Hội thảo “Các giải pháp bảo vệ Môi trường Công nghiệp và ðô thị tại Việt Nam”
NGHIÊN CỨU DỰ BÁO KHỐI LƯỢNG CHẤT THẢI RẮN
CỦA MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP ðIỂN HÌNH
TRÊN ðỊA BÀN TP. HCM THEO SẢN LƯỢNG
Nguyễn Văn Phước và Dương Thị Thành
Khoa Môi trường, Trường ðại học Bách Khoa TP.HCM
TÓM TẮT
ðề tài nghiên cứu “Nghiên cứu xác ñịnh khối lượng chất thải rắn của một số ngành công
nghiệp ñiển hình trên ñịa bàn TP. HCM theo sản phẩm” nhằm mục ñích xác ñịnh chính xác
khối lượng chất thải công nghiệp không nguy hại và nguy hại của các ngành công nghiệp
Rượu Bia và Nước giải khát, Nhựa-cao su, Dệt nhuộm, May, Giày, Chế biến Thủy sản trên ñịa
bàn TP. Hồ Chí Minh theo năng lực sản xuất, từ ñó dự báo lượng rác thải công nghiệp tương
lai phục vụ cho công tác quản lý, thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải công nghiệp trên ñịa bàn
thành phố Hồ Chí Minh một cách hiệu quả.
ABSTRACT
This research was carried out to determine the exact mass of hazardous solid wastes as well
as non-hazardous solid waste an produced by some enterprises producing and processing
brewery, rubber-plastic, dyeing, textile, shoes, sea-food in Ho Chi Minh city. The results of the
study can be applied for the management, collection, and treatment of industrial solid wastes
in Ho Chi Minh city.
1. ðẶT VẤN ðỀ
Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những trung tâm công nghiệp, thương mại, có
tốc ñộ phát triển kinh tế cao nhất nước (12-15% năm). Chỉ tính riêng về sản xuất công
nghiệp trên ñịa bàn thành phố có gần 800 nhà máy lớn, trên 15.000 cơ sở sản xuất vừa
và nhỏ, 12 Khu Công Nghiệp, 03 Khu Chế Xuất và 01 Khu Công Nghệ Cao với hơn
670 nhà máy ñã ñi vào hoạt ñộng trên tổng số 800 nhà máy ñã ñăng kí. Theo số liệu
thống kê năm 2004, tổng giá trị ñầu tư công nghiệp của thành phố là 102.063 tỷ ñồng,
tăng 115,1%. Kim ngạch xuất khẩu trên ñịa bàn năm 2004 ñạt 9.816 triệu USD, tăng
33,6% so với năm trước. Hiện chưa có số liệu thống kê chính thức về khối lượng chất
thải rắn công nghiệp trên ñịa bàn TP.HCM. Theo số liệu ước tính của phòng quản lý
chất thải rắn tổng lượng rác công nghiệp của thành phố trung bình năm 2004 là : 600700 tấn/ngày. Trong ñó tỷ lệ thu gom ñạt 70%. Cho ñến nay trên ñịa bàn thành phố chỉ
có 3 ñơn vị tư nhân chuyên thu gom xử lý chất thải công nghiệp nguy hại là Công ty
TNHH Tân ðức Thảo, Công ty Môi trường Việt –Úùc và Công ty Môi trường Xanh,
bao gồm phân loại, ñốt, ñóng rắn chất thải với công suất 5 tấn/ngày, phần còn lại ñược
thu gom với rác thải sinh hoạt. Hầu hết các cơ sở có phát sinh chất thải rắn ñều có hợp
ñồng với các công ty dịch vụ thu gom chất thải rắn, tuy nhiên một số cơ sở hợp ñồng
với các ñơn vị không có chức năng dẫn ñến tình trạng không quản lý ñược.
Hiện nay thành phố ñã xây dựng chương trình quản lý chất thải công nghiệp ñến năm
2020 bao gồm 4 mục tiêu sau: Quản lý chất thải công nghiệp nguy hại; Quản lý chất
Khoa Môi trường – Trường ðHBK – ðHQG TP.HCM
-1-
Hội thảo “Các giải pháp bảo vệ Môi trường Công nghiệp và ðô thị tại Việt Nam”
thải rắn từ các cơ sở sản xuất vừa và nhỏ; Quản lý chất thải rắn từ các xí nghiệp lớn
nằm ngoài khu công nghiệp; Quản lý chất thải công nghiệp từ các Khu công nghiệp;
ðể triển khai ñược các mục tiêu trên công tác thống kê lượng rác thải công nghiệp là
nhiệm vụ ñầu tiên phải ñược thực hiện. Do ñó việc xác ñịnh khối lượng chất thải công
nghiệp không nguy hại và nguy hại của các ngành này theo ñơn vị sản phẩm, từ ñó dự
báo lượng rác thải công nghiệp tương lai phục vụ cho công tác quản lý, thu gom, vận
chuyển, xử lý rác thải công nghiệp trên ñịa bàn thành phố Hồ Chí Minh một cách hiệu
quả là cần thiết và cấp bách. Trong khuôn khổ nghiên cứu ñề tài chỉ tập trung vào các
ngành công nghiệp chủ yếu của thành phố bao gồm Rượu, Bia và nước giải khát, Dệt,
May, Giày, Chế biến thủy sản, ðông lạnh.
2. HOẠT ðỘNG CÔNG NGHIỆP CỦA MỘT SỐ NGÀNH NGHIÊN CỨU TẠI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Tại thành phố Hồ Chí Minh hiện nay có khoảng hơn 50 cơ sở hoạt ñộng sản xuất
Rượu, Bia và nước giải khát, gần 100 cơ sở Chế biến Thuỷ sản và Sản phẩm ðông
lạnh, 4.591 cơ sở Dệt nhuộm, hàng trăm cơ sở May mặc và sản xuất Giày. Tốc ñộ tăng
trưởng của các ngành những năm qua khoảng 5 ->14% ñóng góp phần lớn vào tăng
trưởng kinh tế của thành phố.
Theo niên giám thống kê năm 2003, tổng sản phẩm của các ngành công nghiệp chế
biến thuỷ sản ñạt : 33792 tấn sản phẩm, sản xuất rượu : 2119.000 lít, bia các loại :
375.957.000 lít, dệt : 239 triệu mét, may mặc 186.126.000 cái, giày : 410.000.000 ñôi,
sản phẩm ñông lạnh : 795 tấn. Theo ñịnh hướng phát triển của thành phố trong giai
ñoạn 2005-2010 tốc ñộ tăng trưởng kinh tế của ngành giày là và chế biến ñông lạnh
14%, giai ñoạn 2010-2020 : 10%. Theo thống kê tốc ñộ tăng trưởng kinh tế của các
ngành trong 5 năm liên tục có tốc ñộ tăng trưởng bình quân như sau : chế biến thuỷ sản
: 14%, rượu : 14%, bia: 7%, dệt : 7%, may mặc : 6%. Với tốc ñộ tăng trưởng kinh tế
của các ngành như trên, kết quả dự báo sản lượng của các ngành từ năm 2005 ñến 2020
ñược trình bày trong bảng 1.
3. THÀNH PHẦN CHẤT THẢI CỦA MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP
Thành phần chất thải của các ngành công nghiệp Rượu, Bia, nước giải khát, Dệt, May,
Giày, Chế biến Thủy sản, ðông lạnh khá ña dạng. Có thể liệt kê một số thành phần
chính trong bảng 1.
Chất thải của ngành bia rượu nước giải khát bao gồm : chất rắn không xử lý sinh
học ñược như xỉ than, chất trợ lọc, bao bì hỏng, nút chai, chai, lon, kết, nhãn kém phẩm
chất… trong số ñó những loại có thể ñược tận thu như chai vỡ, bao bì, két, lon bia.
Chất rắn có thể xử lý sinh học và tận thu làm thức ăn gia súc hoặc sản xuất phân bón
như : bụi bột, bã malt, men bia…, lượng bã malt có thể tận thu 120kg/1000 lít, nấm
men :10kg/1000 lít.
Chất thải ngành dệt nhuộm : chất thải nguy hại như thùng can hoá chất, can chứa
thuốc nhuộm. Chất thải không nguy hại như : nhựa, bao PP, PE, bìa carton, ống côn
giấy, chỉ vụn, vải ñầu cây, bụi từ các xơ ở vải mộc, vòng bi, chi tiết máy hỏng, dây ñai,
Khoa Môi trường – Trường ðHBK – ðHQG TP.HCM
-2-
Hội thảo “Các giải pháp bảo vệ Môi trường Công nghiệp và ðô thị tại Việt Nam”
kim loại.., chất thải có thể tái sử dụng vòng bi, chi tiết máy hỏng, dây ñai kim loại, vải
ñầu cây, bìa carton. Bùn từ hệ thống xử lý nước thải
Bảng 1. Dự báo sản lượng của một số ngành công nghiệp
tại thành phố Hồ Chí Minh trong giai ñoạn 2004 – 2015
Ngành
Năm
CB Thuỷ
sản (Tấn)
Rượu
(1000lít)
Bia các
loại
(1000lít)
Dệt (Tr.
Mét)
May mặc
(1000 cái)
Giày (1000
ñôi)
ðông
lạnh
(Tấn)
2004
38689
4332
401977
258
198256
467400
906
2005
44612
4834
423799
273
223243
532836
1033
2006
50535
5335
445622
288
248229
607433
1178
2007
56458
5837
467444
304
273216
692474
1343
2008
62382
6338
489267
319
298203
789420
1531
2009
68305
6840
511089
334
323190
899939
1745
2010
74228
7342
532912
349
348176
1025930
1989
2011
80152
7843
554734
364
373163
1128523
2188
2012
86075
8345
576557
380
398150
1241376
2407
2013
91998
8846
598379
395
423136
1365513
2648
2014
97922
9348
620202
410
448123
1502064
2913
2015
103845
9850
642024
425
473110
1652271
3204
Chất thải ngành may mặc : bao gồm vải vụn các loại, vải bị lỗi, bao bì ñựng nguyên
phụ liệu, giẻ, khăn lau thiết bị máy may dính dầu nhớt, bao bì ñựng nguyên phụ liệu,
các lõi sợi,…. Ngoài ra, còn phải kể ñến một phần bụi ñược thu hồi từ các thiết bị thu
hồi bụi.
Chất thải ngành sản xuất giày : da vụn, vải vụn, bao bì ñựng nguyên phụ liệu, phụ
liệu dư, giẻ, khăn lau dính dầu nhớt, phụ liệu hỏng….. Ngoài ra còn một lượng bùn từ
hệ thống xử lý nước thải.
Chất thải rắn sản xuất ngành chế biến thủy sản và ñông lạnh : bao gồm các loại
sau : ðầu tôm, vỏ tôm, ruột nội tạng, vảy cá, ñầu nang mực, da, xương, bạc nhạc, các
sản phẩm không ñạt tiêu chuẩn … Phế liệu bao bì ñóng gói sản phẩm. Ngoài ra, chất
thải rắn công nghệ còn bao gồm lượng cặn rắn thu hồi từ hệ thống xử lý khí thải lò hơi;
bùn cặn sinh ra từ hệ thống xử lý nước thải…
4. DỰ BÁO TẢI LƯỢNG CTRCN VÀ CTNH CỦA CÁC NGÀNH PHÁT SINH
TRONG GIAI ðOẠN 2004 -2015
Khoa Môi trường – Trường ðHBK – ðHQG TP.HCM
-3-
Hội thảo “Các giải pháp bảo vệ Môi trường Công nghiệp và ðô thị tại Việt Nam”
Các cơ sở ñược lựa chọn khảo sát ñại diện bao gồm các cơ sở sản xuất nằm trong khu
công nghiệp, các nhà máy nằm ngoài khu công nghiệp, các cơ sở sản xuất vừa và nhỏ.
Danh sách các cơ sở ñiều tra khảo sát như sau :
Sản xuất Rượu: Xí nghiệp Chế biến thực Phẩm quận 4, Công ty TNHH Rượu thực
phẩm khu chế xuất Tân Thuận, Công ty TNHH TANAKO.
Sản xuất Bia nước giải khát : Xưởng nước giải khát Vân ðồn, Xí nghiệp Liên hiệp
sản xuất Thực phẩm, Xưởng sản xuất thực nghiệm huyện Bình Chánh, Nhà máy bia
Sài Gòn, nhà máy bia Việt Nam.
Dệt nhuộm :Tại các Xí nghiệp Quyết Thắng, Legamex, ðông Á, Dệt quân ñội, công ty
TNHH ðức Hoàng, Công ty dệt Thành Công, Xí nghiệp dệt Xuân Hương, Xí nghiệp
dệt Tuấn Hoàng, Xí nghiệp dệt Tấn Phát Thành, Xí nghiệp dệt Hoà Phát.
May mặc : Xí nghiệp may Khánh Hội, Công ty TNHH SX thương mại Jean Việt
Thắng, Cơ sở may Thăng Long, Công ty may Gia ðịnh, Cơ sở sản xuất Hoa Vi, Công
ty may Thăng Long, Doanh nghiệp tư nhân Long Kim, Công ty may Phương ðông,
Công ty may TNHH Hoàn Cầu.
Giày: Công ty giày da Khánh Hội, Xí nghiệp giày xuất khẩu số 1, Công ty TNHH
Vĩnh Thông, Công ty giày da Sài Gòn, Nhà máy giày xuất khẩu Tanimex, Công ty giày
Huê Phong, Nhà máy giày Hiệp Hưng 2.
Chế biến thủy sản : Xí nghiệp Chế biến Thuỷ sản Chiến Thắng, Xí nghiệp ðông lạnh
Việt Long, Xí nghiệp ðông lạnh Thắng Lợi, Công ty NÔNG sản thực phẩm Nhơn Hoà,
Xưởng Chế biến Thuỷ sản Sunimex, Công ty Viễn Thắng, Công ty TNHH chế biến
thực phẩm Vĩnh Xương.
Thực phẩm ðông lạnh: Công ty Xuất nhập khẩu và Chế biến ðông lạnh 4, Xí nghiệp
ðông lạnh 1, Công ty Vissan, Xí nghiệp ðông lạnh 1, Công ty TNHH HATCHANDO
Việt Nam, Xí nghiệp ðông lạnh Thắng Lợi.
Trên cơ sở thống kê sản phẩm của các ñơn vị sản xuất và lượng rác thải phát sinh, xử
lý các số liệu trong phần mềm Excel chúng tôi ước tính ñược hệ số trung bình phát thải
chất thải rắn công nghiệp theo sản phẩm của ngành nghiên cứu như sau: CB Thuỷ sản:
0,1tấn/tấn, sản xuất rượu: 0,16tấn/1000 lít, sản xuất bia, nước giải khát: 0,17 tấn/1000
lít, dệt nhuộm: 4tấn/triệu mét vải, Giày: 0,02 tấn/1000 ñôi, thực phẩm ñông lạnh: 0,31
tấn/tấn.
Theo Thống kê về sản xuất công nghiệp của Thành phố qua các năm cũng như ñịnh
hướng phát triển kinh tế của các ngành công nghiệp rượu, bia, dệt, may, giày, chế biến
thủy sản, ñông lạnh. Dự báo tải lượng chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại của
các ngành ñược trình bày trong bảng 2.
Kết quả tính toán cho thấy ngành chiếm tỷ lệ rác thải công nghiệp lớn nhất là sản xuất
Bia : 60,4%, tiếp theo là các ngành sản xuất Giày : 18,4%, May mặc : 13,4%, Chế biến
thuỷ sản : 5,3%, sản xuất Rượu : 1%, Dệt nhuộm :1%, sản phẩm ðông lạnh: 0,5%.
Khoa Môi trường – Trường ðHBK – ðHQG TP.HCM
-4-
Hội thảo “Các giải pháp bảo vệ Môi trường Công nghiệp và ðô thị tại Việt Nam”
5. DỰ BÁO CTCN DỰ KIẾN ðƯỢC XỬ LÝ BẰNG CÁC PHƯƠNG PHÁP
KHÁC NHAU TẠI TP.HCM
Trên cơ sở phân tích thành phần chất thải rắn công nghiệp và chất thải rắn nguy hại
(bao gồm phần phần hữu cơ, vô cơ, tỷ lệ hữu cơ có thể sản xuất phân phón, tỷ lệ vô cơ
có thể tái chế). Kết quả phân tích cho thấy các cơ sở hoạt ñộng chế biến thuỷ sản, sản
xuất rượu, bia, may mặc, và giày không có chất thải rắn nguy hại, chỉ riêng ngành dệt
nhuộm lượng chất thải nguy hại chiếm tỷ lệ lên 39% bao gồm thùng chứa hoá chất,
thuốc nhuộm…
Kết quả phân tích cho thấy tỷ lệ rác hữu cơ không nguy hại của các ngành chiếm tỷ lệ
lớn, trung bình 80%. Trong ñó lượng chất thải có thể sản xuất phân bón chiếm tới 60%.
Chất thải vô cơ không nguy hại chiếm 20% trong ñó tỷ lệ có khả năng tái chế ñạt 40%.
Trên các số liệu phân tích dự báo chất thải công nghiệp của các ngành biến thuỷ sản,
ñông lạnh, sản xuất rượu, bia, may mặc, dệt nhuộm và giày dự kiến ñược xử lý trình
bày trong bảng 3.
Các kết quả phân tích ở trên cho thấy ñể nâng cao hiệu quả quả lý chất thải và thực
hiện ñược các mục tiêu của ñề ra, thành phố cần khuyến khích các cơ sở thực hiện phân
loại rác tại nguồn. Rác thải công nghiệp ñược phân làm các loại như : loại có thể sử
dụng sản xuất phân bón, loại có thể tái chế, chất thải trơ không ñộc hại, chất thải nguy
hại. Hỗ trợ các doanh nghiệp sử dụng phế thải làm nguyên liệu sản xuất. Nếu thực hiện
tốt ñược công tác phân loại rác và tái chế, lượng rác thải của các ngành biến thuỷ sản,
ñông lạnh, sản xuất rượu, bia, may mặc, dệt nhuộm và giày sẽ giảm ñược 45%.
Bảng 2. Dự báo tải lượng CTCN và CTNH của một số ngành CN phát sinh
trong giai ñoạn 2004 -2015
Năm
Ngành
CB TS
Loại
Rượu
Bia
May
mặc
Giày
Tổng
cộng
ðông
lạnh
Chất thải công nghiệp (Tấn)
Dệt (Tấn)
CTCN
CTNH
(Tấn)
2004
3869
693
68336
9913
9348
281
630
402
93472
2005
4461
773
72046
11162
10657
320
667
426
100512
2006
5054
854
75756
12411
12149
365
704
450
107742
2007
5646
934
79465
13661
13849
416
741
474
115186
2008
6238
1014
83175
14910
15788
475
778
497
122876
2009
6831
1094
86885
16159
17999
541
815
521
130845
Khoa Môi trường – Trường ðHBK – ðHQG TP.HCM
-5-
Hội thảo “Các giải pháp bảo vệ Môi trường Công nghiệp và ðô thị tại Việt Nam”
2010
7423
1175
90595
17409
20519
617
852
545
139133
2011
8015
1255
94305
18658
22570
678
889
568
146939
2012
8607
1335
98015
19907
24828
746
926
592
154957
2013
9200
1415
101724
21157
27310
821
963
616
163207
2014
9792
1496
105434
22406
30041
903
1000
640
171712
2015
10384
1576
109144
23655
33045
993
1037
663
180499
Khoa Môi trường – Trường ðHBK – ðHQG TP.HCM
-6-
Hội thảo “Các giải pháp bảo vệ Môi trường Công nghiệp và ðô thị tại Việt Nam”
Bảng 3. Dự báo CTCN của một số ngành dự kiến ñược xử lý bằng các phương pháp khác nhau tại TP.HCM
RÁC KHÔNG NGUY HẠI
Năm
KL Rác
(tấn/năm)
KL
Rác
nguy
hại
(tấn/y)
Rác
không
nguy hại
(tấn/y)
HỮU CƠ KHÔNG NGUY HẠI
Lượng
rác
(tấn/d)
VÔ CƠ KHÔNG NGUY HẠI
Lượng
rác
(80%)
Chôn lấp
(40%)
Compost
(60%)
Chất
trơ
(tấn/y)
Lượng rác
(20%)
Chôn lấp
(60%)
Tái chế
(40%)
Lượng
chôn lấp
(Tấn/y)
Lượng
tích luỹ
(tấn)
2006
107742
450
108642
302
86914
34765
52148
18252
21728
13037
8691
66054
66054
2007
115186
474
115972
322
92778
37111
55667
19483
23194
13917
9278
70511
136565
2008
122876
497
123536
343
98829
39532
59297
20754
24707
14824
9883
75110
211675
2009
130845
521
131363
365
105090
42036
63054
22069
26273
15764
10509
79869
291544
2010
139133
545
139493
387
111594
44638
66957
23435
27899
16739
11159
84812
376356
2011
146939
568
147167
409
117734
47093
70640
24724
29433
17660
11773
89478
465833
2012
154957
592
155040
431
124032
49613
74419
26047
31008
18605
12403
94264
560098
2013
163207
616
163134
453
130507
52203
78304
27407
32627
19576
13051
99185
659283
2014
171712
640
171470
476
137176
54870
82306
28807
34294
20576
13718
104254
763537
2015
180499
663
180074
500
144059
57624
86436
30252
36015
21609
14406
109485
873022
TS
1441457
5566
1435891
114871
3
459485
689227
241229
287178
172306
114871
873022
Khoa Môi trường – Trường ðHBK – ðHQG TP.HCM
-7-
Hội thảo “Các giải pháp bảo vệ Môi trường Công nghiệp và ðô thị tại Việt Nam”
6. KẾT LUẬN VÀ KẾN NGHỊ
Thành phố Hồ Chí Minh là ñầu tàu ñộng lực không những chỉ cho vùng kinh tế trọng
ñiểm phía Nam mà còn cho cả nước. Theo ñịnh hướng phát triển kinh tế của thành phố
các ngành công nghiệp rượu, bia, dệt, may, giày, chế biến thủy sản, ñông lạnh có tốc
ñộ tăng trưởng từ 6-14%. Các kết quả nghiên cứu dự báo cho thấy với tốc ñộ tăng
trưởng kinh tế như trên tổng lượng rác thải công nghiệp từ năm 2006 - 20015 của các
ngành sẽ là: 1441457 tấn, trong ñó lượng chất thải nguy hại: 5566 tấn chủ yếu của
ngành dệt nhuộm, chất thải không nguy hại: 1435891 tấn bao gồm chất thải hữu cơ:
1148713 tấn (lượng có thể sản xuất phân bón: 689227 tấn), vô cơ: 287178 tấn (có thể
tái chế 114871 tấn).
Các kết quả nghiên cứu bước ñầu cho thấy nêu lượng chất thải của các ngành công
nghiệp rượu, bia, dệt, may, giày, chế biến thủy sản, ñông lạnh ñược tái sử dụng triệt ñể
và sử dụng sản xuất phân bón thì tổng lượng rác phải chôn lấp trong giai ñoạn 20062015 là 873.022 tấn.
Do ñó ñể ñáp ứng các mục tiêu quản lý chất thải công nghiệp, thành phố cần phải :
Xây dựng các hệ thống thu gom, phân loại chất thải công nghiệp và nguy hại
Triển khai những quy ñịnh về quản lý chất thải nguy hại theo nghị ñịnh 155
Khuyến khích, hỗ trợ các cơ sở giảm thiểu, tái sử dụng, phân loại và tồn trữ chất
thải nguy hại;
Nâng cao nhận thức về quản lý hiệu quả chất thải công nghiệp và khả năng về quản
lý chất thải nguy hại
Khuyến khích các doanh nghiệp tuần hoàn hoặc tái sử dụng chất thải hiệu quả giữa
các ngành công nghiệp
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[١]. Tình hình kinh tế – xã hội thành phố Hồ Chí Minh năm 2003, 2004 _ Cục thống kê.
Tháng 05/2005.
[٢]. Thành phồ Hồ Chí Minh – Số liệu thống kê chủ yếu năm 2004 _ Cục thống kê thành phố
Hồ Chí Minh
[٣]. Báo cáo tình hình quản lý chất thải rắn năm 2004. Phòng Quản lý chất thải rắn. Sở Tài
nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh. Tháng 01/2005.
Khoa Môi trường – Trường ðHBK – ðHQG TP.HCM
-8-