Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Nâng cao hiệu quả khai thác và chế biến quặng tại công ty Cổ phần xây dựng và thương mại Hoàng Trường Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1003.41 KB, 51 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS – TS Vũ Minh Trai
Sinh viên: Đoàn Ngọc Hoàng Mai Lớp: QTKD CN&XD 50B

MỞ ĐẦU

Ngành khai thác khoáng sản là một trong những ngành công nghiệp mũi nhọn
của nước ta hiện nay. Hàng năm ngành khai thác nước ta khống sản đóng góp vào
GDP hàng chục ngàn tỉ đồng, tạo công ăn việc làm cho hơn hai mươi vạn lao động,
góp phần phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người dân, đặc
biệt là lao động vùng sâu, vùng xa…Góp phần đẩy nhanh quá trình cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước.

Và Mỗi doanh nghiệp khoáng sản muốn tồn tại và phát triển được đều phải có
những chiến lược, giải pháp nhằm đạt được những mục tiêu mà mình đã đặt ra. Trong
đó các giải pháp về nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh luôn luôn được
chú trọng nghiên cứu và thực hiên, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh luôn là
mục tiêu hàng đầu, quyết định đến sự thành bại của doanh nghiệp.

Cũng như bao doanh nghiệp khác,đối với Công ty cổ phần xây dựng và
thương mại Hoàng Trường Anh vấn đề về nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh ,mà cụ thể ở đây là nâng cao hiệu quả khai thác và chế biến khoáng sản quặng
sắt, cũng được dặt lên hàng đầu.

Qua q trình trau dồi, tích lũy kiến thức kết hợp với khảo sát thực tế tại công
ty Cổ phần xây dựng và Thương mại Hoàng Trường Anh, được trực tiếp khảo sát quá
trình sản xuất,khai thác,chế biến quặng tại công ty em đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu
quả khai thác và chế biến quặng tại công ty Cổ phần xây dựng và thương mại Hoàng
Trường Anh” làm chuyên đề thực tập,nhằm tìm ra những mặt mạnh và cịn hạn chế
của cơng ty trong q trình khai thác và chế biến quặng để từ đó đề xuất những giải
pháp khắc phục và hồn thiện sao cho có hiệu quả góp phần tăng năng suất lao động
cũng như lợi nuận cho cơng ty.



Nội dung chính của chun đề gồm 3 phần:

I. BÁO CÁO TỔNG HỢP

1

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS – TS Vũ Minh Trai

Sinh viên: Đoàn Ngọc Hoàng Mai Lớp: QTKD CN&XD 50B

II. THỰC TRẠNG KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN QUẶNG TẠI CÔNG TY

CPXD&TM HOÀNG TRƯỜNG ANH

III. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU SUẤT KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN

QUẶNG SẮT TẠI CƠNG TY CPXD&TM HỒNG TRƯỜNG ANH

BÁO CÁO TỔNG HỢP

2

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS – TS Vũ Minh Trai

Sinh viên: Đoàn Ngọc Hoàng Mai Lớp: QTKD CN&XD 50B

I. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI

HỒNG TRƯỜNG ANH


1. Giới thiệu chung về công ty:

1.1 Thông tin Doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp: CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI

HỒNG TRƯỜNG ANH

- Tên tiếng Anh: HOANG TRUONG ANH CONSTRUCTION AND
COMMERCE JONSTOCK COMPANY

- Tên giao dịch: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI
HOÀNG TRƯỜNG ANH

- Tên viết tắt: HTA J.S.C

- Địa chỉ: Phố Đề Nắm - Thị trấn Cầu Gồ - huyện Yên Thế - tỉnh Bắc Giang.

-Tài khoản ngân hàng: 250 8211 001 004 - Ngân hàng NN&PTNT huyện Yên
Thế - tỉnh Bắc Giang

- Điện thoại/Fax: (0240) 3876458 – 0908579886

- Email:

- Hình thức pháp lý: Cơng ty cổ phần

- Giấy chứng nhận ĐKKD số: 2003000284 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bắc
Giang cấp lần đầu ngày 21 tháng 12 năm 2007. Đăng ký thay đổi lần thứ :01 ngày 08
tháng 12 năm 2009


- Người dại diện trước pháp luật: Ơng Nguyễn Hồng Anh – Chủ tịch HĐQT
kiêm Giám đốc.

- Vốn điều lệ: 9.368.800.000 đồng ( Chín tỷ ba trăm sáu mươi tám triệu tám trăm
nghìn đồng)

- Mệnh giá cổ phần : 100.000 đồng ( Một trăm nghìn đồng) / 1 cổ phần.

3

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS – TS Vũ Minh Trai

Sinh viên: Đoàn Ngọc Hoàng Mai Lớp: QTKD CN&XD 50B

- Số cổ phần và giá trị vốn cổ phần đã góp: 93.688CP , Trị giá: 9.368.800.000

đồng ( Chín tỷ ba trăm sáu mươi tám triệu tám trăm nghìn đồng)

- Số cổ phần cổ đông đăng ký mua : 93.688 CP

- Số cổ phần được quyền bán : không.

1.2 Ngành nghề kinh doanh:
- Xây dựng cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng, thủy lợi;

- Thiết kế, thi cơng trang trí lắp đặt nội ngoại thất, lắp đặt các loại thiết bị cho
các cơng trình xây dựng;

- Xây lắp các cơng trình thơng tin viễn thơng.


- San lấp mặt bằng các cơng trình;

- Xây dựng các cơng trình kỹ thuật, hạ tầng đô thị, khu chế xuất, khu đô thị mới,
khu dân cư, cơng trình thủy điện.

- Kinh doanh dịch vụ khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ và các dịch vụ ăn uống, giải
khát, vui chơi giải trí (Khơng bao gồm kinh doanh qn bar, phịng hát Karaoke, vũ
trường).

- Lữ hành nội địa, lữ hành quốc tế và các dịch vụ phục vụ khách du lịch;

- Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng;

- Kinh doanh vận tải hàng hóa, vận chuyển hành khách bằng ơ tô;

- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa trong nước và quốc tế;

- Khai thác và chế biến, mua bán khoáng sản. Khai thác, chế biến nông sản, lâm
sản, thủy sản.

- Mua bán, cho thuê máy móc trang thiết bị y tế, vật tư y tế tiêu hao;

- Lắp đặt, sửa chữa, bảo hành, bảo trì máy móc, trang thiết bị y tế, vật tư y tế
tiêu hao;

4

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS – TS Vũ Minh Trai


Sinh viên: Đoàn Ngọc Hoàng Mai Lớp: QTKD CN&XD 50B

- Kinh doanh sản phẩm, linh kiện điện tử, tin học, điện lạnh, điện gia dụng, điện

máy cơng nghiệp, máy vi tính, hàng gia dụng, máy văn phịng, thiết bị viễn thơng (trừ

thiết bị thu phát sóng);

- Dịch vụ lắp đặt, bảo hành, bảo trì sản phẩm, trang thiết bị linh kiện điện tử, tin
học, điện lạnh, điện gia dụng, điện máy cơng nghiệp, máy vi tính, hàng gia dụng, máy
văn phịng, thiết bị viễn thơng (trừ thiết bị thu phát sóng);

- Chế tạo, mua bán, gia cơng, sửa chữa thiết bị, máy công nghiệp, nông nghiệp;

- Dịch vụ bảo dưỡng, bảo trì thiết bị máy móc cơng nghiệp, nơng nghiệp;

- Dịch vụ môi giới thương mại;

- Sản xuất và buôn bán thiết bị phục vụ ngành giáo dục;

- Kinh doanh phụ tùng ôtô, xe máy, các loại máy công nghiệp.

- Mua bán ôtô, xe máy cũ, mới;

- Dịch vụ bảo dưỡng, bảo hành, bảo trì, sữa chữa ơtơ, xe máy, các loại máy công
nghiệp, nông nghiệp;

- Chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực công ty kinh doanh;

- Xuất nhập khẩu các mặt hàng cơng ty kinh doanh


2. Qúa trình ra đời và phát triển của doanh nghiệp:

2.1. Lịch sử ra đời và sự thay đổi hình thức pháp lý của doanh nghiệp:

Bắc Giang là một tỉnh có nhiều tài nguyên khoáng sản với trữ lượng lớn như:
Quặng Đồng, vàng, cát, sỏi, than (Tại khu vực Lục Nam, Lục Ngạn) và khu vực có trữ
lượng quặng sắt lớn tại khu vực Yên Thế giáp gianh với mỏ quặng sắt Trại Cau của
tỉnh Thái Nguyên. Nhưng trong những năm gần đây, việc khai thác nguồn tài nguyên
quặng sắt chưa được tại khu vực Yên Thế chưa được nhà nước chú ý và hiện tượng
khai thác trái phép diễn ra tràn lan, gây thất thoát nguồn tài nguyên quý giá của đất
nước.

5

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS – TS Vũ Minh Trai

Sinh viên: Đoàn Ngọc Hoàng Mai Lớp: QTKD CN&XD 50B

Nhận thấy tiềm năng trong việc khai thác, chế biến quặng sắt tại huyện Yên Thế,

tỉnh Bắc Giang sẽ đem lại nguồn lợi lớn cho công ty, khai thác hợp lý và bảo vệ được

nguồn tài nguyên khoáng sản của đất nước, khơng những thế cịn giải quyết cơng ăn

việc làm cho người dân địa phương, đóng góp và thúc đẩy nguồn ngân sách của địa

phương. Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Hoàng Trường Anh được thành

lập vào ngày 21 tháng 12 năm 2007. Sau rất nhiều nỗ lực và cố gắng, công ty đã được


UBND tỉnh Bắc Giang cấp phép khai thác và chế biến quặng sắt tại khu vực bản Mỏ -

xã Xuân Lương - huyện Yên Thế - tỉnh Bắc Giang vào tháng 6/2009.

2.2. Các giai đoạn phát triển chủ yếu của doanh nghiệp:
- Từ năm 2007 đến năm 6/2009:

+ Khai thác mỏ cát sỏi tại khu vực xã Xuân Lương, huyện Yên Thế, tỉnh Bắc
Giang, kinh doanh vật liệu xây dựng,

+ Xây dựng một số các công trình giao thơng quy mơ nhỏ.

+ Kinh doanh và mua bán các loại khoáng sản.

- Từ tháng 6/2009 công ty được cấp phép khai thác mỏ quặng sắt khu vực bản
Mỏ - xã Xuân Lương - huyện Yên Thế - tỉnh Bắc Giang, và cho đến nay lĩnh vực hoạt
động chủ yếu của doanh nghiệp là khai thác, chế biến và kinh doanh khống sản, trong
đó trọng điểm là việc khai thác, chế biến và kinh doanh quặng sắt.

- Sự thay đổi nhiệm vụ sản xuất - kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp qua từng
giai đoạn

3. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật chủ yếu của doanh nghiệp:

3.1. Cơ cấu tổ chức của công ty:
Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty:

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG


HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN GIÁM ĐỐC

6

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS – TS Vũ Minh Trai
Sinh viên: Đoàn Ngọc Hoàng Mai Lớp: QTKD CN&XD 50B

PHÒNG BAN CHỨC NĂNG

HÀNH CHÍNH KẾ TỐN KINH DOANH KỸ THUẬT VẬT TƯ XE -
NHÂN SỰ TỔNG HỢP MÁY

MỎ QUẶNG SẮT

ĐỘI KHAI XƯỞNG CHẾ
THÁC BIẾN

Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý của Cơng ty được triển khai theo hình cây với Đại
hội đồng cổ đơng là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty. Đại hội đồng cổ
đông thông qua một số các chỉ tiêu cụ thể được đặt ra và giao cho Hội đồng quản trị,
Ban Giám đốc và Ban Kiểm sốt của Cơng ty triển khai. Hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty chịu sự quản lý hoặc chỉ đạo thực hiện của Hội đồng quản trị.
HĐQT là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công
ty trừ những thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đông.

3.1.1Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đơng là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty. Đại hội cổ


đông thường niên được tổ chức mỗi năm một lần, có quyền thảo luận và thơng qua báo
cáo tài chính kiểm tốn hàng năm, báo cáo của Ban kiểm soát, báo cáo của Hội đồng
quản trị, mức cổ tức thanh toán hàng năm cho mỗi loại cổ phần và kế hoạch phát triển
ngắn hạn và dài hạn của Cơng ty. Ngồi ra Đại hội đồng cổ đơng có các quyền và
nhiệm vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Điều lệ và các quy chế khác của
Công ty.

7

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS – TS Vũ Minh Trai

Sinh viên: Đoàn Ngọc Hoàng Mai Lớp: QTKD CN&XD 50B
3.1.2.Hội đồng quản trị:

Bảng 1: Danh sách thành viên Hội đồng quản trị

TT Họ và Tên Chức vụ

1 Nguyễn Hoàng Anh Chủ tịch HĐQT- Giám đốc

2 Hoàng Văn Hương Ủy Viên HĐQT

3 Nguyễn Xuân Trường Ủy Viên HĐQT- Phó GĐ

4 Hồng Thị Hồng Ủy Viên HĐQT
Hội

đồng quản trị là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh

Công ty trừ những thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đông. Hoạt động kinh doanh


và các công việc của Công ty phải chịu sự quản lý hoặc chỉ đạo thực hiện của Hội

đồng quản trị. Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám sát Giám đốc hoặc Tổng giám

đốc điều hành và các cán bộ quản lý khác.Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị do

luật pháp, Điều lệ, các quy chế nội bộ của Công ty và quyết định của Đại hội đồng cổ

đông quy định. Cụ thể, Hội đồng quản trị có những quyền hạn và nhiệm vụ sau: Quyết

định kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh và ngân sách hàng năm; Xác định các

mục tiêu hoạt động trên cơ sở các mục tiêu chiến lược được Đại hội đồng cổ đông

thông qua; Bổ nhiệm và bãi nhiệm các cán bộ quản lý công ty theo đề nghị của Giám

đốc hoặc Tổng giám đốc điều hành và quyết định mức lương của họ; Quyết định cơ

cấu tổ chức của Công ty; Giải quyết các khiếu nại của Công ty đối với cán bộ quản lý

cũng như quyết định lựa chọn đại diện của Công ty để giải quyết các vấn đề liên quan

tới các thủ tục pháp lý chống lại cán bộ quản lý đó; Đề xuất các loại cổ phiếu có thể

phát hành và tổng số cổ phiếu phát hành theo từng loại; Đề xuất việc phát hành trái

phiếu, trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu và các chứng quyền cho phép người sở

hữu mua cổ phiếu theo mức giá định trước; Quyết định giá chào bán trái phiếu, cổ


phiếu và các chứng khoán chuyển đổi; Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc

hoặc Tổng giám đốc điều hành hay cán bộ quản lý hoặc người đại diện của Cơng ty

khi Hội đồng quản trị cho rằng đó là vì lợi ích tối cao của Cơng ty. Việc bãi nhiệm nói

8

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS – TS Vũ Minh Trai

Sinh viên: Đoàn Ngọc Hoàng Mai Lớp: QTKD CN&XD 50B

trên không được trái với các quyền theo hợp đồng của những người bị bãi nhiệm (nếu

có); Đề xuất mức cổ tức hàng năm và xác định mức cổ tức tạm thời; tổ chức việc chi

trả cổ tức; Đề xuất việc tái cơ cấu lại hoặc giải thể Công ty.

3.1.3. Ban Giám đốc

Ban Giám đốc có nhiệm vụ điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của Công
ty, thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông, kế hoạch
kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Công ty đã được Hội đồng quản trị và Đại hội đồng
cổ đông thông qua, đồng thời thực hiện tất cả các hoạt động khác theo quy định của
Điều lệ và các quy chế của Công ty. Ban Giám đốc chịu sự giám sát của Hội đồng
quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực
hiện các quyền và nhiệm vụ được giao

Bảng 2: Danh sách thành viên Ban Giám đốc


TT Họ và Tên Chức vụ

1 Nguyễn Hoàng Anh Giám đốc

2 Nguyễn Xuân Trường Phó Giám đốc Kỹ thuật

3 Trần Thị Tạo Phó Giám đốc kinh doanh

9

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS – TS Vũ Minh Trai

Sinh viên: Đoàn Ngọc Hoàng Mai Lớp: QTKD CN&XD 50B

3.2 Chức năng nhiệm vụ của các phịng ban trong Cơng ty:

3.2.1.Phịng hành chính nhân sự:

Phịng Tổ chức hành chính có nhiệm vụ tham mưu giúp Giám đốc về công tác tổ
chức, quản lý, đào tạo và sắp xếp nhân sự và tổ chức sản xuất ở các đơn vị trực thuộc;
đề nghị thành lập hoặc giải thể các đơn vị trực thuộc phù hợp với điều kiện sản xuất
kinh doanh của Công ty; tổ chức và quản lý các cơng việc về hành chính tại Cơng ty;
giải quyết các chế độ chính sách đối với người lao động; thành lập và tổ chức mạng
lưới an tồn vệ sinh lao động tại Cơng ty và các cơng trình; tổ chức tiếp khách và
hướng dẫn khách đến làm việc văn minh lịch sự; chuẩn bị địa điểm, cơ sở vật chất
phục vụ các Hội nghị của Công ty tổ chức.

3.2.2 Phịng tài chính-kế tốn:
Phịng Tài chính kế tốn có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc trong công tác


quản lý tài chính kế tốn; giám sát mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty; tổ
chức cơng tác hạch tốn kế tốn thống kê; tổ chức cơng tác kế tốn thống kê tồn cơng
ty; tổ chức lập báo cáo kế tốn, báo cáo tài chính; lưu trữ chứng từ kế tốn và bảo mật
về số liệu.

3.2.3 Phịng kinhdoanh tổng hợp:
Định hướng kế hoạch phát triển kinh doanh ,marketing hàng năm và dài hạn của

công ty trên cở tính khoa học và tính hiện thực.Tham mưu các hoạt động kinh doanh
Marketing cho ban Giám đốc nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh cao nhất cho công
ty.Cung cấp cho Ban Giám đốc những số liệu cần điều chỉnh,bổ sung trước khi nhóm
họp,thanh quyết tốn , ký kết,thanh lý các hợp đồng.

3.2.4.Phòng kỹ thuật:
Phịng Kế hoạch kỹ thuật có các nhiệm vụ sau: Nắm bắt và xử lý các thông tin về

tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng ty, tham mưu cho ban lãnh đạo về công tác kế
hoạch sản xuất kinh doanh thi cơng các cơng trình; Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh
của Công ty, theo dõi kế hoạch sản lượng và doanh thu của công ty; Thực hiện công
tác quản lý hợp đồng khai thác, theo dõi và hỗ trợ việc thực hiện các hợp đồng khai
thác của cơng ty. ; Chủ trì cơng tác giao khốn và quyết toán nội bộ cho các đội sản

10

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS – TS Vũ Minh Trai

Sinh viên: Đoàn Ngọc Hoàng Mai Lớp: QTKD CN&XD 50B

xuất của Công ty; lập hồ sơ dự thầu, tham gia đấu thầu các cơng trình trên cơ sở tìm


hiểu và nghiên cứu thị trường; Thực hiện công tác quản lý kỹ thuật thi công, lập hồ sơ

thiết kế tổ chức thi công các cơng trình nhằm đáp ứng các u cầu về chất lượng, an

tồn và hiệu quả; Tính tốn và xác định khối lượng về thi cơng xây lắp các cơng trình,

tính toán khối lượng vật tư và kiểm soát tiến độ;Hướng dẫn và kiểm tra hồ sơ hồn

cơng hồ sơ thành quyết toán, thủ tục pháp lý khi tổ chức thi cơng các cơng trình; Chủ

trì cơng tác kế hoạch kỹ thuật, công nghệ mới; Kết hợp mua sắm, xuất nhập, kiểm kê

thành lý vật tư; Kết hợp với các đội theo dõi, kiểm sốt và quản lý có hiệu quả máy

móc thiết bị thi cơng của cơng ty.

3.2.5.Phịng vật tư:
Tham mưu cho giám đốc về công tác quản lý,mua sắm, cung cấp vật tư cho công

tác khai thác và chế biến quặng. Theo dõi cơng tác an tồn lao động và quản lý vật tư
hố chất chung của cơng ty theo quy định.
Lập kế hoạch dự trù hàng năm, hàng quý, liên hệ mua sắm vật tư( máy xúc,sàng,dầu
máy,mỡ,máy móc…) các thiết bị phục vụ cho việc nghiên cứu và khai thác khoáng
sản. Nhập kho, sắp xếp kho tàng, bảo quản đảm bảo chất lượng, an tồn theo đúng chế
độ chun mơn và quy chế của Nhà nước. Quản lý thiết bị, theo dõi, trình duyệt và tổ
chức sửa chữa, bảo dưỡng, bảo trì thiết bị, khai thác và tìm kiếm thị trường mua bán
vật liệu; tập kết vật liệu.
Tham gia theo dõi công tác an tồn lao động và phịng chống cháy nổ chung tồn cơng
ty. Đảm bảo qui chế sử dụng các thiết bị áp lực. Tổ chức thu hồi, thuê xử lý các chất

thải độc hại trong công ty theo quy định hiện hành.

3.3. Hoạt động sản xuất kinh doanh:

3.3.1.Sản phẩm chính:

Sản phẩm chính và chủ yếu của công ty là Quặng sắt (Quặng Fe) hàm lượng Fe ≥
60% là nguyên liệu dùng cho ngành công nghiệp luyện gang cung cấp ngay cho các cơ
sở sản xuất trong nước và đủ tiêu chuẩn cho xuất khẩu. Chiếm 90% tốc độ phát triển
của doanh nghiệp

11

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS – TS Vũ Minh Trai

Sinh viên: Đoàn Ngọc Hoàng Mai Lớp: QTKD CN&XD 50B

Bảng 3: Bảng tình hình phát triển doanh thu và sản lượng khai thác quặng sắng sắt

Năm Doanh thu % Tăng Sản lượng khai thác % Tăng sản
doanh thu (Tấn) lượng khai thác
2009 3.501.994.254
2010 4.002.500.000 9.817,5 34,45%
2011 4.704.000.000 9,1%
14,3% 13.200

17,5% 14.400

( Nguồn : phịng kế tốn )


3.3.2.Sản phẩm phụ:
Sản phẩm phụ của quặng sắt có hàm lượng kim loại sắt dưới 30% tại các bể lắng

được bốc hót khơ ráo được dùng làm phụ gia khống hóa cho sản xuất xi măng. Cung
cấp cho nhu cầu về phụ gia sản xuất xi măng của các nhà máy xi măng trong địa bàn
huyện, tỉnh, và một số tỉnh lân cận. Chiếm 10% tốc độ phát triển của doanh nghiệp.

Bảng 4: Bảng tình hình phát triển doanh thu và sản lượng phụ gia xi măng

Năm Doanh thu % Tăng Sản lượng % Tăng sản

2009 doanh thu lượng
2010
2011 425.000.000 5.000

617.500.000 45,3% 6.500 30%

840.000.000 36,03% 8.000 23,7%

( Nguồn : phòng kế toán )

3.4 Thị trường,khách hàng và đối thủ cạnh tranh:

3.4.1 Phân tích thị trường:
Nhu cầu về tiêu thụ sản phẩm ngành vật liệu xây dựng trong nước ta giai đoạn

hiện nay là rất lớn, đặc biệt là nhu cầu về xi măng và sắt thép. Do đó nhu cầu về
nguyên liệu cho việc chế biến xi măng và gang thép hiện nay rất cao. Do đó việc cơng
ty cổ phần xây dựng và thương mại Hoàng Trường Anh đầu tư khai thác và chế biến
quặng sắt tại bản Mỏ, xã Xuân Lương, Yên Thế, Bắc Giang là rất thích hợp hiện nay.

Quặng sắt qua sơ chế, tinh chế hàm lượng thấp dưới 30% có lẫn bùn và tạp chất. Sau

12

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS – TS Vũ Minh Trai

Sinh viên: Đoàn Ngọc Hoàng Mai Lớp: QTKD CN&XD 50B

khi để khô ráo được bán cho các nhà máy sản xuất xi măng để làm phụ gia khống hóa

sản xuất Clanke.

Đối với quặng sắt tinh chế: Quặng sắt tinh chế có hàm lượng 60% trở lên là
ngun liệu chính phục vụ cho ngành cơng nghiệp luyện gang, phôi thép. Do hiện nay
nhu cầu về quặng sắt cho ngành công nghiệp luyện gang, thép là rất lớn. Nên việc đầu
tư xây dựng nhà máy chế biến quặng sắt là rất hợp lý, có thể đáp ứng được một phần
nhu cầu của các nhà máy hiện nay. Ngồi ra quặng sắt tinh chế cũng có thể đáp ứng
được một phần nhu cầu cho xuất khẩu.

3.4.2.Khách hàng:
Hiện nay doanh nghiệp đang hợp tác và cung ứng sản phẩm cho 1 số đối tác:

Cơng ty cổ phần Thép Hịa Phát - Tập đồn Hịa Phát (Kinh Mơn, Hải Dương), Cơng
ty Xi Măng Dun Hà, Công ty xi măng Đồng Bành (Lạng Sơn)

Bảng 5 :Bảng theo dõi tinh hình cung ứng sản phẩm ( tính theo doanh thu )

KH Cty CP gang Tập đồn Hịa Cty xi măng Đơn vị : VND
Năm thép Thái Phát Duyên Hà
Nguyên Công ty xi

măng Đồng

Bành

2009 2.933.818.447 469.410.951 352.058.213 156.470.317

2010 3.643.739.281 409.920.669 318.827.187 182.189.964

2011 4.367.223.549 539.163.401 323.498.040 161.749.020

( Nguồn : phòng kế toán)

3.4.3.Đối thủ cạnh tranh:
Các cơng ty khai thác khóang sản khác trong khu vực: Cơng ty cổ phần khống

sản Bắc Giang;Cơng ty cổ phần Đại Hoàng Sơn;

4. Cơ cấu sản xuất chủa doanh ngiệp:

4.1 Quy trình sản xuất:

13

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS – TS Vũ Minh Trai Quặng thô
Sinh viên: Đoàn Ngọc Hoàng Mai Lớp: QTKD CN&XD 50B Băng tải (11)
(3)
Quặng thô Sàng rung Bể nước
(8)
Kẹp hàm (4) (11)
(11)


Nghiền tinh (5)

Nước thải Bể lắng Bể chứa quặng
(6)

Tuyển từ cấp I Tuyển vít (9) Bơm hút
(7)

Tuyển từ cấp II
Bãi quặng tinh

Hình 2. Sơ đồ nguyên tắc công nghệ nghiền tuyển và phương án sản phẩm

14

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS – TS Vũ Minh Trai
Sinh viên: Đoàn Ngọc Hoàng Mai Lớp: QTKD CN&XD 50B

4.1.1 Công nghệ:
Công nghệ khai thác mỏ lộ thiên dùng máy múc và chế biến theo dây chuyền

tuyển quặng nhập khẩu từ Trung Quốc.

4.1.2 Cơ sở vật chất và trang thiết bị:
Thiết bị chính phục vụ khai thác mỏ

+ Máy khoan cầm tay.
+ Máy xúc thủy lực
+ Ơ tơ tự đổ tải trọng 05tấn

4.1.3.Thiết bị phụ trợ
+ Máy khoan cầm tay để phá vỡ đất đá quá cỡ d=34÷45mm.
+ Máy nén khí 9m3/phút cung cấp khí nén cho máy khoan cầm tay.
+ Máy gạt có cơng suất 170÷250 mã lực sử dụng để gạt gom đất đá và dọn dẹp
bề mặt tầng công tác.
+Ơ tơ tưới nước chống bụi

Bảng 6: Nhu cầu thiết bị phục vụ khai thác:

STT LOẠI THIẾT BỊ ĐV SỐ LƯỢNG GHI CHÚ

I Thiết bị chính

1 Máy xúc Chiếc 01

2 Xe ô tô tự đổ Chiếc 02

II Thiết bị phụ trợ

1 Máy gạt Chiếc 01

2 Máy khoan cầm tay Chiếc 04

3 Máy nén khí Chiếc 01

4 Xe tưới đường Chiếc 01

III Nguyên nhiên vật liệu phục vụ khai thác

1 Dầu Diezel Lít/năm 40.000


2 Dầu mỡ bôi trơn Kg/năm 400

3 Điện Kwh/năm 20.000

4.2 Nguyên vật liệu:

Quặng sắt nguyên khai khai thác tại mỏ sắt bản Mỏ - xã Xuân Lương, huyện Yên
Thế, tỉnh Bắc Giang

15

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS – TS Vũ Minh Trai
Lớp: QTKD CN&XD 50B
Sinh viên: Đoàn Ngọc Hoàng Mai
4.3 Nhân sự,điều kiện và chế độ:

4.3.1 Chế độ làm việc
- Nhà máy áp dụng chế độ làm việc liên tục, khai trường, nhà máy tuyển khoáng

làm việc 300 ngày/năm, mỗi ngày làm việc 3 ca, mỗi ca làm việc 8 tiếng.

- Bộ phận quản lý làm việc theo chế độ gián đoạn, mỗi năm làm việc 300 ngày,
mỗi ngày làm việc 1 ca, mỗi ca làm việc 8 tiếng

- Chế độ làm việc của các đơn vị, bộ phận phụ trợ khác phụ hợp với yêu cầu của
từng bộ phận đó.

4.3.2 Biên chế lao động
Căn cứ vào lưu trình cơng nghệ thiết kế đã xác định và những thiết bị máy móc


đã chọn, tiến hành biên chế lao động. Tổng biên chế của dự án là 49 người.Gồm: 5
Nữ; 44 Nam.

Bảng 7: Biên chế lực lượng lao động

STT Bộ phận Số lượng Ghi chú

I (người)
1 Giám đốc điều hành mỏ BỘ PHẬN GIÁN TIẾP
2 Kỹ sư khai thác mỏ
3 Thủ kho vật tư 01 Có đủ đk theo quy định
03 Có đủ đk theo quy định
01 Có đủ đk theo quy định

16

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS – TS Vũ Minh Trai

Sinh viên: Đoàn Ngọc Hoàng Mai Lớp: QTKD CN&XD 50B

4 Thủ kho xăng dầu 01

5 Kế toán mỏ 01 Trình độ trung cấp trở lên

6 Thủ kho gian nhận hàng hóa 01

7 Bảo vệ 04 Tuyển tại địa phương

8 Trưởng ca 03 Tuyển tại địa phương


9 Cấp dưỡng 02 Tuyển tại địa phương

10 Y tá 02 Tuyển tại địa phương

Cộng 19

II BỘ PHẬN TRỰC TIẾP SẢN XUẤT

1 Lái máy xúc 01 Tuyển tại địa phương

2 Lái máy ủi 01 Tuyển tại địa phương

3 Lái xe ô tô 03 Tuyển tại địa phương

4 Công nhân tuyển từ 04 Tuyển tại địa phương

5 Thợ sửa chữa cơ khi 02 Tuyển tại địa phương

6 Thợ điện, nước 02 Tuyển tại địa phương

7 Công nhân vận hành sàng tuyển 05 Tuyển tại địa phương

8 Công nhân vận hành máy nghiền 04 Tuyển tại địa phương

9 Lao động thủ công 06 Tuyển tại địa phương

Tổng 30

Lực lượng lao động của Công ty tương đối trẻ (độ tuổi trung bình của lực lượng lao


động là 29,7 tuổi ) có thể đáp ứng được yêu cầu về sức khỏe và thời gian cơng tác

nhằm hồn thành kế hoạch sản xuất công ty đặt ra

Biểu đồ 1: Biểu đồ phản ánh độ tuổi của lao đông công ty cổ phần xây dựng và
thương mại Hoàng Trường Anh

( N

17

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS – TS Vũ Minh Trai

Sinh viên: Đoàn Ngọc Hoàng Mai Lớp: QTKD CN&XD 50B

guồn : phịng hành chính nhân sự )

- Do đặc thù ngành nghề kinh doanh của công ty nên phần lớn lao động của cơng
ty có trình độ tốt nghiệp trung học và trung học chuyên nghiệp, riêng đội ngũ quản lí
cấp cao đều có trình độ đại học.

Bảng 8: Bảng phản ánh trình độ lực lượng lao động của cơng ty

TT Trình độ chun môn Số lượng Tỉ lệ
20,5%
1 Tốt nghiệp trung học phổ thông 10 61,2%
8,1 %
2 Trung học chuyên nghiệp 30 10,2 %


3 Cao đẳng 4

4 Đại học 5

( Nguồn : phịng hành chính nhân sự )

4.3.3 Chế độ lương
- Mức lương bình quân của công nhân trực tiếp là 2 triệu đồng/người/tháng.

- Mức lương bình quân của bộ phận quản lý là 4-5 triệu đồng/người/tháng.

5. Đánh giá khái quát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ
phần xây dựng và thương mại Hoàng Trường Anh

5.1 Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Bảng 9: Báo cáo KQ HĐKD của công ty từ năm 2008 – 2011

Đơn vị: VNĐ

18

Mã 2008 2009 2010 2011

Báo cáo thực tập tổCnHgỈhTợIpÊU GVsốHD: PGS – TS Vũ Minh Trai 6 7
4.620.000.000 5.544.000.000
Sinh viên: Đoàn Ngọc H1oàng Mai Lớ2p: QTKD CN4 &XD 50B 5
65.325.899 152.365.989
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 3.150.952.987 3.926.994.254 4.554.674.101 5.391.634.011

2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 20.698.365 15.236.325 2.310.000.000 2.664.000.000

2.244.674.101 2.727.634.011
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 10 3.129.984.622 3.911.757.929
dịch vụ (10 = 01 - 02) 153.256.558 236.358.668
65.658.325 67.531.048
4. Giá vốn hàng bán 11 1.650.386.595 1.785.666.368 98.235.128 136.333.297
280.699.365 348.123.273
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch 20 1.479.598.027 2.126.091.561 1.953.337.841 2.412.005.061
vụ (20 = 10 - 11)
15.365.362 36.321.823
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 150.256.589 250.658.263 11.032.689 18.698.258
4.332.673 17.623.565
7. Chi phí tài chính 22 50.267.923 78.632.369 1.957.670.514 2.429.628.626

8. Chi phí bán hàng 24 15.568.145 65.358.548 489.417.628,5 607.407.156,5

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 119.259.658 256.325.337

10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 1.444.758.890 1.976.433.570

{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} 31 12.358.625 28.356.443
11. Thu nhập khác 15.365.984
12. Chi phí khác 32 8.168.991 12.990.459
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 1.989.424.029
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 40 4.189.634
497.356.007,25
(50 = 30 + 40) 50 1.448.948.524
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
19

51 362.237.131


Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS – TS Vũ Minh Trai

Sinh viên: Đoàn Ngọc Hoàng Mai Lớp: QTKD CN&XD 50B

 Nhận xét,đánh giá: Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ở trên cho ta

thấy: Kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty có sự biến động qua các năm. Điển hình

là tổng doanh thu có sự thay đổi: năm 2010 tăng 17,6%, năm 2011 tăng 20%. Điều này

chứng tỏ công ty đã nỗ lực không ngừng mở rộng đối tượng khách hàng, nâng cao chất

lượng sản phẩm. Tuy vậy chịu ảnh hưởng của tình hình kinh tế trong nước và quốc tế, các

loại chi phí phát sinh trong q trình sản xuất kinh doanh của cơng ty đều có xu hướng

tăng, từ đó dẫn đến tình trạng doanh thu tăng nhưng lợi nhuận sau thuế của công ty giảm

trong năm 2010 và tăng ít trong năm 2011.

Hiện nay nền kinh tế đang có dấu hiệu phục hồi, thêm vào đó là các chính sách bình ổn
của nhà nước, với khả năng của mình, dự đốn trong tương lai doanh thu và lợi nhuận của
cơng ty sẽ có sự tăng trưởng đáng kể

5.2 Đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của công ty:
Bảng 10: bảng kết quả hoạt động sản xuất KD và một số chỉ tiêu tài sản và nguồn vốn

Năm 2007 2008 2009 2010 2011


Vốn chủ 3.000.000.000 3.000.000.000 9.500.000.000 9.500.000.000 9.500.000.000
sổ hữu

Tổng tài 3.400.000.000 10.500.000.000 10.000.000.000 10.000.000.000
sản

Tài sản cố 1.900.000.0001 6.500.000.000 6.000.000.000 6.000.000.000
định

Tài sản 1.500.000.000 4.000.000.000 4.000.000.000 4.000.000.000
dài hạn

Sử dụng bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và một số chỉ tiêu tài sản và nguồn
vốn ở trên, ta đi đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp qua khă năng
sinh lời

20


×