KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I. NK 2014 -2015
Môn : Vật lý. Thời gian : 45 phút
---oOo---
Khối 11
Ban A
A) PHẦN CHUNG : Cho tất cả học sinh khối 11
Câu 1: (1,5 điểm)
Trong điện trường đều có ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác đều cạnh là 8 cm. Biết
đường sức của điện trường song song với cạnh AB và chiều có hướng từ A đến B, cường
độ điện trường E = 15000 V/m. Tìm các hiệu điện thế UAB, UAC, UBC.
Câu 2: (1,5 điểm)
Khi một điện tích q = 2 µC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều thì lực
điện thực hiện được công A = 0,8 mJ. Biết điện thế tại A là 600 V, A và B nằm dọc theo
chiều của một đường sức của điện trường và AB = 2 cm. Tìm điện thế tại B và độ lớn
cường độ điện trường.
Câu 3: (2 điểm)
Cho một bộ tụ gồm 3 tụ giống nhau được mắc như hình vẽ. Mỗi tụ là một tụ điện không
khí phẳng gồm hai bản hình tròn có bán kính 9 mm đặt cách nhau 2 mm.
Lấy k = 9.109 N.m2/C2
a. Tìm điện dung của mỗi tụ và điện dung tương đương của bộ tụ.
b. Đặt vào hai đầu bộ tụ một hiệu điện thế UAB = 9 V. Tìm điện
tích và hiệu điện thế của mỗi tụ. Suy ra năng lượng của mỗi tụ.
Câu 4: (3 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Trong đó nguồn điện có
suất điện động E = 18 V, điện trở trong r = 0,5 , mạch ngoài
gồm các điện trở R1=1,5 Ω, R2 = R3 = R4 = 6 Ω. Biết vôn kế có
điện trở rất lớn, khóa K có điện trở không đáng kể. Khi đóng
khóa K, tìm cường độ dòng điện qua từng điện trở và số chỉ của
vôn kế.
B) PHẦN RIÊNG : Học sinh phải làm đúng phần riêng dành cho lớp mình.
Phần 1: Dành cho các lớp 11A5-11A6-11A7-10A8-11AT
Câu 5: (2 điểm)
Cho đoạn mạch điện có sơ đồ hình vẽ. Trong đó điện trở R =
5 , hai tụ điện có điện dung C1 = 3 µF và C2 = 6 µF. Khi đặt
vào hai đầu mạch hiệu điện thế UAB = 16 V thì điện tích của
mỗi tụ điện là 20 C và đèn sáng bình thường. Tìm công suất
định mức và hiệu điện thế định mức của đèn Đ.
Phần 2: Dành cho các lớp 11CT-11CH-11A1-11A2-11A3-11A4
Câu 5: (2 điểm)
Cho đoạn mạch điện có sơ đồ như hình vẽ . Biết rằng R1 là
bóng đèn loại (18V – 16,2 W), các điện trở R2 = 12 Ω, R3 =
30 Ω, ampe kế có điện trở không đáng kể. Đặt vào hai đầu
mạch một hiệu điện thế UAB = 30 V thì đèn sáng bình
thường. Tìm giá trị của điện trở R4 và số chỉ ampe kế.
ĐÁP ÁN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HKI. NK 2014 - 2015
Môn : Vật lý – LỚP 11A
---oOo--A) PHẦN CHUNG : Cho tất cả học sinh khối 11A
Câu 1
(1,5 đ)
Ý
NỘI DUNG
1 Hình vẽ tam giác ABC trong điện trường đều, có thể hiện AH và HB
UAB = E.AB = 1200 V
AB
2
UAC = E. AH = E.
= 600 V
ĐIỂM
0,25
0,25
0,5
2
3
Câu 2
(1,5 đ)
UBC = - E.HB = - E.
AB
= - 600 V
2
1 AAB = qUAB = q(VA – VB)
qV A AB
2
VB = A
= 200 V
0,5
0,5
0,5
q
3
Câu 3
( 2,0 đ)
1
2
E=
U AB
V V
= A B = 2.104 V/m
AB
AB
R2
S
=
= 1,125.10-12 F = 1,125 pF
4kd
4kd
C (C C )
= 3 1 2 = 0,75 pF
C3 C1 C2
a) C1 = C2 = C3 =
CAB =
C3 C12
C3 C12
0,5
0,25
0,5
3 b) Q3 = QAB = CABUAB = 6,75 pC ; U3 = Q3/C3 = 6 V
4
U2 = U1 = UAB – U3 = 3 V
Q2 = Q1 = C1U1 = 3,375 pC
1
5
W1 = W2 = C1U12 = 5,0625.10-12 J
0,25
0,25
0,25
0,25
1
C3U32 = 2,025.10-11 J
2
R (R R )
RAB = R1 + R234 = R1 + 4 3 2 = 1,5 + 4 = 5,5
R2 R3 R 4
0,25
2
W3 =
Câu 4
(3,0 đ)
1
2
Dòng điện qua R1 : I =
E
=3A
R AB r
UMB = I.R234 = 12 V
3 I4 = UMB/R4 = 2 A
I2 = I3 = UMB/(R3+R2) = 1 A
4 Số chỉ V kế : UAN = UAM + UMN = IR1 + I2R2 = 10,5 V
Nếu học sinh không vẽ mạch điện mà làm đúng chỉ cho 1,5 đ cho toàn bài.
Nếu học sinh có vẽ mạch điện mà không vẽ chiều dòng điện mà làm đúng chỉ
cho 2,5 đ cho toàn bài
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
B) PHẦN RIÊNG : Học sinh phải làm đúng phần riêng dành cho lớp mình. Học sinh nào làm sai phần
riêng cho không điểm (00)
Phần 1: Dành cho các lớp 11A5-11A6-11A7- 11A8-11AT
Q
Q
1
Câu 6
UMB = U1+U2 = 1 + 2 = 10 V
(2 đ)
C1
C2
U
2
Iđ = I = MB = 2 A
0,5
0,5
R
3 Uđ = UAM = UAB – UMB = 6 V
4 Pđ = UđIđ = 12 V
Nếu học sinh không vẽ mạch điện mà làm đúng chỉ cho 1 đ cho toàn bài.
Nếu học sinh có vẽ mạch điện mà không vẽ chiều dòng điện mà làm đúng chỉ
cho 1,5 đ cho toàn bài
Phần 2: Dành cho các lớp 11CT-11CH-11A1-11A2-11A3-11A4
1 Đèn sáng bình thường: I1 = Iđ = Pđ/Uđ = 0,9 A
Câu 6
UAC = Uđ = 18 V
(2 đ)
2 I3 = UAC/R3 = 0,6 A
UCB = UAB – UAC = 12 V
3 I2 = UCB/R2 = 1 A
I4 = I1+I3 – I2 = 0,5 A
4 R4= UCB/I4 = 24
I1< I2 => I1+Ia = I2 => Ia = I2 – I1 = 0,1 A
Nếu học sinh không vẽ mạch điện mà làm đúng chỉ cho 1 đ cho toàn bài.
Nếu học sinh có vẽ mạch điện mà không vẽ chiều dòng điện mà làm đúng chỉ
cho 1,5 đ cho toàn bài
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Nếu sai hoặc thiếu đơn vị ở mỗi đáp số thì trừ 0,25 đ và không trừ quá 2 lần trong toàn bài làm
Nếu không thay số vào biểu thức thì trừ 0,25 đ và không trừ quá 2 lần trong toàn bài làm