Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Giáo án KHTN vật lí 7 hay đầy đủ, chi tiết, chuẩn kĩ năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.2 KB, 17 trang )

Ngày chuẩn bị: 20/8/2017
Ngày lên lớp: 22/8/2017
Tiết 1,2,3 – Bài 1: MỞ ĐẦU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Lập được kế hoạch thực hiện trong hoạt động học tập.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng được các dụng cụ, thiết bị và mẫu trong hoạt động học tập.
- Ghi chép, thu thập được các số liệu quan sát và đo đạc.
- Phân tích và giải thích được các số liệu qua sát, đánh giá kết quả.
3. Thái độ:
- Hăng hái trong giờ học, tham gia nhiệt tình vào các hoạt động
II. Chuẩn bị:
1. GV: Hình ảnh, một số laoij dụng cụ (nếu có)
2. HS: Nghiên cứu trước nội dung bài
III. Nội dung các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
A. Hoạt động khởi động:
GV: Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ
trong hoạt động.
HS: Thực hiện các nhiệm vụ.
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
I. Lập kế hoạch hoạt động học tập:
GV: Yêu cầu HS thực hiện lập kế
hoạch theo hướng dẫn trong phần.
HS: Lập kế hoạch theo hướng dẫn.
II. Tìm hiểu tên gọi, các thông tin, kí
hiệu trên các dụng cụ ở hình 1.1:
GV: Yêu cầu HS thực hiện cá nhân,
cặp đôi thực hiện nhiệm vụ.


HS: Thực hiện nhiệm vụ:
Tên gọi
Các thông Kí hiệu
tin
Pin con
1,5 V
V, +, thỏ
Bóng đèn 3V
V
pin
Bóng đèn 220V
V
dây tóc
...
...
...
C. Hoạt động luyện tập:
Quan sát và mô tả:
GV: Yêu cầu HS quan dát hình 1.2 và
mô tả lại từng bước trong hình.
HS: Mô tả lại các bước trong hình.


D. Hoạt động vận dụng:
GV: Yêu cầu hs thực hiện nhiệm vụ
trong hoạt động.
HS: Thực hiện nhiệm vụ.
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
GV: Yêu cầu hs thực hiện nhiệm vụ
trong hoạt động.

HS: Thực hiện nhiệm vụ.
IV. Kiểm tra – đánh giá:
- Kiểm tra quá trình hoạt động của HS, ghi chép vào sổ theo dõi.
V. Dặn dò:
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài mới

Ngày chuẩn bị: 10/9/2017
Ngày lên lớp: 14, 21, 28/9/2017
5, 12/10/2017
Tiết 4, 5, 6, 7, 8 – Bài 13: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được các hiện tượng truyền ánh sang:
+ Hiện tượng ánh sang truyền thẳng.
+ Hiện tượng phản xạ ánh sang.
+ Hiện tượng khúc xạ ánh sang.
- Nêu được khái niệm nguồn sáng, vật sang, tia sáng, chum sáng.
- Nêu được quy luật truyền ánh sáng:
+ Định luật truyền thẳng của ánh sáng.
+ Định luật phản xạ ánh sáng.
+ Định luật khúc xạ ánh sáng.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện được kĩ năng thực hành, phát triển tư duy tìm tòi khám phá trong
học tập, nghiên cứu khoa học.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học, nghiêm túc trong giờ, hang hái tham gia các hoạt động.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Kế hoạch bài học
2. HS: Nghiên cứu trước nội dung bài.

III. Nội dung các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
A. Hoạt động khởi động:
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 13.1 a,
b, c trả lời câu hỏi phần dưới.
HS: Câu trả lời có thể là:
* Giống nhau: Trong cùng một môi


trường thì ánh sáng truyền theo đường
thẳng.
* Khác nhau:
+ Khi truyền qua tấm thủy tinh ánh
sáng bị gãy khúc.
+ Khi truyền đến mặt gương ánh sáng
bị phản xạ lại.
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
1. Nguồn sang, vật sáng và cách biểu
diễn đường truyền của tia sáng:
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trong
SHD (106) tìm hiểu về nguồn sáng, vật
sáng, biểu diễn tia sáng và các chum
sáng.
HS: Tìm hiểu các nội dung liên quan.
2. Sự truyền thẳng của ánh sáng:
a. Thí nghiệm:
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm tìm
hiểu và tiến hành thí nghiệm để rút ra
nhận xét về sự truyền ánh sáng trong

cùng một môi trường.
HS:
- Tiến hành thí nghiệm theo SHD (106)
- NX: Khi cả 3 lỗ A, B, C thẳng hàng
ta nhìn thấy dây tóc bóng đèn cứng tỏ
ánh sáng truyền theo một đường thẳng.
GV: Yêu cầu HS điền từ thích hợp.
HS: … trong suốt… đường thẳng.

b. Câu hỏi
NX: Khi cả 3 lỗ A, B, C thẳng hàng ta
nhìn thấy dây tóc bóng đèn cứng tỏ ánh
sáng truyền theo một đường thẳng.
… trong suốt… đường thẳng.
3. Sự phản xạ và khúc xạ ánh sáng:

GV: Yêu cầu HS đọc thông tin về các
khái niệm trong sự khúc xạ, phản xạ
ánh sáng vaftrar lời câu hỏi..
HS: Đọc thông tin có liên quan và mô
tả lại đường truyền của tia sáng trong
hai trường hợp.
GV: Yêu cầu HS đưa ra dự đoán về sự
thay đổi góc tới thì góc khúc xạ và góc
phản xạ có thay đổi không?
HS: Dự đoán có thể là: Khi thay đổi
góc tới thì góc phản xạ và góc khúc xạ
cũng thay đổi.
4. Thí nghiệm chứng minh quy luật
phản xạ và khúc xạ:

a. TN tìm hiểu quy luật về mqh giữa vị
trí tia phản xạ và vị trí tia tới:
GV: Yêu cầu HS tiến hành TN theo


SHD (108) để rút ra nhận xét.
HS: Tiến hành thí nghiệm, lấy kết quả
vào bảng 13.1
- NX: + Khi thay đổi góc tới thì góc
phản xạ cũng thay đổi vậy dự đoán là
đúng.
+ Góc phản xạ luôn bằng góc tới.
+ Khi góc tới bằng 0o thì góc phản xạ
cũng bằng 0o.

GV: Yêu cầu HS tiến hành TN theo
SHD (108) để rút ra nhận xét.
HS: Tiến hành TN lấy kết quả vào
bảng 13.2.
- NX: + Khi thay đổi góc tới thì góc
khúc xạ cũng thay đổi vậy dự đoán là
đúng.
+ Khi góc tới bằng 0o thì góc khúc xạ
cũng bằng 0o.
GV: Yêu cầu HS điền từ thích hợp vào
chỗ trống để hoàn thành các câu.
HS: a. Định luật truyền thẳng của ánh
sáng:
+ …trong suốt… đường thẳng.
b. Định luật phản xạ ánh sáng:

+ … môi trường cũ… phản xạ ánh
sáng.
+ … tới … bên kia … tia tới.
+ … góc tới.
c. Sự khúc xạ ánh sáng:
+ … bị gãy khúc… khúc xạ ánh sáng.
+ … bên kia … tia tới.
+ … tăng (giảm)… nhỏ hơn … góc
khúc xạ … góc tới.
+ … bằng oo …truyền thẳng….
GV: Yêu cầu HS thực hiện vẽ đường
truyền của ánh sáng trong phần 1, 2.
HS: Hoàn thành phần 1,2
GV: Yêu cầu HS tiến hành TN ở phần
3 (có thể giao về nhà).
HS: Làm TN.

NX: + Khi thay đổi góc tới thì góc
phản xạ cũng thay đổi vậy dự đoán là
đúng.
+ Góc phản xạ luôn bằng góc tới.
+ Khi góc tới bằng 0o thì góc phản xạ
cũng bằng 0o.
b. Thí nghiệm tìm quy luật về mqh giữa
vị trí tia khúc xạ và vị trí tia tới tướng
ứng:

NX: + Khi thay đổi góc tới thì góc
khúc xạ cũng thay đổi vậy dự đoán là
đúng.

+ Khi góc tới bằng 0o thì góc khúc xạ
cũng bằng 0o.
5. Điền từ thích hợp vào chỗ trống ở
đoạn văn dưới đây:
a. Định luật truyền thẳng của ánh
sáng:
+ …trong suốt… đường thẳng.
b. Định luật phản xạ ánh sáng:
+ … môi trường cũ… phản xạ ánh
sáng.
+ … tới … bên kia … tia tới.
+ … góc tới.
c. Sự khúc xạ ánh sáng:
+ … bị gãy khúc… khúc xạ ánh sáng.
+ … bên kia … tia tới.
+ … tăng (giảm)… nhỏ hơn … góc
khúc xạ … góc tới.
+ … bằng oo …truyền thẳng….
C. Hoạt động luyện tập:


GV: Yêu cầu HS tìm hiểu và trả lời các
câu hỏi trong phần 4, 5
HS:
4. Bóng đen và bóng mờ:
a. Vì khi chắn miếng bìa trước bóng
đèn thì ánh sáng truyền tới màn chắn bị
miếng bìa che khuất không đến được
màn chắn do ánh sáng truyền thẳng
nên phần đó không có ánh sáng của

bóng đèn gọi là vùng bóng đen.
- Nếu di chuyển tấm bìa lại gần màn
chắn thì kích thước vùng này giảm đi.
b. Khi thay bóng đèn pin bằng một dãy
3 bóng đèn thì xuất hiện thêm vùng
bóng mờ vì: ở vùng bóng mờ đó vẫn
có ánh sáng của 1 hoặc 2 bóng đèn
truyền tới do đó nó tối hơn vùng sáng.
5. Hiện tượng nhật thực và nguyệt
thực:
a. Ở vùng 1 xảy ra hiện tượng nhật tực
toàn phần; vùng 2 xảy ra hiện tượng
nhật tực 1 phần.
b. Ở vị trí 1 và 5 ta thấy trăng sáng; ở
vị trí 3 có nguyệt thực toàn phần; ở vị
trí 2 và 4 có nguyệt thực một phần.

4. Bóng đen và bóng mờ:
a. Vì khi chắn miếng bìa trước bóng
đèn thì ánh sáng truyền tới màn chắn bị
miếng bìa che khuất không đến được
màn chắn do ánh sáng truyền thẳng
nên phần đó không có ánh sáng của
bóng đèn gọi là vùng bóng đen.
- Nếu di chuyển tấm bìa lại gần màn
chắn thì kích thước vùng này giảm đi.
b. Khi thay bóng đèn pin bằng một dãy
3 bóng đèn thì xuất hiện thêm vùng
bóng mờ vì: ở vùng bóng mờ đó vẫn có
ánh sáng của 1 hoặc 2 bóng đèn truyền

tới do đó nó tối hơn vùng sáng.
5. Hiện tượng nhật thực và nguyệt
thực:
a. Ở vùng 1 xảy ra hiện tượng nhật tực
toàn phần; vùng 2 xảy ra hiện tượng
nhật tực 1 phần.
b. Ở vị trí 1 và 5 ta thấy trăng sáng; ở
vị trí 3 có nguyệt thực toàn phần; ở vị
trí 2 và 4 có nguyệt thực một phần.
D. Hoạt động vận dụng:

GV: Yêu cầu HS thực hiện các nhiệm
vụ trong hoạt động.
HS: Thực hiện các nhiệm vụ.
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
GV: Yêu cầu HS thực hiện các nhiệm
vụ trong hoạt động.
HS: Thực hiện các nhiệm vụ.
IV. Kiểm tra đánh giá:
- Kiểm tra quá trình hoạt động của HS, ghi chép vào vở theo dõi.
V. Dặn dò:
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài mới.
Ngày chuẩn bị: 22/10/2017
Ngày lên lớp: 26/110/2017
KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: KHTN lớp 7 (phân môn Vật lý)
Thời gian: 45p
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức



- Kiểm tra kiến thức mà học sinh đã học trong phần đầu học kì 1
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng trình bầy khoa học, đúng nội dung.
3. Thái độ:
- Cẩn thận , tỉ mỉ, khoa học,…
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Đề và đáp án
2. Học sinh
- Ôn tập các bài đã học để làm bài kiểm tra
III. Các hoạt động học tập
ĐỀ KIỂM TRA
I. Trắc nghiệm:
1. Chọn câu trả lời đúng:
Câu 1: Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải nguồn sáng:
A. Ngọn nến đang cháy.
B. Vỏ chai sáng chói dưới nắng.
C. Mặt trời.
D. Đèn ống đang sáng.
Câu 2: Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật?
A. Khi mắt ta hướng vào vật.
B. Khi mắt ta phát ra những tia sáng đến vật.
C. Khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt ta.
D. Khi giữa vật và mắt không có khoảng tối.
Câu 3: Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng chứa:
A. Tia tới và đường pháp tuyến
B. Tia tới và đường vuông góc với tia tới.
C. Đường pháp tuyến và đường vuông góc với tia tới.

D. Tia tới và mặt phản xạ.
Câu 4: Cầu trả lời nào sau đây là đúng về các chùm sáng thường gặp:
A. Chùm sáng song song là chùm sáng có các tia sáng đi vào 1 điểm.
B. Chùm sáng phân kì là chùm sáng có các tia sáng đi vào 1 điểm.
C. Chùm sáng song song là chùm sáng có các tia sáng đi ra từ 1 điểm.
D. Chùm sáng hội tụ là chùm sáng có các tia sáng đi vào 1 điểm.
II. Tự luận
Câu 1: Phát biểu về định luật truyền thẳng, định luật phản xạ, sự khúc xạ của
ánh sáng?
Bài 2: (2đ)
Chiếu một tia sáng tới một gương
s
N
phẳng sao cho góc hợp bởi tia sáng đó
với gương là 60o.
a. Vẽ hình.
60o
b. tính góc phản xạ trong truờng hợp
này.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
A. Đáp án:


I. Trắc nghiệm: (2đ)
1. Chọn câu trả lời đúng: (0,5 đ/ câu)
Câu
1
2
3
4

Đáp án
B
C
A
D
II. Tự luận: (8đ)
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Câu 1: (4đ)
* Định luật truyền thẳng ánh sáng:
0,5đ
- Trong một môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo
đường thẳng.
* Định luật phản xạ ánh sáng:
- Ánh sáng bị đổi hướng, hắt trở lại môi trường cũ khi gặp bề mặt nhẵn
của một vật. Hiện tượng này gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng.
1,5đ
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so với
tia tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới.
* Sự khúc xạ ánh sáng:
- Hiện tượng ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi
trường trong suốt khác bị gãy khúc ở mặt phân cách giữa hai môi
trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so với

tia tới.
- Khi góc tới tăng (giảm) thì góc khúc xạ cũng tăng (giảm).
- Trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí vào môi trường trong
suốt rắn lỏng khác nhau thì góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới.

- Trong trường hợp ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt rắn lỏng
khác nhau vào không khí thì góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới.
Câu 2: (4đ)
a. Vẽ hình đúng

b. Tính:
- Vì góc tới hợp với gương một góc là 60o nên ta có góc tới là:
i = 90o – 600 = 300

- Mà theo định luật phản xạ ánh sáng thì góc phản xạ bằng góc tới:
r = i = 30o.


Ngày chuẩn bị: 29/10/2017
Ngày lên lớp: 2/11/2017
Tiết 10, 11, 12 – Bài 14: MÀU SẮC ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phân biệt được ánh sáng trắng, ánh sáng màu đơn sắc, ánh sáng màu không
đơn sắc.
- Nêu được ví dụ nguồn phát ánh sáng trắng và nguồn phát ánh sáng màu.
- Trình bày được cách phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính.


2. Kĩ năng:
- Giải thích được sự tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu trong một số ứng
dụng thực tế.
- Trình bày và giải thích được sự trộn ánh sáng màu ở một số trường hợp.
- Giải thích được sự nhìn thấy màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và ánh sáng
màu.

- Rèn luyện kĩ năng thực hành, phát triển tư duy tìm tòi khám phá trong học tập
và trong nghiên cứu khoa học.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học, nghiêm túc trong giờ, hang hái tham gia các hoạt động.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm hình 14.2 và thí nghiệm nhình 14.3.
2. Học sinh:- Tìm hiểu trước nội dung của bài.
III. Nôi dung các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
A. Hoạt động khởi động:
1. Quan sát:
GV: Yêu cầu HS thực hiện phần quan
sát.
HS: Mô tả lại màu sắc các vật xung
quanh trong thực tế và trong bức tranh
hình 14.1.
2. Trả lời câu hỏi:
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi.
HS: - Ta nhì thấy vật khi có ánh sáng
- Ta nhì thấy vật khi có ánh sáng từ vật
từ vật đó truyền đến mắt ta. Nếu đóng đó truyền đến mắt ta. Nếu đóng kín
kín cửa, hoặc tắt hết đèn chiếu sáng thì cửa, hoặc tắt hết đèn chiếu sáng thì
nhìn các đồ vật không có màu như
nhìn các đồ vật không có màu như
trước.
trước.
- Ban ngày lá cây ngoài đường có màu - Ban ngày lá cây ngoài đường có màu
lục, trong đêm tối ta thấy nó có màu
lục, trong đêm tối ta thấy nó có màu

đen vì ban ngày có ánh sáng chiếu vào đen vì ban ngày có ánh sáng chiếu vào
lá và truyền ánh sáng đến mắt ta còn
lá và truyền ánh sáng đến mắt ta còn
ban đêm thì không có ánh sáng nên ta ban đêm thì không có ánh sáng nên ta
thấy nó có màu đen.
thấy nó có màu đen.
- Nếu chiếu ánh sáng vào quả bóng bàn - Nếu chiếu ánh sáng vào quả bóng bàn
thì:
thì:
+ Với ánh sáng mặt trời thì quả bóng
+ Với ánh sáng mặt trời thì quả bóng
bàn có màu trắng.
bàn có màu trắng.
+ Với ánh sáng đỏ thì quả bóng bàn có + Với ánh sáng đỏ thì quả bóng bàn có
màu đỏ.
màu đỏ.
+ Với ánh sáng xanh thì quả bóng bàn + Với ánh sáng xanh thì quả bóng bàn
có màu xanh.
có màu xanh.
- Nếu quả bóng bàn được sơn màu đỏ: - Nếu quả bóng bàn được sơn màu đỏ:
+ Với ánh sáng mặt trời thì quả bóng
+ Với ánh sáng mặt trời thì quả bóng
bàn có màu đỏ.
bàn có màu đỏ.


+ Với ánh sáng đỏ thì quả bóng bàn
vẫn có màu đỏ.
+ Với ánh sáng xanh thì quả bóng bàn
có màu hơi đen.


+ Với ánh sáng đỏ thì quả bóng bàn
vẫn có màu đỏ.
+ Với ánh sáng xanh thì quả bóng bàn
có màu hơi đen.
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
I. Ánh sáng trắng và ánh sáng màu:
1. Đọc thông tin:

GV: Yêu cầu HS đọc đoạn thông tin để
thực hiện phần trả lời câu hỏi.
HS: Đọc đoạn thông tin.
2. Trả lời câu hỏi:
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi.
HS: - Ánh sáng trắng là tập hợp vô số
ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liê
tục từ đỏ đến tím
- Một số nguồn phát ra ánh sáng trắng:
Đèn dây tóc, đèn ống huỳnh quang,
mặt trời,…
- Ánh sáng màu đơn sắc là ánh sáng
không thay đổi màu sắc khi truyền từ
môi trường trong suốt này sang môi
trường trong suốt khác.
- Một số nguồn phát ra ánh sáng màu
đơn sắc: đèn LED, bút Laze,…
- Ánh sáng màu không đơn sắc là tập
hợp của một số chùm sáng màu đơn
sắc.
GV: Yêu cầu các nhóm HS thảo luận

trả lời các câu hỏi.
HS: - Có thể làm TN kiểm chứng ánh
sáng trắng gồm vô số ánh sáng đơn sắc
có màu biến thiên từ đỏ đến tím. Cần
nguồn phát ánh sáng trắng và 2 môi
trường trong suốt khác nhau. Chiếu
chùm sáng trắng qua hai môi trường
trong suốt.
- Có thể tạo ra ánh sáng màu từ ánh
sáng trắng. Được thì cần các tấm lọc
màu. Chiếu ánh sáng trắng qua các tấm
lọc màu.
- Có thể tạo ra ánh sáng trắng bằng ánh
sáng màu. Cần các nguồn phát ánh
sáng màu từ đỏ đến tím. Chiếu đồng
thời các chùm sáng màu từ đỏ đến tím
vào cùng một vị trí.

- Ánh sáng trắng là tập hợp vô số ánh
sáng đơn sắc có màu biến thiên liê tục
từ đỏ đến tím
- Một số nguồn phát ra ánh sáng trắng:
Đèn dây tóc, đèn ống huỳnh quang,
mặt trời,…
- Ánh sáng màu đơn sắc là ánh sáng
không thay đổi màu sắc khi truyền từ
môi trường trong suốt này sang môi
trường trong suốt khác.
- Một số nguồn phát ra ánh sáng màu
đơn sắc: đèn LED, bút Laze,…

- Ánh sáng màu không đơn sắc là tập
hợp của một số chùm sáng màu đơn
sắc.
3. Thảo luận, trả lời câu hỏi:
- Có thể làm TN kiểm chứng ánh sáng
trắng gồm vô số ánh sáng đơn sắc có
màu biến thiên từ đỏ đến tím. Cần
nguồn phát ánh sáng trắng và 2 môi
trường trong suốt khác nhau. Chiếu
chùm sáng trắng qua hai môi trường
trong suốt.
- Có thể tạo ra ánh sáng màu từ ánh
sáng trắng. Được thì cần các tấm lọc
màu. Chiếu ánh sáng trắng qua các tấm
lọc màu.
- Có thể tạo ra ánh sáng trắng bằng ánh
sáng màu. Cần các nguồn phát ánh
sáng màu từ đỏ đến tím. Chiếu đồng
thời các chùm sáng màu từ đỏ đến tím
vào cùng một vị trí.


4. Thực hiện thí nghiệm:
GV: Yêu cầu các nhóm HS tiến hành
các thí nghiệm để rút ra nhận xét và
hoàn thành kết luận.
HS: Tiến hành các thí nghiệm.
- Điền từ thích hợp:
+ … của tấm lọc màu … sáng trắng …
ánh sáng màu đó … ánh sáng màu …

ánh sáng trắng …
+ … màu … có màu đó … nhiều …
+ … ánh sáng màu đơn sắc … ánh
sáng màu không đơn sắc.
+ … ánh sáng màu …

- Điền từ thích hợp:
+ … của tấm lọc màu … sáng trắng …
ánh sáng màu đó … ánh sáng màu …
ánh sáng trắng …
+ … màu … có màu đó … nhiều …
+ … ánh sáng màu đơn sắc … ánh
sáng màu không đơn sắc.
+ … ánh sáng màu …
II. Màu sắc các vật dưới ánh sáng
trắng và dưới ánh sáng màu:
1. Đọc thông tin cho trong khung
dưới đây:

GV: Yêu cầu HS đọc đoạn thông tin để
thực hiện phần trả lời câu hỏi.
HS: Đọc đoạn thông tin.
2. Trả lời câu hỏi:
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi.
HS: - Khi đặt các vật dưới ánh sáng
mặt trời:
+ Vật màu trắng thì có ánh sáng trắng
truyền đến mắt ta.
+ Vật màu đỏ thì có ánh sáng đỏ truyền
đến mắt ta.

+ Vật màu xanh lục thì có ánh sáng lục
truyền đến mắt ta.
+ Vì trong chùm ánh sáng mặt trời có
các ánh sáng màu từ đỏ đến tím và các
vật màu có khả năng tán xạ các ánh
sáng màu đó.
+ Ta vẫn nhìn thấy vật màu đen vì có
ánh sáng của các vật bên cạnh vật màu
đen truyền đến mắt ta.
- Khi chiếu ánh sáng đỏ vào các viên bi
gỗ:
+ Viên bi gỗ màu đỏ vẫn có màu đỏ. Vì
nó tán xạ tốt ánh sáng đỏ.
+ Viên bi gỗ màu trắng có màu đỏ vì
nó tán xạ tốt tất cả các ánh sáng màu.
+ Viên bi màu xanh lục có màu tối vì
nố tán xạ kém ánh sáng đỏ mà hấp thụ
ánh sáng đỏ.

- Khi đặt các vật dưới ánh sáng mặt
trời:
+ Vật màu trắng thì có ánh sáng trắng
truyền đến mắt ta.
+ Vật màu đỏ thì có ánh sáng đỏ truyền
đến mắt ta.
+ Vật màu xanh lục thì có ánh sáng lục
truyền đến mắt ta.
+ Vì trong chùm ánh sáng mặt trời có
các ánh sáng màu từ đỏ đến tím và các
vật màu có khả năng tán xạ các ánh

sáng màu đó.
+ Ta vẫn nhìn thấy vật màu đen vì có
ánh sáng của các vật bên cạnh vật màu
đen truyền đến mắt ta.
- Khi chiếu ánh sáng đỏ vào các viên bi
gỗ:
+ Viên bi gỗ màu đỏ vẫn có màu đỏ. Vì
nó tán xạ tốt ánh sáng đỏ.
+ Viên bi gỗ màu trắng có màu đỏ vì
nó tán xạ tốt tất cả các ánh sáng màu.
+ Viên bi màu xanh lục có màu tối vì
nố tán xạ kém ánh sáng đỏ mà hấp thụ
ánh sáng đỏ.


+ Viên bi màu đen vẫn có màu đen vì
nó không tán xạ ánh sáng đỏ mà hấp
thụ tối đa ánh sáng đỏ.
GV: Yêu cầu HS thảo luận thực hiện
yêu cầu của phần.
HS: Thảo luận các câu hỏi phần 2.
- Đề xuất phương án thí nghiệm: Chiếu
ánh sáng đỏ vào lần lượt các viên bi rồi
quan sát màu sắc của chúng dưới ánh
sáng đỏ.
GV: Yêu cầu ác nhóm HS thực hiện thí
nghiểm để hoàn thành kết luận.
HS: - Thực hiện thí nghiệm.
- Hoàn thành phần điền từ:
+ … ánh sáng màu đó … kém …

+ … màu trắng …
+ … không tán xạ …
+ …ánh sáng đó …

+ Viên bi màu đen vẫn có màu đen vì
nó không tán xạ ánh sáng đỏ mà hấp
thụ tối đa ánh sáng đỏ.
3. Thảo luận, trả lời câu hỏi:

- Đề xuất phương án thí nghiệm: Chiếu
ánh sáng đỏ vào lần lượt các viên bi rồi
quan sát màu sắc của chúng dưới ánh
sáng đỏ.
4. Thực hiện thí nghiệm:

- Hoàn thành phần điền từ:
+ … ánh sáng màu đó … kém …
+ … màu trắng …
+ … không tán xạ …
+ …ánh sáng đó …
C. Hoạt động luyện tập:

GV: Yêu cầu HS thực hiện các nhiệm
vụ trong hoạt động.
HS: Thực hiện các nhiệm vụ.
D. Hoạt động vận dụng:
GV: Yêu cầu HS thực hiện các nhiệm
vụ trong hoạt động.
HS: Thực hiện các nhiệm vụ.
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng:

GV: Yêu cầu HS thực hiện các nhiệm
vụ trong hoạt động.
HS: Thực hiện các nhiệm vụ.
IV. Kiểm tra đánh giá:
- Kiểm tra quá trình hoạt động của HS, ghi chép vào vở theo dõi.
V. Dặn dò:
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài mới.

Ngày chuẩn bị: 19/11/2017
Ngày lên lớp: 23/11/2017
Tiết 13, 14, 15 – Bài 15: ÁNH SÁNG VỚI ĐỜI SỐNG SINH VẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được ánh sáng có tác dụng nhiệt lên mọi vật.


- Nêu được tác động của ánh sáng tới sinh vật và con người.
2. Kĩ năng:
- Ứng dụng được một số tác dụng của ánh sáng trong thực tiễn cuộc sống.
- Rèn luyện kĩ năng thực hành, phát triển năng lực tìm tòi, khám phá trong tập
nghiên cứu khoa học: thiết kế thí nghiệm tác động của ánh sáng tới sinh vật.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học, nghiêm túc trong giờ, hang hái tham gia các hoạt động.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: tranh hình
2. Học sinh: Tìm hiểu trước nội dung của bài.
III. Nôi dung các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung

A. Hoạt động khởi động:
- Gv yêu cầu HS: Quan sát hình 14.1, - HS quan sát hình, thảo luận nhóm,
thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau, ghi câu trả lời ra giấy
ghi vào vở ý kiến của em.
- Đại diện các nhóm nêu được:
a) Nếu để các vật ngoài trời nắng (hình + Các vật bị nóng lên do tiếp nhận
14.1a) ta thấy chúng nóng lên hay lạnh năng lượng từ các tia bức xạ của ánh
đi? Tại sao?
sáng mặt trời.
b) Tại sao khi ngồi cạnh đống lửa (hình + Ánh sáng của đống lửa truyền thẳng
14.1b) ta thấy bị nóng rát ?
đến cơ thể ta, năng lượng của các tia
bức xạ làm cho ta bị nóng lên.
c) Tại sao ánh sáng do con đom đóm + Đom đóm có chứa một hợp chất hữu
(hình 14.1c) hay cây nấm (hình 14.1d) cơ trong bụng là chất luciferin. Khi
phát ra gọi là ánh sáng lạnh ?
không khí vào bụng của nó sẽ phản
ứng với luciferin, một phản ứng hóa
học được gọi là biolumies-cence xẩy ra
và phát ra ánh sáng quen thuộc của một
chú đom đóm. Ánh sáng này đôi khi
còn được gọi là “ánh sáng lạnh” vì nó
tạo ra ít nhiệt.
- Hãy lấy thêm một số ví dụ về nguồn + Một số ví dụ về nguồn phát ra ánh
phát ra ánh sáng
sáng: ngọn nến đang cháy, ánh sáng
phát ra từ đèn pin, đèn điện, đèn nê
ông, mỏ hàn sì, sấm chớp, từ Mặt
Trăng, các ngôi sao, ánh sáng phát ra
do phản chiếu từ các vật xung quang



- GV tổ chức cho HS liệt kê tác dụng chúng ta,…
của ánh sáng lên cơ thể sinh vật và con - HS lấy ví dụ như: tắm nắng, che nắng
người mà các em đã biết
khi ra đường...
- GV h/dẫn HS đọc t/tin trong sách
HDH và nêu ý nghĩa của ánh sáng đối
với đời sống sinh vật.
* Chú ý h/dẫn HS cách tóm tắt nội
dung t/tin vừa đọc. Có thể gợi ý cho
HS bằng một số cụm từ chìa khóa như:
“năng lượng từ ánh sáng mặt trời”;
“năng lượng hoá học”; “quang hợp”;
“ADN và protêin”,…
- GV tiếp tục cho HS thảo luận nhóm
về tác động của ánh sáng tới sinh vật,
tìm ví dụ minh họa, chú ý :
+ Ánh sáng và sự định hướng của SV
và sự thích nghi với đ/kiện á/s khác
nhau.
+ Hoàn thiện bảng trong sách Hướng
dẫn học (trang 140)
- Hướng dẫn HS đọc thông tin và hoàn
thành bảng dưới đây, ghi vào vở bài
tập:
- Gv kẻ bảng, gọi đại diện 1 vài nhóm
chữa bài. Lớp nhận xét, bổ xung.
- GV chốt lại nội dung.


B. Hoạt động hình thành kiến thức:
1. Đọc thông tin:
- HS đọc thông tin
- Nêu được ý nghĩa của ánh sáng đối
với đời sống sinh vật.

2. Đọc thông tin:
- HS tiếp tục đọc thông tin, thảo luận
nhóm tìm hiểu được tác động của ánh
sáng tới động vật, từ đó lấy được ví dụ
minh họa.
- Hoàn thiện ví dụ vào bảng 15.1
C. Hoạt động luyện tập:
- HS đọc thông tin, thảo luận nhóm
hoàn thành bảng 15.2
- Đại diện lên bảng chữa bài.

Bảng 15.2: Đặc điểm của cây ưa sáng và cây ưa bóng.
Đặc điểm
Vị trí phân
bố trong tự
nhiên
Hình thái

Cây ưa sáng
Cây ưa bóng
Cây mọc nơi trống trải hoặc cây Cây mọc dưới tán của cây
có thân cao, tán lá phân bố ở khác hoặc trong hang, nơi bị
tầng trên của tán rừng,...
các công trình như nhà cửa,...

che bớt ánh sáng.
- Cây mọc nơi trống trải, có - Thân cây thấp, phụ thuộc
cành phát đều ra các hướng. Cây vào


Đặc điểm
khác

thuộc tầng trên của tán rừng, có
thân cao, cành cây tập trung ở
phần ngọn.
- Thân cây có vỏ dày, màu nhạt.
- Phiến lá dày và nhỏ.
- Lá cây có màu xanh nhạt.
- Lá thường xếp nghiêng, nhờ
đó
tránh bớt những tia sáng chiếu
thẳng vào bề mặt lá.
- Thân cây có mạch nhỏ và
nhiều.
- Lá cây có nhiều lớp tế bào mô
giậu. Lục lạp có kích thước nhỏ.
- Quang hợp đạt mức độ cao
nhất trong môi trường có cường
độ chiếu sáng cao.
- Cường độ hô hấp của lá ngoài
sáng cao hơn lá trong bóng.

- GV tiếp tục yêu cầu HS:
Quan sát hình 14.2, trao đổi với bạn,

chỉ ra con vật nào kiếm ăn (săn mồi)
vào ban ngày, con vật nào kiếm ăn vào
ban đêm và lúc chạng vạng tối (ghi ý
kiến của em vào vở).
- Gọi đại diện HS trả lời, lớp bổ xung
- GV đánh giá nội dung
* Gv đưa thêm thông tin:
Hầu hết các động vật di chuyển và
kiếm ăn nhờ ánh sáng trong môi
trường sống.
Ánh sáng là đ/kiện cần thiết để ĐV
nhận biết các vật và định hướng bằng
thị giác trong không gian. Cơ quan thị
giác thu nhận các tia sáng phản xạ từ

chiều cao của tầng cây và các
vật che chắn bên trên.
- Thân cây có vỏ mỏng, màu
thẫm.
- Phiến lá mỏng và rộng.
- Lá cây có màu xanh sẫm.
- Lá thường xếp nằm ngang.

- Thân cây có mạch lớn và ít
- Lá cây có ít hoặc không có
lớp mô giậu
- Quang hợp đạt mức độ cao
nhất trong môi trường có
cường độ chiếu sáng thấp.


- HS tiếp tục thảo luận, quan sát kĩ
hình và ghi lại câu trả lời
- Đại diện đưa ra ý kiến nhận xét
- Lớp bổ xung
* HS nêu được:
+ Động vật kiếm ăn (săn mồi) vào ban
ngày : con gà mái, trâu rừng và sư tử,
con chim bói cá.
+ Động vật kiếm ăn (săn mồi) vào ban
đêm : con chim cú mèo.
+ Động vật kiếm ăn (săn mồi) vào lúc
chạng vạng tối : Con dơi, con cóc.
+ Động vật kiếm ăn (săn mồi) cả ngày
và đêm : giun đất, sao biển.
- HS nghe thông tin bổ xung của GV,
có thể tự ghi nhớ vào vở.


những vật xung quanh, nhờ đó ĐV
cảm nhận được thế giới vật chất bên
ngoài.
Một số ĐVKXS bậc thấp có cơ quan
thị giác không nhận biết được hình ảnh
của sự vật. Con vật chỉ phân biệt được
sự dao động của ánh sáng và ranh giới
giữa ánh sáng và bóng tối. Sâu bọ và
Động vật có xương sống có cơ quan thị
giác hoàn thiện, cho phép nhận biết
được hình dạng, kích thước, màu sắc
và khoảng cách của vật thể.

Khả năng cảm nhận những tia sáng của
quang phổ mặt trời khác nhau ở các
loại ĐV khác nhau. Và nhờ khả năng
nhận biết các vật chiếu sáng mà ĐV có
thể định hướng đi xa và trở về nơi ở
cũ. Ví dụ: Chim di cư tránh mùa đông,
phải bay qua hàng nghìn kilômét, nhờ
định hướng theo ánh sáng mặt trời và
tia sáng từ các vì sao. Các cuộc di cư
tiếp diễn nhiều ngày đêm cả khi trời
đẹp cũng như khi có mây.
- GV hướng dẫn cho HS cách tìm
kiếm, sưu tầm làm album ảnh.
- Trao đổi với người thân trả lời các
câu hỏi sau ghi vào vở bài tập. Báo cáo
vào tiết sau.
- GV tiếp tục cho HS thảo luận trả lời
các câu hỏi:
+ Khi canh tác ở đồng bằng miềm Bắc,
vì sao người dân thường cấy lúa theo
hàng, trồng rau theo luống ?
+ Tại sao cây non khi mới trồng phải
làm giàn che bớt á/sáng, khi cây

D. Hoạt động vận dụng:
1- HS về nhà tự sưu tầm, tra đổi với
người thân và ghi chép lại vào vở
- Báo cáo nội dung tìm hiểu được vào
tiết học sau.
2. - HS thảo luận nhóm

- Đại diện các nhóm nêu được:
+ Để đảm bảo cây trồng tiếp xúc được
nhiều ánh sáng cần thiết cho quang hợp
và sự phát triển của cây.
+ Sự đòi hỏi về độ chiếu sáng phụ
thuộc vào lứa tuổi, khi còn nhỏ phần


trưởng thành lại không che ánh sáng lớn các cây là cây chịu bóng, sau 2 – 3
nữa ?
năm tuổi chuyển dần thành cây ưa
sáng. Vì vậy, cây non khi mới trồng
phải làm giàn che bớt ánh sáng, khi cây
trưởng thành lại không che ánh sáng
nữa.
+ Tại sao về mùa đông nên mặc quần 3. + Vì quần áo mầu tối hấp thụ nhiều
áo màu tối, còn về mùa hè nên mặc n/lượng của ánh nắng mặt trời và sưới
quần áo màu sáng ?
ấm cho cơ thể. Còn quần áo màu sáng
thì hấp thụ ít năng lượng của ánh sáng
mặt trời, giảm được sự nóng bức khi ta
đi ngoài nắng.
+ Bố mẹ thường khuyên con cái thỉnh + Trong chuỗi tự nhiên của chuỗi các
thoảng phải ra ngoài nắng để cho cơ phản ứng sinh tổng hợp dẫn đến sự tạo
thể được cứng cáp, khoẻ mạnh. Bố mẹ thành trong tế bào các sắc tố và
định nói đến tác dụng gì của ánh sáng vitamin, có tồn tại các phản ứng quang
mặt trời ?
hoá. Điều đó cho phép khẳng định vai
- GV lấy ví dụ : Sinh tổng hợp vitamin trò không thể thiếu của các lượng tử
D: Dưới tác dụng của các lượng tử ánh ánh sáng trong việc tổng hợp các chất

sáng, bất kì một tiền chất nào trong số nói trên.
ecgosterol,
lumisterol,
taxisterol,
preergocanxipherol đều dẫn đến sự tạo
thành vitamin D.
- GV yêu cầu HS:
4. Cá nhân HS tự nhớ lại nơi ở của
+ Hãy q/sát và mô tả đ/kiện á/sáng nơi mình sau đó mô tả lại cho cả lớp.
em ở và cho biết trong đ/kiện á/sáng - Từ đó HS tự so sánh với các bạn
như vậy thì tác động đến SV ntn ? Tìm - Đưa ra các biện pháp khác phục cho
hiểu đ/kiện á/sáng ở lớp em học, đ/kiện mỗi bạn.
ánh sáng ở bàn học của em ở nhà có
đảm bảo tốt cho sức khoẻ và sự học tập
của em không. Nếu chưa đảm bảo thì
giải pháp khắc phục là thế nào ?
- GV để HS tự đánh giá phần này.
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- GV hướng dẫn HS về nhà tìm kiếm - HS tự tìm kiếm trên internet để tìm


thông tin và vào internet để tìm hiểu
“20 thông tin thú vị về ánh sáng”.
- Yêu cầu HS: Hãy thiết kế 1 phương
án thí no kiểm tra đường đi của một
chú kiến có phụ thuộc vào ánh sáng
hay không.
* GV gợi ý cho HS theo 6 các bước
nghiên cứu khoa học :
+ Câu hỏi cần nghiên cứu.

+ Đề xuất giả thiết.
+ Tiến hành thí nghiệm kiểm chứng.
+ Thu thập và xử lí thông tin.
+ Thảo luận với người thân để rút ra
kết luận.
+ Viết và trình bày báo cáo.
- Gv đánh giá chung.
- GV yêu cầu HS viết một đoạn văn
khoảng 200 từ để nói lên ảnh hưởng
của sự biến đổi khí hậu đối với Trái
Đất.
GV có thể yêu cầu HS nộp bài vào giờ
học sau, chọn ra một số bài hay nhất để
đọc và khen HS trước lớp.

hiểu về ánh sáng.
- HS thảo luận nhóm, thiết kế thí
nghiệm theo các bước hướng dẫn của
giáo viên.
- HS có thể thiết kế theo ý tưởng sau:
Ban đêm, kiến bò trên đường mòn nhờ
ánh sáng mặt trăng. Nếu đặt trên đường
đi của kiến một chiếc gương để phản
chiếu ánh sáng thì chúng sẽ đi chiều
ngược lại, theo hướng ánh sáng trong
gương...
- HS 1 vài nhóm trình bày ý tưởng, các
nhóm khác bổ xung

- HS viết tại lớp, nếu chưa xong thì về

nhà viết tiếp và



×