Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

G/A lớp 4 tuần 7( chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.44 KB, 46 trang )

TUẦN 7
Ngày soạn : 16/10/2005
Ngày dạy : Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2005.
TẬP ĐỌC
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I.Mục đích yêu cầu :
Luyện đọc :
- Đọc đúng: trăng ngàn, man mác, soi sáng, mười lăm năm , chi chít,vằng vặc.
Nông trường. Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc diễn cảm: giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, ước mơ của anh
chiến só về tương lai tươi đẹp của đất nước.
+ Hiểu các từ ngữ trong bài:Tết trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường,
gió núi.
- Hiểu nội dung của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến só, mơ ước
của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
- GDHS thương yêu, kính trọng anh bộ đội.
II. chuẩn bò: - GV : Tranh SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện
đọc.
- HS : Xem trước bài trong sách.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.Ổn đònh : hát
2. Bài cũ :” Chò em tôi“.
H: Cô chò nói dối ba để đi đâu? Vì sao mỗi
lần nói dối cô chò lại cảm thấy ân hận?
H: Vì sao cách làm của cô em lại giúp chò
tỉnh ngộ?
H: Nêu đại ý?
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
- GV giới thiệu về chủ điểm: Ước mơ là


quyền của con người, giúp cho con người
hình dung ra tương lai và luôn có ý thức
vươn lên trong cuộc sống.
- GV treo tranh minh hoạ
H: Bức tranh vẽ cảnh gì?giới thiệu bài, ghi đề
bài
HĐ1: Luyện đọc
+ Gọi 1 HS đọc bài –Yêu cầu lớp mở SGK
theo dõi đọc thầm.
+Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
( 3 đoạn).
+Lượt1: GV theo dõi, sửa lỗi phát âm choHS
Hát.
- 3 học sinh trả lời.(Bông , Hiền, Dỉ )
…vẽ cảnh anh bộ đội đang đứng
gác dưới đêm trăng trung thu. Anh
suy nghó và ước mơ một đất nước
tươi đẹp, một tương lai tốt đẹp cho
trẻ em.
- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.
+ 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc
thầm theo SGK.
+ Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp
theo dõi đọc thầm theo.
+HS phát âm sai - đọc lại.
+Lượt 2 : HD ngắt nghỉ đúng giọng cho HS ở
câu văn dài:
Đêm nay /anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn
và gió núi bao la / khiến lòng anh man mác
nghó tới trung thu / và nghó tới các em.

+Lượt 3: Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó
trong phần giải nghóa tư: trại, trăng ngàn,
gió núi.
- Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm : Đọc giọng nhẹ nhàng,
thể hiện niềm tự hào, ước mơ của anh chiến
só về tương lai tươi đẹp về đất nước.
HĐ2: Tìm hiểu bài.
+ Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời
câu hỏi.
Đoạn 1:” Từ đầu…..của các em”
H: Anh chiến só nghó tới trung thu và các em
nhỏ vào thời điểm nào?
Giảng: “trung thu độc lập”
H: Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
H: Đoạn1 nói lên điều gì?
Ý1: Cảnh đẹp trong đêm trăng trung thu
độc lập đầu tiên.
+ Đoạn 2:” Tiếp … vui tươi”
H: Anh chiến só tưởng tượng đất nước trong
những đêm trăng tương lai ra sao? Vẻ đẹp
đó có gì khác so với đêm trăng trung thu
độc lập?
+ Giáo viên chốt:
Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại,
giàu có hơn rất nhiều so với những ngày
+ HS đọc ngắt đúng giọng.
+ Cả lớp đọc thầm phần chú giải
trong SGK.
+ 1 em đọc, cả lớp theo dõi.

+ Lắng nghe.
-Anh đứng gác ở trại trong đêm
trung thu độc lập đầu tiên.
- HS nêu :
-Trăng đẹp, vẻ đẹp của núi sông tự
do, độc lập:
-Trăng ngàn và gió núi bao la;
trăng soi sáng xuống nước Việt
Nam độc lập yêu q ; trăng vằng
vặc chiếu khắp các thành phố,
làng mạc, núi rừng…
- 2-3 em trả lời, mời bạn nhận xét.
+ 1-2 em nhắc lại
- Thực hiện đọc thầm và trả lời câu
hỏi.
+ Dưới ánh trăng, dòng thác nước
đổ xuống làm chạy máy phát
điện; giữa biển rộng, cờ đỏ sao
vàng phấp phới bay trên những
con tàu lớn; ống khói, nhà máy chi
chít, cao thẳm rải trên đồng lúa
bát ngát của những nông trường
to lớn, vui tươi.
độc lập đầu tiên.
Giảng: “ nông trường”
H: Đoạn 2 nói lên điều gì?
Ý2: Ước mơ của anh chiến só về cuộc sống
tươi đẹp trong tươi lai.
+ Đoạn 3:” Còn lại”.
H: Cuộc sống hiện nay có những gì giống

với mong ước của anh chiến só năm xưa?
H: Em mơ ước đất nước ta mai sau phát triển
như thế nào?
GV chốt:
*Mơ ước nước ta có một nền công nghiệp
phát triển ngang tầm thế giới.
*Mơ ước nước ta không còn nghèo khổ
H: Đoạn này nói về gì?
Ý 3: Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ
đến với trẻ em và đất nước.
H: Bài văn nói lên điều gì?
* GV chốt:
Đại ý: Tình thương yêu các em nhỏ và mơ
ước của anh chiến só, về tương lai của các
em, của đất nước trong đêm trung thu độc
lập đầu tiên.
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS đọc bài . Cả lớp theo dõi để tìm
gòọng đọc.
- GV đưa bảng phụ. Hướng dẫn HS luyện
đọc diễn cảm đoạn văn đã viết sẵn.
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Gọi 2 cặp đọc diễn cảm
- Nhận xét và ghi điểm cho HS
- Nhận xét, tuyên dương và ghi điểm cho HS
4.Củng cố: Gọi 1 HS đọc bài, nêu đại ý.
+HS suy nghó trả lời, HS khác nhận
xét.
-Những ước mơ của anh chiến só
năm xưa đã trở thành hiện thực:

nhà máy, thuỷ điện, những con
tàu lớn…những điều vượt quá ước
mơ của anh: những giàn khoan
dầu khí, những xa lộ lớn nối liền
các nước, những khu phố hiện đại
mọc lên, máy vi tính, cầu truyền
hình, vũ trụ..…
- HS phát biểu theo những hiểu
biết.
+ 2-3 em trả lời, mời bạn nhận xét.
+1-2 em nhắc lại.
+ 3HS thực hiện đọc theo đoạn, lớp
nhận xét và tìm ra giọng đọc hay.
+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
2 em.
+ 2 cặp HS xung phong đọc.
+ Lớp nhận xét.
+ 1 HS đọc và nêu.
- Nhận xét tiết học, liên hệ.
5.Dặn dò : -Về nhà học bài. Chuẩn bò :” Ở
vương quốc tương lai”.
+ Lắng nghe.
KHOA HỌC
PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
I. Mục tiêu : Sau bài học, học sinh nhận biết:
+Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
+ Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.
+ Giáo dục HS có ý thức phòng tránh bệnh béo phì.
II. Chuẩn bò :
+ GV : Tranh minh họa. Phiếu học tập.

+ HS : Xem trước nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh : hát
2. Bài cũ : “ Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh
dưỡng.”
H: Nêu nguyên nhân gây ra bệnh còi xương, suy dinh
dưỡng?
H: Nêu tên và cách phòng bệnh do thiếu chất dinh
dưỡng.?
H. Nêu ghi nhớ.?
- Nhận xét, ghi điểm cho HS.
3.Bài mới:- Giới thiệu bài- Ghi đề.
HĐ1 : Tìm hiểu về bệnh béo phì.
Mục tiêu:
- Nhận dạng béo phì ở trẻ em.
- Nêu được tác hại của bệnh béo phì.
- Tổ chức cho Hs hoạt động nhóm. Phát phiếu học tập.
- Dựa vào nội dung SGK để hoàn thành bài tập
1. Dấu hiệu nào không phải là bệnh béo phì:
a- Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và
cằm.
b- Mặt với hai má phúng phính.
c- Cân nặng trên 20% hoặc trên số cân trung bình so
với với chiều cao và tuổi của bé.
d- Bò hụt hơi khi gắng sức.
2. Người béo phì thường mất sự thoải mái trong cuộc
sống: (Chọn ý đúng nhất )
a) Khó chòu về mùa hè.
hát

-3Hs lên bảng
- Lắng nghe và nhắc lại .
+Thảo luận nhóm bàn.
+Thực hiện quan sát tranh
trong SGK và trình bày các
+Dấu hiệu của bệnh béo phì và
tác hại của bệnh béo phì.
Thư kí ghi lại kết quả thảo luận.
b) Hay có cảm giác mệt mỏi chung toàn thân.
c) Hay nhức đầu buồn tê ở hai chân.
d) Tất cả những ý trên đều đúng.
3. Người béo phì thường giảm hiệu suất lao động và sự
nhanh nhẹn trong sinh hoạt: (Chọn ý đúng nhất )
a) Chậm chạp
b) Ngại vận động
c) Chóng mệt mỏi khi lao động
d) Tất cả những ý trên đều đúng.
4. Người bò béo phì có nguy cơ bò: (Chọn ý đúng nhất )
a) Bệnh tim mạch.
b) Huyết áp cao.
c) Bệnh tiểu đường
d) Bò sỏi mật.
e) Tất cả các bệnh trên đều đúng.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày trước lớp, các Hs
khác nhận xét và bổ sung ý kiến.
GV chốt:
Đáp án:
Câu 1: b
Câu 2: d
Câu 3: d.

Câu 4: e
HĐ2 : Tìm hiểu về nguyên nhân và cách phòng bệnh
béo phì.
Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách phòng
bệnh béo phì.
- Gv đưa các câu hỏi và yêu cầu Hs đọc. Yêu cầu Hs
suy nghó trả lời dựa vào tranh và nội dung SGK.
H:. Nêu nguyên nhân gây ra bệnh béo phì?
H: Nêu cách đề phòng bệnh béo phì?
Kết luận :
1. Nguyên nhân:- Do ăn quá nhiều, hoạt động quá ít
nên mỡ trong cơ thể bò tích tụ ngày càng nhiều gây
béo phì.
2. Cách đề phòng: -n uống hợp lí, rèn luyện thói
quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kó.
- Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục
thể thao..
4.Củng cố : - Gọi HS đọc phần kết luận.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Liên hệ giáo dục.
- Các nhóm cử đại diện
trình bày các nội dung.
Các nhóm khác theo dõi
và nhận xét, bổ sung cho
hoàn chỉnh.
- 2 em nhắc lại lời giải đúng.
- 2-3 HS trả lời dựa trên kết quả
của phiếu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu của hoạt
động

- Lần lượt trình bày, mời
bạn nhận xét, bổ sung.
- Nhắc lại nguyên nhân và
-Cách đề phòng .
-2 em đọc.
- Lắng nghe, ghi nhận.
5 Dặn dò: - Xem lại bài và chuẩn bò bài mới.
ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Nhận thức được cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào? Vì sao cần phải tiết kiệm
tiền của.
- HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi,…trong sinh hoạt hàng ngày.
- GDHS biết trân trọng giá trò các đồ vật do con người làm ra.
II. Chuẩn bò:
- GV: Bảng phụ ghi tình huống.
- HS: Bìa 2 mặt xanh, đỏ .
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh: Hát
2. Bài cũ: - Gọi 3 em trả lời câu hỏi:
H: Mỗi trẻ em đều có quyền gì? Khi bày tỏ ý kiến
các em cần có thái độ như thế nào?
H: Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý
kiến của mình?
H: Nêu ghi nhớ của bài?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề bài.
HĐ 1: Tìm hiểu thông tin.
- Gọi 1 em đọc thông tin trong sách.

- GV tổ chức cho HS Thảo luận theo nhóm 6 tìm
hiểu về các thông tin SGK.
- Gọi đại diện từng nhóm trình bày.
H: Em nghó gì khi xem tranh và đọc các thông tin
trên?
H: Theo em có phải do nghèo nên mới tiết kiệm
không?
Hát
- 3 học sinh lên bảng.
- Lắng nghe, nhắc lại.
-1 em đọc thông tin trong sách.
Lớp đọc thầm.
- Thực hiện thảo luận theo nhóm 6.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
-Em thấy người Nhật và người Mỹ
rất tiết kiệm, còn ở Việt Nam
chúng ta đang thực hiện thực
hành tiết kiệm chống lãng phí.
-Không phải, vì ở Mỹ và Nhật là
các nước giàu mạnh mà họ vẫn
tiết kiệm. Họ tiết kiệm là thói quen
và tiết kiệm mới có nhiều vốn để
giàu có.
- Tổng hợp các ý kiến của HS , và kết luận:
Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của
con người văn minh, xã hội văn minh.
HĐ2: Làm bài tập.
Bài tập 1: Bày tỏ ý kiến.
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 3 bày tỏ thái độ
đánh giá theo các phiếu màu đã được qui ước
như bài 1.
- Yêu cầu HS giải thích lí do.
- Cho HS thảo luận chung cả lớp
1- Tiết kiệm tiền của là keo kiệt, bủn xỉn.
2- Tiết kiệm tiền của la øăn tiêu dè sẻn.
3- Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của một
cách hợp lí, có hiệu quả.
4- Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà.
5- Giữ gìn đồ đạc cũng là tiết kiệm.
6- Cất giữ tiền của, không chi tiêu là tiết kiệm.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến, nhóm
khác nhận xét bổ sung.
Chốt lời giải đúng : ý 1,2,6 là không đúng.
- GV tổng kết tuyên dương nhóm trả lời đúng.
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập 2.
- Phát phiếu BT cho HS làm.
Việc làm tiết kiệm Việc làm chưa tiết kiệm
Tiêu tiền hợp lí Mua quà ăn vặt.
Không mua Thích dùng đồ
sắm lung tung.…… mới, bỏ đồ cũ …
- ……………………………. …………………………………..
-.Kết luận: - Những việc tiết kiệm là những việc
nên làm, còn những việc không tiết kiệm, gây
lãng phí chúng ta không nên làm.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.liên hệ.

5. Dặn dò:
- Về thực hành theo bài học.
- Theo dõi, lắng nghe.
- 1 em đọc yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận, thống nhất
ý kiến tán thành, không tán thành
hoặc phân vân ở mỗi câu.
- HS giơ bìa màu đỏ: tán thành ; bìa
màu xanh: không tán thành ;
bìa vàng : phân vân.
- Các nhóm bày tỏ ý kiến của
nhóm mình, nhóm khác bổ sung.
- 1 em đọc yêu cầu.
- Thực hiện hoàn thành BT.
- Trình bày kết quả bài làm.
- Lắng nghe.
- Vài em nêu ghi nhớ.
- Lắng nghe.
- HS lắng nghe, ghi nhận.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Củng cố về kó năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép
cộng, thử lại phép trừ.
+ Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép
trừ.
- HS thực hành thành thạo các dạng toán trên.
- Các em tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bò : Gv và HS xem trước bài trong sách.

III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh :Hát
2. Bài cũ: Sửa bài tập:
Bài 2 :
48 600 65102 80000 941302
- 9455 -13859 - 48765 - 298764
* Nhận xét, ghi điểm cho học sinh.
3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1 : Củng cố về phép cộng, phép trừ.
H: Nêu cách thực hiện phép cộng và cách thử lại?
H: Nêu cách thực hiện phép trừ và cách thử lại?
H: Nêu cách tìm số hạng và số bò trừ chưa biết?
* Chốt và yêu cầu HS thực hành làm BT
+ Muốn thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số
hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính
làm đúng.
+ Muốn thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ
nếu được kết quả là số bò trừ thì phép tính làm đúng.
HĐ 2: Thực hành làm bài tập:
- Giao cho học sinh vận dụng kiến thức đã học :Đọc đề,
tìm hiểu yêu cầu của đề để hoàn thành bài tập 2, 3, 4 và
5/40,41.
- Gọi lần lượt từng HS lên bảng sửa bài.
- Sửa bài ở bảng và yêu cầu HS sửa bài theo đáp án gợi ý
sau:
Bài 2b : Tính và thử lại:
4025 Thử lại 5901 Thử Lại
- 312 - 638
3713 5263

Hát
-Theo dõi, lắng nghe.
-2-3 em nhắc lại đề.
- Vài em trình bày.
-2-3 em lần lượt nhắc lại
- HS thực hiện bài làm
trong vở.
- Theo dõi và nêu ý kiến
nhận xét.
-2 em lên bảng làm.
Bài 3 : Tìm x:
x + 262 = 4848 x – 707 = 3535
x = 4848 – 262 x = 3535 + 707
x = 4586 x = 4242
Bài 4 :
Bài giải
Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lónh:
Vì: 3143 > 2428.
Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lónh là:
3143 – 2428 = 715 ( m)
Đáp số: 715 m
Bài 5 : Tính nhẩm hiệu của số lớn nhất có 5 chữ số và số bé
nhất có 5 chữ số.
- Cho HS nêu số lớn nhất có 5 chữ số và số bé nhất có 5
chữ số.
- Gọi HS nêu kết quả
* Yêu cầu học sinh sửa bài vào vở nếu sai.
4.Củng cố : - Gọi HS nhắc lại cách cộng, trừ và thử lại.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Xem lại bài, làm bài trong VBT ơ ûnhà, chuẩn bò:

Biểu thức có chứa hai chữ”.
-1em làm trên bảng.
- HS nêu: 99 999 và số 10
000
- Vài em thực hiện trừ
nhẩm: 89 999.
- Thực hiện sửa bài.
- Một vài em nhắc lại.
- Lắng nghe.
- Nghe và ghi nhận.
THỂ DỤC
TẬP HP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, QUAY SAU, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG
TRÁI, ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP – TRÒ CHƠI “ KẾT BẠN “
I/MỤC TIÊU :
- Củng cố và nâng cao kó thuật : Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay
sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhòp . Yêu cầu tập hợp hàng
và dàn hàng nhanh,động tác quay sau đúng hướng, đúng yếu lónh động tác, đi đều
vòng bên phải ,vòng bên trái đều đẹp , biết cách đổi chân khi đi đều sai nhòp .
-Trò chơi “Kết bạn “. Yêu cầu tập trung chú ý, phản xạ nhanh, quan sát nhanh , chơi
đúng luật , thành thạo hào hứng ,nhiệt tình trong khi chơi .
- HS kỉ luật ,trật tự trong khi chơi.
II/ CHUẨN BỊ
- Sân tập sạch sẽ, an toàn.
- Chuẩn bò 1 còi.
III / NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
PHẦN NỘI DUNG ĐỊNH LƯNG-PHƯƠNG PHÁP
1-MỞ ĐẦU
Gvtập hợp hs phổ biến nội dung yêu
cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ,
trang phục tập luyện .

-Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”.
6-10 phút
1-2 phút
2-Cơ bản
3- Kết thúc
Đứng tại chỗ hát và vỗ tay .
A/Đội hình đội ngũ:
-Ôn tập hợp hàng ngang , dóng
hàng, điểm số, quay sau, đi đều
vòng phải, vòng trái, đứng lại đổi
chân khi đi đều sai nhòp .
a. Trò chơi vận động
- Cả lớp hát và vỗ tay theo nhòp
.
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Gvnhận xét đánh giá kết quả
giờ học và giao bài về nhà.
2-3 phút
1-2 phút
18-22 phút
10-12 phút
Gv điều khiển lớp tập : 2-3
phút .
Chia tổ tập luyện ;Lần 1 tổ
trưởng điều khiển , từ lần
sau lần lượt từng em lên
điều khiển tổ tập 1 lần .
Gvquan sát nhận xét sửa sai
sót cho hs 7-8 phút.
* Cả lớp tập do gv điều

khiển để củng cố.: 2 phút
8-10 phút
Gv tập hợp hs theo đội hình
chơi , nêu tên trò chơi , giải
thích cách chơi và luật chơi
, cho 1 tổ hs chơi thử . Sau
đó cho cả lớp cùng chơi .
Gvquan sát nhận xét , tổng
kết trò chơi .
4-6 phút
1-2 phút
1-2 phút
1-2 phút .

Ngày soạn: 16 – 10 - 2005
Ngày dạy: Thứ ba ngày 18 /10/ 2005.
KỂ CHUYỆN
LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG
I-Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của Gv và các tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ
câu chuyện theo lời kể của mình một cách hấp dẫn , biết phối hợp cử chỉ , nét mặt,
điệu bộ để câu chuyện thêm sinh động.
• Biết nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu
• Hiểu nội dung vả ý nghóa chuyện : Những điều ước cao đẹp mang lại
niềm vui , hạnh phúc cho mọi người
II-Đồ dùng dạy học
• Tranh minh hoạ từng đoạn theo câu chuyện
• Bảng lớp ghi sẵn các câu hỏi
• Giấy khổ lớn và bút dạ
II- Hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt đọng học
1-n đònh : hát
2- Kiểm tra
Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện về lòng tự
trọng mà em đã được nghe được đọc
Gọi Hs nhận xét lời kể của bạn
Nhận xét cho điểm
3 Bài mới: GTB - Ghi đè bài
* Hoạt động 1 : GV kể chuyện
- Hs quan sát tranh, thử đoán xem câu chuyện
kể về ai?.Nội dung truyện là gì?
-Câu chuyện kể về một cô gái tên Ngàn bò
mù.Cô cùng các bạn cầu ước một điều gì đó
rất thiêng liêng và cao đẹp.
-Gv kể lần 1 theo sgk:giọng chậm,nhẹ
nhàng.Lời cô bé trong chuyện:tò mò ,hồn
nhiên.Lời chò Ngàn hiền hậu,dòu dàng.
-GV kể lần 2 theo tranh,kết hợp với phần lời
dưới mỗi bức tranh.
*Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể chuyện
a) -Kể trong nhóm:4 nhóm ,mỗi nhóm kể
về nội dung một bức tranh
-Tranh 1:+Quê ttác giả có phong tục gì?
+Những lời nguyện ước đó có gì lạ?
-Tranh 2:+Tác giả chứmg kiến tục lệ thiêng
liêng naỳ cùng với ai?
+Đc điểm nào về hình dáng của chò Ngàn
khiến tác giả nhớ nhất.
+Tác giả cí suy nghó như thế nào về chò Ngàn?
+Hình ảnh ánh trăng đêm rằm có gì đẹp?

-Tranh 3:+Chò Ngàn đã làm gì trước khi nói điều
ước
+Chò Ngàn đã khẩn cầu điều gì?
+Thái độ của tác giả như thế nào?
-Tranh 4: +Chò Ngàn đã nói gì với tác giả?
+Tại sao tác giả lại nói:Chò Ngàn ơi,em đã hiểu
rồi?
b)Kể trước lớp
-3 em lên kể nối tiếp
-Nhắc lại đề nối tiếp
-Nhắc lại
-Theo dõi,lắng nghe
-Quan sát, theo dõi
-4 nhóm thảo luậnkể theo nội dung
gv phân công,đảm bảo yêu cầu tất
cả hs đều được tham gia,nhận xét
,bổ sung
-4hs tiếp nối nhau kể theo nội dung
từng bức tranh
-Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí
đã nêu
-Tổ chức cho hs thi kể trước lớp
-Gọi hs nhận xét bạn kể
-Nhận xét cho điểm hs
-Tổ chức cho hs thi kể toàn truyện
-Gọi hs nhận xét
-Nhận xét và cho điểm hs
c)Tìm hiểu nội dung và ý nghóa câu chuyện
-Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung
-Yêu cầu hs thảo luận trong nhóm và trả lời

câu hỏi
-Các nhóm trình bày – nhận xét – bổ sung
+Cô gái mù trong chuyện cầu nguyện cho
bác hàng xóm được khỏi bệnh
+Hành động của cô gái cho thấy cô là người
nhân hậu….. nhân ái bao la
+Mấy năm sau ….chò có một gia đình hạnh
phúc
+Có lẽ trời phật rũ lòng thương…mái nhà của
chò lúc nào cũng đầy ắp tiếng cười của trẻ
thơ
-Nhận xét tuyên dương các nhóm có ý tưởng
hay
4/Củng cố dặn dò
-H: Qua câu chuyện ,em hiểu gì?
-Nhận xét tiết học
-Dặn hs về nhà kể lại truyện cho người thân
nghe và tìm những câu chuyện kể về những
ước mơ cao đẹp hoặc những ước mơ viễn
vong,phi lý.
-3 hs tham gia thi kể
2 hs đọc thành tiếng
-Hoạt động trong nhóm
-Theo dõi lắng nghe các nhóm trình
bày-nhận xét bổ sung
-Tìmhiểu,trảlời
LỊCH SỬ
CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS:

- Biết được vì sao có trận Bạch Đằng.
- Kể lại được diễn biến chính của trận Bạch Đằng.
Trình bày được ý nghóa của trận Bạch Đằng đối với lòch sử dân tộc.
- Mỗi HS biết tự hào trước những chiến công hiển hách của dân tộc ta.
II.Chuẩn bò:
- GV: Hình SGK phóng to.Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng.
Phiếu bài tập.
- HS: Xem kó bài.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt độâng học
1. Ổn đònh: Nề nếp
2. Bài cũ: Gọi 2 HS lên trả lời câu hỏi nội
dung bài trước
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới : Giới thiệu bài - Ghi đề bài
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 SGK và
thảo luận theo cặp nội dung sau:
H: Ngô Quyền quê ở đâu? Ôâng là người
như thế nào?
H: Nguyên nhân nào có trận chiến trên
sông Bạch Đằng?
- Yêu cầu HS trình bày.
- GV nhận xét chốt ý đúng, ghi bảng:
a) Một số nét về Ngô Quyền và nguyên
nhân có trận Bạch Đằng.
+ Ngô Quyền Quê ở xã Đường Lâm(thò xã
Sơn Tây, Hà Tây)
Ôâng là người có tài nên được Dương Đình
Nghệ gả con gái.

+Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ,
Ngô Quyền đem quân đánh báo
thù.Công Tiễn cầu cứu quân Nam
Hán.Nam Hán đem quân đánh nước ta.
b)Diễn biến trận chiến trên sông Bạch
Đằng:
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2” Sang nước ta…
hoàn toàn bò thất bại”
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn và
điền kết quả trên phiếu.
H: Cửa sông Bạch Đằng nằm ở đòa
phương nào?
H: Quân Ngô Quyền đã dựa vào thủy triều
để làm gì?
H: Hãy kể lại trận quân ta đánh quân
Nam Hán trên sông Bạch Đằng?
-2Hs trả lời(Ngọc, Đào)
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Đọc thầm và thực hiện thảo luận theo
nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ
sung.
- Lần lượt nhắc lại.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Thực hiên thảo luận theo nhóm bàn , đại
diện các nhóm lần lượt trả lời.
- Cửa sông Bạch Đằng thuộc tỉnh Quảng
Ninh.
- Quân Ngô Quyền dựa vào lúc thủy triều
lên để nhử giặc vào bãi cọc nhọn.

- Quân của Hoằng Tháo vượt biển Ngược
sông tiến vào nước ta.Ngô Quyền dùng kế
cắm cọc nhọn xuống sông,chờ lúc thủy
triều lên nhử giặc vào bãi cọc, cho thuyền


- GV nhận xét , chốt ý đúng, gọi HS nhắc
lại.
c) Ý nghóa của chiến thắng Bạch Đằng.
- GV nêu câu hỏi, yêu cầu cá nhân trả lời.
H: Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghóa như
thế nào đối với nước ta thời bấy giờ?
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
* Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ
- Cho HS làm việc trên phiếu bài tập để rút
ra ghi nhớ SGK.
- Phát phiếu cho HS, gọi 1 em lên bảng làm
vào bảng phụ.
* Điền các từ thích hợp vào chỗ chấm:
Quân Nam Hán kéo sang đánh quân ta.
……chỉ huy quân ta, lợi dụng thủy triều lên
xuống trên sông……. nhử giặc vào bãi cọc
rồi đánh tan quân xâm lược( năm 938).
Ngô Quyền lên ……..đã kết thúc hoàn
toàn thời kì đô hộ của phong kiến ……và
mở đầu cho thời kì ……..lâu dài của nước
ta.
- Sửa bài ở bảng.
- Yêu cầu HS đổi chéo bài chấm điểm (Mỗi
từ đúng được 2 điểm)

- Gọi 2-3 HS đọc lại ghi nhớ SGK.
4.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học bài , chuẩn bò bài
sau.
nhẹ ra khiêu chiến, vừa đánh vừa rút lui.
Chờ lúc thủy triều xuống, cọc nhô lên, mai
phục hai bên bờ đổ ra đánh quyết liệt.
Giặc hốt hoảng bỏ chạy thuyền bò va vào
cọc của ta bò thủng. Quân ta tiếp tục truy
kích . Quân Nam Hán chết qua ùnửa, Hoằng
Tháo tử trận. Quân Nam Hán hoàn toàn
thất bại.
- Lần lượt nhắc lại.
- Mỗi cá nhân tự suy nghó và nêu ý kiến -
Bạn nhận xét, bổ sung.
-( Ngô Quyền lên ngôi vua đã kết thúc
hoàn toàn thời kì đô hộ của phong kiến
phương Bắc và mở đầu cho thời kì độc lập
lâu dàicủa nước ta.)
- Theo dõi.
- Cá nhân làm việc trên phiếu, 1 HS lên
bảng làm vào bảng phụ.
-Chấm bài chéo, báo điểm.
-2-3 em đọc, lớp theo dõi.
- Lắng nghe.
- Nghe và ghi nhận.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I.Mục đích yêu cầu:

- Hiểu được quy tắc viết hoa tên người, tên đòa lí Việt Nam.
- Viết đúng tên người, tên đòa lí Việt Nam khi viết.
- Giáo dục HS hiểu biết thêm về các quận ,huyện, thò xã, các danh lam thắng
cảnh, di tích lòch sử nơi đòa phương mình sinh sống.
II. Chuẩn bò:
- GV: Bản đồ hành chính đòa phương. Giấy khổ to và bút dạ.
Phiếu kẻ sẵn hai cột: tên người, tên đòa phương.
- HS: Xem trước bài.
III. Hoạt động dạy - Học:
Hoạt động dạy Hoạt độâng học
1. Ổn đònh: Nề nếp
2. Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng:
- Mỗi em đặt 2 câu với từ: tự tin, tự ti, tự
trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái.
-GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới : Giới thiệu bài - Ghi đề bài.
* Hoạt động 1:Nhận xét rút ra ghi nhớ.
- GV viết sẵn ví dụ lên bảng lớp, yêu cầu
2 HS đọc ví dụ.
- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét cách
viết.
H: Hãy nhận xét cách viết những tên
riêng sau đây:
a- Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn
Thụ, Nguyễn Thò Minh Khai.
b- Tên đòa lí: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm
Cỏ Tây.
H Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng
cần được viết như thế nào?
H: Khi viết tên người, tên đòa lí Việt Nam

ta cần phải viết như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ SGK
Trang 68.
- Phát phiếu cho các nhóm, yêu cầu HS
thảo luận theo bàn
* Hãy viết 4 tên người, 4 tên đòa lí Việt
Nam vào bảng:

( Trâm ,Vinh, Thuỳn)
- Lắng nghe, nhắc lại đề bài.
- 2 em đọc, lớp theo dõi đọc thầm.
- Quan sát và thảo luận theo cặp đôi, nhận
xét cách viết.
+ Tên người, tên đòa lí được viết hoa những
chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
- Tên riêng thường gồm một, hai hoặc ba
tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái
đầu của tiếng.
-Khi viết tên người, tên đòa lí Việt Nam, cần
viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành
tên đó.
- 2-3 HS lần lượt đọc to trước lớp. Cả lớp theo
dõi đọc thầm .
- Thực hiện thảo luận theo nhóm bàn điền kết
quả trên phiếu.
Tên người Tên đòa lí
Nguyễn Sinh Di Linh
Anh Đức Đà Lạt
Ngọc Anh Lâm Đồng
- Gọi các nhóm trình bày kết quả của

nhóm mình.
H: Tên người Việt Nam thường gồm
những thành phần nào? Khi viết ta cần
chú ý điều gì?
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1,bài 2: :
Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm vào vở, gọi 2 em lên
bảng viết.
- Yêu cầu HS nhận xét trên bảng.
- GV nhận xét, sửa bài và dặn HS nhớ viết
hoa khi viết đòa chỉ.
Bài 1: Ví dụ:
- Vũ Vy Vy, số nhà 123, đường Hùng
Vương, thò trấn Di Linh, huyện Di Linh, tỉnh
Lâm Đồng.
Bài 2: Ví dụ:
- Xã: Đinh Lạc, Tân Nghóa, Tam Bố, Liên
Đầm...
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự tìm trong nhóm và ghi
vào phiếu thành 2 cột avàb.
- Treo bản đồ hành chính đòa phương.
Gọi HS lên đọc và tìm các quận, huyện,
thò xã, các danh lam thắng cảnh, di tích
lòch sử ở tỉnh hoặc thành phố mình đang
ở.
- Nhận xét tuyên dương nhóm có hiểu
biết về đòa phương mình.

4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ,
làm bài tập và chuẩn bò bản đồ đòa lí Việt
Nam.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét.
- Tên người Việt Nam thường gồm: họ, tên
đệm( tên lót), tên riêng. Khi viết ta cần chú ý
phải viết hoa các chữ cái đầu của mỗi tiếng
là bộ phận của tên người.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập 1, lớp theo dõi.
- Mỗi HS tự làm vào vở, 2 em lên bảng làm
bài.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng.
- Làm việc theo nhóm.
- Tìm trên bản đồ.
- Huyện: Di Linh, Đức Trọng, Lạc Dương, Lâm
Hà…
- Thò xã: Bảo Lộc.
- Thành phố: Đà Lạt.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, ghi nhận.
TOÁN BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ
I. Mục Tiêu: Giúp HS:
• Nhận biết được biểu thức có chứa 2 chữ, giá trò của biểu thức có chứa 2 chữ.
• Biết cách tính giá trò của biểu thức theo các giá trò của chữ.
II. Chuẩn bò:- Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.

III. Hoạt động dạy – Học:
Hoạt động dạy Hoạt độâng học
1. Ổn đònh: Nề nếp.
2. Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng làm bài luyện
thêm.
Bài 1:Đặt tính rồi tính:
65 942 + 9 546 214 658 – 96 214
Bài2: Điền vào ô trống trong bảng:
- Nhận xét, ghi điểm HS.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1:Giới thiệu biểu thức có chứa hai
chữ.
-Treo bài toán -yêu cầu HS đọc bài toán
1( phần ví dụ)
H:Muốn biết cả hai anh em câu được bao
nhiêu con cá ta làm thế nào?
H: Nếu anh câu được 3 con cá và em câu
được 2 con cá thì hai anh em câu được mấy
con cá?
- Nghe HS trả lời và ghi bảng.
- Tương tự với các trường hợp anh câu được 4
con cá và em câu được 0 con cá.
Anh câu được 0 con cá và em câu được 1
con cá.
H: Nếu anh câu được a con cá và em câu
được b con cá thì số cá của hai anh em câu
(Ka Lồm ,Nhung,Long)
- Lắng nghe, nhắc lại
- 2 em đọc bài toán:
Hai anh em cùng câu cá. Anh câu

được …con cá. Em câu được … con cá.
Cả hai anh em câu được …con cá.
- Lấy số cá của anh câu được cộng với
số cá của em câu được.
(...thì hai anh em câu được 3+2 con cá).
- Nêu số cá của hai anh em trong từng
trường hợp.
- Hai anh em câu được a+ b con cá.
- Lắng nghe.
- Nếu a=3 và b=2 thì a+ b = 3+2 = 5
được là bao nhiêu?
- GV giới thiệu: a+b gọi là biểu thức có chứa
hai chữ.
H: Nếu a = 3 và b = 2 thì a+b bằng bao
nhiêu?
G: Ta nói 5 là một giá trò số của biểu thức a+ b.
- Làm tương tự với a= 4 và b = 0, a= 0 và b = 1.
H: Khi biết giá trò cụ thể của a và b, muốn tính
giá trò của biểu thức a+ b ta làm như thế
nào?
Kết luận: Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính
được một giá trò số của biểu thức a+ b.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1, bài 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu vài em lên bảng thực hiện làm bài,
lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn ở bảng.
- GV nhận xét và sửa bài cho HS theo đáp án
sau:
Bài 1: Tính giá trò của biểu thức c+ d nếu:

- Nếu c = 10 và d = 25 thì c+ d = 10 + 25 = 35.
- Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì c + d = 15
cm+45 cm= 60 (cm)
Bài 2: a-b là biểu thức có chứa hai chữ.Tính
giá trò của biểu thức a-b .
- Nếu a= 32 và b=20 thì a-b = 32 – 20= 12
-Nếu a= 45 và b= 36 thì a–b = 45-36= 9
-Nếu a= 18 m và b=10 m thì a -b = 18 m-10 m= 8
m.
Bài 3: GV treo bảng số như phần bài tập ở
SGK, gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu HS nêu nội dung các dòng trên
bảng.
*GV nêu: Khi thay giá trò của a và b vào biểu
thức để tính giá trò của biểu thức chúng ta
cần chú ý thay 2 giá trò a, b ở cùng một cột.
- Phát phiếu cho HS - Yêu cầu HS làm bài vào
phiếu, gọi 2 em làm bài trên bảng.
- Tìm giá trò của biểu thức a+b trong
từng trường hợp.
- Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực
hiện tính giá trò của biểu thức.
- Vài em nhắc lại.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- Thực hiện làm bài trên bảng vài em.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- Lắng nghe và tự sửa bài .
- 1 HS đọc đề bài 3.
- 1 em nêu, lớp theo dõi.
- Lắng nghe.

- Nhận phiếu và làm bài, 2 em lên bảng
làm .
a 12 28 60 70
b 3 4 6 10
axb 36 112 360 700
a:b 4 7 10 7
- Gọi HS nhận xét bài của bạn ở bảng. - Nhận xét - Đổi chéo , sửa bài.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×