Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty trách nhiệm hữu hạn thượng mại Nam Huy (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.37 KB, 26 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

LÊ THU TRANG

MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THƢƠNG MẠI NAM HUY

Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI, năm 2017


C

tr

ƣ

t ệ t

ộ Vệ H

Ng

ih



X

H

vệ K

ộ V ệt N

ng d n khoa họ : TS. Bùi Tô H ế

Phản iện 1: PGS.TS.

i D ng Th

Phản iện 2: PGS.TS.Tr n Văn H a

Luận văn sẽ đ ợ

ảo vệ tr

Hội đồng hấm luận văn thạ sĩ

họp tại: Họ viện Khoa họ Xã hội 8 gi 50 phút ngày 30 tháng 10
năm 2017

C th t m hi u luận văn tại: Th viện Họ viện Khoa họ

ã hội



MỞ ĐẦU
1. Tí

ấp t ết của ề tài

Đ tiến hành quá tr nh sản uất kinh doanh th
nghiệp nào

ng

ất kỳ doanh

n một l ợng vốn tiền tệ nhất định và trong quá

tr nh phát tri n luôn đ i hỏi sự ổ sung đáp ứng sự gia tăng ủa quy
mô vốn sản uất kinh doanh. Nh vậy, vốn kinh doanh không hỉ là
điều kiện tiên quyết đối v i sự ra đ i ủa doanh nghiệp mà n

n là

một trong những yếu tố giữ vai tr quyết định trong quá tr nh hoạt
động và phát tri n ủa doanh nghiệp. Yêu

u quan trọng là phải sử

dụng vốn sao ho hợp lý nhằm mang lại hiệu quả ao trong hoạt động
sản uất kinh doanh và làm tăng thêm sứ

ạnh tranh ủa m nh. Mặt


khá , đ mở rộng quy mô sản uất kinh doanh, á doanh nghiệp đều
t m mọi á h đ tăng
tr

ng vốn

ng nguồn vốn, do vậy sự ạnh tranh trên thị

ng ngày àng trở nên quyết liệt. V thế, việ nâng ao

hiệu quả sử dụng vốn là yêu

u mang tính hất th

ng uyên và ắt

uộ đối v i tất ả á doanh nghiệp. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
sẽ giúp ta thấy đ ợ hiệu quả hoạt động kinh doanh n i hung và
quản lý sử dụng vốn n i riêng.
Công ty Trá h nhiệm hữu hạn Th ơng mại Nam Huy đ ợ h nh
thành từ năm 2008. Công ty huyên sản uất kinh doanh và uất
khẩu á mặt hàng lâm sản. Công ty đang nỗ lự nâng ao hất l ợng
và đa dạng h a á sản phẩm. Đ đ ợ những thành tựu nh hiện nay
đã hứng tỏ Công ty

khả năng sử dụng vốn ủa m nh sao ho đạt

hiệu quả nhất. Việ nghiên ứu, đánh giá quá tr nh hoạt động sản uất
kinh doanh và vấn đề sử dụng hiệu quả đồng vốn

thự từ đ nghiên ứu đề uất á

ý nghĩa thiết

iện pháp khả thi, ph ơng h

đ nâng ao hiệu quả sử dụng vốn ho doanh nghiệp.

1

ng


Xuất phát từ ý nghĩa thự tiễn ủa vấn đề nâng ao hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh, tôi đã lựa họn nghiên ứu đề tài “Một số biện
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Trách nhiệm hữu
hạn Thương mại Nam Huy” làm luận văn tốt nghiệp Thạ sĩ ủa
mình.
2. T

ê

ứu ề t



iện pháp nâng ao hiệu quả sử dụng vốn ủa á doanh nghiệp

ở n


ta là một trong những nội dung quan trọng trong ông tá

quản trị tài hính doanh nghiệp đã đ ợ nhiều tá giả đề ập đến và
nghiên ứu,

th k đến nh sau:

“Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
trong các doanh nghiệp xây dựng giao thông” (tá giả Nguyễn
Quỳnh Sang, Đại họ Giao thông vận tải, 2009). Luận án nghiên ứu
giải pháp nâng ao hiệu quả sử dụng vốn trong á doanh nghiệp ây
dựng giao thông, đánh giá và á định rõ nguyên nhân ơ ản d n t i
sử dụng vốn trong á doanh nghiệp ây dựng giao thông kém hiệu
quả. Đi sâu phân tí h những tồn tại hủ yếu ủa á doanh nghiệp
ây dựng giao thông nh quy mô doanh nghiệp, quy mô vốn điều lệ
thấp, hất l ợng quản trị doanh nghiệp h a đ ợ

oi trọng, năng lự

sản uất, khả năng ạnh tranh thấp. Đ a ra á giải pháp về đổi m i
và nâng ao về nhậ thứ trong điều kiện hội nhập, đổi m

i ơ ấu tổ

hứ .. Đề uất a nh m giải pháp là giải pháp hoàn thiện ơ ấu vốn
ủa á doanh nghiệp ây dựng giao thông, giải pháp đ tăng tỷ trọng
vốn hủ sở hữu, giảm á khoản nợ phải trả, giải pháp nâng ao hiệu
quả sử dụng vốn ố định và vốn l u động
“Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Tập đoàn FPT”
(tá giả Tr n Thị Huyền Trang, Họ viện tài hính, 2013). Luận văn

gồm 3 h ơng đã đ a á khái niệm, lý luận, thự trạng và đề ra á

2


giải pháp đ nâng ao hiệu quả sử dụng vốn. Phạm vi nghiên ứu khá
rộng, tuy nhiên

n hung hung, h a phân tí h sâu t nh h nh vốn ố

định ủa FPT, h a đ a ra đ ợ những giải pháp ụ th đ nâng ao
hiệu quả sử dụng vốn ố định ủa FPT.
“Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH các hệ
thống Viễn thông VNPT – FUJITSU (VFT)” (tá giả Đỗ Thái
Họ viện Công nghệ

nh,

u Chính Viễn Thông, 2013). Luận văn gồm 3

h ơng đã đ a á khái niệm, lý luận, thự trạng và đề ra á giải pháp
đ nâng ao hiệu quả sử dụng vốn, tuy nhiên, tá giả phân tí h kết quả
hoạt động kinh doanh, ơ ấu và nguồn h nh thành vốn
đ những nguyên nhân

n tồn tại đ a ra

n sơ sài, từ

ng h a thật sự đ y đủ.


“Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty CP Sao Thái
Dương – Chi nhánh Hà Nam” (tá giả Đỗ Thị Th y Trang, Họ viện
tài hính, 2013). Phạm vi nghiên ứu ủa luận văn hỉ g i gọn ở Chi
nhánh Hà Nam ủa Công ty CP Sao Thái D ơng. Luận văn đã phân
tí h đ ợ

á nguyên nhân v sao hiệu quả sử dụng vốn ủa hi nhánh

h a hiệu quả, tuy nhiên, h a đ a ra đ ợ những giải pháp ụ th và
n thiết.
Nh n hung á luận văn, luận án nêu trên đã hệ thống h a một
số hỉ tiêu

ng nh

ơ ản về sử dụng vốn kinh doanh từ việ phân

tí h và đánh giá thự trạng tại ông ty m nh nghiên ứu. Tuy nhiên,
mỗi doanh nghiệp lại

đặ đi m hoạt động sản uất kinh doanh

khá nhau, tính hất, quy mô vốn khá nhau do đ phải đi sâu vào t m
hi u và phân tí h tại doanh nghiệp m i

th đánh giá đ ợ thự

trạng hiệu quả sử dụng vốn ủa doanh nghiệp đ . V vậy, trên ơ sở
kế thừa những nghiên ứu ủa á tá giả đi tr


, ăn ứ vào thự

trạng hoạt động sản uất kinh doanh ủa á doanh nghiệp trong th i
gian g n đây mà em lựa họn đề tài “Một số iện pháp nâng ao hiệu

3


quả sử dụng vốn tại Công ty Trá h nhiệm hữu hạn Th ơng mại Nam
Huy” đ phân tí h và đánh giá thự trạng hiệu quả sử dụng vốn ủa
Công ty TNHH TM Nam Huy, từ đ đề uất á

iện pháp nâng ao

hiệu quả sử dụng vốn ủa Công ty.
3. Mụ

í

v



vụ

ê

ứu


- Mục đích nghiên cứu:Nghiên ứu vận dụng lý luận về hiệu quả sử
dụng vốn vào phân tí h, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ủa Công ty
TNHH Th ơng mại Nam Huy, phát hiện vấn đề và đề uất giải pháp
ph hợp đ nâng ao hiệu quả sử dụng vốn ủa ông ty
- Nhiệm vụ nghiên cứu: Hệ thống h a một số vấn đề lý luận ơ ản về
hiệu quả sử dụng vốn trong DN; đánh giá thự trạng hiệu quả sử dụng
vốn, á nhân tố ảnh h ởng đến hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty
TNHH Th ơng mại Nam Huy; nghiên ứu đề uất một số giải pháp
nhằm nâng ao hiệu quả sử dụng vốn ủa Công ty trong th i gian t i.
4. Đố tƣ

v p

v

ê

ứu

- Đối tượng nghiên cứu
Đối t ợng nghiên ứu ủa luận văn là hiệu quả sử dụng vốn và
á vấn đề

liên quan.

- Phạm vi nghiên cứu
Về th i gian: Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ủa Công ty trong giai
đoạn 2012 đến năm 2016.
Về không gian: Công ty TNHH Th ơng mại Nam Huy, Thành phố
Hải Phòng.

5. P ƣơ

p áp uậ v p ƣơ

p áp

ê

ứu

- Phương pháp luận: Luận văn sử dụng ph ơng pháp duy vật iện
hứng, duy vật lị h sử ủa triết họ Má – Lênin…

4


- Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng ph ơng pháp thống kê
mô tả, ph ơng pháp thống kê so sánh, ph ơng pháp tỷ lệ, ph ơng
pháp d ng ảng i u phân tí h, tổng hợp…
- Phương pháp thu thập số liệu:
+ Ph ơng pháp thu thập số liệu sơ ấp : Luận văn không sử dụng dữ
liệu sơ ấp đ nghiên ứu đề tài này.
+ Ph ơng pháp thu thập số liệu thứ ấp : Dữ liệu thứ ấp đ ợ thu
thập qua á
2016 nh :

áo áo tài hính ủa ông ty qua á năm 2012 đến
áo áo kết quả hoạt động kinh doanh, ảng ân đối kế

toán, áo áo l u huy n tiền tệ, thuyết minh áo áo tài hính.

Ngoài ra dữ liệu thứ ấp

n đ ợ thu thập qua giáo tr nh...

- Phương pháp phân tích số liệu:
+ Ph ơng pháp so sánh: so sánh số liệu á năm 2012 đến 2016
+ Ph ơng pháp tỷ lệ : Tính toán tỷ lệ tăng, giảm ơ ấu nguồn vốn,
vốn ố định, vốn l u động, hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng
vốn ố định, hiệu quả sử dụng vốn l u động qua á năm.
+ Ph ơng pháp d ng ảng i u phân tí h: d ng ảng i u đ th hiện
ơ ấu nguồn vốn, nguồn h nh thành vốn, sự iến động ủa vốn qua
á năm 2012 đến 2016.
6. Ý

ĩ

ý uậ v t ự t ễ



uậ vă

- Ý nghĩa khoa học: Đ ng g p làm rõ hơn về vấn đề hiệu quả sử dụng
vốn trong á doanh nghiệp, Công ty TNHH
- Ý nghĩa thực tiễn: Đ ng g p và phân tí h phát hiện á vấn đề đ
giúp ho doanh nghiệp, ụ th là Công ty TNHH Th ơng mại Nam
Huy làm sao sử dụng hiệu quả đồng vốn ủa m nh.
6. Cơ ấu ủ

uậ vă


Ngoài ph n mở đ u và kết luận, nội dung hính ủa luận văn ao
gồm 3 h ơng:

5


C ƣơ

1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn trong doanh

nghiệp.
C ƣơ

2: Thự trạng hiệu quả sử dụng vốn ủa Công ty

TNHH Th ơng mại NamHuy.
C ƣơ

3: Một số iện pháp nâng ao hiệu quả sử dụng vốn tại

Công ty TNHH Th ơng mại Nam Huy.
C ƣơ

1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1. Các khái niệm cơ bản liên quan
1.1.1. Vốn của Doanh nghiệp

Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là hình thái biểu hiện bằng
tiền của toàn bộ tài sản cố định, đầu tư dài hạn và tài sản lưu động
của doanh nghiệp.. Hay nói cách khác vốn kinh doanh bao gồm vốn
cố định và vốn lưu động trong doanh nghiệp [18, tr.261]
1.1.2. Hiệu quả
Hiệu quả là một t ơng quan so sánh giữa kết quả đạt đ ợ theo
mụ tiêu đã á định v i hi phí ỏ ra đ đạt đ ợ kết quả đ . Đ
hoạt động, doanh nghiệp
trong từng th i kỳ, đ

n phải

mụ tiêu hành động ủa m nh

th là mụ tiêu ã hội

ng

th là á

mụ tiêu kinh tế ủa doanh nghiệp và doanh nghiệp luôn t m á h đ
đạt đ ợ mụ tiêu đ v i hi phí thấp nhất. Đ là hiệu quả.
N i đến hiệu quả

nghĩa là đề ập đến mối quan hệ giữa kết

quả đạt đ ợ và hi phí ỏ ra, n

ao gồm hai ộ phận : hiệu quả


kinh tế và hiệu qủa ã hội.
1.1.3. Hiệu quả sử dụng vốn
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là việ phản ánh tr nh độ sử
dụng á yếu tố đ u vào (vốn ố định và vốn l u động) ủa doanh

6


nghiệp đ đạt đ ợ kết quả ao nhất trong quá tr nh kinh doanh v i
tổng hi phí tiết kiệm nhất.
Trong hoạt động sản uất kinh doanh, vốn đ ợ sử dụng nhằm thu
đ ợ lợi nhuận trong t ơng lai. N i á h khá , mụ đí h ủa việ sử
dụng vốn là thu lợi nhuận, ho nên hiệu quả sản uất kinh doanh
th

ng đ ợ đánh giá dựa trên so sánh t ơng đối giữa lợi nhuận và

vốn ỏ ra hay hiệu quả sử dụng vốn. Khi nhắ t i hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh trong một đơn vị kinh tế, ng

i ta th

ng đánh giá

trên á ph ơng diện là hiệu quả sử dụng vốn l u động và hiệu quả
sử dụng vốn ố định.
1.2. Nộ du

ệu quả sử dụ


vố

ủ d

ệp

1.2.1. Hiệu quả chung về sử dụng vốn
Trong nền kinh tế thị tr

ng, mụ đí h ủa mọi doanh nghiệp là

sản uất kinh doanh đem lại hiệu quả nhất định, lấy hiệu quả kinh
doanh làm th

đo ho mọi hoạt động kinh tế ủa doanh nghiệp.

Hiệu quả sử dụng vốn là lợi í h kinh tế đạt đ ợ sau khi đã

đắp

một khoản hi phí ỏ ra ho hoạt động kinh doanh. Nh vậy, hiệu
quả là một hỉ tiêu hất l ợng phản ánh mối quan hệ giữa kết quả thu
đ ợ từ hoạt động kinh doanh v i hi phí ỏ ra đ thu đ ợ kết quả
đ .
Là phạm tr kinh tế phản ánh tr nh độ sử dụng á nguồn nhân
lự và vật lự

ủa doanh nghiệp đ đạt đ ợ hiệu quả ao nhất trong

quá tr nh kinh doanh. Hiệu quả kinh tế đ ợ so sánh giữa kết quả đ u

ra và hi phí đ u vào.
Hiệu quả kinh tế = (Kết quả đ u ra)/(Chi phí đ u vào)
1.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn theo nguồn hình thành [7, tr.17]
a.

Nguồn vốn huy động từ bên ngoài

7


Nguồn vốn vay: Đây là một trong những nguồn vốn quan trọng

-

nhất, đ đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay, doanh nghiệp dựa trên
hệ số thanh toán lãi vay và tỷ suất sinh l i trên tiền vay, n
lợi nhuận tr

thuế và lãi vay

đủ

ho thấy

đắp lãi vay hay không.

Nguồn vốn nợ: Gồm nguồn vốn vợ tín dụng th ơng mại, nguồn

-


vốn này đ ợ h nh thành một á h tự nhiên trong quan hệ mua án
hịu, mua án trả hậm hay trả g p và nguồn vốn nợ khá .
b.

Nguồn vốn tự có của chủ doanh nghiệp (Nguồn vốn CHS): Việ

tạo ra lợi nhuận ủa vốn CSH mà doanh nghiệp sử dụng ho hoạt
động kinh doanh là mụ tiêu ủa nhà quản trị, sử dụng hiệu quả
nguồn vốn CSH tạo ra ao nhiêu đồng thu nhập, nếu hỉ tiêu ao
hứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn CSH tốt.
1.2.3.

Hiệu quả sử dụng vốn theo tốc độ luân chuyển

a. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động: Quá tr nh hoạt động kinh doanh
ủa 1 doanh nghiệp

ng là quá tr nh h nh thành và sử dụng vốn kinh

doanh. Mụ tiêu hàng đ u ủa doanh nghiệp là thu đ ợ lợi nhuận v
thế hiệu quả sử dụng vốn đ ợ th hiện ở số lợi nhuận doanh nghiệp
thu đ ợ trong kỳ và mứ sinh l i ủa đồng vốn kinh doanh. Hiệu
quả sử dụng VLĐ àng ao hứng tỏ hoạt động sản uất kinh doanh
ủa doanh nghiệp àng

hiệu quả.

b. Hiệu quả sử dụng vốn cố định: Vốn ố định

một ý nghĩa rất


quan trọng, v không hỉ hiếm một tỷ trọng l n trong tổng số vốn
kinh doanh ủa doanh nghiệp,

tính hất quyết định t i năng lự

sản uất ủa doanh nghiệp mà

n do việ sử dụng vốn ố định

th

ng gắn liền v i hoạt động đ u t dài hạn, thu hồi vốn hậm và dễ

gặp rủi ro. V vậy, đ sử dụng
động kinh doanh th

ng uyên

hiệu quả vốn ố định trong hoạt
n thự hiện á

8

iện pháp đ không


hỉ ảo toàn mà

n phát tri n đ ợ vốn ố định ủa doanh nghiệp


sau mỗi hu kỳ kinh doanh.
1.2.4. Hiệu quả sử dụng vốn theo thời gian huy động
C th

hia nguồn vốn ủa doanh nghiệp thành hai loại:

Nguồn vốn th

ng uyên ao gồm vốn hủ sở hữu và nợ dài

hạn ủa doanh nghiệp. V đây là nguồn vốn mang tính ổn định và dài
hạn nên doanh nghiệp

th d ng n đ đ u t mua sắm tài sản ố

định và một ph n tài sản l u động tối thi u th

ng uyên

n thiết

ho hoạt động kinh doanh ủa doanh nghiệp
Vốn tạm th i là nguồn vốn
mà doanh nghiệp
tạm th i, ất th

tính hất ngắn hạn (d

th sử dụng đ đáp ứng á nhu


u

i 1 năm)
tính hất

ng phát sinh trong hoạt động sản uất kinh doanh

ủa m nh. Nguồn vốn này ao gồm á khoản vay ngắn hạn ngân
hàng và á tổ hứ tín dụng, á khoản nợ ngắn hạn khá
1.3.C ỉ t êu á

á

ệu quả sử dụ

vố

Hiệu quả sử dụng tổng vốn n i hung ủa doanh nghiệp

ý

nghĩa then hốt và quyết định đối v i sự tồn tại và phát tri n ủa
doanh nghiệp. Cá

hỉ tiêu hiệu quả sử dụng tổng vốn ủa doanh

nghiệp phản ánh kết quả tổng hợp quá tr nh sử dụng toàn ộ vốn, tài
sản; ao gồm á


hỉ tiêu:

1.3.1.Các chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
- Tỷ suất sinh l i trên tổng tài sản
- Tỷ suất sinh l i trên vốn kinh doanh
1.3.2.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn theo tốc độ luân
chuyển

9


Gồm á

hỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ố định và hiệu

quả sử dụng vốn l u động
1.3.3.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn theo nguồn hình
thành
1.3.4.Các chỉ tiêu hiệu quả so sánh khác
1.4.Cá

tố ả

ƣở

ế

ệu quả sử dụ


1.4.1. Nhân tốc khách quan:

ao gồm thị tr

vố
ng, yếu tố khá h

hàng, trạng thái nền kinh tế, ơ ấu hính sá h kinh tế
1.4.2.Nhân tố chủ quan: Bao gồm quy mô, ơ ấu tổ hứ doanh
nghiệp; tr nh độ kỹ thuật sản uất; tr nh độ đội ng
sản uất; hiến l ợ phát tri n, đ u t

án ộ lao động

ủa doanh nghiệp và ơ hế

quản lý tài sản l u động trong doanh nghiệp.
1.5.K



tr

vệ

ệu quả sử dụ

vố


1.5.1. Kinh nghiệm của Công ty cổ phần Tập đoàn kỹ nghệ gỗ
Trường Thanh
1.5.2.Kinh nghiệm của Công ty TNHH SX&TM Minh Ngọc
1.5.3. Bài học rút ra cho Công ty TNHH Thương Mại Nam Huy
C ƣơ

2

THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI NAM HUY
2.1. G ớ t ệu
2.1.1. K á quát

u

về C
u

về C

ty TNHH T ƣơ

N

Huy

ty

Công ty TNHH Th ơng mại Nam Huy đ ợ thành lập theo Quyết
định thành lập: Công ty TNHH Th ơng mại Nam Huy đ ợ thành

lập theo quyết định số 0202006532 do Sở kế hoạ h và đ u t thành
phố Hải Ph ng ấp ngày 10/4/2008, v i vốn điều lệ 28.828.000.000
đồng. H nh thứ pháp lý là Công ty trá h nhiệm hữu hạn.

10


Ngành nghề KD hính hiện nay: Thu mua, sản uất hế iến á sản
phẩm gỗ ẻ thanh (Pallet), gỗ ván lạng và gỗ ép.
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Đ ợ thành lập từ năm 2008, sau giai đoạn đ u t

ây dựng nhà

ởng sản uất kho nguyên vật liệu, đ u t thêm dây huyền máy
m

thiết ị sản uất… Công ty hính thứ đi vào hoạt động ổn định

từ năm 2010 và đã tạo dựng đ ợ th ơng hiệu ủa riêng m nh, Công
ty đã trự tiếp uất khẩu sản phẩm sang thị tr

ng Nhật

ản, Hàn

Quố , ĐàiLoan.
2.1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
- Chứ năng: C toàn quyền hủ động trong hoạt động sản uất kinh
doanh, đảm ảo đ y đủ nguyên tắ hoạ h toán kinh tế độ lập,

quyền trí h và sử dụng á quỹ đ thú đẩy hoạt động kinh doanh.
- Nhiệm vụ: Xây dựng và tổ hứ thự hiện kế hoạ h hoạt động kinh
doanh, uất nhập khẩu và á kế hoạ h

liên quan đến á hoạt

động ủa Công ty. Tự tạo nguồn vốn kinh doanh, tự hịu trá h nhiệm
tựu ảo đảm hạ h toán, phát tri n nguồn vốn kinh doanh.
2.1.1.3 Cơ cấu tổ chức
Hoạt động theo quy mô tổ hứ

ủa Công ty TNHH, gồm á khối

phòng ban:
an Giám đố

-

Khối ph ng an hành hính, quản lý: 04 phòng ban

-

Khối ph ng kinh doanh – sản uất: 03 ph ng

-

Kho,

2.1.2.Đặ


ởng



t ộ

sả

uất

2.1.2.1. Công nghệ sản xuất của Công ty
- X ởng Pallet
- X ởng

– Sấy – Ép

11

d

ủ C

ty


2.1.2.2. Đặc điểm lao động
Công ty

320 lao động, trong đ


56 lao động gián tiếp và 264

lao động trự tiếp. Lao động gián tiếp hiến 17,5% tổng số lao động
trong Công ty, lao động trự tiếp hiếm 82,5% tổng số lao động toàn
Công ty. Công ty
nhân

264 ông nhân, trong đ

khoảng 45% ông

tr nh độ tay nghề từ ậ 3/7 trở lên. Đối v i án ộ tổ tr ởng

là ng

i

tr nh độ tay nghề từ ậ 5 trở lên,

thâm niên ít nhất là

4 năm công tác.
2.1.3. Kết quả

t ộ

d

ủ C


Qua bảng phụ lụ 1 ( uốn toàn văn),

ty

th hi u đ ợ t nh h nh phát

tri n, hiệu quả sản uất kinh doanh ủa Công ty trong giai đoạn 2012
– 2016
a.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giai đoạn 2012 -2016:

C

uh

ng tăng từ 4 – 5 l n, năm 2016 tăng lên 350,1% so v i năm

2012. Nguyên nhân doanh thu tăng mạnh là do Công ty ung ấp mặt
hàng m i đ là sản phẩm ván

– ván lạng v i giá trị ao hơn nhiều

so v i sản phẩm gỗ Pallet truyền thống, đ là một thành ông rất l n
ủa Công ty.
b.

Doanh thu từ hoạt động tài chính: Doanh thu từ hoạt động tài

hính


uh

ng giảm và hoạt động không ổn định giai đoạn 2012-

2016. Công ty hoạt động hủ yếu trong lĩnh vự sản uất hế iến
nên hoạt động đ u t tài hính hỉ là một lĩnh vự nhỏ ủa Công ty
c. Lợi nhuận sau thuế: C sự iến động l n, giai đoạn 2012 – 2014
giảm mạnh 9344,7% do phát sinh tăng ủa á khoản hi phí hoạt
động do đ u t
nhà

ây dựng thêm nhà

ởng và máy m

ởng. Đến giai đoạn 2015-2016,

đ u t m i đã ắt đ u hoạt động từ đ đã d n

đem lại giá trị m i ho Công ty, Công ty đã không

n lỗ mà dã

lợi nhuận gia tăng lên, năm 2016 tăng 156,01% so v i năm 2014.

12


2.2. T ự tr


ệu quả sử dụ

vỗ

ủ C

ty TNHH TM

Nam Huy
2.2.1.Đặc điểm vốn của Công ty TNHH Thương mại Nam Huy
a. Quy mô vốn kinh doanh của Công ty:

uh

ng tăng mạnh từ 3

– 4 l n trong giai đoạn 2012-2016 (tăng 269,1%), Công ty vay vốn
ngoài đ đ u t mở rộng quy mô sản uất khiến ho khoản nợ tài
hính tăng
b.Cơ cấu nguồn vốn của Công ty
Qua i u đồ 2.9 (Trang 34, uốn toàn văn),

th thấy quy mô

nguồn vốn tăng mạnh từ 3-4 l n giai đoạn 2012 – 2016
Nợ phải trả và nguồn vốn hủ sở hữu ủa Công ty đ u
h

ng tăng d n qua á năm. Cơ ấu nguồn vốn


u

sự huy n dị h

bằng á h giảm d n nợ phải trả và tăng d n tỷ trọng vốn hủ sở hữu.
Cho thấy thự lự tài hính ủa Công ty đang d n mạnh lên, tỷ trọng
NPT từ 79% năm 2012 giảm uống

n 66% năm 2016.

c. Cơ cấu vốn của Công ty
Qua i u đồ 2.11 (Trang 37, uốn toàn văn), ta thấy tỷ tọng VLĐ
uh

ng giảm trong khi tỷ trọng VCĐ tăng nhanh giai đoạn 2012

– 2016. Nguyên nhân hủ yếu đến từ TSCĐ tăng đã làm ho VCĐ
tăng mạnh, ông ty đã tập trung nhiều vào việ
t ng, đ u t máy m
2.2.2. P



ây dựng ơ sở hạ

thiết ị nhằm nâng ao sản l ợng.

ệu quả tổ


p sử dụ

vố

Đ ợ th hiện qua ảng 2.3 (Trang 39, uốn toàn văn)
a. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thu n (ROS)
Chỉ tiêu này ỏ mứ rất thấp, luôn iến động lú mang dấu d ơng
(2012-2015-2016), lú

mang dấu âm (2013-2014), phản ánh lợi

nhuận sau thuế qua á năm là ất ổn đinh so v i ph n doanh thu
thu n đạt đ ợ .

13


b. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROI)
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ủa Công ty luôn iến động liên
tụ qua á năm, ứ một đồng tài sản trong giai đoạn 2012 - 2016 sẽ
đem về ho Công ty 0,0024 đồng - (0,0350) đồng - (0,0786) đồng 0,0050 đồng - 0,0129 đồng lợi nhuận sau thuế. Công ty đã rất nỗ lự
ải thiện t nh h nh, điều này đ ợ th hiện từ năm 2015-2016, khi ỏ
1 đồng vốn KD thu về lợi nhuận sau thuế tăng từ (0,0786) đồng lên
đến 0,0129 đồng, mặ d

h a ao nh ng là dấu hiệu Công ty đã ổn

định và d n d n đi vào phát tri n.
c.


Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh

nh quân (ROA)

Giai đoạn 2012-2014, tỷ suấ ROA giảm nhanh do ông ty đ u t mở
rộng mạnh khiến ho vốn kinh doanh tăng, nhanh hơn tố độ tăng
ủa doanh thu khiến ho doanh thu không

đắp đ ợ

hi phí, lợi

nhuận 2013-2014 ị âm. Đến 2016 tăng lên đạt 0,0132 đồng lợi
nhuận sau thuế trên 1 đồng vốn kinh doanh do quá tr nh đ u t đã
d n hoàn thiện, tố độ tăng ủa vốn KD giảm d n và d n ổn định.
2.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn theo tốc độ luân chuyển
2.2.3.1.Hiệu quả sử dụng vốn cố định
Hiệu quả sử dụng vốn ố định ủa Công ty đ ợ th hiện qua ảng
bảng 2.5 (trang 48, cuốn toàn văn)
VCĐ tăng nhanh giai đoạn 2012-2014 từ 9 tỷ đồng lên đến 46,7 tỷ
đồng. Năm 2015

sự iến động giảm nhẹ nh ng sang năm 2016 lại

phụ hồi lại ở mứ 46,6 tỷ đồng.
TSCĐ và VCĐ

ng

uh


ng tăng do ông ty u tiên đ u t

ho TSCĐ g p ph n đem lại lợi nhuận ao và lâu dài ho Công ty.
Khả năng đảm ảo TSCĐ ằng vốn CSH: vốn CSH ủa Công ty
hoàn toàn không đủ khả năng đảm ảo ho VCĐ. Tỷ trọng vốn CSH
giảm mạnh vào năm 2013 từ 43,50% uống 18,47%. Đến năm 2014 -

14


2016 tỷ trọng đã tăng hơn nh ng hỉ hiếm trung bình là 48,9%
hứng tỏ thự lự về tài hính ủa Công ty v n h a
lập ao, Công ty phải đi vay nợ đ đ u t

khả năng độ

ho TSCĐ, hịu nhiều sứ

ép từ phía hủ nợ, ngân hàng.
Đ đánh giá đ ợ hiệu quả sử dụng vốn ố định ta ăn ứ vào
á

hỉ tiêu sau:
-

Hiệu suất sử dụng VCĐ

-


Hệ số đảm nhận VCĐ

-

Mứ doanh lợi VCĐ

-

Sứ sinh l i ủa TSCĐ

-

Hệ số hao m n TSCĐ

-

Suất hao phí TSCĐ

-

Tỷ suất tự tài trợ TSCĐ

2.2.3.2.Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Theo số liệu trong ảng phụ lụ 3 ( uốn toàn văn), ta thấy VLĐ
ủa Công ty tăng đều từ giai đoạn 2012 – 2014 từ 9,4 tỷ đồng tăng
lên 22,5 tỷ đồng, t ơng ứng v i mứ tăng 137,06%. Đến giai đoạn
2015 – 2016

sự iến động giảm nhẹ vào năm 2015 và tăng lại


trong năm 2016 ở mứ 22,02 tỷ đồng.
Tiền và á khoản t ơng đ ơng tiền: tăng đều giai đoạn năm
2012 – 2014 và và

iến động giảm nhẹ trong hai năm 2015 –

2016. Khoản mụ này ủa Công ty hủ yếu là l ợng tiền mặt đ ợ
Công ty giữ lại két , Công ty không thự hiện hoạt động đem tiền gửi
ngân hàng đ lấy lãi mà th

ng đ tại két đ thự hiện thanh toán

Cá khoản phải thu ủa Công ty luôn iến động liên tụ qua á
năm, hủ yếu là khoản phải thu ủa khá h hàng và trả tr
ng

ho

i án. Khoản phải thu ủa Công ty tăng rất mạnh vào năm 2013

là 91,09% và năm 2015 đạt giá trị ao nhất là 15,8 tỷ đồng hứng tỏ

15


hai năm 2013 và 2015 hứng tỏ Công ty đã đ ợ sự tin t ởng ủa
nhà ung ấp nên đ ợ n i lỏng hính sá h án hịu. Công ty ký kết
đ ợ nhiều đơn hàng, việ kinh doanh phát tri n mạnh d n.
Tài sản ngắn hạn khá
Huy


ng

uh

ủa Công ty TNHH Th ơng mại Nam

ng tăng mạnh giai đoạn 2012 -2016. Năm 2016

tài sản ngắn hạn khá

ủa Công ty tăng lên 804,4% so v i năm 2012,

t ơng ứng v i mứ tăng 3,4 tỷ đồng.
Tiền và á khoản t ơng đ ơng tiền dao động ở trong khoảng
10-16%, đây là mứ tỷ lệ t ơng đối ổn định, đảm ảo ho Công ty
luôn

đủ l ợng tiền mặt phụ vụ ho ông tá thanh toán, hoạt

động SXKD ổn định.
Cá khoản phải thu ngắn hạn ủa Công ty luôn hiếm tỷ trọng
l n nhất trong VLĐ, ao nhất là năm 2015 v i tỷ lệ 74%. Trong năm
2014 và năm 2016, Công ty đã đẩy nhanh ông tá thu hồi nợ ủa
khá h hàng nên đã làm giảm KPT ủa khá h hàng và tỷ trọng ủa n
uống

n 42% 2014 và 38% năm 2016.

Tỷ trọng hàng tồn kho ủa Công ty TNHH Th ơng mại Nam

Huy v n

n rất ao, do đ Công ty

n phải

á

iện pháp thú

đẩy mạnh hơn ông tá tiêu thụ hàng h a, tăng sản l ợng tiêu thụ,
giảm hàng tồn kho.
Đ đánh giá đ ợ hiệu quả sử dụng VLĐ ủa Công ty ta ăn ứ
thông qua á

hỉ tiêu sau:

-

Số vòng quay VLĐ và số ngày một vòng quay VLĐ

-

Mức doanh lợi VLĐ và hệ số đảm nhiệm VLĐ

2.2.4. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn theo nguồn hình thành
a. Hiệu quả sử dụng nguồn vốn huy động từ bên ngoài
Do Công ty vay vốn đ đ u t mở rộng sản uất khiến ho NPT
tăng lên nhanh, hịu nhiều sứ ép từ phía hủ nợ, ngân hàng. Tuy


16


nhiên, do Công ty hủ yếu hiếm dụng vốn ủa khá h hàng và ng

i

án đ quay v ng vốn và sử dụng vốn vay đ đ u t một l ợng l n
TSCĐ nên tiết kiệm đ ợ một khoản hi phí lãi vay khá l n.
Việ sử dụng vốn đ đ u t tài sản ố định đáp ứng đ ợ nhu
u sản uất kinh doanh làm tăng sản l ợng, tăng hất l ợng sản
phẩm, tạo nên á mặt hàng m i

gía trị ao hơn á sản phẩm

làm tăng tố độ ủa doanh thu lên 161,1 tỷ đồng.
- Khả năng thanh toán lãi vay ủa Công ty

th thấy sự thay đổi

tăng lên nhanh h ng. Năm 2014 khả năng thanh toán lãi vay ủa
Công ty rất thấp (9,56) l n, năm 2015 tỷ số này đạt 1,26 l n nh ng
đến năm 2016 khả năng thanh toán lãi vay đã lên đến 2,18 l n. Điều
này phản ánh việ số vốn đi vay ủa DN đã đ ợ sử dụng một á h
hợp lý và lợi nhuận mà doanh nghiệp thu đ ợ đủ đ

hi trả lãi vay.

b. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn hủ sở hữu ủa Công ty giai đoạn 2012

– 2014 giảm rất nhanh từ 0,0116 đồng năm 2012 uống (0,4005)
đồng năm 2014. Nguyên nhân ủa sự sụt giảm nhanh h ng này là do
Công ty đ u t

ây dựng quá mạnh mẽ, hi phí đ u t tăng lên quá

nhanh, nhanh hơn

ả tố

độ tăng ủa doanh thu khiến ho lợi

nhuận ị giảm uống và năm 2014

n ị lỗ đến 5.4 tỷ đồng. Tuy

nhiên, giai đoạn 2015- 2016, tỷ suất lợi nhuận trên vốn CSH

nh

quân tăng lên nhanh h ng từ (0,4005) đồng lên đến 0,0392 đồng làm
ho lợi nhuận tăng lên 888,1 triệu đồng, điều này ho thấy sự phát
tri n mạnh mẽ ủa Công ty TNHH Th ơng mại Nam Huy.
2.2.4. Phân tích hiệu quả hoạt động khác
- Hàng tồn kho: C
thống máy

uh

ng tăng mạnh do Công ty tri n khai hệ


ván, phát sinh nhu

u m i về nguyên liệu, Do đặ

th sản uất, Công ty luôn phải dự trữ một l ợng l n hàng trong kho

17


- Số vòng quay hàng tồn kho và số ngày một vòng quay hàng
tồn kho: Giai đoạn 2015 - 2016, Công ty đã tăng

ng á

iện

pháp marketing, t m kiếm thêm đ ợ nhiều khá h hàng m i, hài h a
đ ợ vấn đề sản uất v i vấn đề tiêu thụ đã giúp Công ty nâng ao
đ ợ số v ng quay HTK lên 36 v ng và hỉ

n 10 ngày đ hoàn

thành một v ng quay HTK đây là kết quả tốt,

n đ ợ duy tr và

phát tri n.
- Số vòng quay khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân: Giai
đoạn 2013-2014 là giai đoạn Công ty phát tri n kém nhất trong 5

năm g n đây, tố độ thu hồi á KPT hậm, tài hính ủa Công ty ị
khá h hàng hiếm dụng trong th i gian dài. Tuy nhiên trong giai
đoạn 2015 - 2016, là giai đoạn ho thấy sự phát tri n trở lại ủa Công
ty, số v ng quay KPT tăng lên đạt l n l ợt là 14 - 13 v ng t ơng ứng
v i kỳ thu tiền

nh quân hỉ

n 26 - 27 ngày ho một kỳ thu tiền,

điều này đã giúp Công ty giảm đ ợ gánh nặng về tài hính, tránh ị
khá h hàng hiếm dụng vốn, l ợng VLĐ dồi dào giúp ho Công ty
luôn

đ ợ năng lự tài hính ao đ phát tri n nhanh hơn.

- Khả năng thanh toán tổng quát ủa Công ty tăng nhẹ qua á
năm và hiện đang duy tr ở mứ 1,51 l n
th Công ty

1,51 đồng tài sản

nghĩa là ứ một đồng nợ

th thanh toán đ trả nợ. Đây là

một on số khá ao, phản ánh khả năng thanh toán ủa Công ty khá
tốt, đảm ảo l ng tin ho á

hủ nợ, ngân hàng.


- Khả năng thanh toán ngắn hạn ủa Công ty năm 2012 là 0,87
l n nh ng lại giảm d n đến năm 2016 hỉ
một đồng nợ ngắn hạn th Công ty hỉ

n 0,55 l n, nghĩa là ứ

0,55 đồng tài sản l u động

và đ u t ngắn hạn đ thanh toán trả nợ. Điều này ho thấy Công ty
không

khả năng trong việ thanh toán á khoản nợ ngắn hạn, khả

năng thanh toán ngắn hạn thấp gây tâm lý lo lắng từ phía hủ nợ và

18


ngân hàng trong việ

ho Công ty vay những khoản vay ngắn hạn

- Khả năng thanh toán nhanh Công ty iến động

ng không khá

g so v i khả năng thanh toán hiện th i. Năm 2012 tỷ số này ở mứ
0,7 l n nh ng giảm uống hỉ


n 0,37 l n vào năm 2016, ho thấy

khả năng thanh toán nhanh ủa Công ty àng ngày àng yếu kém,
không đủ đảm ảo an toàn ho á

hủ nợ, ngân hàng, gây ra tâm lý

không muốn ho Công ty vay tiền khi Công ty
2.3. Cá yếu tố ả

ƣở

ế

nhu

ệu quả sử dụ

vố

u.
ủ C

ty

TNHH TM Nam Huy
2.3.1. N

tố


á

qu

2.3.2. N

tố

ủ qu

2.4.Đá

á

ệu quả sử dụ

vố

ủ C

ty

2.4.1.Những kết quả đã đạt được của Công ty
Nh n hung quy mô KD ủa Công ty tăng lên rất nhanh từ năm
2012 đến năm 2016 (Vốn KD ủa Công ty năm 2016 tăng lên 4 đến
5 l n so v i năm 2012). Điều này đ ợ th hiện ở phạm vi thị tr

ng

ủa Công ty.

Thành ông tiếp theo ủa Công ty phải k đến là việ

ổ sung

thêm vốn hủ sở hữu (Vốn CSH tăng mạnh từ 5 đến 6 l n giai đoạn
2012 - 2016 ).
Việ sử dụng nguồn vốn ủa Công ty t ơng đối ổn định, hoạt
động kinh doanh ủa Công ty giai đoạn 2012 - 2016 đang trong giai
đoạn đ ợ mở rộng.


hỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng tài sản (ROS, ROI,

ROE, ROA) iến động không ngừng trong giai đoạn 2012 – 2016,
Công ty đã giữ ho á

hỉ tiêu sinh lợi v n ở mứ d ơng trong 2

năm áo áo g n đây (2015 - 2016), hứng tỏ một đồng vốn đ u t ,

19


một đồng vốn CSH ỏ ra đều mang lại lợi nhuận ho Công ty trong
khi giai đoạn 2013 - 2014, hỉ tiêu này đều là số âm.
Hệ thống TSCĐ ủa Công ty đ u t đến nay đã t ơng đối hoàn
hỉnh, đáp ứng đ ợ

ho nhu


u SXKD.

2.4.2.Những mặt còn tồn tại trong quá trình sử dụng vốn ở Công ty
HTK ủa Công ty v n ở mứ
thanh toán tứ th i ủa Công ty

ao và l ợng tiền sử dụng ho

n thấp, đặ

iệt là năm 2016 l ợng

HTK hiếm đến 31,62% l ợng VLĐ t ơng ứng v i 6,9 tỷ đồng,
trong khi tiền và á khoản t ơng đ ơng tiền hỉ hiếm 12,76%
t ơng đ ơng 2,8 tỷ.
V i việ đ u t

ủa m nh, tuy lợi nhuận qua á năm 2015 -

2016 đang tăng d n nh ng v n h a t ơng ứng v i tiềm năng sẵn
ủa Công ty. Mặ d đã đ u t khá nhiều máy m

thiết ị nh ng

Công ty v n h a sử dụng hết ông suất thiết kế ủa húng, án ộ
ông nhân viên v n h a vận hành thu n thụ đ ợ hết máy m
thiết ị
Doanh thu và lãi thu n đều tăng nh ng do chi phí quá l n nên lợi
nhuận uối cùng mà Công ty thu đ ợ là thấp so v i l ợng vốn ỏ ra
kinh doanh. Công ty h a có iện pháp hiệu quả trong việ giảm thi u

chi phí ụ th là chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp

n tăng ao

Tố độ tăng ủa vốn CSH ao hơn tố độ tăng ủa VCĐ, vốn
CSH hỉ hiếm 49,52% VCĐ trong năm 2016. VCĐ ủa Công ty v n
ị lệ thuộ vào á khoản vay ên ngoài nên sẽ gặp nhiều rủi ro, hịu
nhiều sứ ép từ phía á

hủ nợ và ngân hàng, không th độ lập

trong hoạt động kinh doanh ủa m nh
Công ty sử dụng VLĐ h a hiệu quả, v ng quay VLĐ
l ợng HTK

n thấp,

n quá ao, tố độ luân huy n hậm, th i gian ứ đọng

vốn dài. Do vậy, Công ty

n em lại việ sử dụng VLĐ ủa m nh

20


Khả năng thanh toán nhanh ủa Công ty
á

n rất yếu


n đ a ra

iện pháp nâng ao á khả năng này.
C ƣơ

3

MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI NAM HUY
3.1. P ƣơ

ƣớ

p át tr ể SXKD ủ C

ty tr

t ờ

tớ
Mụ tiêu hủ yếu tr

mắt: hoàn thành tốt kế hoạ h v i những

mụ tiêu sau: Doanh thu thự hiện: 200 tỷ đồng, lợi nhuận phấn đấu
đạt: 3 tỷ đồng. Giảm l ợng HTK uống
mứ

l ơng trung


nh

ủa

án



n: 3 tỷđồng và phấn đấu

ông nhân viên đạt 5 triệu

đồng/tháng.
Mụ tiêu hính phát tri n ông ty: Đảm ảo tiến độ đơn hàng,
nâng ao hất l ợng SP, tiết kiệm hi phí SX - quản lý, nâng ao tay
nghề ủa đội ng lao động, đảm ảo an toàn lao động, vệ sinh môi
tr

ng.
Mụ tiêu lâu dài: Trên ơ sở ph hợp v i hứ năng và nhiệm vụ

Công ty không ngừng nâng ao hất l ợng SP. Trong những năm t i,
Công ty phấn đấu nâng ao tố độ sản uất nhằm đáp ứng nhu

u

ủa khá hhàng nhanh hơn nh ng v n tuân theo ph ơng hâm: “Chất
l ợng là yếu tố hàng đ u”.
3.2. Một số b ệ p áp


ệu quả sử dụ

vố t

C

ty

3.2.1. Nhóm các biện pháp về thị trường, hoạt động kinh doanh
- Biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm: Về hất l ợng sản
phẩm, Công ty

n đ u t nghiên ứu nâng ao hất l ợng sản phẩm ,

mặt khá nghiên ứu á loại sản phẩm m

21

i đáp ứng đ ợ yêu

u


ủa mỗi thị tr

ng trong và ngoài n




khả năng ạnh tranh về

giá.
- Biện pháp về giá bán: Giá án tạo ra doanh thu, giá án àng
ao th doanh thu àng l n và ng ợ lại. Tuy nhiên húng ta
hoạ h định đ ợ sản phẩm húng ta án vào thị tr

n

ng nào, mụ tiêu

về thị ph n tại đây là ao nhiêu, giá án ủa á đối thủ ạnh trạnh
hiện tại ra sao th m i hoạ h định đ ợ

hính sá h giá án ho ph

hợp.
Biện pháp khuyếch trương: Đây là khâu uối

-

làm ho ng
gắn
-

ng

ý nghĩa

i tiêu d ng quyết định sử dụng sản phẩm và sẽ tiếp tụ


, quan tâm hơn t i sản phẩm trong t ơng lai.
Biện pháp hoàn thiện chương trình Marketing: Xá định rõ

hứ năng ủa ộ phận marketing. Đê ông tá tiêu thụ sản phẩm
đ ợ tốt, Công ty

n hoàn thiện h ơng tr nh Marketing g p ph n

tạo dựng h nh ảnh và uy tín ủa ông ty trên thị tr

ng.

3.2.2. Nhóm các biện pháp về quản trị tài chính
- Biện pháp quản lý nâng cao tính chất chủ động trong xây dựng
kế hoạch huy động và sử dụng vốn.
- Biện pháp hoàn thiện quy trình ra quyết định mua sắm TSCĐ.
- Biện pháp tăng cường công tác quản lý tài sản cố định.
- Biện pháp tăng cường công tác quản lý các khoản phải thu.
3.2.3. Nhóm các biện pháp về quản trị sản xuất
- Biện pháp quản lý hàng tồn kho
Mục tiêu: 1 ngày sản uất đ ợ 40m3, khi thự hiện sẽ giả quyết đ ợ
l ợng hàng tồn kho.
Nội dung thực hiện: năm 2017 Công ty ký kết mua hệ thồng sản uất
ván ép C và tháng 4/2017 ắt đ u đ a vào hoạt động.
Dự kiến kết quản đạt được:

22



HTK giảm 6,9 tỷ đồng – (2000 * 2 triệu đồng) = 2,9 tỷ đồng.
ắt đ u từ tháng 8/2017, dự kiến Công ty sẽ SX thêm đ ợ 6000m3
ván ép BC.
Doanh thu khi tiêu thụ đ ợ 6000m3 ván ép C là: 6000 * 4,5 triệu
đồng = 27 tỷ đồng.
Lợi nhuận tr

thuế khi tiêu thụ 6000m3ván ép C là:27 tỷ – 25,8

tỷ = 1,2 tỷ đồng
- Biện pháp tăng doanh thu nhằm tăng số vòng quay của vốn
Mục tiêu: doanh thu ủa Công ty sẽ tăng 8,5%.
Nội dung thực hiện:
Giữ vững đ ợ mối quan hệ v i những khá h hàng lâu năm
Theo dự áo th sang năm 2017 giá Pallet và nhu
ẻ thanh sẽ tăng d n lên do đ Công ty
đ ợ sản l ợng tiêu thụ và đặ

th hy vọng sẽ nâng ao

iệt ử lý đ ợ l ợng HTK

Nâng ao tr nh độ quản lý, tay nghề ủa ng
ự thâm nhập thị tr

u tiêu thụ gỗ

i lao động và tí h

ng m i


Dự kiến kết quả đạt được: Doanh thu sẽ tăng 8,5% (13,6 tỷ đồng)
Giá vốn hàng án

ng tăng:143,8 tỷ 8,5% = 12,2 tỷ đồng.

- Biện pháp tiếp kiệm chi phí quản lý
Mục tiêu: giảm đ ợ 3% hi phí quản lý
Nội dung thực hiện: Đối v i vật t , trang thiết ị, dụng ụ, đồ d ng
phụ vụ ho ông tá quản lý

n ây dựng môt định mứ sử dụng

huẩn á , tiết kiệm, tránh lãng phí. Đổi m i hi phí tiền l ơng, ki m
tra hặt hẽ về th i gian làm việ ,

hế độ khen th ởng rõ ràng

Dự kiến kết quả đạt đ ợ : tiết kiệm đ ợ 3% hi phí quản lý. Chi phí
quản lý giảm: 15.542.782.126

3% = 466.283.464 đồng.

3.2.4. Nhóm các biện pháp về quản trị con người và bộ máy
-

Biện pháp đối với đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý

23



×