải khai thác triệt để, sử dụng tiết kiệm các nguồn lực của doanh nghiệp.
Nói một cách khác là doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao hiệu quả kinh
doanh xuất khẩu của mình.
Cơng ty TNHH sản xuất và thương mại Đức Hợp là cơng ty kinh doanh
có các mặt hàng dệt may hoạt động chủ yếu của công ty là sản xuất và kinh
doanh tại thị trường nội địa và xuất khẩu các mặt hàng này sang một số quốc gia
trên thế giới. Nhận thấy ý nghĩa quan trọng của việc tham gia vào thị trường
kinh doanh quốc tế, trong thời gian vừa qua, công ty không ngừng đưa ra các
biện pháp nhằm nâng cao hiệu qủa kinh doanh xuất khẩu của cơng ty mình. Tuy
nhiên vẫn cịn những khó khăn và tồn tại chưa giải quyết được.
Trong thời gian thực tập ở công ty em thấy đây là một vấn đề cấp thiết
nhất của cơng ty hiện nay. Vì vậy mà em quyết định chọn đề tài "Nâng cao hiệu
quả kinh doanh xuất khẩu sản phẩm dệt may của công ty TNHH sản xuất
và thương mại Đức Hợp"
SV: Nguyễn Thị Hoan

1


Lớp: QTKD Quốc tế 50 C


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS Tạ Lợi

2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng ngiện cứu
Chuyên đề này nghiên cứu về việc nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất
khẩu sản phẩm dệt may của công ty TNHH sản xuất và thương mại Đức Hợp.
2.2. Phạm vi nghiên cứu
2.2.1. Về không gian:
Chuyền đề nghiên cứu về nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất khẩu sản
phẩm dệt may của công ty TNHH sản xuất và thương mại Đức Hợp
2.2.1. Về thời gian:
Chuyên đề chỉ nghiên cứu về nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất khẩu của
công ty trong giai đoạn 2008-2011 và định hướng giai đoạn 2012-2015
3.MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
3.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích thực trạng hiệu quả xuất khẩu của Cơng ty trong thời gian vừa
qua. Chuyên đề sẽ đưa ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
xuất khẩu của Công ty trong thời gian tới
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh xuất khẩu sản phẩm
dệt may của công ty trong giai đoạn 2008 – 2011 qua các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
kinh doanh.
- Từ những đánh giá trên, kết hợp với những cơ hội và thách thức mà công ty gặp
phải để đưa ra được những giải pháp hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh

xuất khẩu sản phẩm dệt may của công ty
4. KẾT CẤU CỦA CHUYÊN ĐỀ
Chuyên đề này bao gồm 2 chương
Chương I: Thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất khẩu sản phẩm
dệt may của công ty TNHH sản xuất và thương mại Đức Hợp
Chương II: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất
khẩu sản phẩm dệt may của công ty TNHH sản xuất và thương mại Đức Hợp

SV: Nguyễn Thị Hoan

2

Lớp: QTKD Quốc tế 50 C


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS Tạ Lợi

CHƯƠNG 1
THỰC TRẠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH XUẤT KHẨU
SẢN PHẨM DỆT MAY CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI ĐỨC HỢP
1.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI
ĐỨC HỢP.
1.1.1. Thông tin chung
- Tên công ty : Công ty TNHH sản xuất và thương mại Đức Hợp
- Văn phịng chính: 10 Nguyễn Viết Xn – Thanh Xn – Hà Nội
- Xưởng: Nam Phong-Phú Xuyên-Hà Nội
- ĐT: 04 62857312

- Fax: 0462857314
- Mail:
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
 Giai đoạn từ tháng 10/1991 tới 1994
Thang 10/1991 tới năm 1994 Công ty TNHH sản xuất và thương mại
Đức Hợp bắt đầu bước vào sản xuất chính thức với phương thức hạch
toán kinh doanh lấy thu bù chi và có lãi trong bối cảnh kinh tế trong
nước cịn khó khăn do lạm phát, cơng ty thiếu vốn, máy móc và trang
thiết bị. Vị thế của công ty khi này là 1 doanh nghiệp nhỏ, thị trường
hạn hẹp, chỉ sản xuất những mặt hàng để đáp ứng nhu cầu trong nước.
các sản phẩm chủ yếu của công ty là quần áo cho người lớn và trẻ em,
khăn bông.
 Giai đoạn từ năm 1995 đến năm 2000
Năm 1995 tới năm 2000 cơng ty mở rơng các mặt hàng của mình như
sản xuất khăn bơng, áo chồng tắm, tất phục vụ thì trường trong nước
đồng thời bắt đầu xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản, Đài Loan, Hàn
quốc
SV: Nguyễn Thị Hoan

3

Lớp: QTKD Quốc tế 50 C


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS Tạ Lợi

 Giai đoạn từ 2000 đến nay.
- Năm 2001 công ty đầu tư theo chiều sâu, đổi mới dây chuyền công

nghệ, nâng cấp nhà xưởng sân bãi nhăm nâng cao nâng suất và chất
lượng sản phẩm nhằm mục đích vươn ra thì trường nước ngồi và có
những thâm nhập sâu thị trường Nhật Bản, Hàn Quốc và Đài Loan
- Năm 2005 Công ty đẩy mạnh công tác marketing tại thị trường thị
trường Mỹ và EU để bước đầu thâm nhập những thì trường này đồng
thời tiếp tục duy trì việc đáp ứng nhu cầu thị trường đã có
- Năm 2008 có những thành cơng bước đầu ở thị trường EU và Mỹ do
sản phẩm khăn và quần bông áo trẻ em được phân phối với doanh số
đều đặn ở các thị trường EU và Mỹ
- Từ 2008 đến tháng 12 năm 2011 công ty chú trọng vào thị trường xuất
khẩu để củng cố vị thế của mình trên các thị trường này
1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu và lĩnh vực hoạt động
1.1.3.1. Chức năng của Công ty
Công ty TNHH sản xuất và thương mại Đức Hợp được thành lập với
chức năng chính là sản xuất và kinh doanh các sản phẩm dệt may. Ngồi ra,
cơng ty cịn kinh doanh 1 số phụ liệu liên quan tới sản xuất các sản phẩm dệt
may và tham gia tư vấn đào tạo tay nghề cho nhân lực ngành may
1.1.3.2. Nhiệm vụ của Công ty
- Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh theo các ngành nghề thuộc chức
năng của Công ty, phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
- Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn cơng ty để kinh doanh có lãi, đảm bảo đời
sống cho cán bộ công nhân viên trong công ty đồng thời bảo vệ mơi trường sinh thái,
giữ gìn trật tự an ninh nơi công ty tiến hành sản xuất kinh doanh
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước, các khoản thuế và những khoản
đóng góp khác theo quy định của Nhà nước
1.1.3.3. Mục tiêu hoạt động
Các mục tiêu hoạt động của Công ty là:
- Huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc phát triển sản xuất kinh
doanh trên lĩnh vực ngành nghề đã được đăng kí kinh doanh
SV: Nguyễn Thị Hoan


4

Lớp: QTKD Quốc tế 50 C


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS Tạ Lợi

- Tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả nhằm tạo ra được lợi
nhuận tối đa, tạo việc làm và thu nhập ổn định cho người lao động, đóng góp các
khoản theo đúng quy định vào ngân sách Nhà nước
- Xây dựng Công ty ngày càng ổn định và vững mạnh, khẳng định vai trị và vị
thế của Cơng ty trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế.
1.1.3.4. Lĩnh vực hoạt động
Các lĩnh vực hoạt động chủ yếu là: kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ ngành
dệt, nhuộm, may và xuất khẩu các mặt hàng mà Công ty kinh doanh.
- Kinh doanh các sản phẩm dệt may. Đây là lĩnh vực hoạt động chủ yếu của
công ty
- Kinh doanh hàng nguyên phụ liệu, hóa chất, thiết bị phụ tùng phục ngành
nhuộm, dệt, may.
- Kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lí và kĩ thuật trong ngành dệt, nhuộm, may.
- Đào tạo lao động cho nghành dệt, nhuộm, may và cung ứng lao động cho thị
trường ngành dệt, nhuộm, may
1.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Giám đốc: Là người đại diện, chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động
kinh doanh của công ty, thay mặt công ty tiến hành các giao dịch với các bên
liên quan, tổ chức quản lý tồn bộ các phịng ban trực thuộc và tất cả các hoạt
động sản xuất kinh doanh của cơng ty.


t


đóng
SV: Nguyễn Thị Hoan

5

Lớp: QTKD Quốc tế 50 C


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS Tạ Lợi

Phó Giám Đốc: là người trợ giúp cho giám đốc, được giám đốc phân cơng
các cơng việc
Giám đốc

PG Đ

Phịng
Tổ chức

Phịng kế
hoạch

sản xuất


PGĐ
thuật

Phịng
Hành chính

Phịng
Kế tốn

Kỹ thuật

Phân xưởng
chuẩn bị

Phân xưởng
may hồn tất

Phân xưởng
Dệt

kỹ

Phịng kinh
doanh xuất
nhập khẩu

Tổ KCS

Hình 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý và sản xuất của Công ty TNHH sản xuất
và thương mại Đức Hợp

( Nguồn: Phịng Tổ chức)
Phịng kế hoạch: Phịng có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch sản xuất ngắn hạn,
dài hạn, phương án sản xuất sản phẩm, điều độ tác nghiệp trong cơng ty. Phịng
xây dựng kế hoạch giá thành đơn vị, trả tiền lương cho từng loại sản phẩm, trên
cơ sở đó lựa chọn nguyên liệu, vật tư, lựa chọn máy móc thiết bị cho phù hợp,
đảm bảo chất lượng và tiến độ sản xuất của cả doanh nghiệp. Ngoài ra phòng
còn chịu trách nhiệm về các vấn đề thiết kế chế tạo thử sản phẩm mới, nghiên
SV: Nguyễn Thị Hoan

6

Lớp: QTKD Quốc tế 50 C


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS Tạ Lợi

cứu áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất, sửa chữa máy móc thiết bị. Phịng
cịn có trách nhiệm kiểm tra sản phẩm trước khi nhập kho.
Phịng kế tốn: Hoạt động theo pháp lệnh kế tốn thống kê và điều lệ tài
chính kế tốn của Bộ tài chính đã ban hành. Quản lý và điều tiết vốn cho cơng
ty. Phịng có trách nhiệm tổ chức hạch toán kiểm tra theo dõi thu chi tài chính
của tồn cơng ty, xây dựng các dự tốn, tính giá thành dự tốn cũng như giá
thành thực tế để cùng với các phịng ban khác có kế hoạch điều chỉnh cho phù
hợp. Phịng kế tốn cịn có trách nhiệm quản lý tất cả mọi tài sản của doanh
nghiệp bao gồm cả tài sản cố định và tài sản lưu động, tiền mặt và tiền gửi ngân
hàng, các khoản nợ đọng thu chi... từ đó tính ra lỗ lãi hàng kỳ, hàng năm, thực
hiện các báo cáo với giám đốc và cơ quan chủ quản
Phịng tổ chức, hành chính: Lập phương án tổ chức bộ máy quản lý sản

xuất kinh doanh triển khai kế hoạch lao động tiền lương trên cơ sở xây dựng
định mức lao động của từng loại sản phẩm. Xây dựng chức năng, nhiệm vụ nội
quy, qui chế hoạt động của công ty, bảo vệ tài sản giữ gìn an ninh trật tự trong
tồn cơng ty. Xây dựng kế hoạch và tuyển dụng lao động, xây dựng và đào tạo
bồi dưỡng tay nghề nâng cấp, nâng bậc cán bộ công nhân viên, xây dựng và thực
hiện an tồn lao động, vệ sinh cơng nghiệp, phịng cháy, chữa cháy. Các cơng
tác tài chính văn thư, khám chữa bệnh phục vụ ăn ca cho cán bộ công nhân viên
Phịng kinh doanh xuất nhập khẩu: Có nhiệm vụ tổ chức tốt công tác cung
cấp nguyên vật liệu nhập khẩu, quản lý, bảo quản kho tàng vật tư. Căn cứ vào
hợp đồng đã ký cũng như kế hoạch sản xuất kinh doanh của phòng kế hoạch kỹ
thuật đầu tư để lập kế hoạch nhập khẩu nguyên vật liệu và thực hiện các cơng
việc xuất khẩu sản phẩm.
Phịng kinh doanh xuất nhập khẩu là nơi tổ chức công tác tiêu thụ sản phẩm,
tăng cường hỗ trợ xúc tiến bán thông qua các loại hình trung gian như Đại lý ký
gửi, Hội chợ triển lãm, mở cửa hàng giới thiệu sản phẩm tiêu thụ.

SV: Nguyễn Thị Hoan

7

Lớp: QTKD Quốc tế 50 C


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS Tạ Lợi

Trong cơ cấu của phịng kinh doanh xuất nhập khẩu có các bộ phận khác như
bộ phận nghiên cứu thị trường, bộ phận nghiên cứu sản phẩm để tìm cách chiếm
lĩnh và đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng trong và ngoài nước. Để làm tốt

nhiệm vụ của mình u cầu phịng kinh doanh xuất nhập khẩu phải kết hợp với
các phòng ban khác, đặc biệt là phòng kế hoạch để cùng nhau lập kế hoạch sản
xuất, tiêu thụ sản phẩm để từ đó nâng cao hiệu quả của cơng tác xuất nhập khẩu.
Một cơng việc khơng kém phần quan trọng mà phịng kinh doanh xuất nhập
khẩu phải đảm nhiệm đó là phải thực hiện hợp đồng xuất khẩu.
- Các phân xưởng
Phân xưởng chuẩn bị
Phân xưởng chuẩn bị: Bao gồm các bước công việc Se, Mắc, Hồ,
Nhuộm,Tẩy sợi đảm bảo chất lượng bao gồm nhiều tổ, mỗi tổ có chức năng
nhiệm vụ riêng.
Tổ se, mắc sợi: Có nhiệm vụ se sợi, đảo sợi (cơng việc này nhằm tạo cho sợi
tăng thêm tính cường lực ) và mắc trục thì tuỳ từng loại sợi sản phẩm mà có
những cách mắc sợi khác nhau.
Tổ Hồ Sợi: Sau khi sợi mắc song sẽ được đưa qua hồ để tăng độ bền kéo của
sợi.
Tổ tẩy nhuộm: Sau khi hồ sợi thì sẽ đi đến Tổ tẩy nhuộn để làm trắng sợi
theo từng yêu cầu của từng loại sản phẩm.
Phân xưởng Dệt: Phân xưởng này hoạt động theo thiết kế mẫu mã và đơn
đặt hàng, máy móc trong phân xưởng này có tính tự động cao, và do đó cơng
nhân chỉ việc thay suốt sợi khi hết và điều chỉnh máy khi có sự cố
Phân xưởng may hồn tất:
Sau khi bán thành phẩm được hoàn tất từ phân xưởng Tẩy nhuộn sẽ chuyển
qua phân xưởng may, và từ phân xưởng này thì sản phẩm được hồn tất qua
khâu chế tạo.
SV: Nguyễn Thị Hoan

8

Lớp: QTKD Quốc tế 50 C



Chuyên đề thực tập

GVHD: TS Tạ Lợi

Tổ KCS:
Sau khi sản phẩm được hoàn tất sẽ chuyển qua Tổ KCS để kiểm tra. Đây là
bước cuối cùng trước khi đưa sản phẩm vào đóng gói. Bước này là bước quyết
định đến chất lượng sản phẩm bởi ở đây nếu như sản phẩm có khuyết tật sẽ bị
loại bỏ cịn những sản phẩm đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào đóng gói để chuẩn
bị đưa vào nhập kho và tiêu thụ (xuất khẩu ).
1.2. THỰC TRẠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH XUẤT
KHẨU SẢN PHẨM DỆT MAY CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI ĐỨC HỢP GIAI ĐOẠN 2008-2011
1.2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH sản xuất và
thương mại Đức Hợp giai đoạn 2008-2011
1.2.1.1. Tình hình hoạt động kinh doanh chung
1.2.1.1.1. Thực trạng tình hình tài chính, sảm phẩm, thị trường chung
 Tình hình tài chính
Tình hình chính của cơng ty TNHH sản xuất và thương mại Đức Hợp được thể
hiện qua các chỉ tiêu tài chính thông qua các bảng dưới đây:

SV: Nguyễn Thị Hoan

9

Lớp: QTKD Quốc tế 50 C


Chuyên đề thực tập


GVHD: TS Tạ Lợi

Bảng 1.1: Tình hình tài chính của Cơng ty TNHH sản xuất và thương mại
Đức Hợp từ 2008 đến 2011
Đơn vị tính: Trăm triệu đồng

Chỉ tiêu
I.Tổng tài sản

Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
398,603
407,534
426,239
440,602

1.TSLĐ và đầu tư ngắn hạn 202,763

218,025

198,479

205,188

2. TSCĐ và đầu tư dài hạn

195,84

189,509


227,760

235.414

II. Tổng nguồn vốn

398,603

407,534

426,239

440,602

1.Nợ phải trả,gồm

150,609

147,073

152,859

161,455

- Nợ ngắn hạn

141,457

139,105


144,25

151,896

- Vay dài hạn

9,062

7,968

8,609

9,559

2. Vốn chủ sở hữu

247,994

260,461

273,380

279,147

(Nguồn: Phòng Tài chính Kế tốn)
Thơng qua bảng trên ta thấy quy mơ của cơng ty ở mức độ trung bình so với các
doanh nghiệp dệt may trong nước với tổng tài sản trong giai đoạn 2008-2011 vào
khoảng trên dưới 40 tỉ đồng. Tổng tài sản của công ty tăng tương đối đều đặn qua
các năm và từ năm 2008 tới năm 2011 tổng tài sản của công ty đã tăng từ 398,603
lên 440,602 trăm triệu đồng, tức là tăng 41,999 trăm triệu đồng.

Bảng trên thê hiện khái quát nhất tình hình tài chính của cơng ty giai đoạn 20082011. Để thấy được sự thay đổi của các chỉ tiêu 1 cách rõ ràng hơn và ảnh hưởng
của sự thay đổi cơ cấu tài chính tới hiệu quả kinh doanh chúng ta phân tích các số
liệu trên thơng qua bảng dưới đây:

SV: Nguyễn Thị Hoan

10

Lớp: QTKD Quốc tế 50 C


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS Tạ Lợi

Bảng 1.2. Phân tích cơ cấu tài chính của Cơng ty TNHH sản xuất và thương
mại Đức Hợp từ 2008 đến 2011
Chỉ tiêu

Năm 2008
Giá trị

%

Năm 2011
Giá trị

%

100


(tr ngh.đ)
426,239

100

(tr ngh.đ)
440,602

100

218,025

53,4

198,479

46,56

205,188

46,57

49,13

189,509

46,50

227,760


53,43

235,414

53,43

100

407,534

100

426,239

100

440,602

100

vốn 247,994

62,22

260,461

63,91

273,380


64,14

279,147

63,36

2. Tổng nợ phải 150,609

37,78

139,105

36,08

152,859

35,86

161,455

36,64

I.Tổng tài sản

%

Năm 2009
Giá trị
%


Năm 2010
Giá trị

(tr ngh.đ)
398,603

100

(trngh.đ)
407,534

202,763

50,87

195,84

1.TSLĐ và đầu
tư ngắn hạn
2.TSCĐ và đầu
tư dài hạn.

II .Tổng nguồn 398,603
vốn
1. 1.

Nguồn

CSH

trả

(Nguồn Bảng 1.1)
Căn cứ vào số liệu trong bảng phân tích trên ta thấy :
Cơ cấu của trong tổng nguồn vốn có sự thay đổi không đáng kể qua các
năm. Tuy nhiên, cơ cấu tài sản thì có sự biến đổi thất thường. Cụ thể năm 2008
tỉ lệ tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn là 50,87%, năm 2009 tăng lên 53,40%
tức là tăng 2,53%. Nhưng năm 2010 tỉ lệ này giảm xuống 46,56% tức giảm
6,84%. Đây là 1 tỉ lệ đáng kể và hầu như không thay đổi ở năm 2011. Tương
ứng với sự giảm đi của đầu tư ngắn hạn là sự tăng lên của đầu tư dài hạn. Sở dĩ
có sự tăng lên đó là do trong giai đoạn này công ty để giảm các đầu tư ngắn
hạn, thay vào đó là đầu tư vào các mục tiêu dài hạn như mua thêm vào máy
móc và trang thiết bị hiện đại hơn phục vụ cho kinh doanh xuất khẩu do công ty
đang ngày càng nhận thấy vai trị quan trọng của việc làm này và đã có kế hoạch
cụ thể để phát triển kinh doanh ở các thi trường nước ngoài. Sự gia tăng vào đầu
tư dài hạn của cơng ty cịn cho thấy với quy mơ và lĩnh vực kinh doanh của

SV: Nguyễn Thị Hoan

11

Lớp: QTKD Quốc tế 50 C


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS Tạ Lợi

mình, trong giai đoạn này, công ty Đức Hợp hầu như không chịu ảnh hưởng gì
nặng nề từ cuộc khủng hoảng kinh tế thê giớ năm 2008.

 Sản phẩm của Công ty
Các sản phẩm chủ yếu của công ty là các sản phẩm phục vụ nhu cầu trong gia
đình, bao gồm: quần áo mặc nhà dành cho người lớn, trẻ em, khăn bơng, áo
chồng tắm. Cơ cấu của các mặt hàng theo doanh thu của công ty được thể hiện
thông qua bảng dưới đây:
Bảng 1.3: Bảng cơ cấu mặt hàng kinh doanh theo doanh thu của công ty
TNHH sản xuất và thương mại Đức Hợp giai đoạn 2008-2011
Sản phẩm

Năm 2008
Doanh
%

Năm 2009
Doaanh

thu

thu (tr tr đ)

(tr

%

tr.đ)

Năm 2010
Doanh
%


Năm 2011
Doanh
%

thu (tr tr

thu (tr tr

đ)

đ)

Quần áo người
lớn
Quần áo trẻ em

112,26

30,54

150,29

33,62

147,45

32,01

161,98


31,26

149,54

40,68

190,25

42,56

208,57

45,28

246,67

47,90

Khăn bơng

36,39

9,90

46,36

10,37

46,48


10,09

55,82

10,84

Áo chồng tắm

39,88

10,85

35,63

7,97

29,53

6,41

31,05

6,03

Sản phẩm dịch 29,52

8,03

24,50


5,48

28,60

6,21

20,44

3,97

vụ khác
Tổng

100

447,016

100

460,625

100

514,962

100

367,593

(Nguồn: Phịng kinh doanh công ty Đức Hợp)

Dựa vào bảng 1.3 ta thấy trong cơ cấu mặt hàng của cơng ty thì quần áo dành
cho người lớn và trẻ em là các mặt hàng chính của cơng ty, chiếm tỉ trọng lớn
hơn cả so với các mặt hàng khác. Cụ thể: mặt hàng quần áo dành cho người lớn
chiếm khoảng hơn 30%, quần áo dành cho trẻ em chiếm trên 40% , mặt hàng
khăn bơng chiếm khoảng 10%, áo chồng tắm chiếm dưới 10%, còn lại là các
sản phẩm và dịch vụ khác. Các mặt hàng như quần áo dành cho người lớn và trẻ
em và mặt hàn khăn bơng có xu hướng tăng lên qua các năm. Mặt hàng áo
choàng tắm và các sản phẩm dịch vụ khác có xu hướng giảm xuống. Nguyên
nhân là do kể từ khi công ty tiến hành kinh doanh xuất khẩu thì cho đến nay các
SV: Nguyễn Thị Hoan

12

Lớp: QTKD Quốc tế 50 C



×