Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Đề minh họa THPT quốc gia môn Sinh học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (590.44 KB, 13 trang )

50 ĐỀ TẶNG KÈM BỘ CÔNG PHÁ SINH

More than a book

ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Ở người, tính trạng mù màu do một alen lặn nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y chi
phối. Xét một gia đình, bố mẹ đều bình thường nhưng sinh ra một đứa con gái bị bệnh mù màu. Nhận
định nào dưới đây là chính xác khi nói về quá trình sinh sản của gia đình nói trên ?
A. Đứa con gái bị mù màu kèm theo các biểu hiện của hội chứng siêu nữ.
B. Nguyên nhân của hiện tượng là quá trình giảm phân bất thường ở người bố, cặp NST giới tính không
phân ly trong giảm phân.
C. Biểu hiện kiểu hình là nữ, song kiểu gen của cá thể này là XmXmY, hội chứng Kleifelter.
D. Cá thể nữ này chắc chắn khả năng sẽ truyền lại gen mù màu cho con trai do di truyền chéo.
Câu 2: Quan sát hình ảnh sau:

Một vài nhận xét về hình ảnh trên được đưa ra, các em hãy cho biết trong số những nhận xét này có bao
nhiêu nhận xét đúng?
1. Hình ảnh trên miêu tả phương pháp nuôi cấy mô thực vật.
2. Kĩ thuật này cho phép nhân nhanh các giống cây trồng có năng suất cao, chất lượng tốt, thích nghi
với điều kiện sinh thái nhất định, chống chịu nhiều loại sâu bệnh,…
3. Cơ sở khoa học chính của kĩ thuật nuôi cấy mô tế bào dựa trên tính toàn năng, nuôi cấy liên tục và
sinh trưởng mức lũy thừa.
4. Một số giống cây quý hiếm bảo tồn được nguồn gen nhờ phương pháp nuôi cấy tế bào.
5. Trong quá trình nuôi cấy mô thực vật, việc sử dụng hoocmon sinh trưởng như auxin, giberelin,…là
không cần thiết.
6. Bằng phương pháp này, người ta đã tạo ra cây pomato là cây lai giữa khoai tây và cà chua.
A. 2

B. 3

C. 4



D. 5

Câu 3: Bệnh bạch tạng do một gen lặn nằm trên NST thường chi phối, alen trội tương ứng quy định kiểu
hình bình thường. Nghiên cứu một quần thể cho thấy, cứ 100 người bình thường thì có 1 người mang
alen bệnh. Một cặp vợ chồng bình thường trong quần thể nói trên kết hôn với nhau, xác suất họ sinh đứa
con đầu lòng bị bệnh là:
A. 2,5.10-5.

B. 5.10-5.

C. 10-4.

D. 5.10-4.

Câu 4: Ở một loài thực vật, xét một locus 2 alen A trội hoàn toàn so với a. Tiến hành phép lai giữa các cá
thể lệch bội, về mặt lý thuyết phép lai nào dưới đây cho tỷ lệ 3 trội: 1 lặn?
A. AAaa x AAaa.

B. AAaa x Aaa.

C. Aaa x Aaa.

D. Aaa x Aa.

HÃY ĐỌC CÔNG PHÁ SINH ĐỂ ĐẬU ĐẠI HỌC MỘT CÁCH NGOẠN MỤC!


KHAI BÁO SÁCH CHÍNH HÃNG TẠI CONGPHASINH.COM


More than a book

Câu 5: Nhận định chính xác về quá trình sinh tổng hợp protein.
A. Ở phần lớn tế bào sinh vật nhân sơ, bộ mã mở đầu là 3’GUA5’ mã hóa cho f - Methionine.
B. Hiện tượng polysome có thể xảy ra trên một đoạn mARN và làm tăng năng suất tổng hợp các
chuỗi polypeptids khác nhau.
C. Amino acid trực tiếp đi vào tiểu phần lớn của ribosome và được enzyme xúc tác tổng hợp liên
kết peptids.
D. Phần lớn các phân tử protein có hoạt động chức năng ngay ở cấu trúc bậc I.
Câu 6: Kỷ Silua thuộc đại Cổ sinh bắt đầu cách đây khoảng 444 triệu năm với đặc điểm quá trình hình
thành các lục địa, mực nước biển dâng cao và khí hậu nóng ẩm, trong đó đặc điểm các sinh vật điển hình
bao gồm:
A. Phân hóa bò sát và côn trùng, nhiều loài động vật biển bị tuyệt diệt.
B. Phân hóa cá xương, phát sinh lưỡng cư và côn trùng.
C. Sự kiện quan trọng nhất là cây có mạch xuất hiện và sự di cư của động vật lên cạn.
D. Cây hạt trần và các loài bò sát khổng lồ ngự trị mặt đất, bắt đầu phân hóa chim.
Câu 7: Về các nhân tố làm biến động kích thước của quần thể, nhận định không chính xác là:
A. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là nhân tố chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần
thể.
B. Bên cạnh mức sinh sản và tử vong, sự biến động kích thước của quần thể còn chịu ảnh hưởng bởi
hiện tượng xuất cư và nhập cư.
C. Với mỗi quần thể, mức sinh sản và tử vong thường ổn định và chịu sự chi phối bởi tiềm năng di
truyền của loài mà không phụ thuộc vào môi trường.
D. Khả năng cung cấp các nguồn sống của môi trường là yếu tố chi phối kích thước tối đa của quần thể.
Câu 8: Khi nói về quy luật di truyền lien kết, khẳng định nào dưới đây là chính xác?\
A. Tỉ lệ 1: 2: 1 ở F2 trong phép lai 2 tính trạng chứng tỏ hiện tượng di truyền trung gian trong việc hình
thành tính trạng.
B. Tỉ lệ 3: 1 ở F2 trong phép lai hai tính trạng chứng tỏ hiện tượng di truyền độc lập của 2 locus theo
quy luật Menden.
C. Đối với sự di truyền lien kết hai tính trạng, nếu tần số hoán vị nhỏ hơn 50%, không có khả năng tạo

ra tỉ lệ 9: 3: 3: 1.
D. Có trường hợp phép lai phân tích hai tính trạng, do 2 locus lien kết hoàn toàn có thể tạo ra 4 lớp
kiểu hình với tỉ lệ tương đương.
Câu 9: Nhận định nào dưới đây về ung thư là không chính xác?
A. Rối loạn điều khiển chu kỳ tế bào dẫn đến sự tăng sinh không kiểm soát của các tế bào.
B. Các tế bào ung thư ác tính mất khả năng bám dính tạo thành mô dẫn đến khả năng di căn.
C. Các tác nhân gây đột biến đều là các tác nhân gây ung thư.
D. Các gen mã hóa cho protein điều khiển chu kỳ tế bào bị đột biến làm giảm hàm lượng
các protein điều khiển chu kỳ tế bào.
Câu 10: Cho các hiện tượng cách ly dưới đây:
(1). Con lai giữa lừa và ngựa không có khả năng sinh sản.
(2). Chim sẽ cái không hứng thú với tiếng hót họa mi trống.
(3). Cấu tạo cơ quan sinh dục của chuột và voi khác nhau, không giao phối được.
(4). Nòi chim sẻ châu Á giao phối với chim sẻ châu Âu nhưng phôi tạo ra không phát triển được.
(5). Phượng ra hoa vào mùa hè, hoa sữa ra hoa vào mùa thu, chúng không thể giao phấn.
Các ví dụ về hiện tượng cách ly trước hợp tử bao gồm:
A. (1), (2) và (4).

B. (2), (3) và (4).

C. (2), (3) và (5).

D. (1), (3) và (5).

Đặt sách chính hãng tại: LOVEBOOK.VN | NEWSHOP.VN | TIKI.VN | PIBOOK.VN


50 ĐỀ TẶNG KÈM BỘ CÔNG PHÁ SINH

More than a book


Câu 11: Trong một hệ sinh thái:
A. Vật chất và năng lượng luôn vận động theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng
và thải vào môi trường và không được tái sử dụng.
B. Năng lượng được truyền từ sinh vật sản xuất qua mỗi bậc dinh dưỡng một cách đầy đủ
và nguyên vẹn.
C. Sự tiêu hao năng lượng sống của các sinh vật chủ yếu do hô hấp, quá trình phát nhiệt và hao phí từ
các bộ phận rơi rụng.
D. Năng lượng mặt trời là dạng năng lượng đầu vào duy nhất của tất cả các quần xã sinh vật.
Câu 12: Ở một thú, tiến hành lai hai cá thể lông trắng thuần chủng với nhau, được F1 toàn lông trắng. Cho
F1 giao phối với nhau thu được F2 gồm 81,25% lông trắng: 18,75% lông vàng. Cho F1 ngẫu phối với tất cả
các cá thể lông vàng ở F2 thu được đời con. Biết không xảy ra đột biến, các gen nằm trên NST thường, theo
lý thuyết tỷ lệ kiểu hình thu được ở đời sau:
A. 3 trắng:1 vàng.

B. 5 trắng: 3 vàng.

C. 7 trắng:5 vàng.

D. 2 trắng: 1 vàng.

Câu 13: Khẳng định không chính xác về thể đa bội?
A. Có thể được tạo ra bằng phép lai giữa thể đa bội chẵn với thể lưỡng bội.
B. Thường có năng suất các phần sinh dưỡng cao hơn so với các giống lưỡng bội tương ứng.
C. Thể song nhị bội chứa vật chất di truyền của 2 loài nên không thể sinh sản được vì 2 loài cách ly
sinh sản.
D. Có thể phát sinh trong nguyên phân tạo ra cành đa bội trên cây lưỡng bội.
Câu 14: Quần thể sẽ tăng trưởng kích thước theo đồ thị dạng chữ J trong điều kiện:
A. Khả năng cung cấp các điều kiện sống không tốt, sự di cư theo mùa thường xảy ra.
B. Khả năng cung cấp các điều kiện sống không tốt, hạn chế khả năng sinh sản của loài.

C. Khả năng cung cấp các nguồn sống đầy đủ, hoàn toàn thỏa mãn sự phát triển của quần thể.
D. Điều kiện thức ăn đầy đủ, không gian cư trú bị giới hạn gây nên sự biến động số lượng cá thể.
Câu 15: Trình tự các gen trong 1 opêron Lac như sau:
A. Gen điều hoà (R)→ vùng vận hành (O)→ các gen cấu trúc: gen Z - gen Y - gen A.
B. Gen điều hoà (R)→ vùng khởi động (P) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc.
C. Vùng khởi động (P) →vùng vận hành (O)→ các gen cấu trúc: gen Z - gen Y - gen A.
D. Vùng vận hành (O) → vùng khởi động (P) → các gen cấu trúc: gen Z - gen Y - gen A.
Câu 16: Ở giai đoạn hữu sinh của dòng vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái, sự tiêu hao năng
lượng nhiều nhất bởi:
A. Quá trình bài tiết các chất thải.

B. Năng lượng sinh tổng hợp các chất phức tạp

C. Quá trình hô hấp tế bào.

D. Các bộ phận rơi

rụng khỏi cơ thể.
Câu 17: Phả hệ dưới đây mô tả một bệnh di truyền ở người, các nghiên cứu trước đó cho thấy nó do một
locus đơn gen chi phối, nếu không có đột biến xuất hiện, theo bạn có bao nhiêu cá thể chưa xác định được
kiểu gen nếu không có các phân tích hóa sinh và phân tử?

HÃY ĐỌC CÔNG PHÁ SINH ĐỂ ĐẬU ĐẠI HỌC MỘT CÁCH NGOẠN MỤC!


KHAI BÁO SÁCH CHÍNH HÃNG TẠI CONGPHASINH.COM
Nam thường

More than a book
I


1

Nam bệnh
Nữ thường

2

II
1

Nữ bệnh

2

4

3

III
1

3

2

6

5


4

IV
2

1

A. 3.

3

4

B. 5.

5

6

C. 8.

7

D. 6.

Câu 18: Ở một quần thể thực vật sinh sản hữu tính, xét cấu trúc di truyền của một locus 2 alen trội lặn
hoàn toàn là A và a có dạng 0,46AA+0,28Aa + 0,26aa. Nhận định nào dưới đây là chính xác khi nói về quần
thể nói trên?
A. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
B. Có hiện tượng tự thụ phấn ở một số các cây trong quần thể.

C. Nếu quá trình giao phối vẫn tiếp tục như thế hệ cũ, tần số kiểu gen dị hợp sẽ được gia tăng.
D. Nếu quần thể nói trên xảy ra ngẫu phối, trạng thái cân bằng được thiết lập sau ít nhất 2 thế hệ.
Câu 19: Biết rằng mỗi locus chi phối một cặp tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không có đột biến xảy ra. Cho
các phép lai dưới đây:
(1). Aabb x aaBb.
(4).

AB Ab
x
.
ab aB

(2). AaBb x Aabb.
(5).

(3). aabb x AaBb.

Ab ab
x .
ab aB

Về mặt lý thuyết, số phép lai tạo ra 4 loại kiểu hình với tỉ lệ tương đương là:
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.


Câu 20: Đột biến gen:
A. Xuất hiện chủ yếu trong quá trình tự sao của vật chất di truyền.
B. Có tần số đột biến tự nhiên lớn, có thể thay đổi tần số alen 1 locus một cách nhanh chóng.
C. Có thể có lợi, có hại hay trung tính đối với thể đột biến.
D. Có giá trị là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa tương đương đột biến cấu trúc NST.
Câu 21: Trong các dạng biến dị di truyền, đột biến gen và đột biến NSt đều được coi là nguyên liệu cho
quá trình tiến hóa, trong đó đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu vì:
A. Các alen đột biến được tạo ra dù với tần số nhỏ đến đâu đi nữa sẽ không bị loại khỏi quần thể.
B. Các đột biến gen lặn có hại sẽ được trung hòa trong các thể dị hợp tạo ra bởi sinh sản hữu tính.
C. Đột biến gen phổ biến hơn đột biến NST, ít gây chết hơn và khả năng di truyền cho đời sau cao hơn.
D. Phần lớn đột biến ở mức phân tử đều trung tính về mặt chọn lọc, sự tiến hóa xảy ra bằng quá trình
củng cố ngẫu nhiên các đột biến đó.
Câu 22: Khi đánh giá về một hệ sinh thái, có các nhận định sau đây:
(1). Một chuỗi thức ăn luôn được bắt đầu bằng sinh vật sản xuất.
(2). Sự phân hóa ổ sinh thái giữa các nhóm sinh vật làm giảm nguy cơ cạnh tranh giữa chúng.
(3). Trong số các dạng vi khuẩn, có nhóm đóng vai trò là sinh vật sản xuất, có nhóm lại là sinh vật phân
giải.
(4). Tháp năng lượng luôn có dạng đáy rộng, đỉnh hẹp.
Số nhận định đúng là:
Đặt sách chính hãng tại: LOVEBOOK.VN | NEWSHOP.VN | TIKI.VN | PIBOOK.VN


50 ĐỀ TẶNG KÈM BỘ CÔNG PHÁ SINH

A. 4.

B. 3.

More than a book


C. 2.

D. 1.

Câu 23: Trong trường hợp P thuần chủng, tỷ lệ phân tính ở cả F1 và F2 đều là 1: 1 xảy ra ở phương thức di
truyền nào?
A. Di truyền lien kết với giới tính và di truyền tính trạng do gen trên NST thường chi phối.
B. Phép lai phân tích trong hiện tượng di truyền tính trạng do gen trên NST thường chi phối.
C. Di truyền lien kết với giới tính và tính trạng chịu ảnh hưởng bởi giới tính.
D. Di truyền tế bào chất do các gen ở ti thể hay lục lạp chi phối.
Câu 24: Ở một loài sinh vật, xét một locus 2 alen A và a trong đó alen A là một đoạn ADN dài
306nm và 2338 liên kết hydro, alen a là sản phẩm đột biến từ alen A. Trong một tế bào soma chứa cặp alen
Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 2 lần, số nucleotide cần thiết cho các quá trình tái bản của các alen nói
trên là 2166A và 3228G. Alen a mang đột biến:
A. Thay thế 1 cặp AT thành 1 cặp GX.

B. Thay thế 1 cặp GX bằng 1 cặp AT.

C. Mất một cặp GX.

D. Mất 2 cặp AT.

Câu 25: Phát biểu không chính xác về quá trình tiến hóa của một quần thể sinh vật là:
A. Nếu quần thể không xuất hiện các đột biến gen mới, quá trình tiến hóa sẽ dừng lại.
B. Đối với sự tiến hóa của một quần thể, đột biến gen là nhân tố duy nhất sang tạo ra các alen thích
nghi.
C. Hiện tượng nhập cư có thể làm gia tăng tốc độ tiến hóa của quần thể nhanh chóng.
D. Các đột biến trội có lợi với môi trường sống được củng cố nhanh chóng trong quần thể.
Câu 26: Phát biểu nào dưới đây về chu trình địa hóa là không chính xác?
A. Chu trình địa hóa duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển.

B. Chu trình địa hóa chỉ xẩy ra đối với các nguyên tố hay các chất có hàm lượng lớn trong cơ thể sinh
vật như C, N, P hay H2O.
C. Trong chu trình địa hóa Nitơ, nguyên tố này được thực vậy hấp thụ dưới dạng là NH4+ và NO3-.
D. Trong chu trình địa hóa cacbon, một phần chúng bị lắng đọng trong các dạng trầm tích.
Câu 27: Ở một loài động vật gới đực dị giao tử, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương
đồng của NST X có 2 alen, B quy định màu đen trội hoàn toàn so với b quy định màu trắng. Lai con cái
long đen với con đực lông trắng được F1 có tỷ lệ 1 lông đen: 1 lông trắng. Cho F1 ngẫu phối được F2. Theo
lý thuyết trong tổng số các cá thể F2, con cái lông đen chiếm tỉ lệ là:
A. 31,25%.

B. 18,75%.

C. 75%.

D. 6,25%.

Câu 28: Khi nói đến kích thước của quần thể, cho các khẳng định sau:
(1). Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa, sự giao động này khác nhau
giữa các loài.
(2). Khi kích thước quần thể giảm tới mức tối thiểu, khả năng sinh sản của quần thể sẽ giảm sút do khả
năng gặp gỡ giữa các cá thể giảm.
(3). Kích thước quần thể chính là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển theo
thời gian.
(4). Kích thước quần thể đạt giá trị kích thước tối đa, sự cạnh tranh cùng loài có xu hướng gia tăng.
Các khẳng định đúng là:
A. (1), (4).

B. (2), (4).

C. (1), (2), (4).


D. (2), (3), (4).

Câu 29: Ở đậu hà lan, hạt vàng là trội so với hạt xanh. Gieo hạt vàng thuần chủng và hạt xanh thuần chủng
rồi cho giao phấn được các hạt lai, tiếp tục gieo các hạt F1 và cho chúng tự thụ phấn được các hạt F2. Nhận
định nào dưới đây không chính xác nhất về các kết quả của phép lai nói trên:
A. Ở thế hệ F1 ta sẽ thu được toàn bộ là các hạt vàng dị hợp.
B. Trong số toàn bộ các hạt thu được trên cây F1 ta sẽ thấy tỉ lệ 3 hạt vàng: 1 hạt xanh.
HÃY ĐỌC CÔNG PHÁ SINH ĐỂ ĐẬU ĐẠI HỌC MỘT CÁCH NGOẠN MỤC!


KHAI BÁO SÁCH CHÍNH HÃNG TẠI CONGPHASINH.COM

More than a book

C. Nếu tiến hành gieo các hạt F2 và cho chúng tự thụ phấn sẽ có những cây chỉ tạo ra hạt xanh.
D. Trên tất cả các cây F1, chỉ có một loại hạt được tạo ra, hoặc hạt vàng hoặc hạt xanh.
Câu 30: Cho biết mỗi gen quy đinh một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Tiến hành phép lai
P:

Ab D d Ab d
X X x
X Y, trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 25,5%.
aB
aB

Tính theo lý thuyết, tỷ lệ cá thể F1 có kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng là:
A. 37,5%.


B. 49,5%.

C. 25,5%.

D. 63%.

Câu 31: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen
trên NST thường quy định, bệnh mù màu do một gen có 2 alen trên NST X tại vùng không tương đồng
trên Y quy định.Xác suất để cặp vợ, chồng 13, 14 sinh được một trai, một gái không bị bệnh nào là:
1

5

3

2

7

6

12

Nam bình thường
Nam mù màu

A. 29/36.

B. 3/8


10

9

8

13

4

11

15

14

Nữ bình thường

Nữ bạch tạng

Nữ mắc cả 2 bệnh

C. 29/96

D. 85/72

Câu 32: Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen qui định nằm trên NST giới
tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính
trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) qui định được tìm thấy ở 40% con đực và 16% con cái.
Những nhận xét nào sau đây chính xác:

(1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4.
(2) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 48%.
(3) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 48%.
(4) Tần số alen A ở giới đực là 0,4.
(5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%.
(6) Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a.
Số nhận xét không đúng là
A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Câu 33: Ở một loài động vật, do 2 locus nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau chi phối. Trong kiểu gen,
khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho lông đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho
lông hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho cá thể lông hồng thuần chủng giao phấn
Đặt sách chính hãng tại: LOVEBOOK.VN | NEWSHOP.VN | TIKI.VN | PIBOOK.VN


50 ĐỀ TẶNG KÈM BỘ CÔNG PHÁ SINH

More than a book

với cá thể lông đỏ (P), thu được F1 gồm có tỉ lệ lông đỏ: lông hồng = 1: 1. Biết rằng không xảy ra đột biến,
theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả thông tin trên?
(1). AAbb x AaBb.

(2). AAbb x AaBB.


(3). aaBb x AaBB.

(4). aaBB x AaBb.

(5). AAbb x AABb.

(6). Aabb x AABb.

B. 3.

C. 4.

A. 2.

D. 5.

Câu 34: Tách dòng tế bào soma của một cá thể thực vật và nuôi cấy trong ống nghiệm, từ tế bào ban đầu,
nó nguyên phân liên tiếp 5 lần, ở kỳ sau của lần phân bào 5, người ta thấy có 544 NST đơn trong tất cả các
tế bào. Đối với cá thể nghiên cứu, hiện tượng có xác suất lớn nhất đã xảy ra là:
A. Đột biến đa bội đồng nguyên.

B. Đột biến tam nhiễm hoặc đơn nhiễm

C. Đột biến tứ nhiễm hoặc khuyết nhiễm.

D. Đột biến tam nhiễm kép hoặc đơn nhiễm kép.

Câu 35: Cho các bằng chứng về việc nghiên cứu mối quan hệ họ hang giữa các nhóm sinh vật sau đây:
(1). Hầu hết các tế bào sử dụng chung một bộ mã di truyền cho quá trình dịch mã tổng hợp protein.

(2). Các tế bào đều được sinh ra bởi các tế bào trước đó, từ đây có thể thấy các tế bào đều có nguồn gốc
chung.
(3). Các tế bào đều có thành phần hóa học dựa trên 4 nhóm chất chính bao gồm axit nucleic, protein,
lipid và gluxit.
(4). Giữa các loài có mối quan hệ họ hàng gần, trong tế bào của chúng chứa các phân tử axit nucleic và
protein có trình tự giống nhau hoặc gần giống nhau.
Số bằng chứng sinh học tế bào là :
A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

Câu 36: Một trong những sự cố nghiêm trọng nhất cho hệ sinh thái biển là các tai nạn hàng hải, khai mỏ
làm tràn dầu trên bề mặt biển. Ngày 20/4/2010 dàn khoan dầu của hãng BP- Anh bất nhờ bị phát nổ làm
hơn 11 công nhân bị thương và 750.000 tấn dầu loang ra hơn 9000 km2 trên biển.
Có bao nhiêu nguyên nhân làm cho sự việc trên có sức ảnh hưởng lớn lên hệ sinh thái biển?
(1) Tràn dầu thường gây ra tử vong cho các sinh vật biển như cá, cua, hải cẩu, chim cánh cụt,… làm ô
nhiễm môi trường nước biển và không khí.
(2). Gây ảnh hưởng lớn đến doanh thu du lịch biển ở các vùng bị tràn dầu.
(3). Gây thất thoát tài nguyên dầu.
(4). Gây xói mòn bờ biển.
(5) Ảnh hưởng đến sức khỏe con người khi ăn phải các động vật biển nhiễm dầu.
A. 1

B. 2

C. 3


D. 4

Câu 37: Ở một loài thực vật, hoa tím (A) là trội hoàn toàn so với hoa trắng (a); Quả vàng (b) là lặn
hoàn toàn so với quả xanh (B). Hai locus cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành phép lai giữa
cây dị hợp 2 tính với cây hoa tím, quả vàng thuần chủng. Nhận định nào dưới đây là ` chính xác về kết
quả của phép lai?
A. Nếu không có hoán vị, trong tổng số cây thu được ở đời con, cây hoa tím, quả vàng chiếm 50%
B. Tỷ lệ quả vàng và quả xanh ở đời con luôn xấp xỉ nhau bất kể tần số hoán vị bằng bao nhiêu.
C. Đời con có 4 lớp kiểu hình với tỷ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen giữa 2 locus.
D. Có hai dạng cây P có kiểu hình hoa tím, quả xanh thỏa mãn phép lai nói trên.
Câu 38: Cho các yếu tố dưới đây:
(1). Enzyme tạo mồi.

(2). ARN polymerase.

(4). DNA khuôn.

(3). DNA polymerase.
(5). Các ribonucleotide loại A, U, G, X.

Yếu tố không tham gia vào quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ:
A. (1) và (2).

B. (1) và (3).

C. (3) và (4).

D. (3) và (5).


Câu 39: Cho các nhận định sau:
HÃY ĐỌC CÔNG PHÁ SINH ĐỂ ĐẬU ĐẠI HỌC MỘT CÁCH NGOẠN MỤC!


KHAI BÁO SÁCH CHÍNH HÃNG TẠI CONGPHASINH.COM

More than a book

1. Sau khi thu hoạch lúa, người nông dân tiến hành phun hóa chất , tiêu độc khử trùng loại trừ triệt để
mầm bệnh, sau đó mới tiến hành gieo trồng lúa lại là diễn thế nguyên sinh.
2. Tùy vào điều kiện phát triển thuận lợi hay không mà diễn thế nguyên sinh có thể hình thành nên
quần xã tương đối ổn định hay quần xã suy thoái.
3. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã chỉ là nhân tố quan trọng làm biến đổi quần xã
sinh vật, diễn thế sinh thái xảy ra chủ yếu do tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh.
4. Dù cho nhóm loài ưu thế có hoạt động mạnh mẽ làm thay đổi điều kiện sống nhưng không có loài
nào có khả năng cạnh tranh với nó.
5. Nhờ nghiên cứu diễn thế sinh thái, con người có thể chủ động xây dựng kế hoạch bảo vệ và khai
thác hợp lí các tài nguyên thiên nhiên.
6. Rừng thứ sinh thường có hiệu quả kinh tế thấp hơn rừng nguyên sinh.
Những nhận định sai là:
A. 1, 2, 4.

B. 2, 3, 4.

C. 1, 3, 5.

D. 2, 4, 6.

Câu 40: Hiện tượng khai thác quá mức các loài động vật, thực vật khiến số lượng của chúng suy giảm đến
mức báo động và dẫn đến nguy cơ tuyệt chủng. Số lượng cá thể của một quần thể ở mức thấp là nguyên

nhân gây ra sự suy vong của quần thể bởi vì:
A. Kích thước quần thể nhỏ dễ chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, dẫn đến biến động di truyền,
làm nghèo vốn gen.
B. Số lượng cá thể quá ít dẫn đến nguy cơ xuất cư sang khu vực khác của một bộ phận cá thể làm quần
thể tan rã.
C. Kích thước của quần thể nhỏ dẫn đến suy giảm di nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền.
D. Số lượng cá thể ít làm tăng giao phối cận huyết làm tăng tần số alen lặn có hại cho quần thể.

Đặt sách chính hãng tại: LOVEBOOK.VN | NEWSHOP.VN | TIKI.VN | PIBOOK.VN


50 ĐỀ TẶNG KÈM BỘ CÔNG PHÁ SINH

More than a book

ĐÁP ÁN
1B

2B

3A

4C

5A

6C

7C


8D

9D

10C

11C

12C

13C

14C

15C

16C

17D

18B

19B

20C

21C

22A


23C

24D

25A

26B

27A

28C

29D

30B

31C

32A

33B

34B

35C

36A

37C


38B

39B

40A

LỜI GIẢI CHI TIẾT VÀ BÌNH LUẬN
Câu 1: Đáp án B

6 sai vì bằng phương pháp dung hợp tế bào trần,

Kiểu gen của bố, mẹ lần lượt là XMY, XMXm.

người ta đã tạo ra cây pomato là cây lai giữa khoai tây

Các giao tử đột biến khi cặp NST giới tính không phân

và cà chua.

ly là:

Vậy có 3 nhận xét đúng.

Giảm phân I của XY : X Y, O.

Câu 3: Đáp án A

Giảm phân I của XX: X X , O.
Giảm phân II của XY: X X , YY, O.


1
1
1
1
2
1
Aa x
Aa =
( AA, Aa, aa)
100
100
10000 4
4
4

Giảm phân II của XY: XMXM, XmXm, O.

 aa = 2,5.10-5.

Nếu chỉ bố hoặc mẹ bị đột biến thì sẽ không tạo ra được

Câu 4: Đáp án C

con gái bị bệnh. Ở đây mẹ đều bị đột biến ở giảm phân
II, bố bị đột biến ở I hoặc II và kiểu gen của con gái bị

1
4
1
1

4
1
35
1
A. ( AA, Aa, aa)( AA, Aa, aa) =
A-, aaaa.
6
6
6
6
6
6
36
6

bệnh là XmXmO.

kiểu hình 35: 1.

 Nguyên nhân của hiện tượng là quá trình giảm phân
bất thường ở người bố, cặp NST giới tính không phân

1
4
1
1
2
1 2
11
1

B. ( AA, Aa, aa)( A, Aa, a, aa) =
A-.
(aa,
6
6
6
6
6
6 6
12
12

ly.

aaa). kiểu hình 11: 1.

Câu 2: Đáp án B

1
2
1 2
1
2
1 2
3
1
C. ( A, Aa, a, aa)( A, Aa, a, aa) = A-, (aa,
6
6
6 6

6
6
6 6
4
4

M

M

M

m

M

1 đúng. Chúng ta dễ dàng nhận ra khi quan sát hình
ảnh phải không nào. Chúng ta có thể nuôi cấy nhiều loại

aaa). kiểu hình 3: 1.

tế bào của cây ( chồi, lá, rễ, thân,…) để tạo thành mô sẹo

D. (

(giống trong hình) mô gồm nhiều tế bào chưa biệt hóa,
có khả năng sinh trưởng mạnh. Từ mô sẹo, điều khiển tế
bào biệt hóa thành các mô khác nhau (rễ, thân, lá,…) và
tái sinh thành cây trưởng thành.
2 đúng vì kĩ thuật nuôi cấy mô tế bào được thực hiện

trong môi trường nuôi cấy chuẩn kết hợp với việc sử
dụng các hoocmon sinh trưởng giúp nhanh chóng tạo ra
các giống cây có nhiều ưu điểm.
3 sai vì cơ sở khoa học chính của kĩ thuật nuôi cấy mô
tế bào dựa trên tính toàn năng, hiện tượng biệt hóa và
hiện tượng phản biệt hóa tế bào. Hiện tượng biệt hóa và
phản biệt hóa là từ mô sẹo, điều khiển cho tế bào biệt
hóa thành các mô khác nhau( rễ, thân, lá…) và tái sinh
thành cây trưởng thành.

hình 3: 1.
Phép lai giữa các cá thể lệch bội nên C thỏa mãn, D là
giữa cá thể lệch bội và lưỡng bội.
Câu 5: Đáp án A
A. Đúng, ở sinh vật nhân sơ là f - Methionine, còn ở sinh
vật nhân thực là methionine.
B. Sai, làm tăng năng suất tổng hợp các chuỗi polipetid
giống nhau chứ không phải khác nhau.
C. Sai, không trực tiếp đi vào mà thông qua tARN.
D. Sai, protein có hoạt động chức năng ở cấu trúc cao
hơn bậc 1.
Câu 6: Đáp án C
SGK cơ bản trang 142.
Câu 7: Đáp án C

4 đúng.
5 sai vì trong quá trình nuôi cấy mô thực vật, việc sử
dụng hoocmon sinh trưởng như auxin, giberelin,…là
cần thiết để giúp mô sẹo biệt hóa thành các mô khác
nhau (rễ, thân, lá,…) sau đó tái sinh thành thành cây

trưởng thành. Nếu các em quan sát trong hình sẽ thấy rõ
điều này.

1
2
1 2
1
1
3
1
A, Aa, a, aa)( A, a) = A-, (aa, aaa). kiểu
6
6
6 6
2
2
4
4

Mức sinh sản và tử vong của quần thể thay đổi phụ
thuộc vào điều kiện môi trường, môi trường mà cung
cấp nguồn sống dồi dào thì mức sinh sản tăng, tử vong
giảm, và ngược lại.
Câu 8: Đáp án D
Các câu A, B, C, đều chưa chính xác, câu D chính xác là
do trường hợp lai phân tích như sau:

HÃY ĐỌC CÔNG PHÁ SINH ĐỂ ĐẬU ĐẠI HỌC MỘT CÁCH NGOẠN MỤC!



KHAI BÁO SÁCH CHÍNH HÃNG TẠI CONGPHASINH.COM

More than a book

XABXab x XabY. phép lai này sẽ tạo ra 4 loại kiểu hình là

Dựa vào phả hệ ta suy ra bệnh do gen lặn trên NST

A-B-, A-bY, aabb, aaBY.

thường quy định, kiểu gen của các thế hệ như sau:

Câu 9: Đáp án D

I1, I2 = Aa.

Bài này đa số sẽ chọn đáp án C, nhưng đây là đáp án

II1 = Aa, II2 = aa, II3,4 = AA hoặc Aa.

đúng, tất cả các tác nhân gây đột biến đều gây ung thư.

III1, 2 = Aa, III3, 4, 5 = aa, III6 = Aa, AA.

Ở câu D, bị đột biến nhưng không phải làm giảm hàm

IV1 = aa, IV2, 3, 4 = Aa, AA, IV5, 6, 7 = Aa.

lượng protein điều khiển chu kỳ tế bào mà làm đột biến


Có 6 cá thể chưa thể xác định được kiểu gen là

protein điều khiển.

II3,4, III6, IV2, 3, 4.

Câu 10: Đáp án C

Ở đây nhiều bạn sẽ nhầm rằng kiểu III6 sẽ chỉ là AA, điều

Cách ly trước hợp tử thì sẽ không tạo ra hợp tử, ở đây

này là chưa chính xác vì kiểu Aa cũng có thể tạo ra được

(1) và (4) đều tạo ra hợp tử, còn các trường hợp còn lại

thế hệ con Aa, và Aa cũng có thể tạo aa, mà ở đây phả

không tạo ra hợp tử.

hệ chưa đề cập.

(2), cách ly tập tính.

Câu 18: Đáp án B

(3), cách ly cơ học.

Quần thể này rõ ràng không phải ở trạng thái cân bằng


(5), cách ly tập tính.

di truyền ( muốn cân bằng thì cấu trúc của nó là 0.36AA,

Câu 11: Đáp án C

0.48Aa, 0.16aa) mà có hiện tượng tự thụ phấn.

A. Vật chất được tái sử dụng còn năng lượng thì không.

Nếu quá trình giao phỗi tiếp tục như thế hệ cũ thì tần số

B. Năng lượng sẽ bị hao phí qua mỗi bậc ding dưỡng và

kiểu gen dị hợp sẽ giảm.

chỉ còn 10% đến bậc dinh dưỡng tiếp theo.

Xảy ra ngẫu phối thì chỉ cần 1 thế hệ đã đạt cân bằng ( 2

C. Đúng, lưu ý them là hao phí nhiều nhất do hoạt động

thế hệ khi tần số A, a ở 2 giới khác nhau).

hô hấp.

Câu 19: Đáp án B

D. Ở hầu hết các quần xã chứ không phải ở tất cả các


Đề bài yêu cầu phép lai tạo ra kiểu hình 1: 1: 1: 1.

quần xã.

(1). AaBb,1aaBb,1Aabb,1aabb.

Câu 12: Đáp án C

(2).(3A-,1aa)(Bb,bb).

F2 có tỉ lệ 13: 3. dựa vào P và F1 ta suy ra trắng bao gồm

(3). 1AaBb,1aabb,1Aabb,1aaBb.

A-B-, A-bb, aabb. Vàng bao gồm aaB-.

(4). Aabb,1AaBb,1aabb,1aaBb.

P : AABB x aabb  F1: AaBb.

(5). 1AABb,1Aabb,1AaBB,1aaBb.

Cho F1 ngẫu phối với vàng ở F2. phép lai AaBb x (1aaBB,

Phép lai thỏa mãn là 1, 3, 4. phép lai 2 tạo ra kiểu hình 3:

2aaBb).

3: 1: 1. (5) tạo ra kiểu hình 1: 2: 1.


Ta lấy giao tử như sau:

Câu 20: Đáp án C

AaBb = 1AB, 1ab, 1Ab, 1aB.

Đột biến gen không phải xuất hiện chủ yếu trong quá

aaBB = 1aB.

2aaBb = 1 ab, 1aB.

trình tự sao, có tần số đột biến nhỏ, nên làm thay đổi tần

(1AB, 1ab, 1Ab, 1aB) x (1aB, 1 ab, 1aB) = 7 (A-B-, aabb), 5

số alen nhỏ, có thể có lợi có hại hoặc trung tính với thể

aaB-. = 7 trắng: 5 vàng.

đột biến ( phụ thuộc vào môi trường và tổ hợp gen), đột

Câu 13: Đáp án C

biến gen là nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa,

Thể song nhị bội vẫn có thể sinh sản được( thể song nhị

còn đột biến NST thì không ( đột biến gen ít có hại hơn


bội là thể đã được đa bội hóa từ thể lưỡng bội mang NST

đột biến NST, đột biến NST thường gây chết).

của 2 loài khác nhau).

Câu 21: Đáp án C

Câu 14: Đáp án C

Đột biến gen phổ biến và ít gây chết, có khả năng di

Tăng trưởng theo kích thước hình chữ J khi khả năng

truyền cho đời sau cao hơn so với đột biến NST nên đột

cung cấp nguồn sống đầy đủ, hoàn toàn thỏa mãn sự

biến gen là nguyên liệu sơ cấp.

phát triển của quần thể. Tăng trưởng theo kích thước

Câu 22: Đáp án A

hình chữ S khi môi trường bị giới hạn.

(1). Sai, một chuỗi thức ăn có thể bắt đầu bằng sinh vật

Câu 15: Đáp án C


sản xuất hoặc sinh vật phân giải.

Các em xem lại phần Điều hòa hoạt động gen- cấu trúc

(2). Đúng.

operon Lac ở E.Coli.

(3). Đúng.

Câu 16: Đáp án C

(4). Đúng, trong các tháp sinh thái thì tháp năng lượng

Hao phí qua hô hấp chiếm khoảng 70%.

lúc nào cũng luôn luôn ổn đinh và có dạng đáy rộng

Câu 17: Đáp án D

đỉnh hẹp. Có 3 kết luận đúng.

Đặt sách chính hãng tại: LOVEBOOK.VN | NEWSHOP.VN | TIKI.VN | PIBOOK.VN


50 ĐỀ TẶNG KÈM BỘ CÔNG PHÁ SINH

More than a book

Câu 23: Đáp án C


Dựa vào những điều trên ta suy ra A, B, C đúng, câu D

Tỉ lệ 1: 1 ở cả F1 và F2 thì do liên kết giới tính và chịu ảnh

sai do trên tất cả các cây F1, có thể có hai loại hạt là vàng

hưởng bởi giới tính

và xanh được tạo ra.

P: X X x X Y.

Câu 30: Đáp án B

A

A

a

F1: X X x X Y.
A

a

Theo giả thiết A-B-D- = 0,255.

A


F2: X X , X X , X Y, X Y.
A

A

A

a

A

Mặt khác: Phép lai XDXd x XdY, ta có:

a

Alen A ở giới XX sẽ cho tính trạng trội, alen A ở giới XY

D- = 0,5 và dd + dY = 0,5

sẽ mang tính trạng lặn, hiển nhiên là a sẽ mang tính

Do đó A-B- = 0,51 aabb = 0,01 A-bb = aaB- = 0,24.

trạng lặn rồi, nên ở F1 và F2 sẽ có tỉ lệ 1: 1.

Đề bài yêu cầu F1 có kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng,

Câu 24: Đáp án D

tức là gồm có:


Từ giả thiết: A + G = 900 và 2A + 3G = 2338

A-bbD- + aaB-D- = 0,24 x 0,5 + 0,24 x 0,5 = 0,24.

 A = 362, G = 538.

A-B-dd + A-B-dY = 0,51 x 0, 5 = 0,255.

Ở cặp Aa, (2 - 1)A = 2166 và (2 - 1)G = 3228

Tất cả sẽ có 0,24 + 0,255 = 0,495.

 A = 722, G = 1076.

Câu 31: Đáp án C

Suy ra ở a: A = 722 - 362 = 360 và G = 1076 - 538 = 538.

Qui định: A: bình thường, a bị bệnh bạch tạng. A > a.

2

2

 Mất 2 cặp AT.

B: bình thường, b bị bệnh mù màu. B > b.



Câu 25: Đáp án A

Xét bệnh bạch tạng:

Không cần xuất hiện các đột biến gen mới, quá trình tiến

Từ cặp vợ, chồng 9, 10 đều bình thường nhưng lại sinh

hóa vẫn được tiếp tục nếu tần số alen của quần thể thay

con bị bệnh bạch tạng  cặp 9, 10 đều có kiểu gen Aa

đồi, vì vậy nếu có các yếu tố ngẫu nhiên hoặc di nhập

và sinh con 14 bình thường có dạng: ( 1/3 AA: 2/3 Aa).

gen, tiến hóa sẽ xảy ra.

Tương tự, cặp 7, 8 đều bình thường nhưng lại sinh con

Câu 26: Đáp án B

gái 12 bị bệnh bạch tạng  cặp 7, 8 đều có kiểu gen Aa

Chu trình địa hóa trong hệ sinh thái là sự trao đổi liên

và sinh con 13 bình thường có dạng: ( 1/3 AA: 2/3 Aa).

tục của các nguyên tố giữa môi trường và quần xã sinh


TH1: - Cặp 13, 14 đều có kiểu gen:

vật chứ không phải là các nguyên tố có hàm lượng lớn
như C, N, P hay H2O, đây là những nguyên tố mà ta

4
2
Aa với xác suất   = .
9
3

được học trong SGK.

- Xác suất sinh 2 đứa con đều không bị bệnh là

Câu 27: Đáp án A

2

2

Ở đây F1 có kiểu hình 1: 1 nên con cái lông đen phải có
kiểu gen dị hợp, vì thế:
P: XBXb x XbY.
F1: XBXb, XbXb, XBY, XbY.
F1 ngẫu phối được F2 nên F2 sẽ có kiểu gen là:
(0.25XB, 0.75Xb)(0.25XB,0.25Xb.0,5Y).
Đề bài yêu cầu ở F2 cá thể cái lông đen( kiểu gen là XBXB
hoặc XBXb) sẽ có % là:
0.25 x 0.25 + 0.25 x 0.25 + 0.75 x 0.25 = 0.3125.


3
9
.
  
16
4

TH2: Bố hoặc mẹ có kiểu gen AA, người còn lại có kiểu
gen Aa  xác suất để sinh con không bị bệnh = 1.
Vậy xác suất chung để 2 người sinh 2 đứa con không bị
bệnh là:

4   4 9  29
.
1    x  
9   9 16  36




Xét bệnh mù màu:

Câu 28: Đáp án C

Người 9 bình thường có bố bị bệnh mù màu  (9) có

Kích thước quần thể là số lượng cá thể hoặc sản lượng

kiểu gen: XBXb.


hay tổng năng lượng của các cá thể trong quần thể.

Cặp 9 x 10: XBXb x XBY.

Khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phất

Người 14 có dạng (1/2 XBXB : 1/2XBXb ).

triển theo thời gian là ổ sinh thái.

Cặp 13 x 14: (1/2 XBXB : 1/2XBXb ) x XBY.

Câu 29: Đáp án D

- TH1: XBY x XBXB . Sinh con chắc chắn không bị mù màu,

Theo giả thiết bài toán:

xác suất sinh được 1 trai, 1 gái là:

P: AA x aa.

1 1 1
x 
2 2 4

- TH2: XBY x XBXb

F1: Aa.


Xác suất sinh con gái không bị mù màu là 1/2.

F2: 1AA, 2Aa, 1aa.
Ta phải lưu ý rằng các hạt ở cây P chính là thế hệ cây F1,
các hạt ở F1 chính là thế hệ cây F2.

Xác suất sinh con trai không bị mù màu là
Câu 32: Đáp án A

HÃY ĐỌC CÔNG PHÁ SINH ĐỂ ĐẬU ĐẠI HỌC MỘT CÁCH NGOẠN MỤC!

1 1 1
x 
2 2 4


KHAI BÁO SÁCH CHÍNH HÃNG TẠI CONGPHASINH.COM
Quần thể cân bằng di truyền:Giới đực : 0,4XaY : 0,6 XAY
Giới cái : 0,16 XaXa : 0,84 XAX-

More than a book

(3) Sai, việc thất thoát tài nguyên dầu không ảnh hưởng
đến hệ sinh thái biển.

Vì quần thể cân bằng di truyền nên:

(4) Sai, tràn dầu không gây xói mòn bờ biển.


- Tần số alen a ở giới cái là 0,4

(5) Sai, ảnh hưởng đến sức khỏe con người, không ảnh

Tỉ lệ con cái dị hợp tử X X = 2x0,4x0,6 = 0,48

hưởng đến hệ sinh thái biển.

Tỉ lệ con cái dị hợp tử X X so với tổng quần thể là

Câu 37: Đáp án C

A

a

A

a

0,48/2 = 0,24

Lai giữa cây dị hợp hai tính trạng :

- Tần số alen A ở giới đực là 0,6
Các nhận xét không đúng là (3), (4), (6).
Xác suất sinh cả trai và gái không bị mù màu:

1 1 1
x 

2 4 8

 Xác suất sinh con 1 trai, 1 gái không bị mù màu:

hoa tím quả vàng thuần chủng

Ab
hoặc
aB

với cây

Ab
.
Ab

Với cây dị hợp ta có thể giả sử AB = ab = x, Ab = aB = y
và x + y = 0,5.

1 1 3
 
4 8 8

Do đó đời con sẽ tạo ra các kiểu gen là AABb = x, Aabb

Vậy xác suất sinh 1 trai, 1 gái không nhiễm bệnh nào là:

 Có hai loại kiểu hình là A-B- = x + y = 0,5 và A-bb = x

29 3 29

 
36 8 96

= y, AAbb = x, AaBb = y.
+ y = 0, 5  C sai.
Câu 38: Đáp án B

Câu 33: Đáp án B

Ở sinh vật nhân sơ, phiên mã sẽ ko cần Enzyme tạo mồi

(1) = (Aa, AA)(Bb, bb) = (A-B-, A-bb)= 1 đỏ: 1 hồng.

và ADN polymerase.

(2) = (Aa, AA)(Bb) = A-Bb = 1 đỏ.

Bài này ta có thể loại trừ dễ dàng.

(3) = (Aa, aa)(Bb, BB) = ( AaB-, aaB-)= 1đỏ: 1 hồng.

Câu 39: Đáp án B

(4) = (Aa, aa)(Bb, BB) = (AaB-, aaB-)= 1đỏ: 1 hồng.

- Ý 1 đúng vì diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu

(5) = (AA)(Bb, bb) = (AAbb, AABb)= 1đỏ: 1 hồng.

từ môi trường chưa có sinh vật.


(6) = (AA, Aa)(Bb,bb) = (A-Bb, A-bb) = 1 đỏ: 1 hồng.

- Ý 2 sai vì tùy vào điều kiện phát triển thuận lợi hay

Có 5 phép lai thỏa mãn tỉ lệ 1 đỏ: 1 hồng nhưng đề bài

không mà diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần

yêu cầu là hồng thuần chủng giao phấn với đỏ, vì thế chỉ

xã tương đối ổn định hay quần xã suy thoái.

có 3 phép lai thỏa mãn là 1, 4, 5.

- Ý 3 sai vì những biến đổi của môi trường chỉ là nhân tố

Câu 34: Đáp án B

khởi động, còn quần xã sinh vật mới là động lực chính

2n là bộ NST lưỡng bội của loài trên. Nguyên phân 5 lần

cho quá trình diễn thế.

mà kỳ sao của lần phân bào 5, có 544 NST đơn nên ta có

- Ý 4 sai, nếu nhóm loài ưu thế hoạt động mạnh mẽ làm

2n x 25 = 544  2n = 17.


thay đổi điều kiện sống thì nó sẽ tạo điều kiện cho loài

Đột biến tam nhiễm ( 2n - 1) hoặc đơn nhiễm (2n + 1).

khác cạnh tranh thay thế.

Câu 35: Đáp án C

- Ý 5 đúng, nhờ nghiên cứu diễn thế sinh thái, con người

Bằng chứng sinh học tế bào là lien quan đến tế bào,NST,

có thể chủ động xây dựng kế hoạch bảo vệ và khai thác

còn sinh học phân tử là nói về mã di truyền, AND,

hợp lí các tài nguyên thiên nhiên.

nucleotit, protein, lipid, gluxit…

- Ý 6 đúng rừng nguyên sinh đa dạng sinh học và có hiệu

Ở đây (2) là bằng chứng sinh học tế bào, các phát biểu

quả kinh tế cao hơn rừng thứ sinh.

còn lại là bằng chứng sinh học phân tử.

Câu 40: Đáp án A


Câu 36: Đáp án A

Để dẫn đến nguy cơ tuyệt chủng thì quần thể sẽ phải có

(1) Đúng, tác hại này gây ảnh hưởng đến hệ sinh thái

vốn gen nghèo nàn, khi kích thước quần thể nhỏ, yếu tố

biển.

ngẫu nhiên tác động mạnh, dẫn đến điều này xảy ra.

(2) Sai, tác hại này ảnh hưởng đến con người, không ảnh

Kích thước quần thể nhỏ không làm ảnh hưởng đến sự

hưởng đến hệ sinh thái biển.

tăng hay giảm di nhập gen.

Đặt sách chính hãng tại: LOVEBOOK.VN | NEWSHOP.VN | TIKI.VN | PIBOOK.VN


50 ĐỀ TẶNG KÈM BỘ CÔNG PHÁ SINH

More than a book

MỘT SỐ KIẾN THỨC CẦN LƯU Ý ĐỀ SỐ 1
1. LÝ THUYẾT:

 Cơ sở khoa học chính của kĩ thuật nuôi cấy mô tế bào dựa trên tính toàn năng, hiện tượng
biệt hóa và hiện tượng phản biệt hóa tế bào. Hiện tượng biệt hóa và phản biệt hóa là từ
mô sẹo, điều khiển cho tế bào biệt hóa thành các mô khác nhau( rễ, thân, lá…) và tái sinh
thành cây trưởng thành.
 Thể song nhị bội vẫn có thể sinh sản được( thể song nhị bội là thể đã được đa bội hóa từ
thể lưỡng bội mang NST của 2 loài khác nhau).
 Ở sinh vật nhân sơ, phiên mã sẽ ko cần Enzyme tạo mồi và ADN polymerase.
 Tăng trưởng theo kích thước hình chữ J khi khả năng cung cấp nguồn sống đầy đủ, hoàn
toàn thỏa mãn sự phát triển của quần thể. Tăng trưởng theo kích thước hình chữ S khi
môi trường bị giới hạn.
 Một chuỗi thức ăn có thể bắt đầu bằng sinh vật sản xuất hoặc sinh vật phân giải.
 Những biến đổi của môi trường chỉ là nhân tố khởi động, còn quần xã sinh vật mới là
động lực chính cho quá trình diễn thế.
 Chu trình địa hóa trong hệ sinh thái là sự trao đổi liên tục của các nguyên tố giữa môi
trường và quần xã sinh vật chứ không phải là các nguyên tố có hàm lượng lớn như C, N,
P hay H2O, đây là những nguyên tố mà ta được học trong SGK.
 Đột biến gen không phải xuất hiện chủ yếu trong quá trình tự sao, có tần số đột biến nhỏ,
nên làm thay đổi tần số alen nhỏ, có thể có lợi có hại hoặc trung tính với thể đột biến ( phụ
thuộc vào môi trường và tổ hợp gen), đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp của quá trình
tiến hóa, còn đột biến NST thì không ( đột biến gen ít có hại hơn đột biến NST, đột biến
NST thường gây chết).
 Đột biến gen phổ biến và ít gây chết, có khả năng di truyền cho đời sau cao hơn so với đột
biến NST nên đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp.
 Không cần xuất hiện các đột biến gen mới, quá trình tiến hóa vẫn được tiếp tục nếu tần số
alen của quần thể thay đồi, vì vậy nếu có các yếu tố ngẫu nhiên hoặc di nhập gen, tiến hóa
sẽ xảy ra.
 Bằng chứng sinh học tế bào là lien quan đến tế bào,NST, còn sinh học phân tử là nói về
mã di truyền, AND, nucleotit, protein, lipid, gluxit…

2. Bài tập:

 Kiểu gen của bố, mẹ lần lượt là XMY, XMXm.
 Các giao tử đột biến khi cặp NST giới tính không phân ly là:
Giảm phân I của XY : XMY, O.

Giảm phân I của XX: XMXm, O.

Giảm phân II của XY: XMXM, YY, O. Giảm phân II của XY: XMXM, XmXm, O.

HÃY ĐỌC CÔNG PHÁ SINH ĐỂ ĐẬU ĐẠI HỌC MỘT CÁCH NGOẠN MỤC!



×