Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC SÀI GÒN THƯƠNG TÍN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (721.73 KB, 82 trang )

Ngành Quản Lý Thị Trường Bất Động Sản
Nguyễn Thị Hồng Lam
______________________________________________________________________

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & BẤT ĐỘNG SẢN

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

“NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG PHÂN TÍCH TÀI
CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC SÀI GỊN THƯƠNG TÍN”

SVTH
MSSV
LỚP
KHÓA
NGÀNH

:
:
:
:
:

NGUYỄN THỊ HỒNG LAM
03135032
DH03TB


2003 – 2007
Quản Lý Thò Trường Bất Động Sản

-TP.Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2007-

_________________________________________________________________
Trang 1


Ngành Quản Lý Thị Trường Bất Động Sản
Nguyễn Thị Hoàng Lam
______________________________________________________________________

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & BẤT ĐỘNG SẢN
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẤT VÀ BẤT ĐỘNG SẢN

NGUYỄN THỊ HOÀNG LAM

“NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG PHÂN TÍCH TÀI
CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC SÀI GÒN THƯƠNG
TÍN”

Giáo viên hướng dẫn: Ngô Thị Ngọc Hà
Địa chỉ cơ quan: Trường Đại Học Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh

Ký tên: ………………………………

- Tháng 7 năm 2007 -


_________________________________________________________________
Trang 2


Ngành Quản Lý Thị Trường Bất Động Sản
Nguyễn Thị Hoàng Lam
______________________________________________________________________

LỜI CẢM ƠN
šš&››
Luận văn tốt nghiệp là sản phẩm đầu tiên và cũng là tài sản giá trị nhất
của mỗi sinh viên, nó là thước đo đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của mỗi
sinh viên. Cầm cuốn luận văn trên tay, tôi rất cảm động và biết ơn những người
đã giúp đỡ, chỉ bảo tôi hoàn thành cuốn luận văn này.
Đặc biệt, con xin gởi lời cảm ơn sinh thành dưỡng dục của cha mẹ đã
dành cho con, tạo mọi điều kiện cho con học tập và rèn luyện để con đạt được kết
quả như ngày hôm nay.
Xin chân thành biết ơn, quý thầy cô trường Đại Học Nông Lâm Thành
Phố Hồ Chí Minh, thầy cô Khoa Quản Lí Đất Đai và Bất Động Sản đã tận tình
chỉ dạy và truyền đạt những kiến thức vô cùng quý báu trong suốt quá trình học
tập và rèn luyện tại trường.
Em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến cô Ngô Thị Ngọc Hà – Bộ môn
Kinh tế đất và Bất Động Sản đã tận tình chỉ dạy và giúp đỡ em hoàn thành bài
luận văn này.
Xin cảm ơn Hiệp hội Bất Động Sản Thành Phố Hồ Chí Minh và các
anh chị trong Công Ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín đã tạo điều kiện
cho em có cơ hội được thực tập và làm quen với những kiến thức thực tế, giúp
em hoàn thành bài luận văn của mình.
Xin cảm ơn các bạn sinh viên lớp Quản lí thị trường bất động sản K29

đã động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 7 năm 2007
Sinh viên
Nguyễn Thị Hoàng Lam

_________________________________________________________________
Trang 3


Ngành Quản Lý Thị Trường Bất Động Sản
Nguyễn Thị Hoàng Lam
______________________________________________________________________

TÓM TẮT

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hoàng Lam, Khoa Quản lý Đất đai &
Bất động sản, Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
Đề tài: “NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ
ÁN ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC
SÀI GÒN THƯƠNG TÍN”
Giáo viên hướng dẫn: Ngô Thị Ngọc Hà, bộ môn: Kinh tế đất và Bất
động sản, Khoa Quản Lí Đất Đai & Bất Động Sản, Trường Đại Học Nông Lâm
Thành Phố Hồ Chí Minh.
Nội dung tóm tắt của báo cáo:
Hoạt động đầu tư phát triển các dự án bất động sản đóng góp phần lớn vào
sự phát triển của thị trường bất động sản. Để hoạt động này được tiến hành một
cách thuận lợi đòi hỏi phải làm tốt công tác phân tích dự án đầu tư bất động sản,
đặc biệt là lĩnh vực phân tích tài chính. Công ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn

Thương Tín là đối tượng được chọn để nghiên cứu hoạt động này.
Trên cơ sở lý thuyết về phân tích và thẩm định dự án đầu tư, về tài chính,
về tín dụng ngân hàng, về quản lý thị trường bất động sản và các văn bản pháp
quy có liên quan và bằng các phương pháp như điều tra thu thập thông tin, phân
tích –tổng hợp, thống kê, dự báo, chuyên gia, đề tài tập trung nghiên cứu công
tác phân tích tài chính dự án đầu tư tại Công ty, từ đó biết được những thế mạnh,
những tồn đọng trong công tác này và đề xuất hướng phát triển phù hợp hơn,
hiệu quả hơn.
Cụ thể, đề tài đã nghiên cứu về thực trạng công tác phân tích tài chính dự
án đầu tư bất động sản của Công ty Cố phần Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín, thực
hiện phân tích tài chính một dự án đầu tư bất động sản cụ thể tại công ty, đánh
giá công tác phân tích tài chính dự án đầu tư bất động sản của công ty và đưa ra
đề xuất . Qua đó, có thể nhận thấy hoạt động phân tích tài chính dự án đầu tư bất
động sản tại công ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín đang được thực hiện
khá tốt; các chỉ tiêu phân tích tài chính đảm bảo được yêu cầu đối với dự án, đặc
biệt sử dụng phân tích độ nhạy giúp cho hoạt động phân tích được đảm bảo độ an
toàn hơn. Tuy nhien, công ty vẫn chưa ban hành được qui trình phân tích dự án,
số lượng các giả thiết ít, thiếu cơ cấu về các loại vốn, đặc biệt thiếu cơ cấu vốn từ
việc thu tiền ứng trước của khách hàng và chưa phân loại được theo đối tượng
khách hàng đồng thời phối hợp với các phòng ban chưa chặt chẽ về chuyên môn.
Qua đó, đề xuất một số giái pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
phân tích tài chính dự án đầu tư bất đông sản tại công ty.

_________________________________________________________________
Trang 4


Ngành Quản Lý Thị Trường Bất Động Sản
Nguyễn Thị Hoàng Lam
______________________________________________________________________


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trang 1
PHẦN I TỔNG QUAN
3
I.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
3
I.1.1. Cơ sở khoa học
3
I.1.2. Cơ sở pháp lý
16
I.1.3. Cơ sở thực tiễn
17
I.2. Giới thiệu về công ty
19
I.3. Nội dung, phương pháp nghiên cứu và quy trình thực hiện
22
PHẦN II KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
23
II.1. Hoạt động phân tích tài chính dự án đầu tư bất động sản tại Sacomreal
23
II.1.1. Thực trạng hoạt động phân tích tài chính dự án đầu tư bất động
sản tại công ty
23
II.1.2. Công tác tiến hành phân tích tài chính một dự án cụ thể
31
II.2. Đánh giá hoạt động phân tích tài chính dự án đầu tư bất động sản tại công
ty
51

II.2.1. Về công tác thu thập thông tin
51
II.2.2. Về qui trình phân tích dự án
52
II.2.3. Về phương pháp phân tích
52
II.2.4. Về đội ngũ phân tích viên
53
II.2.5. Về xây dựng dòng tiền của dự án
53
II.2.6. Về các chỉ tiêu đánh giá độ an toàn tài chính
54
II.3. Những đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả của công tác phân tích tài chính dự
án đầu tư tại công ty
54
II.3.1. Về công tác thu thập thông tin
54
II.3.2. Về qui trình phân tích dự án
55
II.3.3. Về phương pháp phân tích
57
II.3.4. Về đội ngũ phân tích viên
57
II.3.5. Về xây dựng dòng tiền của dự án
58
II.3.6. Về các chỉ tiêu đánh giá độ an toàn tài chính
58
KẾT LUẬN
59
Kết luận

59
Kiến nghị
60

_________________________________________________________________
Trang 5


Ngành Quản Lý Thị Trường Bất Động Sản
Nguyễn Thị Hoàng Lam
______________________________________________________________________

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng I.1: Phân công lập dự án đầu tư ............................................................................................. 9
Bảng II.1: Khái toán vốn đầu tư dự án Phú Thọ Hòa .............................................................. 34
Bảng II.2: Nhu cầu vốn dự án ......................................................................................................... 35
Bảng II.3: Nhu cầu vốn của Sacomreal

....................................................................................... 36

Bảng II.4: Phân bổ nhu cầu vốn của dự án ................................................................................. 36
Bảng II.5: Cơ cấu doanh thu theo phương án 01....................................................................... 37
Bảng II.6: Chi tiết doanh thu theo phương án 01 .......................................................38
Bảng II.7: Doanh thu có thuế dự kiến theo phương án 01..........................................38
Bảng II.8: Kế hoạch vay và trả vay của dự án Phú Thọ Hòa theo phương án 01........39
Bảng II.9: Kế hoạch vay và trả vay của Sacomreal theo phương án 01 và 02 ............40
Bảng II.10: Dự trù lãi lỗ của dự án theo phương án 01 ..............................................40
Bảng II.11: Ngân lưu tài chính của dự án theo phương án 01 ....................................41
Bảng II.12: Ngân lưu tài chính của dự án theo phương án 03 ....................................42

Bảng II.13: Ngân lưu tài chính của Sacomreal theo phương án 01.............................43
Bảng II.14: Độ nhạy một chiều của dự án theo phương án 01 ...................................47
Bảng II.15: Độ nhạy hai chiều của dự án theo phương án 01.....................................48
Bảng II.16: Độ nhạy một chiều của Sacomreal theo phương án 01............................49
Bảng II.17: Độ nhạy hai chiều của Sacomreal theo phương án 01 và 03....................50
Bảng II.18: Lưu đồ quy trình đầu tư..........................................................................56

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình I.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy điều hành của công ty .......................................................... 20

DANH SÁCH CÁC PHỤ LỤC

_________________________________________________________________
Trang 6


Ngành Quản Lý Thị Trường Bất Động Sản
Nguyễn Thị Hoàng Lam
______________________________________________________________________

Hình 01: Vị trí đầu tư dự án
Hình 02: Mô hình phối cảnh dự án Căn hộ Cao cấp Phú Thọ Hòa – Lũy Bán
Bích- Quận Tân Phú- Tp Hồ Chí Minh.
Bảng 01: Cơ cấu các loại căn hộ của dự án Khu căn hộ Cao cấp Phú Thọ Hòa
Bảng 02: Phân tích nguồn vốn góp giữa Sacomreal và Công ty 584
Bảng 03: Phương án giá bán các căn hộ chung cư theo tầng
Bảng 04: Cơ cấu doanh thu theo phương án 2
Bảng 05: Doanh thu có thuế dự kiến theo phương án 2
Bảng 06: Cơ cấu doanh thu theo phương án 3

Bảng 07: Doanh thu có thuế dự kiến theo phương án 3
Bảng 08: Chí phí hoạt động của dự án theo phương án 1
Bảng 09: Chí phí hoạt động của dự án theo phương án 3
Bảng 10: Kế hoạch vay và trả vay của dự án Phú Thọ Hòa theo phương án 3
Bảng 11: Kế hoạch vay và trả vay của Sacomreal theo phương án 3
Bảng 12: Dự trù lãi lỗ của dự án theo phương án 2
Bảng 13: Dự trù lãi lỗ của dự án theo phương án 3
Bảng 14: Ngân lưu tài chính của Sacomreal theo phương án 2
Bảng 15: Ngân lưu tài chính của Sacomreal theo phương án 3
Bảng 16: Độ nhạy một chiều của dự án theo phương án 3
Bảng 17: Độ nhạy hai chiều của dự án theo phương án 3
Bảng 18: Độ nhạy một chiều của Sacomreal theo phương án 3

_________________________________________________________________
Trang 7


Ngành Quản Lý Thị Trường Bất Động Sản
Nguyễn Thị Hoàng Lam
______________________________________________________________________
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ACB: Asia Commercial Bank (Ngân hàng Á Châu)
BĐS: bất bộng sản
CBRE: CB Richard Ellis
HUD: Tổng công ty đầu tư phát triển nhà và đô thị
IRR: Internal Rate of Return tỷ lệ hoàn vốn nội bộ)
NVL: nguyên vật liệu
NPV: Net present value (hiện giá thu nhập thuần của dự án)
REIT: Quỹ tín thác đầu tư bất động sản

THCS: Trung học cơ sở
TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
TMCP: Thương mại cổ phần
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TTBĐS : thị trường bất động sản
UBND: Ủy ban nhân dân
VAT: Thuế giá trị gia tăng (Value Additional Tax )
VNĐ: Việt Nam đồng.
WTO: World Trade Organization (Tổ chức thương mại thế giới)

_________________________________________________________________
Trang 8


Ngành Quản Lý Thị Trường Bất Động Sản
Nguyễn Thị Hoàng Lam
______________________________________________________________________

PHỤ LỤC
Hình 01: Vị trí đầu tư dự án

Nguồn
www.sacomreal.com

:

_________________________________________________________________
Trang 9



Ngành Quản Lý Thị Trường Bất Động Sản
Nguyễn Thị Hoàng Lam
______________________________________________________________________

Hình 02: Mô hình phối cảnh dự án Căn hộ Cao cấp Phú Thọ Hòa – Lũy Bán
Bích- Quận Tân Phú- Tp Hồ Chí Minh.

_________________________________________________________________
Trang 10


Ngành Quản Lý Thị Trường Bất Động Sản
Nguyễn Thị Hoàng Lam
______________________________________________________________________

Nguồn :www.sacomreal.com

_________________________________________________________________
Trang 11


Ngành Quản Lý Thị Trường Bất Động Sản
Nguyễn Thị Hoàng Lam
______________________________________________________________________

Bảng 01: Cơ cấu các loại căn hộ của dự án Khu căn hộ Cao cấp Phú Thọ
Hòa
Diện
các
căn

(m2)

tích
Loại
Phòng
loại
căn
khách
hộ
hộ

Phòng Phòng Phòng N.vệ Hiên Lô
ăn
sinh phơi gia
ngủ
bếp

A

1

1

3

1

3

1


1

81.9

B

1

1

2

1

2

1

1

105

C

1

1

3


1

3

1

1

104.35

D

1

1

3

1

3

1

1

75.9

E


1

1

2

1

2

1

79.54

F

1

1

2

1

2

1

74.8


G

1

1

2

1

2

1

1

108

H

1

1

3

1

3


1

1

81.58

I

1

1

2

1

2

1

1

74.4

K

1

1


2

1

2

1

1

Nguồn : Phòng Kinh
Doanh

_________________________________________________________________
Trang 12


Ngành Quản Lý Thị Trường Bất Động Sản
Nguyễn Thị Hoàng Lam
______________________________________________________________________

Bảng 02: Phân tích nguồn vốn góp giữa Sacomreal và Công ty 584
(đơn vị tính:Triệu
đồng)

Công ty ĐTXD
và Khai Thác 50%
CTGT 584


Số
tiền

Đầu
Năm
tư ban
2005
đầu

Thực
584
Thực
tế
được
tế góp
còn
nhận
vốn
lại
lại

36.867

6.867

2.060

16.37
4


2.060

16.37
4

2.060

16.37
4

2.060

16.37
4

4.119

32.74
8

Giá trị đất

SACOMREA
L phải trả

20.493 8.434

6.867

Tiền mặt

SACOMREAL

50%

36.867

0

Tiền mặt
73.734

Tổng cộng

6.867

18.434
18.434

20.493

18.434
40.986

Nguồn: Phân tích và
tổng hợp
Bảng 03: Phương án giá bán các căn hộ chung cư theo tầng
Tầng

Đơn giá


ĐVT

Tầng 2

11.500.000

/đồng/m2

Tầng 3

11.200.000

/đồng/m2

Tầng 4

11.000.000

/đồng/m2

Tầng 5

10.400.000

/đồng/m2

Tầng 6 - 12

9.500.000


/đồng/m2

Tầng 13

9.200.000

/đồng/m2

Tầng 14 - 15

10.000.000

/đồng/m2

Trung bình

10.400.000,00

/đồng/m2

Nguồn: Phòng kinh doanh

_________________________________________________________________
Trang 13


Ngành Quản Lý Thị Trường Bất Động Sản
Nguyễn Thị Hoàng Lam
______________________________________________________________________


Bảng 04: Cơ cấu doanh thu theo phương án 2

STT Chủng loại

Năm
2005

Năm
2006

Năm
2007

Năm
2008

Năm
2009

Năm
2010 2055

70%

80%

100%

35%


1

Tầng hầm

2

Thương mại

5%

10%

20%

30%

3

Căn hộ bán

30%

45%

20%

5%

Nguồn: Phòng Marketing và Phòng kinh
doanh

Bảng 05: Doanh thu có thuế dự kiến theo phương án 2
(đơn vị tính:Triệu
đồng)
STT Chủng loại

Năm
2005

Năm
2006

Năm
2007

1

Tầng hầm

2

Thương mại

2.479

4.958

9.917

3


Căn hộ bán

98.123

147.184

65.415

Tổng cộng

100.602

152.142

75.332

Năm
2054

Năm
2055

TỔNG

1.597

1.676

55.089


-

-

49.583
327.076

1.597

1.676

431.748

Nguồn: Phân tích và
tổng hợp
Bảng 06: Cơ cấu doanh thu theo phương án 3

STT

Chủng loại

1

Tầng hầm

2

Thương mại

3


Căn hộ bán

Năm
2005

Năm
2006

Năm
2007

Năm
2008

Năm
2009

Tổng

5%

30%

60%

5%

100%


5%

10%

20%

30%

35%

100%

30%

45%

20%

5%

100%

Nguồn: Phòng Marketing và Phòng kinh
doanh

_________________________________________________________________
Trang 14


Ngành Quản Lý Thị Trường Bất Động Sản

Nguyễn Thị Hoàng Lam
______________________________________________________________________

Bảng 07: Doanh thu có thuế dự kiến theo phương án 3
(đơn
đồng)
Năm
2005

STT Chủng loại

Năm
2006
- 168

vị

tính:Triệu

Năm
2007

Năm
2008

Năm
2009

TỔNG


1.008

2.016

168

3.360

9.917

14.875 17.354

1

Tầng hầm

2

Thương mại

2.479

4.958

3

Căn hộ bán

98.123


147.184 65.415 16.354

327.076

Tổng cộng

100.602 152.310 76.340 33.245 17.522

380.019

49.583

Nguồn: Phân tích và tổng
hợp
Bảng 08: Chí phí hoạt động của dự án theo phương án 1
(đơn vị tính:Triệu
đồng)
STT Diễn giải

phải

Đầu

ban
đầu

Năm
2005

Năm

2006

Năm Năm
2007 2008

Năm
2054

-

-

-

-

2.348 2.466 89.276

Năm
TỔNG
2055

I

VAT
nộp

1

- Vào


21.296

2

- Ra

30.404 2.348 2.466 110.572

II

Chi
phí
299
hoạt động

5.968

9.562 6.526 6.958

1

Lãi vay

2.842

5.322 4.144 2.966

17.670


2

Quảng cáo 299
tiếp thị dự án

896

896

2.985

3

Khấu hao

2.966

-

-

88.978

4

Chi phí quản


147


517

542

17.784

5

Chi phí dịch
vụ
toà nhà

162

404

412

12.893

6

Bảo trì

89

221

226


7.061

7

Chi phí bán
hàng

1.784

2.676 1.189 431

470

493

22.114

8

Hoa hồng

446

669

117

123

5.529


-

9.108

21.296

1.950 2.022 182.075

896

297

108

_________________________________________________________________
Trang 15


Ngành Quản Lý Thị Trường Bất Động Sản
Nguyễn Thị Hoàng Lam
______________________________________________________________________
9

Bảo hiểm

89

Tổng cộng


299

5.968

221

226

7.061

9.562 6.526 16.066 4.298 4.488 271.351

Nguồn: Phân tích và
tổng hợp

Bảng 09: Chí phí hoạt động của dự án theo phương án 3
(đơn vị tính:Triệu
đồng)
STT Diễn giải
phải

Đầu tư
Năm
ban
2005
đầu

Năm
2006


Năm
2007

Năm
2008

Năm
2009

TỔNG

-

-

-

11.659

1.593

13.251

I

VAT
nộp

1


- Vào

21.296

2

- Ra

32.954

1.593

34.547

II

Chi phí hoạt
299
động

6.258

9.616

6.639

3.514

1.907


28.232

1

Lãi vay

2.842

5.019

3.765

2.510

1.255

15.391

2

Quảng cáo 299
tiếp thị dự án

896

896

896

3


Bảo trì

234

239

244

249

254

1.219

4

Chi phí bán
hàng

1.829

2.769

1.388

604

319


6.909

5

Hoa hồng

457

692

347

151

80

1.727

6.258

9.616

6.639

15.172

3.500

41.483


Tổng cộng

-

299

-

21.296

2.985

Nguồn: Phân tích và
tổng hợp

Bảng 10: Kế hoạch vay và trả vay của dự án Phú Thọ Hòa theo phương án 3
(đơn
vị
tính:Triệu
đồng)
STT

DIỄN
GIẢI

Năm
2005

Năm
2006


Năm
2007

Năm
2008

Năm
2009

Tổng

_________________________________________________________________
Trang 16


Ngành Quản Lý Thị Trường Bất Động Sản
Nguyễn Thị Hoàng Lam
______________________________________________________________________

1

Gốc

4.119,08

9.093,2
9

9.093,2

9

9.093,2
9

9.093,2
9

40.492

2

Lãi

2.842

5.019

3.765

2.510

1.255

15.391

TỔNG

6.961


14.113

12.858

11.603

10.348

55.883

Nguồn: Phân tích và tổng
hợp

Bảng 11: Kế hoạch vay và trả vay của Sacomreal theo phương án 3
(đơn vị tính:Triệu
đồng)
STT

DIỄN
GIẢI

Năm
2005

Năm
2006

Năm
2007


Năm
2008

Năm
2009

Tổng

1

Gốc

2.869

2.869

2.869

2.869

2.869

14.345

2

Lãi

1.980


1.584

1.188

792

396

5.939

TỔNG 4.849

4.453

4.057

3.661

3.265

20.284

Nguồn: Phân tích và
tổng hợp
Bảng 12: Dự trù lãi lỗ của dự án theo phương án 2
(Đơn vị tính:Triệu đồng)
S
T
T
1


DIỄN GIẢI

Dòng
tiền
ban
đầu

Doanh thu

Năm
2005

Năm
2006

Năm
2007

Năm
2008

Năm
2054

Năm
2055

Tổng


100.602

152.142

75.332

31.793

1.597

1.676

431.748

(18.522)

(1.060)

(1.087)

(165.157)

2

Chi phí

(299)

(6.024)


(9.340)

(6.484)

3

XD - CB

(57.164)

(114.240)

(63.467)

(63.637)

4

Lợi nhuận
trước thuế
=(1)-(2)-(3)

(57.462)

(19.663)

79.335

5.211


5

Thuế thu nhập
[(4)*28%]

6

Lợi nhuận sau
thuế =(4)+(5)

(57.462)

(19.663)

79.335

5.211

(298.508)
13.271

537

589

(31.918)

2.078

(150)


(165)

(3.496)

15.349

386

424

(35.414)

(Nguồn: Phân tích và tổng hợp)
Bảng 13: Dự trù lãi lỗ của dự án theo phương án 3
_________________________________________________________________
Trang 17


Ngành Quản Lý Thị Trường Bất Động Sản
Nguyễn Thị Hoàng Lam
______________________________________________________________________

(đơn vị tính:Triệu đồng)
S
T
T

DIỄN GIẢI


1

Doanh thu

Dòng
tiền
ban
đầu

Năm
2005

Năm
2006

Năm
2007

Năm
2008

Năm
2009

Tổng

100.602

152.310


76.340

33.245

17.522

380.019

(15.172)

(3.500)

(41.483)

2

Chi phí

(299)

(6.258)

(9.616)

(6.639)

3

XD - CB


(57.164)

(114.240)

(63.467)

(63.637)

4

Lợi nhuận
trước thuế
=(1)-(2)-(3)

(57.462)

(19.897)

79.228

6.064

5

Thuế thu
nhập
[(4)*28%]

6


Lợi nhuận
sau thuế
=(4)+(5)

(57.462)

(19.897)

79.228

6.064

(298.508)
18.072

14.023

40.027

(7.281)

(3.926)

(11.208)

10.791

10.096

28.820


(Nguồn: Phân tích và tổng hợp)
Bảng 14: Ngân lưu tài chính của Sacomreal theo phương án 2
(đơn vị tính:Triệu
đồng)
STT

DIỄN GIẢI

Dòng
tiền
ban
đầu

A

Hệ số chiết khấu 13,8%

1

0,8787

0,7722

0,6785

0,5963

0,0016


0,0014

B

TỔNG NGÂN LƯU
VÀO

14.345

(2.060)

35.642

(1.420)

5.132

193

212

59.560

1

Lợi nhuận

(2.060)

35.642


(1.420)

5.132

193

212

45.215

2

Vốn vay

14.345

C

TỔNG NGÂN LƯU
RA

20.493

1

Chi phí lãi vay + gốc

2


Chi phí đầu tư hợp tác

20.493

D

TỔNG NGÂN LƯU

(6.148)

(5.633)

32.288

(4.554)

2.218

193

212

17.078

E

Hiện
giá
lưu[(A)x(D)]


(6.148)

(4.950)

24.932

(3.090)

1.322

0

0

8.555

ngân

Năm
2005

Năm
2006

Năm
2007

Năm
2008


Năm
2054

Năm
2055

Tổng

14.345
3.574

3.354

3.134

2.914

3.574

3.354

3.134

2.914

0

0

42.483

24.243
20.493

Nguồn: Phân tích và
tổng hợp

_________________________________________________________________
Trang 18


Ngành Quản Lý Thị Trường Bất Động Sản
Nguyễn Thị Hoàng Lam
______________________________________________________________________

Bảng 15: Ngân lưu tài chính của Sacomreal theo phương án 3
(đơn vị tính:Triệu đồng)

STT DIỄN GIẢI

Dòng
tiền ban Năm
đầu
2005

Năm
2006

Năm
2007


Năm
2008

Năm
2009

Tổng

A

Hệ số chiết
khấu 13,8%

1

0,8787

0,7722

0,6785

0,5963

0,5239

B

TỔNG NGÂN
LƯU VÀO


14.345

(2.060)

35.067

(1.515)

849

501

47.188

1

Lợi nhuận

(2.060)

35.067

(1.515)

849

501

32.843


2

Vốn vay

14.345

14.345

C

TỔNG NGÂN
LƯU RA

1

Chi phí lãi
vay + gốc

2

Chi phí đầu
tư hợp tác

20.493

D

TỔNG NGÂN
LƯU


(6.148)

(6.908)

30.615

(5.572)

(2.812)

(2.763)

6.411

E

Hiện giá ngân
lưu [(A)x(D)]

(6.148)

(6.070)

23.640

(3.781)

(1.677)

(1.448)


4.516

20.493

4.849

4.453

4.057

3.661

3.265

40.777

4.849

4.453

4.057

3.661

3.265

20.284
20.493


(Nguồn: Phân tích và tổng hợp)

Bảng 16: Độ nhạy một chiều của dự án theo phương án 3
(đơn vị tính:Triệu đồng)
Doanh
thu

NPV

IRR

13.152

38,98%

Chi phí NPV

IRR

13.152

38,98%

16%

(5.028,96) -0,41%

16%

177.169,96


1414,59%

28%

(2.431,72) 12,78% 28%

153.598,72

692,58%

40%

165,51

130.009,10

407,23%

19,69% 40%

_________________________________________________________________
Trang 19


Ngành Quản Lý Thị Trường Bất Động Sản
Nguyễn Thị Hoàng Lam
______________________________________________________________________

52%


2.762,75

24,85% 52%

106.401,09

255,99%

64%

5.359,99

29,10% 64%

82.774,69

163,68%

76%

7.957,22

32,76% 76%

59.129,91

103,17%

88%


10.554,46 36,02% 88%

35.982,20

67,65%

100%

13.151,69 38,98% 100%

13.151,69

38,98%

112%

15.748,93 41,70% 112%

(9.696,82)

-1,65%

124%

18.346,16 44,23% 124%

(32.563,33)

#NUM!


136%

20.943,40 46,60% 136%

(55.447,84)

#NUM!

148%

23.540,63 48,84% 148%

(78.350,35)

#NUM!

160%

26.137,87 50,96% 160%

(101.270,87)

#NUM!

172%

28.735,10 52,99% 172%

(124.209,39)


#NUM!

184%

31.332,34 54,93% 184%

(147.165,91)

#NUM!

196%

33.929,57 56,79% 196%

(170.140,43)

#NUM!

Nguồn: Phân tích và tổng hợp

Bảng 17: Độ nhạy hai chiều của dự án theo phương án 3
(Đơn vị tính: triệu
đồng)
16%

64%

76%


88%

100%

112%

124%

136%

196%

38,98%

16%

64%

76%

88%

100%

112%

124%

136%


196%

16%

1377,88%

149,98%

88,78%

51,41%

0,41%

#NUM!

#NUM!

#NUM!

#NUM!

28%

1383,13%

152,00%

90,99%


54,17%

12,78%

#NUM!

#NUM!

#NUM!

#NUM!

_________________________________________________________________
Trang 20


Ngành Quản Lý Thị Trường Bất Động Sản
Nguyễn Thị Hoàng Lam
______________________________________________________________________
40%

1388,38%

154,01%

93,14%

56,73%

19,69%


#NUM!

#NUM!

#NUM!

#NUM!

52%

1393,62%

155,98%

95,23%

59,15%

24,85%

#NUM!

#NUM!

#NUM!

#NUM!

64%


1398,87%

157,94%

97,28%

61,43%

29,10%

#NUM!

#NUM!

#NUM!

#NUM!

76%

1404,11%

159,87%

99,28%

63,60%

32,76%


#NUM!

#NUM!

#NUM!

#NUM!

88%

1409,35%

161,79%

101,24%

65,67%

36,02%

#NUM!

#NUM!

#NUM!

#NUM!

100%


1414,59%

163,68%

103,17%

67,65%

38,98%

-1,65%

#NUM!

#NUM!

#NUM!

112%

1419,83%

165,56%

105,06%

69,56%

41,70%


6,89%

#NUM!

#NUM!

#NUM!

124%

1425,06%

167,42%

106,91%

71,39%

44,23%

12,68%

#NUM!

#NUM!

#NUM!

136%


1430,29%

169,26%

108,74%

73,17%

46,60%

17,25%

#NUM!

#NUM!

#NUM!

148%

1435,52%

171,09%

110,54%

74,89%

48,84%


21,12%

#NUM!

#NUM!

#NUM!

160%

1440,75%

172,90%

112,31%

76,56%

50,96%

24,51%

#NUM!

#NUM!

#NUM!

172%


1445,98%

174,70%

114,06%

78,18%

52,99%

27,55%

12,25%

#NUM!

#NUM!

184%

1451,21%

176,48%

115,78%

79,76%

54,93%


30,32%

-2,32%

#NUM!

#NUM!

196%

1456,43%

178,25%

117,48%

81,30%

56,79%

32,88%

3,81%

#NUM!

#NUM!

Nguồn: Phân tích và

tổng hợp

Bảng 18: Độ nhạy một chiều của Sacomreal theo phương án 3
(đơn vị tính: triệu đồng)
Doanh
NPV
thu

IRR

Chi phí NPV

IRR

_________________________________________________________________
Trang 21


Ngành Quản Lý Thị Trường Bất Động Sản
Nguyễn Thị Hoàng Lam
______________________________________________________________________

4.516

53,19%

4.516

53,19%


16%

(4.574,02) #NUM!

16%

88.213,30

3998,04%

28%

(3.275,40) #NUM!

28%

76.186,56

1872,98%

40%

(1.976,79) #NUM!

40%

64.150,63

1033,61%


52%

(678,17)

#NUM!

52%

52.105,50

599,39%

64%

620,45

#NUM!

64%

40.051,18

347,18%

76%

1.91907

39,60%


76%

27.987,66

192,06%

88%

3.217,69

47,12%

88%

16.172,68

114,06%

100%

4.516,30

53,19%

100%

4.516,30

53,19%


112%

5.814,92

58,43%

112%

(7.149,07)

#NUM!

124%

7.113,54

63,11%

124%

(18.823,45) #NUM!

136%

8.412,16

67,37%

136%


(30.506,83) #NUM!

148%

9.710,77

71,31%

148%

(42.199,21) #NUM!

160%

11.009,39

75,00%

160%

(53.900,60) #NUM!

172%

12.308,01

78,48%

172%


(65.610,98) #NUM!

184%

13.606,63

81,78%

184%

(77.330,36) #NUM!

196%

14.905,25

84,93%

196%

(89.058,75) #NUM!
Nguồn: Phân tích và tổng hợp

_________________________________________________________________
Trang 22


Ngành Quản Lý Thị Trường Bất Động Sản
Nguyễn Thị Hoàng Lam
______________________________________________________________________


ĐẶT VẤN ĐỀ
*Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu trên địa bàn:
Sự ra đời, hình thành và phát triển thị trường bất động sản đã có những
đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế-xã hội của nước ta trong thời gian
qua. Tuy còn ở giai đoạn đầu, nhưng thị trường bất động sản cũng đã đóng góp
phần huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội cho đầu tư phát triển, tăng nguồn
vốn cho ngân sách Nhà Nước từ nội bộ nền kinh tế quốc dân, hỗ trợ cho các
ngành kinh tế khác phát triển…Một trong những thành phần không thể thiếu,
đóng góp vào sự phát triển lớn mạnh của thị trường bất động sản chính là hoạt
động đầu tư kinh doanh các dự án bất động sản của các doanh nghiệp. Tuy nhiên,
thực tế hiện nay cho thấy rất nhiều trường hợp, doanh nghiệp không có đủ năng
lực để thực hiện dự án, nhiều dự án “treo” đang là vấn đề khó khăn của doanh
nghiệp. Thực trạng như vậy một phần là vì công tác quản lí dự án đầu tư chưa
được tiến hành một các chặt chẽ, trong khi các doanh nghiệp thực hiện dự án đầu
tư ở Việt Nam chưa có bề dày tích luỹ kinh nghiệm và một phần là do công tác
phân tích tài chính chưa được coi trọng và thực hiện hiệu quả ngay tại các công
ty chuyên về đầu tư bất động sản hiện nay.
Công Ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín là một trong những công
ty kinh doanh bất động sản hàng đầu hiện nay. Đến nay, công ty đã có các dự án
hợp tác đầu tư - kinh doanh như: dự án khu nhà phố liên kế cao cấp Lộc Sơn
(BảoLộc – Lâm Đồng), dự án Căn hộ cao cấp Sacomreal 584 (quận Tân Phú), dự
án đầu tư xây dựng khu cao ốc The Everich (quận 11), dự án khu căn hộ cao cấp
Orchard Garden (Thảo Điền, quận 2) và trở thành nhà phân phối độc quyền cho
sản phẩm đất dự án của các công ty khác. Tổng vốn điều lệ của công ty đã lên
đến 505 tỷ VNĐ và trở thành một trong những đơn vị đầu tư – kinh doanh địa ốc
có uy tín trên thị trường bất động sản. Với tình hình hoạt động và khả năng thực
hiện các dự án của công ty như vậy cho thấy hoạt động phân tích dự án đầu tư,
đặc biệt là phân tích tài chính của công ty đang được tiến hành khá tốt. Tuy
nhiên, bước vào giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế mạnh mẽ như hiện nay, ngoài

việc nắm bắt những cơ hội mà quá trình này mang lại, công ty cũng sẽ phải đối
mặt với rất nhiều thử thách, đặc biệt là sự cạnh tranh hết sức khốc liệt của các
doanh nghiệp nước ngoài có quy mô lớn hơn rất nhiều lần cùng với sự chuyên
nghiệp trong mọi lĩnh vực hoạt động. Sự cạnh tranh và đào thải của thị trường
buộc các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản nói chung và Công Ty Cổ Phần
Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín nói riêng phải nâng cao năng lực hoạt động và năng
lực quản lý của mình, đặc biệt là về lĩnh vực phân tích tài chính dự án đầu tư để
có thể đứng vững và phát triển lành mạnh trong giai đoạn mới này.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, tôi mạnh dạn thực hiện đề tài
nghiên cứu “NGHIÊN CỨU VỀ HOẠT ĐỘNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ
ÁN ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC SÀI GÒN
THƯƠNG TÍN” nhằm hiểu rõ hơn về những hoạt động phân tích tài chính dự án
đầu tư bất động sản của công ty, từ đó đưa ra những giải pháp giúp nâng cao hiệu
_________________________________________________________________
Trang 23


Ngành Quản Lý Thị Trường Bất Động Sản
Nguyễn Thị Hoàng Lam
______________________________________________________________________

quả hoạt động này, đóng góp vào sự phát triển lớn mạnh của công ty trong tương
lai.
*Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Nghiên cứu công tác phân tích tài chính tại Công Ty Cổ Phần Địa Ốc
Sài Gòn Thương Tín: quy trình phân tích dự án đầu tư bất động sản, các thông số
được sử dụng để tiến hành phân tích tài chính, độ tin cậy của quá trình phân tích
tài chính…từ đó biết được những thế mạnh, những tồn đọng trong công tác phân
tích tài chính của dự án đầu tư bất động sản của công ty và đề xuất hướng phát
triển phù hợp hơn, hiệu quả hơn trong việc thực hiện công tác này.

* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về hoạt động phân tích tài chính dự án đầu tư
bất động sản của công ty như: nghiên cứu quá trình phân tích tài chính dự án;
nghiên cứu về công tác thu thập các thông tin cần thiết cho việc phân tích, sự
phối hợp của các công tác khác phục vụ cho công tác phân tích tài chính như:
công tác nghiên cứu thị trường, công tác thẩm định giá, công tác nghiên cứu về
kỹ thuật của dự án đầu tư…..
Phạm vi nghiên cứu:
- Sử dụng các số liệu có liên quan đến dự án đầu tư bất động sản của công
ty từ lúc thành lập (năm 2004) đến nay để tiến hành phân tích và viết báo cáo;
đặc biệt là số liệu của một dự án cụ thể đã được công ty tiến hành phân tích và
đưa ra quyết định đầu tư dự án.
- Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 15/03/07 đến 15/07/07.
- Đề tài được nghiên cứu tại Công Ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn Thương
Tín – hội sở chính : 177-179 Đường Nguyễn Thái Học – Phường Phạm Ngũ Lão
– Quận 1 -TP. Hồ Chí Minh.
- Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về hoạt động phân tích tài chính của dự
án đầu tư bất động sản giai đoạn nghiên cứu các cơ hội đầu tư.

_________________________________________________________________
Trang 24


Ngành Quản Lý Thị Trường Bất Động Sản
Nguyễn Thị Hoàng Lam
______________________________________________________________________

PHẦN 1
TỔNG QUAN

I.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU:
I.1.1. Cơ sở khoa học
I.1.1.1. Tổng quan về đầu tư bất động sản
1. Các khái niệm:
* Đầu tư:
Đầu tư là sự hy sinh nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm
thu được các kết quả, thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai.
Các nguồn lực sử dụng có thể là tiền, tài nguyên thiên nhiên, hay sức lao
động và trí tuệ. Kết quả đạt được có thể là sự gia tăng tài sản vật chất, tài sản tài
chính hoặc tài sản trí tuệ và nguồn nhân lực.
Theo quan điểm của chủ đầu tư thì : “đầu tư là hoạt động bỏ vốn kinh
doanh, để từ đó thu được số vốn lớn hơn số đó bỏ ra, thông qua lợi nhuận”.
Theo quan điểm của xã hội (quốc gia): “đầu tư là hoạt động bỏ vốn phát
triển, để từ đó thu được các hiệu quả kinh tế – xã hội, vì mục tiêu phát triển quốc
gia”.
*Dự án đầu tư:
Dự án đầu tư có thể được xem xét từ nhiều góc độ:
• Về mặt hình thức: Dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một
cách chi tiết, có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch nhằm đạt
được những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai.
• Xét trên góc độ quản lí: Dự án đầu tư là một công cụ quản lí việc sử
dụng vốn, vật tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế xã hội trong
một thời gian dài.
• Trên góc độ kế hoạch hoá: Dự án đầu tư là một công cụ thể hiện kế
hoạch chi tiết của một công cuộc đầu tư sản xuất, kinh doanh, phát triển kinh tếxã hội, làm tiền đề cho các quyết định đầu tư và tài trợ. Xét theo góc độ này, dự
án đầu tư là một hoạt động kinh tế riêng biệt nhỏ nhất trong công tác kế haọch
hóa nền kinh tế nói chung.
• Xét về mặt nội dung: Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động và chi phí
cần thiết, được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch và thời gian và địa
điểm xác định để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định

nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai.
Như vậy, để hình thành một dự án đầu tư ta cần có các yếu tố sau đây:
v Các nguồn tài nguyên bao gồm nhân lực, vật tư, các tài nguyên thiên
nhiên khác kể cả đất đai, tiền vốn và ngoại lệ.
v Hoạch định, lựa chọn các giải pháp kỹ thuật-công nghệ, tổ chức quản
trị cũng như luật lệ.
_________________________________________________________________
Trang 25


×