Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Trần Việt Lâm
Mở Đầu
Việt Nam đang được biết tới là một quốc gia phát triển một cách bùng nổ.
Những thành phố tràn ngập ô tô và một con số dường như không thể đếm được về số
lượng xe máy. Những tòa nhà văn phịng mới và những panơ quảng cáo được dựng lên
hàng ngày, biểu trưng cho 1 kỷ nguyên mới của đất nước, và đó là những tin vui cho
ngành cơng nghiệp sơn.
Theo như Hiệp hội Sơn và Mực in Việt Nam, hiện cả nước đang có khoảng 130
cơng ty sơn Liên doanh và trong nước. Tăng trưởng về nhu cầu sơn tại Việt Nam trong
năm 2007 đã được tính tốn vào khoảng 22% và cũng với con số tương tự như vậy
được dự đoán trong năm 2008. Hiệp hội cũng tin rằng thị trường sơn sẽ tăng trưởng
bền vững hơn với tốc độ 10-15% trong 3 đến 4 năm tới.
Với một nghành kinh tế đầy tiềm năng và có sức tăng trưởng mạnh mẽ như vậy. Đã
thực sự thu hút và gây cho tơi một sự tị mị muốn tìm hiểu kỹ hơn về nghành kinh tế
này.
Ngoài ra do bản thân tơi cũng có mối quan hệ thân thiết với chủ công ty Trách
Nhiệm Hữu hạn Thành Tú là công ty đang kinh doanh trong lĩnh vực phân phối sơn.
Chính vì những lý do như trên , mà tôi đã quyết định lựa chọn công ty Trách Nhiệm
Hữu Hạn Thành Tú là đại điểm để đến thực tập và thực hiện các bài báo cáo của mình.
Sau một thời gian thực tập và tìm hiểu về cơng ty TNHH Thành Tú tơi đã hồn
thiện bài báo cáo của mình, dưới sự giúp đỡ nhiệt tình của đại diện cơng ty và Đặc biệt
là nhờ sự tận tình hướng dẫn của thầy : PGS.TS Trần Việt Lâm
Bài báo cáo của tôi được trình bày gồm 5 phần như sau :
SV: Hồng Quang Thịnh
Lớp: QTKD tổng hợp 50A
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Trần Việt Lâm
PHẦN I: BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THÀNH TÚ
1. Quá trình ra đời và phát triển của Cơng ty
1.1. Lịch sử hình thành
1.1.1. Giới thiệu chung
Công ty TNHH Thành Tú (Thanh Tu CO) được thành lập theo giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số 2202001464 do sở Kế hoạch và Đầu tư thị xã Quang Ninh
cấp lần 1 ngày 26/12/2006, có trụ sở chính tại : số nhà 85/ đường Triều Dương/
phường Trần Phú/ thành phố Móng Cái.
Tên giao dịch: CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THÀNH TÚ.
Tên viết tắt:
THANH TU CO., LTD
Trụ sở chính:
số nhà 85/ đường Triều Dương/ phường Trần Phú/ thành phố Móng
Cái.
Văn Phịng:
số nhà 85/ đường Triều Dương/ phường Trần Phú/ thành phố Móng
Cái.
Tel:
033883822– Fax: 033772414– Email:
Đăng ký kinh doanh số:
2202001464
Vốn điều lệ:
2.000.000.000 đồng
Vốn pháp định:
6.000.000.000 đồng
1.1.2. Nhiệm vụ
Thực hiện tốt nội dung hoạt động của công ty trong các lĩnh vực kinh
doanh chính như: phân phối sơn và bột bả tường các loại , kinh doanh
khách sạn du lịch và dịch vụ, trang trí nội thất, thương mại xuất nhập
khẩu tổng hợp.
Lấy dịch vụ phân phối và phát triển hệ thống phân phối sơn làm hoạt
động kinh doanh chính của cơng ty, từ bàn đạp đó nâng cao chất lượng
dịch vụ logistic của công ty, xây dựng hình ành thương hiệu trong lịng
khách hàng
Góp phần chung vào việc phát triển ngành xuất – nhập khẩu của nước ta
thêm phát triển, nâng cao năng lực cạnh tranh của các công ty trong
nước.
Chấp hành đúng các chế độ, chính sách pháp luật của Đảng và Nhà
nước, cùng các cơng ước quốc tế.
SV: Hồng Quang Thịnh
Lớp: QTKD tổng hợp 50A
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Trần Việt Lâm
Xây dựng đội ngũ cán bộ, cơng nhân viên có đầy đủ trình độ năng lực,
kiến thức nghiệp vụ, phục vụ cho q trình hoạt động của cơng ty.
Khơng ngừng áp dụng các tiến bộ của khoa học kỹ thuật, công nghệ
thông tin, và các biện pháp để cải tiến, hoàn thiện tổ chức cùng các mặt
hoạt động của công ty để mang lại hiệu quả cao nhất.
1.1.3. Lịch sử phát triển :
Công ty ThanhTuCo hiện nay khi mới đầu được thành lập năm 2006, số nhà 85/
đường Triều Dương/ phường Trần Phú/ thành phố Móng Cái.. Trải qua nhiều năm hoạt
động cơng ty đã có những sự thay đổi như sau:
Năm 2006-2008 : Công ty ThanhTuCo bắt đầu đi vào hoạt động . Công ty gồm những
thành viên trong gia đình tự góp vốn và điều hành. Thời gian này, cơng ty hoạt động ở
hai mảng chính là: phân phối sơn LuckyHouse ( nhà phân phối độc quyền cấp 1 tại
Quảng Ninh) và kinh doanh khách sạn.
Bảng số 1: tên các thành viên góp vốn của cơng ty ThaTuCo năm 2006
STT
Tên thành viên
Giá trị vốn góp
(triệu đồng)
1.500
1
Vũ Thị Nhỡ
2
Phạm Thị Hương Lan 200
10
Kế tốn trưởng
3
Bùi Văn Lượng
15
Phó giám đốc
300
Phần vốn góp Chức vụ
(%)
75
Giám đốc
Nguồn: cơng ty ThaTuCo
Năm 2008-2009: Công ty ThaTuCo tập trung vào mảng kinh doanh sơn LuckyHouse
và cụ thể là: nhận thầu sơn các cơng trình lớn trong tỉnh Quảng Ninh và xây dựng các
đại lý cấp 2
Năm 2009- 2011: Thời kỳ phảt tiển bùng nổ mạng lưới phân phối sơn cấp 2 trên khắp
các quận, huyện trong tỉnh Quảng Ninh. Đem lại nguồn doanh thu và lợi nhuận tăng
mạnh cho công ty trong giai đoạn này. Đồng thời công ty ThaTuCo cũng tăng cường
về chất cũng như lượng của đội ngũ nhân lực.
SV: Hoàng Quang Thịnh
Lớp: QTKD tổng hợp 50A
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Trần Việt Lâm
Bảng số 2: sự thay đổi về số lượng đại lý cấp 2 của công ty ThaTuCo từ năm 2006
tới năm 2011
STT
Giai đoạn
Số đại lý
Tăng thêm
Tốc độ tăng trưởng
1
2006
1
2
2007
3
2
300%
3
2008
5
2
160%
4
2009
10
5
200%
5
2010
18
8
180%
6
2011
25
7
139%
Năm 2011- hiện tại : Đây là giai đoạn phát triển ổn định của công ty. Số lượng đại lý
không tăng thêm, công ty thay đổi chiến lược tập trung phát triển theo chiều sâu : tăng
cường chất lượng nhân lực, năng cao thương hiệu công ty, đầu tư về dịch vụ sau bán
hàng.
1.2. Giới thiệu khái quát về sơn Lucky House:
Công ty TNHH Sơn Lucky House Việt Nam thành lập năm 1996, là 1 trong những
đơn vị cung cấp sơn hàng đầu tại Việt Nam. Từ ngày thành lập, với ý thức xây dựng
thương hiệu Lucky House trở thành một thương hiệu mạnh trên thị trường, đến nay, tại
mỗi vùng địa bàn sơn Lucky House đều có các chi nhánh và nhà phân phối hoạt động
hiểu quả.
Năm 2004, Công ty TNHH Sơn Lucky House Việt Nam đã được tổ chức Quacert cấp
giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2000
Nguyên tắc hoạt động: duy trì sự ổn định sản phẩm, tìm cơ hội cải tiến liên tục, đáp
ứng sự thỏa mãn của khách hàng.
Thành tích đạt được: trong q trình hoạt động, công ty sơn Lucky House đã trực tiếp
cung cấp hoặc cung cấp và thi cơng đồng bộ, góp phần hồn thiện nhiều cơng trình đạt
chất lượng cao qua đó đã đạt được sự tín nhiệm của nhiều chủ đầu tư, các công ty tư
vấn và các nhà thầu trên toàn quốc
Danh mục hệ thống sản phẩm của Lucky House:
Bột bả tường
Sơn lót
Sơn phủ nội và ngoại thất
Sơn sàn cloong nghiệp
Sản phẩm kinh tế
SV: Hoàng Quang Thịnh
Lớp: QTKD tổng hợp 50A
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Trần Việt Lâm
Phần II: ĐẶC ĐIỂM CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY THATUCO TRONG HOẠT
ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH :
2.1.Cơ cấu tổ chức của công ty ThaTuCo.
2.1.1. Sơ đồ về cơ cấu tổ chức công ty ThaTuCo:
Hội Đồng Cổ Đông
Quan hệ trực tuyến:
Quan hệ chức năng:
Giám
-- -- -- -- -- -- -
quan hệ chức năng:
Phịng:Tài
chính-kế
- -- -- -- -- -- tốn
Phịng:Hành
chính-nhân
sự
Đốc Điều
Hành
Phịng: kinh
doanh
Đại lý cấp 2
Sơ đồ 1: cơ cấu tổ chức công ty ThaTuCo
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của bộ máy quản trị công ty ThaTuCo :
Giám đốc điều hành:
- Thừa lệnh hội đồng cổ đông, thực hiện đôn đốc các công việc diễn ra hằng
ngày.
- Điều hành các cuộc họp, các bản kế hoạch kinh doanh, các yêu cầu nghiệp
vụ.
- Thực hiện các hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động của cơng ty,
các phịng ban, các trưởng phịng, cùng với nhân viên cơng ty.
- Xây dựng và duy trì các mối quan hệ với khách hàng, các nhà đầu tư, các cá
nhân tổ chức trong cơng ty.
Phịng Nghiệp vụ _ Kinh doanh
- Phòng nghiệp vụ - kinh doanh hay còn gọi là phòng kinh doanh, phòng là
nơi diễn ra các hoạt động nghiệp vụ giao nhận vận tải của công ty. Trực tiếp
tạo ra giá trị cho công ty.
- Thay mặt ban giám đốc ký kết các hợp đồng phân phối sơn. Tìm kiếm xây
dựng các đại lý cấp 2 theo chiến lược cơng ty.
SV: Hồng Quang Thịnh
Lớp: QTKD tổng hợp 50A
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Trần Việt Lâm
-
Nghiên cứu tư vấn cho ban giám đốc các chủ trương, chính sách của nhà
nước về lĩnh vực liên quan tới các mảng kinh doanh của công ty.
- Tạo dựng và duy trì quan hệ, với khách hang lớn và tổng công ty sơn, Các
công ty du lịch.
- Tạo dựng và duy trì mối quan hệ làm ăn lâu dài với khách hàng, trên cơ sợ
tôn trọng khác hàng, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ đối với khách
hàng.
- Thực hiện dịch vụ chăm sóc khách hàng như: tư vấn cho khách hàng về các
sản phẩm sơn…, cùng các thắc mắc khiếu nại.
- Trực tiếp thực hiện các hoạt động giao nhận hàng hóa . Tiến hành kiểm hóa
hàng hóa…
Phịng Tài chính – kế tốn:
Tài chính:
- Thực hiện các nghiệp vụ lưu chuyển tiền tệ, vốn kinh doanh của công ty,
đảm bảo cho cơng ty hoạt động bình thường.
- Đảm bảo đủ lượng tiền măt tại cơng ty, thanh tốn các hóa đơn hàng đối với
phịng nghiệp vụ.
- Xây dựng chính sách huy động vốn, các nhà đầu tư, thêm vào đó là hoạt
động duy trì mức nợ/ vốn chủ sở hữu hợp lý.
Kế toán:
- Nghiên cứu thực thiện các văn bản về chế độ, chính sách, nghiệp vụ kế toán,
thuế đối với doanh nghiệp
- Lập kế hoạch thu chi tài chính, giúp ban giam đốc thực hiện điều hành các
hoạt động thu chi tài chính, quản lý các khoản thu nhận, chi phí trong cơng
ty.
- Theo dõi, giám sát thực hiện các kế hoạch tài chính.
- Lập và phân tích báo cáo tài chính định kỳ, tổng hợp, báo cáo quyết tốn tài
chính nắm, phân tích các hoạt động kinh tế tài chính, đề xuất kịp thời các
phương án, giải pháp tích cực phục vụ cơng tác kinh doanh và quản trị kinh
doanh của cơng ty.
Phịng Hành chính _ Nhân sự:
Hành chính:
- Giúp việc trực tiếp cho giám đốc điều hành trong công việc hằng ngày.
- Tiếp nhận và xử lý các văn bản đến, đi, lưu trữ quản lý công văn, tài liệu,
văn bản liên quan đến các hoạt động của công ty.
- Quản lý các văn bản, giấy tờ, điều lệ, nội quy liên quan của công ty.
SV: Hoàng Quang Thịnh
Lớp: QTKD tổng hợp 50A
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Trần Việt Lâm
-
Quản lý tài sản văn phòng, tổ chức mua sắm, nâng cấp, sửa chữa phương
tiện làm việc đáp ứng hoạt động của công ty. Tổ chức công tác lễ tân, tiếp
khách, trực điện thoại, đảm bảo thông tin liên lạc giữa các phòng ban.
- Tổ chức các buổi họp, lễ, giao lưu, gặp gỡ các đối tác, khách hàng trong và
ngoài công ty.
Nhân sự
- Quản lý các nhân viên trong công ty về số lượng, thời gian làm việc, thực
hiện các bảng chấm công.
- Thực hiện chế độ trả lương thưởng và các khoản phụ cấp trong công ty, các
chế độ nghỉ ốm, thai sản…
- Thực hiện công tác tuyển dụng, đào tạo nhân viên trong công ty, phù hợp
với yêu cầu chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban, lĩnh vực cụ thể.
- Xây dựng chính sách thăng tiến và thay thế nhân sự.
- Làm cầu nối giữa giám đốc điều hành và trưởng các đại lý, nhân viên thuộc
mạng lưới phân phối.
- Đánh giá kết quả thực hiện công việc của : trưởng chi nhanh và nhân viên.
Từ đó đề ra các chính sách khen thưởng.
Đại lý cấp 2:
- Là những đối tác đã ký kết làm đại lý cấp 2 của hãng sơn LuckyHouse ( đại
lý cấp 1 của công ty ThaTuCo ). Khai thác thị trường trên địa bàn mà mình
kiểm sốt, thơng qua sự hỗ trợ của công ty ThaTuCo, cũng như hang sơn
LuckyHouse.
- Chụi trách nhiệm về việc đạt doanh thu theo quý và năm đã đề ra.
- Cam kết không phân phối sản phẩm khơng thuộc địa bàn của đại lý mình và
cam kết sẽ chụi phạt theo các khoản hợp đồng nếu vi phạm.
2.2. Đặc điểm của đội ngũ lao động:
2.2.1. Thay đổi về số lượng:
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của cơng ty thì số lượng nhân sự cũng có sự tăng
trưởng đáng kể từ năm 2007 tới 2011 như sau :
SV: Hoàng Quang Thịnh
Lớp: QTKD tổng hợp 50A
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Trần Việt Lâm
Bảng số 3: sự thay đổi số lượng nhân sự của công ty ThaTuCo từ năm 2007 tớ i năm
2011
Chỉ
tiêu
Nhân
sự
Năm
2007
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
Số
lượng
Số
lượng
Tỷ lệ
2008/2007
Số
lượng
Tỷ lệ
2009/2008
Số
lượng
Tỷ lệ
2010/2009
Số
lượng
Tỷ lệ
20011/201
0
14
18
128,57%
28
155,55%
44
157,14%
58
131.81%
Nhìn vào bảng số ta thấy qua các năm số lượng nhân viên của công ty không ngừng
tăng và tăng 1 cách mạnh mẽ dao động từ 28,57% tương ứng tăng thêm 4 người ( năm
2008) tới 57,14% tương ứng 16 người ( năm 2010) . Nguyên nhân chủ yếu của sự
tăng trưởng nhân sự trong công ty là do sự mở rộng số lượng các đại lý cấp 2.
Thông thường với mỗi đại lý cấp 2 tăng thêm , sẽ có thêm 1 quản lý đại lý và 1 nhân
viên kinh doanh thuộc đại lý đó, tức là tăng 2 nhân viên/1 đại lý.
2.2.2. Thay đổi chất lượng lao động:
Nhân sự luôn là tài sản quý giá nhất của mỗi doanh nghiệp. Chất lượng đội ngũ nhân
sự có thể quyết định một doanh nghiệp tồn tại hay không tồn tại, thành công hay
không thành cơng. Đặc biệt trong thời kì tồn cầu hóa thì sự cạnh tranh càng chở nên
khốc liệt hơn, thì chất lượng đội ngũ nhân sự lại càng đóng với trò quan trọng đối với
mỗi doanh nghiệp.
Nhân thực được điều đó nên cơng ty ThaTuCo khơng ngừng bồi dưỡng và tuyển dụng
đội ngũ lao động chất lượng cao, để phục vụ cho công ty.
Từ năm 2007 tới năm 2011 chất lượng của cơng ty thay đổi như sau:
SV: Hồng Quang Thịnh
Lớp: QTKD tổng hợp 50A
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Trần Việt Lâm
Bảng số 4: sự thay đổi về chất lượng nhân sự của cơng ty ThaTuCo từ năm 2007
tới năm 2011
Năm 2007
Trình
độ
Số
lượn
g
Sau
đại
học
Đại
học
Cao
đẳng
Trun
g cấp
Phổ
thông
Tổng
2
Tỷ lệ
Tỷ lệ
2
5
14,3
%
42,8
%
35,7
%
1
7,2%
6
Năm 2008
Số
lượn
g
14 100%
8
6
11,1
%
44,5
%
33,3
%
11,1
2
%
18 100%
Năm 2009
Số
lượn
g
2
15
8
Năm 2010
Tỷ lệ
Số
lượn
g
7,1%
2
53,6
%
28,6
%
10,7
3
%
28 100%
Tỷ lệ
Tỷ lệ
4,5%
2
3,6%
15
47,7
%
34,2
%
3
6,8%
21
Năm 2011
Số
lượn
g
25
43,1
%
43,1
%
3
5,1%
25
3 6,8%
3 5,1%
44 100%
58 100%
Nguồn: cơng ty ThaTuCo
Nhìn vào bảng trên ta thấy : Số lượng nhân sự có trình độ từ đại học trở lên ln lớn
hơn 45%, Cụ thể thấp nhất là năm 2008 với tỷ lệ 45,6% và cao nhất là năm 2009 với tỷ
lệ 60,7% .
Số lượng nhân sự sau đại học là 02 người ổn định qua các năm. Đây là những nhân sự
cấp cao và đóng vai trị lãnh đạo cơng ty, đảm bảo về chiến lược cho cơng ty.
SV: Hồng Quang Thịnh
Lớp: QTKD tổng hợp 50A
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Trần Việt Lâm
Tỷ lệ nhân sự có trình độ trung cấp và phổ thông giảm đều qua các năm : trung cấp
năm 2007 là 7,1% , tới năm 2011 chỉ còn 5,1% . Phổ thơng 2008 là 11,1%, tới năm
2008 chỉ cịn 5,1%.
Qua đó ta thấy trình độ của đội ngũ nhân viên công ty ThaTuCo ngày càng được nâng
cao về chất lượng và được mở rộng về số lượng. Thơng qua đó đội ngũ nhân sự đã
không ngừng giúp doanh nghiệp phát triển mạnh mẽ hơn.
Ngồi ra, cơng ty cịn tổ chức các khóa đào tạo về sản phẩm, kỹ năng làm việc, kỹ
năng mềm….để nâng cao chất lượng cho đội ngũ nhân sự.
2.3. Đặc điểm về cơ sở vật chất:
Để các hoạt động kinh doanh của công ty luôn vận hành tốt và có hiệu quả cao, ban
lãnh đạo cơng ty rất quan tâm và luôn đáp ứng kịp thời và đầy đủ các cơ sở vật chất
cho doanh nghiệp . Điều đó cũng đã góp phần cơng ty phát triển thuận lợi, cụ thể cơ sở
vật chất của công ty có sự thay đổi từ năm 2007 tới năm 2011 như sau:
Bảng số 5: sự thay đổi về cơ sở vật chất của công ty ThaTuCo từ năm 2007 tới năm 2011
Chỉ tiêu
Năm 2007
Văn phịng
Nhà kho
Máy tính
Máy in
Máy fax
máy chiếu
Bàn làm việc
Ghế ngồi
Điều hòa
Quầy thu ngân
Tủ đựng
Kệ sản phẩm
Điện thoại bàn
Điện thoại di
động
Máy qt mã
vạch
Ơ tơ tải
Ơ tơ con
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
1
1
1
1
1
0
1
4
1
1
3
3
1
1
1
1
1
1
0
1
4
1
1
5
5
1
1
2
10
1
1
1
1
4
1
1
10
10
1
1
4
18
1
1
1
1
4
1
1
18
18
2
1
6
25
1
1
1
1
4
1
1
25
25
2
1
1
1
1
1
1
1
1
2
2
0
0
1
0
2
0
3
1
3
1
Nguồn: cơng ty ThaTuCo
Nhìn vào bảng trên ta thấy:
Do công ty ThaTuCo là công ty làm dịch vụ phân phối, chứ không phải là sản suất nên
cơ sở vật chất gồm những thiết bị như : nhà kho chứa hàng, văn phịng giao dịch, xe tải
chở hàng.
SV: Hồng Quang Thịnh
Lớp: QTKD tổng hợp 50A
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Trần Việt Lâm
Nhìn chung mọi cơ sở vật chất của công ty tăng lên theo năm. Do có sự phát triển về
hệ thống đại lý cấp 2 và sự lớn mạnh của công ty.
Năm 2008 : công ty đầu tư 1 xe tải để phục phụ cho việc vận chuyển hành hóa và
nhanh chóng tăng thêm tới năm 2010 là 3 cái . Việc mua xe tải để phục vụ cho việc
phân phối đã giúp cơng ty tiết kiệm chi phí bán hàng, chủ động hơn và nâng cao năng
lực cạnh tranh.
Năm 2009: có sự thay đổi đột biến về số lượng máy tính, từ 1 cái năm 2008 tăng lên
thành 10 cái năm 2009 thể hiện sự đầu tư nâng cao khả năng quản lý theo thời đại
công nghệ mới. Số lượng máy tính tiếp tục tăng theo số lượn đại lý cấp 2 , năm 2011
là 25.
Năm 2010: Cơng ty có thêm 1 tài sản là ô tô con (4 chỗ) . Do nhu cầu ngoại giao của
công ty, cũng nhu yêu cầu công việc khi mà hệ thống đại lý cấp 2 đã tăng mạnh lên
con số 18, rải rác trên các quận huyện của tỉnh.
Số lượng nhà kho của công ty ThaTuCo tăng mạnh . Từ 1 cái vào năm 2007, lên tới 6
cái năm 2011. Do sự phát triển mạnh của các đại lý và khoảng cách giữa các đại lý là
xa nhau .Nên công ty phải đầu tư nhà kho để đảm bảo cung cấp đầy đủ và kip thời sản
phẩm cho đại lý, nâng cao khả năng cạnh tranh.
2.4. Đặc điểm tình hình tài chính :
2.4.1.Sự thay đổi về quy mô, cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty:
Trong giai đoạn 2007 – 2011 công ty ThaTuCo có sự thay đổi về quy mơ , cũng như
cơ cấu nguồn vốn như sau :
SV: Hoàng Quang Thịnh
Lớp: QTKD tổng hợp 50A
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Trần Việt Lâm
Bảng số 6: sự thay đổi về cơ cấu và giá trị nguồn vốn của công ty ThaTuCo từ năm
2007 tới năm 2011
Chỉ
tiêu
Vốn
lưu
động
Vốn
cố
định
Tổng
nguồn
vốn
Năm
2007
Năm
2008
(triệu
đồng)
(triệu
đồng)
1.200
2.230
91%
77%
116
657
9%
23%
1.316
2.887
4.441
8.459
9.916
100% 100%
219,4% 100%
153,8% 100%
190,5% 100%
tỷ lệ
2008/2007
Năm
2009
(triệu
đồng)
Tỷ lệ
2009/2008
3.232
185,8%
73%
27%
(triệu
đồng)
Tỷ lệ
2010/2009
5.324
144,9%
1.209
566,4%
Năm
2010
63%
37%
(triệu
đồng)
Tỷ Lệ
2011/2010
5.576
164,7%
3.135
184%
Năm
2011
56%
104,7%
4.340
259,3%
44%
138,4%
117,2%
Nhìn vào bảng ta thấy :
Cơ cấu nguồn vốn có xu hướng thay đổi theo chiều hướng tăng tỷ trọng của vốn cố
định và giảm tỷ trọng vốn lưu động. Điều này là do : đặc điểm của việc phân phối
sơn và việc công ty đầu tư mạnh mẽ vào phương tiện vận chuyển hàng hóa với giá trị
lớn làm tăng mạnh tỷ trọng của tài sản cố định.
Vốn cố định : năm 2007 chỉ chiếm 9% , năm 2011 tăng lên thành 44%
Vốn lưu động năm 2007 chiếm 91%, năm 2011 đã giảm xuống chỉ còn 56%
Tổng nguồn vốn của công ty qua các năm đều tăng mạnh, với mức tăng trung bình là
70,2%/ năm. Trong đó vốn lưu động tăng trung bình là 50%/năm và vốn cố định tăng
trung bình 162%/năm.
Về giá trị: thì tổng nguồn vốn đã tăng thêm 8.600.000.000 (đồng) , trong đó vốn cố
định tăng thêm là 4.224.000.000(đồng) và vốn lưu động tăng thêm là
4.376.000.000( đồng)
SV: Hoàng Quang Thịnh
Lớp: QTKD tổng hợp 50A
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Trần Việt Lâm
Tổng nguồn vốn có sự tăng trưởng mạnh như trên, là do sự phát triển mạnh mẽ của hệ
thống phân phối đại lý cấp, cũng như sự đầu tư chiến lược về cơ sở vật chất của công
ty ThaTuCo.
2.4.2. Đánh giá tình hình tài chính qua một số chỉ tiêu :
Bảng số 7: một số chỉ tiêu về tài chính
Chỉ tiêu
Lợi nhuận ròng(triệu đồng)
Vốn chủ sở hữu(triệu đồng)
Tổng tài sản(triệu đồng)
ROE=lợi nhuận rịng/vốn chủ sở
hữu
ROA=lợi nhuận rịng/tổng tài sản
Năm
Năm
Năm
Năm
Năm
2007
2008
2009
2010
2011
-684
1.040
2.500
5.780
7.010
1.316
2.243
3.246
6.854
8.324
1.316
2.887
4.441
8.459
9.916
46,4%
36,0%
77%
56,3%
84,3%
68,3%
84,2%
70,7%
Nhìn vào bảng trên ta thấy những điều như sau:
2.5. Đặc điểm về khách hàng, thị trường, đối thủ cạnh tranh :
2.5.1. Đặc điểm khách hàng :
Khách hàng của công ty ThaTuCo được chia thành 3 loại chính là : khách hàng là cá
nhân, khách hàng là tổ chức, khách hàng là đối tác ( đại lý cấp 2). Trong đó đối tượng
khách hàng mục tiêu là khách hàng là đối tác và khách hàng là tổ chức.
Khách hàng là cá nhân: là các cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu về sơn trang trí nhà.
Khách hàng là tổ chức : các cơng ty có nhu cầu sơn văn phịng, nhà xưởng… các cơng
ty xây dựng có nhu cầu mua sơn để phục vụ các cơng trình…
Khách hàng là các đối tác (Do công ty là đối tác được quyền phân phối độc quyền sơn
của hãng LuckyHouse tại đại bàn Quảng Ninh nên có quyền hợp tác để mở đại lý cấp
SV: Hoàng Quang Thịnh
Lớp: QTKD tổng hợp 50A
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Trần Việt Lâm
2) : Những cá nhân, tổ chức muốn kinh doanh trong lĩnh vực sơn mà đáp ứng được
những yêu cầu về : vốn, địa điểm... thì đều có thể trở thành đại lý cấp 2.
2.5.2. Đặc điểm về thị trường :
2.5.2.1. Tổng quan về thị trường sơn Việt Nam :
Tiềm năng lớn
Theo một số chuyên gia nhận định, thị trường sơn là mảnh đất màu mỡ cho các DN ở
lĩnh vực này, bởi nhu cầu thẩm mỹ và tính năng của sơn nước đang được người tiêu
dùng lựa chọn. Thị trường sơn nước được phân định thành ba cấp: cao, trung và thấp.
Số lượng các hãng sản xuất sơn nước ở cấp thấp chiếm đa số, khoảng 50 đơn vị. Thay
vì cạnh tranh về chất lượng thì hầu hết chiến lược chủ yếu của các DN đều cạnh tranh
bằng giá bán. Sản phẩm cao cấp có giá từ 56.000 - 68.000 đ/lít (tùy sơn trong nhà hay
ngồi trời), sơn trung cấp khoảng 18.300 đ/lít, cịn thấp cấp chỉ chừng 8.800 đ/lít. Anh
Trần Thành Nam – nhân viên kinh doanh của sơn Levis nói: "hàng rẻ tiền chẳng qua
thay thế cho quét vôi như cách nay chừng chục năm trước". Sản phẩm cao cấp sử dụng
màu hữu cơ hoặc bột màu tổng hợp để tạo độ bền và sắc sáng; nhựa thì dùng nhựa
acrylic... Sản phẩm cấp cao và thấp tùy thuộc vào nguyên liệu sử dụng trong sơn. Anh
Nguyễn Ngọc Phương – Kiến trúc sư Cty TAT cho biết: "một số DN nhận định rằng,
sơn tốt phải sử dụng nguyên liệu nhập ngoại, và sơn đã tăng giá 4 - 5% so với đầu
năm vì nguyên liệu đầu vào tăng, và đó cũng là yếu tố "cạnh tranh"". Hầu hết các DN đều
đa dạng sản phẩm cho người tiêu dùng, từ các cấp giá và hẳn nhiên chất lượng cũng
khác nhau, Anh Phương cho biết thêm: Có nhiều chủng loại để đi vào các phân khúc
thị trường. Hàng cấp thấp Cty sản xuất nhỏ, tổ hợp làm... "và họ giành giật thị trường
này chủ yếu bằng giá thật thấp". Còn lại, mặt bằng giá cả của các hãng sản xuất sơn
nước cao và trung cấp ngang nhau, không chênh nhiều. Thị phần sơn cao cấp chiếm
10%, trung cấp chiếm 40%, còn cấp thấp chiếm 50%.
Hàng nội còn yếu
Dạo quanh các cửa hàng bán sơn nước ở TP HCM dễ nhận thấy một điều là sơn ngoại
vẫn chiếm ưu thế. Các thương hiệu “ngoại” như Nippon, 4 Oranges, ICI, Jotun...
chiếm đa số trên các kệ trưng bày. Và khi nói đến sơn nước, hầu như người tiêu dùng
chỉ biết đến thương hiệu “ngoại”... Nói đến sơn nước, dĩ nhiên, dù là sơn nội hay sơn
ngoại cũng phải có hai tác dụng chủ yếu là bảo vệ bề mặt và làm đẹp công trình. Về
tác dụng thứ nhất, so với sơn nội, sơn ngoại chuyên nghiệp hơn nhiều và đủ chủng
loại. Chỉ cần đi dạo một vịng tìm hiểu thị trường sơn nước, có thể thấy mỗi loại sơn
ngoại có tính năng riêng biệt như: chống gỉ sét, chống thấm, chống cháy, chống nóng,
chịu va đập, cản nhiệt, chống rêu mốc, che lấp vết nứt nhỏ, dễ chùi rửa, chống bám
bẩn, độ bóng cao... Nói chung, yếu tố bảo vệ bề mặt cơng trình được khai thác triệt để.
Về tác dụng thứ hai, để làm đẹp cơng trình, trong bảng màu sơn trang trí của các
SV: Hồng Quang Thịnh
Lớp: QTKD tổng hợp 50A
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Trần Việt Lâm
thương hiệu “ngoại”, số lượng màu đã lên đến hàng ngàn, tha hồ cho khách hàng lựa
chọn. Ngoài ra, với kinh nghiệm lâu năm trên thương trường và năng lực tài chính dồi
dào... đã giúp sơn ngoại có chỗ đứng vững chắc tại thị trường VN.
Trước đây, nói đến sơn nội người ta chỉ có thể kể đến vài ba thương hiệu như sơn
Bạch Tuyết, sơn Đồng Nai... thì nay danh sách ấy đã dài hơn rất nhiều với những
thương hiệu như: Sơn Hải Phịng Đồng Tâm, Hịa Bình... Sở dĩ, các DN trong nước
cũng “vào cuộc” là vì thị trường BĐS đang ngày càng “nóng” với các cơng trình xây
dựng mọc lên khắp nơi. Các sản phẩm liên quan đến xây dựng cũng “sốt” không kém,
và sơn là một trong số đó. Điều đó khẳng định rằng, thị trường sơn nước đang trở nên
rất hấp dẫn.
Tuy nhiên, theo ý kiến của nhiều đại lý các hãng sơn nước, các DN sản xuất sơn trong
nước mới chỉ khai thác ở mảng sơn trang trí nội-ngoại thất, chủng loại sơn chưa nhiều,
chưa chuyên nghiệp và chưa chú trọng đến khâu quảng bá sản phẩm thương hiệu nên
chưa thể “lấy lòng” người tiêu dùng. Và vì vậy, thị trường sơn trong nước vẫn tiếp tục
là mảnh “đất” màu mỡ của sơn ngoại với những tên tuổi quốc tế đã được khẳng định
như Nippon, 4 Oranges, ICI, Jotun...
\
Bảng số 8 :TỔNG HỢP MỨC TĂNG TRƯỞNG THỊ TRƯỜNG SƠN VIỆT NAM (1995 –
2008)
STT
LOẠI SƠN
MỨC TIÊU THỤ NĂM
1995
2000
(Tấn )(Þ) (Tấn)
SV: Hồng Quang Thịnh
2002
2004 (Tấn) 2006
(Tấn)(Þ) (ÞÞ)
(Triệu
2007
2008(Triệu
(Triệu lít) lít)(ÞÞÞ)
Lớp: QTKD tổng hợp 50A
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Trần Việt Lâm
58.000 77.200
40.000 57.000
96.000
74.000
lít)
(ÞÞÞ)
(ÞÞÞ)
123,20 152,00
-
18.000 20.200
22.000
-
-
-
4.000
8.000
12.500
13,60
16,80
19,70
2.850
2.000
0
6.010
3.000
1.810
18.200
12.000
3.500
37,05
6,80
43,70
8,00
40,20
8,20
0,850
1.200
2.700
3,70
8,70
8,00
3.040
200
050
790
-
5.780
240
080
2.950
-
13.800
500
100
2.800
-
3,50
-
6,70
-
6,90
-
-
-
7.000
-
-
-
140.500
187,85 236,00
(Þ)
1
2
3
4
Sơn ttrang 23.800
11.000
trí:- Gốc
nước- Gốc
12.800
dung mơi
Sơn tàu
biển và bảo 1.000
vệ
Sơn công 0,200
0,200
nghiệp:Sơn đồ gỗ- 0
Sơn bột0
Sơn coil
(tấm lợp)
Sơn khác:- 0,500
Sơn canSơn ôtô tân trang- Sơn plasticSơn sànSơn kẻ
tường
TỔNG CỘNG 25.500
67.890 96.990
158,00
-
241,00
2.5.3. Đặc điểm về đối thủ cạnh tranh chính:
Hiện nay đối thủ cạnh tranh của cơng ty bao gồm các hãng sơn trong nước và nước
ngoài như : Alex, Mykolor, Nippon, 4 Oranges, ICI, Jotun, Dulux, PPG, KoVa, Sơn
hải phòng, Sơn tổng hợp Hà Nội...
Nhưng đối thủ cạnh tranh lớn nhất đối với công ty ThaTuCo phân phối cho hãng sơn
Lucky House tại thị trường Quảng Ninh là hãng sơn Mykolor.
Mykolor là hãng sơn nổi tiếng toàn cầu với kinh nghiệm lâu năm, cũng như tiềm lực
tài chính rất mạnh.
Thương hiệu của sơn Mykolor cũng là rất mạnh : chất lượng sơn, sự đầu tư về công
nghệ sản xuất và đặc biệt là những chiến dịch quảng cao rầm rộ qua các phương tiện
truyền thông như : chương trình “ thăm nhà người nổi tiếng”
SV: Hồng Quang Thịnh
Lớp: QTKD tổng hợp 50A
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Trần Việt Lâm
Hệ thống phân phối của MyKoLor cũng tương đối mạnh tại Quảng Ninh và số chi
nhánh hiện nay tại Quảng Ninh là 8
SV: Hoàng Quang Thịnh
Lớp: QTKD tổng hợp 50A
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Trần Việt Lâm
Phần III : KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN THÀNH TÚ TỪ NĂM 2008 TỚI 2011:
3.1. Kết quả sản phẩm :
3.1.1. Cung cấp thị trường những chủng loại sản phẩm :
Từ năm 2008 tới năm 2011 công ty ThatuCo đã cung cấp ra thị trường những chủng
loại sản phẩm như sau :
Bảng số 9: các chủng loại sản phẩm đưa ra thị trường của công ty ThaTuCo từ
năm 2007 tới năm 2011
TT
Đ.Giá
T.lượng Năm 2011
(VNĐ)
Tên sản phẩm
Các sản phẩm bột bả
1Chống thấm ngoại thất cao cấp
2Bột thông dụng
3Bột nội thất cao cấp
4Bột chống thấm ngoại thất
5Bột chống thấm ngoại thất đặc biệt cao cấp
2. Các loại sản phẩm sơn lót
1Sơn lót chống kiềm nội thất
Giá khuyến mại
1.
Bột CEMIX.A trắng 40 Kg
Bột Lucky House 40 Kg
Bột Enjoi T.36
40 Kg
Bột bả Viscotex
40 Kg
Bột bả Acrytex
40 Kg
0
Jody
2 Sơn lót chống kiềm nội thất cao cấp
Underlatex
3 Sơn lót chống kiềm ngoại thất
Aprotex AE.01
3.
400,000
270,000
300,000
405,000
450,000
23kg
23kg
6kg
21kg
6kg
785,000
1,220,000
400,000
1,760,000
585,000
Các sản phẩm sơn phủ nội thất
0
1Sơn phủ nội thất kinh tế
Vinatex (trắng+
màu)
2Sơn phủ nội thất cao cấp
Grace
3Sơn phủ nội thất cao cấp dễ chùi rửa
Chùi rửa hiệu quả
Sơn phủ nội thất đặc biệt bóng, chịu trà rửa,chống vấy
4
Modern
bẩn
3. Các sản phẩm sơn phủ ngoại thất
1 Sơn phủ ngoại thất bán bóng
Viscotex
2 Sơn phủ ngoại thất chống thấm đặc biệt, độ bóng cao Acrytex
3 Sơn phủ ngoại thất siêu bóng- tự làm sạch
Sky Blue
4 Sơn phủ khơng màu, bóng
Aqua-Aqua
G8 trắng
5 Sơn chống thấm đa năng kết hợp xi măng
G8 màu
5.
23kg
655,000
6kg
23kg
6kg
23kg
6kg
250,000
990,000
345,000
2,100,000
650,000
6kg
860,000
0
21kg
6kg
1kg
21kg
6kg
1kg
5.5kg
1kg
17kg
5kg
21kg
6kg
1L
21kg
6kg
1,925,000
630,000
160,000
2,700,000
870,000
200,000
1,035,000
225,000
1,715,000
585,000
1,930,000
630,000
135,000
2,140,000
690,000
Sơn sàn công nghiệp
1 Sơn phủ sàn công nghiệp, sân tennis 2 thành phần
SV: Hoàng Quang Thịnh
0
Flexy (*)
20kg
5kg
4,070,000
1,105,000
Lớp: QTKD tổng hợp 50A
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Trần Việt Lâm
2 Sơn phủ sàn công nghiệp, sân tennis 2 thành phần
Flexy(**)
Sản phẩm kinh tế
1 Sơn phủ nội thất kinh tế
T100
2 Sơn phủ ngoại thất kinh tế
Limpo
3 Sơn lót ngoại thất kinh tế
Shieldlatex
20kg
5kg
4,345,000
1,175,000
6.
0
23kg
21kg
6kg
23kg
460,000
1,495,000
530,000
1,350,000
Nguồn: công ty ThaTuCo
Qua bảng trên ta thấy trong khoảng từ năm 2008 tới năm 2011 công ty ThaTuCo cung cấp 6
chủng loại sản phẩm đều thuộc sản phẩm của hãng sơn Lucky House là : sơn bột bả, sơn lót,
sơn phủ trong và ngồi, sơn sàn cơng nghiệp, sản phẩm sơn kinh tế.
3.1.2. Doanh số các chủng loại sản phẩm :
Bảng số 10: sự thay đổi doanh thu của công ty ThaTuCo từ năm 2008 tới năm 2011
Năm 2008
Năm 2009
Giá trị
(tr.đồng)
400
Giá trị
(tr.đồng)
900
Tỷ lệ
2009/2008
225%
Giá trị
(tr. đồng)
2.490
Tỷ lệ
2010/2009
277%
Giá trị
(tr.đồng)
3.000
Tỷ lệ
2011/2010
120%
S.lót
1.020
2.130
209%
5.800
272%
6.700
116%
S.phủ ngồi
1.600
4.200
263%
9.080
216%
11.610
128%
S.phủ trong
1.420
3.480
245%
7.930
228%
8.990
114%
380
1.090
287%
2.300
211%
3.200
140%
410
1.200
293%
2.140
178%
3.030
142%
5.230
13.000
249%
29.740
229%
36.530
123%
Chỉ tiêu
S.bột bả
S.sàn cn
S.kinh tế
Tổng
Năm 2010
Năm 2011
Cơ cấu doanh thu các loại sản phẩm năm 2011
Nhìn vào bảnh ta thấy :
SV: Hoàng Quang Thịnh
Lớp: QTKD tổng hợp 50A
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Trần Việt Lâm
Doanh thu chủ yếu của công ty ThaTuCo đến từ 3 loại san phẩm là : Sơn lót, Sơn phủ ngồi
và Sơn phủ trong , với doanh thu của 3 sản phẩm này luôn lớn hơn 75% trên tổng doanh thu
và năm cao nhất là 2008 và 2010 là 77%/ tổng doanh thu.
Doanh thu của năm 2009 tăng 149% tương đương với tăng 7.770.000.000 (đồng) và năm
2010 tăng 129% tương đương tăng 16.740.000.000 ( đồng ). Doanh thu của 2 năm này tăng
trưởng vơ cùng ấn tượng vì 2 ngun nhân chủ yếu là : Sự chấp nhận rộng rãi của thị trường
và số lượng đại lý cấp 2 tăng mạnh với năm 2009 là 200%/năm và năm 2010 là 180%/năm.
Doanh thu năm 2011 tăng trưởng 23% tương đương tăng 6.790.000.000 (đồng). năm 2011
với mức doanh thu tăng trưởng chậm lại đáng kể so với những năm trước Và nguyên nhân
chủ yếu là do : Sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt của các đối thủ mạnh và sự tăng trưởng số
lượng đại lý cấp 2 giảm mạnh chỉ cịn 39%/năm.
Nhìn chung mức độ tăng trưởng về doanh thu của công ty ThaTuCo là rất cao và nguồn
doanh thu đó chủ yếu đến từ việc phát triển mạnh các đại lý phân phối cấp 2 rộng khắp.
Dù trong khoảng thời gian 2008 tới 2011 là khoảng thời gian khủng hoảng và sau khủng
hoảng, nhưng công ty vẫn đạt được những thành tựu to lớn như trên là do những nguyên nhân
khách quan như : địa bàn quảng ninh là khu vực có tốc độ tăng trưởng mạnh và tốc độ phát
triển cơ sở hạ tầng và khu vực nhà ở là rất mạnh.
3.1.3. Chất lượng sản phẩm :
- Toàn bộ hệ thống sản phẩm của Lucky House đều được sử dụng nguyên liệu nhập khẩu từ
hoa kỳ
- Chất lượng sản phẩm được công ty quản lý theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001-2000 và đã
được tổ chức đánh giá Quacert công nhận
- Với hơn 30 thiết bị thí nghiệm, Cơng ty đảm bảo ln duy trì sự ổn định của chất lượng sản
phẩm theo tiêu chuẩn đã công bố
- Chức năng chống nấm mốc hoàn hảo
- Màu sắc đặc biệt tươi sáng, riêng những sản phẩm nhưu Modern, Grace 5 in 1 sau khi khơ
có ánh ngọc trai
- Ưu điểm ưu trội về tính chống vấy bẩn và dễ chùi rửa: sơn Modern, Grace 5 in 1 vượt trội về
tính năng tự làm sạch vì bề mặt màng sơn đáp ứng được chỉ tiêu kiểm tra của máy Contact
Angle- duy nhất chỉ có tại cơng ty sơn Lucky House Việt Nam
- Đáp ứng mọi lựa chọn theo nhu cầu sử dụng của từng cơng trình: bao gồm hệ thống thơng
dụng, hệ thống cao cấp, hệ thống đặc biệt cao cấp với giá thành phù hợp với mọi đối tượng
khách hàng
3.3. Kết quả doanh thu, lợi nhuận :
Kết quả về doanh thu, lợi nhuận gộp, lợi nhuận trước thuế của công ty TNHH Thành
Tú giai đoạn từ năm 2008 tới năm 2011 như sau :
Bảng số 11: tổng hợp về sự thay đổi của một số chỉ tiêu tài chính
Chỉ tiêu
Doanh
Năm
2008
5.230
Năm
2009
13.000
SV: Hồng Quang Thịnh
Tỷ lệ
2009/2008
249%
Năm
2010
29.740
Tỷ lệ
2010/2009
229%
Năm
2011
Tỷ lệ
2011/2010
36.530 123%
Lớp: QTKD tổng hợp 50A