Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

Slide tiểu luận: CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT XI MĂNG LÒ ĐỨNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 22 trang )

CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
XI MĂNG LÒ ĐỨNG

Nhóm thực hiện: Nhóm 9-SPH K37

Phạm Văn Nhanh

Trần Thị Mỹ Lệ

Huỳnh Thị Phương Thúy

Đỗ Thị Nhật Tiên

Nguyễn Thanh Hà

Beng Mommabath


NỘI DUNG

Công nghiệp sản xuất xi măng hiện nay

Công nghệ sản xuất xi măng

Công nghệ sản xuất xi măng lò đứng

So sánh CNSX xi măng lò đứng với các
CNSX khác

Vị trí CNSX xi măng lò đứng tại Việt Nam



XI MĂNG

Khái niệm:



Là chất kết dính thủy lực ở dạng bột mịn, khi trộn với nước tạo thành dạng hồ keo, có khả năng
đóng rắn tạo thành vật liệu dạng đá nhờ các phản ứng hóa lý.



Là sản phẩm nghiền mịn của clinker với thạch cao thiên nhiên và một số chất phụ gia khác.



XI MĂNG

Phân loại:



Xi măng Portland: chỉ gồm thành phần chính là clinker và thạch cao thiên nhiên. Ví dụ: PC 30,
PC 40, PC 50.



Xi măng Portland hỗn hợp: vẫn với thành phần chính là clinker và thạch cao, ngoài ra còn một số thành
phần phụ gia khoáng. Ở thị trường các loại xi măng này có tên gọi như PCB 30, PCB 40.



CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT
XI MĂNG HIỆN NAY

HOA KỲ

ẤN ĐỘ

TRUNG QUỐC

63,5 triệu tấn

220 triệu tấn

1,8 tỉ tấn



Nhu cầu tiêu dùng xi măng không ngừng gia tăng, thúc đẩy sự phát triển ngành công nghiệp xi măng.


Ngày 25/12/1889 khởi công xây dựng nhà máy xi măng đầu tiên của ngành Xi măng Việt Nam
tại Hải Phòng.


VIỆT NAM

Bảng : Tình hình sản xuất và tiêu thụ xi măng trong nước

Năm


1997

1998

1999

2000

2001

2002

2003

2004

2005

2006

2007

Sản lượng

7,6

9,53

11,1


12,7

14,64

16,8

18,4

20

21,7

23,6

26,9

Tiêu thụ

9,3

10,1

11,1

13,62

16,48

20,5


24,38

26,5

28,2

32,1

35,8

Nhập khẩu

1,46

0,5

0,3

0,2

1,33

3,75

5,98

6,0

6,5


8,5

8,9

Nguồn: VLXD đương đại (Đơn vị: triệu tấn)


CÔNG NGHỆ
SẢN XUẤT XI MĂNG

 Tính đến năm 2010 Việt Nam:
 Có 105 dây chuyền sản xuất xi măng
 Tổng công suất thiết kế khoảng 62,56 triệu tấn/năm

Lò quay khô

Lò quay

Gồm các loại công nghệ
Lò quay ướt

Lò đứng




Khối trụ quay nghiêng một góc độ 3 đến 4 độ theo phương
ngang




Cấp liệu với nguyên liệu có kích thước từ 15mm đến 40mm



Có thể dùng nguyên liệu than, dầu hoặc khí.




Ống thép rỗng hình trụ đứng



Bên trong lót gạch chịu lửa, bên ngoài bọc 1 lớp
kim loại.



Tỉ lệ H/D= 3,5-4 lần, thường thì H= 8-12 m, D= 2-3
m



Lò nung dạng đứng có thể nung đá vôi với đường
kính tối thiểu 20-175 mm.




Dùng nguyên liệu rắn (than).


CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
XI MĂNG LÒ ĐỨNG
Kích thước giới hạn là 350 mm

Thạch cao

Đá vôi, than, đất, quặng sắt

Phụ gia

Kiểm tra, xử lý

Đập nhỏ

Máy kẹp hàm

đạt kích thước 25 mm

Silo 5

Silo 1, 2

Hệ thống cân bằng định lượng

Silo 3,4



viên liệu có kích cỡ
Máy nghiền bi

6→ 8 mm

độ ẩm 60%
Hệ thống trộn ẩm

Máy vê viên

Lò nung

Quá trình sấy: Áp dụng phương pháp bán khô
0
Nhiệt độ tăng 120 C, quá trình bay hơi lượng ẩm

Phối cùng với các thành
phần
đáđốt
mỡ,nóng:
thạch
Quá
trình

Máy kẹp hàm clinker

clinker
400 oC

cao, đất, xỉ bông theo một tỷ lệ nhất định


Al2O3.2SiO2.2H2O → Al 2O3.2SiO2 + 2H2O
800−10000 C

CaCO3 
→ CaO + CO2
1100−13000 C

2CaO + SiO2 
→ 2CaO.SiO2
Hệ thống cân bằng định lượng
0

1300−1450 C
2CaO.SiO2 + CaO 
→ 3CaO.SiO2
Làm nguội clinker

Silo chứa


Máy nghiền bi

Xi măng thành phẩm

Kiểm tra

Silo chứa

Đóng bao




SO SÁNH CNSX XI MĂNG LÒ ĐỨNG
VỚI CÁC CNSX KHÁC
Chỉ tiêu CN
1. Phối liệu

CN lò quay khô

CN lò quay ướt

CN lò đứng

- Đá vôi, đất xét, phụ gia, xỉ pirit

- Đá vôi, đất xét, phụ gia, xỉ pirit

- Đá vôi, than, đất, quặng sắt

- Phối liệu đưa vào ở dạng bột mịn,

- Phối liệu dạng bùn, độ ẩm 40%,

- Phụ gia khoáng hóa photphorit

độ ẩm 1 – 2 % và không trộn lẫn với

phối liệu không trộn lẫn với than


- Ở dạng viên, độ ẩm 14%, trộn lẫn với nhau

nhau

2. Nhiên liệu

- Than, dầu hoặc khí

- Dùng nhiên liệu rắn (than)

3. Quá trình nung

- Sử dụng lò quay

- Sử dụng lò đứng

4. Nguyên lý làm việc

- Làm việc liên tục

- Làm việc gián đoạn

-Phối liệu được nạp từ đầu cao của lò, đảo trộn đều theo vòng quay của lò

- Phối liệu được cấp vào theo từng mẻ, đi từ trên
xuống dưới

5. Nhiệt độ và chất lượng

o

- Nhiệt độ nung 1450 C

0
- Nhiệt độ lò rất khó đạt tới 1450 C

- Chất lượng sản phẩm tốt và ổn định

- Chất lượng không tốt và ổn định như lò quay



Bảng: Tổng hợp lượng thải của các loại hình sản xuất xi măng ( tính cho 1000 tấn sản phẩm )

Chất thải

LÒ QUAY KHÔ

LÒ QUAY ƯỚT

LÒ ĐỨNG

Bụi

224,25

227,75

124,54

CO2


252,17

1483

1287,6

SO2

5,565

7,27

6,67

CO

0,042

0,099

0,075

NO2

1,27

2,97

2,5


HF

-

-

0,674


ƯU

ĐIỂM
Vốn đầu tư thấp

01

Công nghệ đơn giản,

02

dễ vận hành

NHƯỢC

ĐIỂM

01
Chất lượng clinker
không ổn định


02
Năng suất thấp

03

04

Tốn nhiều nhiên liệu

Gây ô nhiễm môi
trường


VỊ TRÍ CNSX XI MĂNG LÒ ĐỨNG HIỆN NAY

- Năm 1993 -1997: Chương trình 3 triệu tấn xi măng lò đứng của Bộ.

- Tạo việc làm trực tiếp cho trên 16.000 lao động, tăng nguồn thu ngân sách, chuyển dịch cơ cấu kinh tế cho
địa phương.





×