Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

KHTN 7 (VL) tiết 1,2,3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (50.41 KB, 3 trang )

Ngày chuẩn bị: 20/8/2017
Ngày lên lớp: 22/8/2017
Tiết 1 – Bài 1: MỞ ĐẦU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Lập được kế hoạch thực hiện trong hoạt động học tập.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng được các dụng cụ, thiết bị và mẫu trong hoạt động học tập.
- Ghi chép, thu thập được các số liệu quan sát và đo đạc.
- Phân tích và giải thích được các số liệu qua sát, đánh giá kết quả.
3. Thái độ:
- Hăng hái trong giờ học, tham gia nhiệt tình vào các hoạt động
II. Chuẩn bị:
1. GV: Hình ảnh, một số laoij dụng cụ (nếu có)
2. HS: Nghiên cứu trước nội dung bài
III. Nội dung các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
A. Hoạt động khởi động:
GV: Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ
trong hoạt động.
HS: Thực hiện các nhiệm vụ.
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
I. Lập kế hoạch hoạt động học tập:
GV: Yêu cầu HS thực hiện lập kế
hoạch theo hướng dẫn trong phần.
HS: Lập kế hoạch theo hướng dẫn.
II. Bộ dụng cụ, thiết bị, mẫu học tập
môn khoa học tự nhiên 7:
1. Kể tên dụng cụ, thiết bị, mẫu sử
dụng trong các bài KHTN 7:


GV: Yêu cầu HS hoàn thiện bảng 1.1.
HS: Hoàn thiện bảng 1.1
2. Dụng cụ dễ vỡ, dễ cháy nổ, và
những hóa chất độc hại:
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu đưa ra các
dụng cụ.
HS: Hoàn thành yêu cầu: có thể là:
+ Ống nghiệm, đèn cồn, kính lúp, kính
hiển vi…
3. Nêu các quy tắc an toàn khi tiến
hành các thí nghiệm KHTN 7
GV: Yêu cầu HS hoàn thành yêu cầu.
HS: Hoàn thành yêu cầu:
+ Chuẩn bị đầy đủ, chu đáo theo yêu + Chuẩn bị đầy đủ, chu đáo theo yêu
cầu trước khi thí nghiệm
cầu trước khi thí nghiệm
+ Giữ trật tự, nghiêm túc, không cười + Giữ trật tự, nghiêm túc, không cười


đùa hoặc đi lại lộn xộn khi làm thí
nghiệm
+ Cẩn thận nhất là đối với dụng cụ dễ
vỡ, hóa chất
+ Khi tiến hành phải tuân theo đúng
quy trình, sự hướng dẫn của thấy cô
+ Làm xong phải rửa dụng cụ, rửa tay
sạch sẽ, cất dụng cụ vào nơi quy định
+ Vệ sinh phòng học sau khi thí
nghiệm


GV: Yêu cầu HS thực hiện các nhiệm
vụ.
HS: - Đo nhịp tim, hoàn thành bảng
1.2.
- Trả lời câu hỏi thảo luận:
a. Do tư thế đứng cần nhiều năng
lượng hơn tư thế ngồi nên ở tư thế
đứng quá trình trao đổi chất tăng lên do
đó tim đâp nhanh hơn
b. Tương tự câu a.

đùa hoặc đi lại lộn xộn khi làm thí
nghiệm
+ Cẩn thận nhất là đối với dụng cụ dễ
vỡ, hóa chất
+ Khi tiến hành phải tuân theo đúng
quy trình, sự hướng dẫn của thấy cô
+ Làm xong phải rửa dụng cụ, rửa tay
sạch sẽ, cất dụng cụ vào nơi quy định
+ Vệ sinh phòng học sau khi thí
nghiệm
III. Tập sử dụng các dụng cụ, thiết
bị và mẫu trong hoạt động học tập:
1. Đo nhịp tim:

- Trả lời câu hỏi thảo luận:
a. Do tư thế đứng cần nhiều năng
lượng hơn tư thế ngồi nên ở tư thế
đứng quá trình trao đổi chất tăng lên do
đó tim đâp nhanh hơn

b. Tương tự câu a.
2. Nghiên cứu tổng khối lượng các
chất trước và sau phản ứng:

GV: Yêu cầu HS tìm hiểu và thực hiện
nhiệm vụ.
HS: Hoàn thành các yêu cầu.
3. Tìm hiểu tên gọi, các thong tin, kí
hiệu trên các dụng cụ ở hình 1.1 ghi
vào vở:
GV: Yêu cầu HS thực hiện cá nhân,
cặp đôi thực hiện nhiệm vụ.
HS: Thực hiện nhiệm vụ:
Tên gọi
Các thông Kí hiệu
tin
Pin con
1,5 V
V, +, thỏ
Bóng đèn 3V
V
pin
Bóng đèn 220V
V
dây tóc
...
...
...

C. Hoạt động luyện tập:

Quan sát và mô tả:


GV: Yêu cầu HS quan dát hình 1.2 và
mô tả lại từng bước trong hình.
HS: Mô tả lại các bước trong hình.
D. Hoạt động vận dụng:
GV: Yêu cầu hs thực hiện nhiệm vụ
trong hoạt động.
HS: Thực hiện nhiệm vụ.
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
GV: Yêu cầu hs thực hiện nhiệm vụ
trong hoạt động.
HS: Thực hiện nhiệm vụ.
IV. Kiểm tra – đánh giá:
- Kiểm tra quá trình hoạt động của HS, ghi chép vào sổ theo dõi.
V. Dặn dò:
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài mới



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×