Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

de thi hk2 mon hoa hoc lop 11 truong thpt tran hung dao tphcm nam 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.26 KB, 3 trang )

SỞ GD & ĐT TP. HỒ CHÍ MINH

ĐỀ THI HỌC KỲ II

TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO

MÔN HÓA HỌC - KHỐI 11
Ngày thi: 04/05/2016
Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: (2 điểm) Thưc hiện chuỗi phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có):

CH 4

(1)
(2)
(3)
(4)
(5)

 C 2 H 2 
 C6 H 6 
 C6 H 5 Br 
 C6 H 5ONa 
 C6 H 5OH

(6)
CH 3CHO 
 C 2 H 5OH 
 C 2 H 5OCH 3
(7)



(8)

Câu 2: (2 điểm) Nhận biết các chất lỏng đựng trong các lọ mất nhãn sau: Ancol etylic,
phenol, axit fomic, axit axetic, glixerol. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 3: (2 điểm)
a) Viết CTCT thu gọn các đồng phân anđehit có CTPT C5H10O.
b) Từ canxicacbua và các hóa chất vô cơ cần thiết khác hãy viết các phương
trình phản ứng điều chế ancol etylic và axit axetic.
Câu 4: (2 điểm) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức liên tiếp thuộc
cùng dãy đồng đẳng thu được 13,2g CO2 và 8,28g H2O. (C=12, H=1, O=16, Na=23)
a) Tìm công thức phân tử của 2 ancol. Tìm % theo khối lượng 2 ancol trong
hỗn hợp ban đầu.
b) Cũng lượng hỗn hợp 2 ancol trên khi cho qua bình đựng Na (dư) thấy khối
lượng bình tăng lên m gam. Tính m.
Câu 5: (2 điểm) Cho 22,6 g hỗn hợp X gồm ancol etylic và andehyt axetic tác dụng
Natri thu được 3,36 lít khí H2 (đkc). Chất còn lại cho tác dụng dung dịch AgNO3 trong
NH3, đun nóng thu được m1 g kết tủa Ag và m2 g muối amoni của axit hữu cơ.
a) Tìm m1 và m2
b) Nếu lấy ½ hỗn hợp X trên đem đốt cháy hoàn toàn rồi dẫn sản phẩm cháy
qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng m g. Tìm m
(Biết C = 12, H = 1, O = 16, Na = 23, Ca = 40, N = 14)
-------------HẾT------------Họ và tên:…………………………………………SBD:……………………..


MA TRẬN ĐỀ HÓA KHỐI 11
Phần chung
Câu 1: Chuỗi phản ứng(2đ)
Có 4 pt thuộc cấp độ 1 – 1đ – Các phương trình 1, 2, 6, 7
2 pt thuộc cấp độ 2 – 0.5đ – Các phương trình 3, 5

2 pt thuộc cấp độ 3 – 0.5đ – Các phương trình 4, 8
Câu 2: Nhận biết (2đ) - Cấp độ 2
Câu 3: Viết đồng phân (1đ) - Cấp độ 1
Điều chế (1đ) - Cấp độ 2
Câu 4: Toán tìm CTPT (2đ)
Câu a (1đ) - Cấp độ 3
Câu b (1đ) - Cấp độ 4
Câu 5: Toán hỗn hợp
Câu a (1đ) - Cấp độ 3
Câu b (1đ) - Cấp độ 4
ĐÁP ÁN
Câu 1: 0,25đ/1pt (trừ ½ số điểm nếu thiếu điều kiện/cân bằng hoặc viết dưới dạng
công thức phân tử)
Câu 2: 0,5đ/1chất nếu hiện tượng đúng, phương trình đúng. Chất cuối không có điểm.
Hiện tượng đúng, phương trình sai → chấm hiện tượng
Hiện tượng sai, phương trình đúng → bỏ.
Câu 3: (2 điểm):
a) Mỗi đồng phân + tên gọi: 0,25đ * 4
b) Mỗi phương trình: 0,25đ * 4
Câu 4: (2 điểm)
a) Tính được nCO  0,3mol,nH O  0,46mol
2

2

Tính được nancol  0,16  0,25đ
Tính được n =1,875  0,25đ
Suy ra Công thức CH3OH và C2H5OH (0,25đ)
 x  2y  0.3
(0.25)


 x  y  0.16
 x  0.02
(0.25)

 y  0.14

%C2 H 4 O  9
(0.25)

%C3 H 6 O  91


b) Khối lượng bình tăng = khối lượng ancol – khối lượng hiđro
Tính đựoc m ancol = 7,08g, mhiđro = 0,16g
Đáp án = 6,92 g  0,5đ
Câu 5 (2 điểm)
a/
nH2 = 0,15mol  nC2H5OH = 0,3mol (0,25đ)
mC2H5OH = 13,8g  mCH3CHO = 8,8g (0,25đ)
nCH3CHO = 0,2mol  nAg = 0,4mol (0,25đ)
m1 = 43,2g (0,25đ)
m2 = 15,4g (0,25đ)
b/.
nC2H5OH = 0,15 mol, nCH3CHO = 0,1 mol (0,25đ)
nCO2 = 0,5 mol, nH2O = 0,65 mol (0,25đ)
mbình tăng = mCO2 + mH2O = 33,7g (0,25đ)




×