Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

dong tu va cau trong tieng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.65 KB, 3 trang )


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Copyright
 ©
 vietjack.com
 


 

Động từ và câu trong tiếng Anh
A. Động từ trong tiếng Anh
Động từ trong tiếng Anh gọi là Verb.
Động từ là từ dùng để chỉ hoạt động.
Động từ là từ loại có rất nhiều biến thể. Động từ chưa biến thể gọi là động từ nguyên thể
(Infinitive), các động từ nguyên thể thường được viết có to đi trước.
Ví dụ:
to go

: đi to work : làm việc

B. Động từ to be trong tiếng Anh
Động từ to be có nghĩa là thì, là, ở.



Động từ to be khi đi với chủ từ số ít thì biến thể thành is và được phát âm là /iz/



Động từ to be khi đi với chủ từ số nhiều thì biến thể thành are và được phát âm
là/a:/



Động từ to be còn là một trợ động từ (Auxiliary Verb). Các trợ động từ là những
động từ giúp tạo thành các dạng khác nhau của động từ. Khi giữ vai trò trợ động từ,
những động từ này không mang ý nghĩa rõ rệt.

C. Câu (Sentence) trong tiếng Anh
Câu có thể có rất nhiều dạng, từ đơn giản đến phức tạp, nhưng chúng ta có thể quy về ba
dạng cơ bản sau:


Thể xác định (Affirmative)



Thể phủ định (Negative)



Thể nghi vấn (Interrogative)


Trước hết chúng ta xét một câu đơn giản sau:
- This is a book. Đây là một quyển sách.


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 Trang
 chia
 sẻ
 các
 bài
 học
 online
 miễn
 phí
 


 



 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 Copyright
 ©
 vietjack.com
 


 
Trong câu này:


This có nghĩa là đây, cái này, đóng vai trò chủ từ trong câu.



is là động từ to be dùng với số ít (vì ta đang nói đến một cái bàn) và có nghĩa là là.



a book: một quyển sách, đóng vai trò là bổ ngữ trong câu.

Đây là một câu xác định vì nó xác định cái ta đang nói đến là một quyển sách.
Vậy cấu trúc một câu cơ bản là:
Chủ ngữ + Động từ + Bổ ngữ
Khi viết một câu ở thể phủ định, ta viết:
- This is not a book. Đây không phải là một quyển sách.

Câu này chỉ khác câu trên ở chỗ có thêm chữ not sau is.
Vậy cấu trúc một câu phủ định là:
Chủ ngữ + Động từ + not + Bổ ngữ

is not có thể viết tắt là isn't
are not có thể viết tắt là aren't
Khi viết một câu ở thể nghi vấn, ta viết:
- Is this a book? Đây có phải là một quyển sách không?

Trong câu này vẫn không thêm chữ nào khác mà ta thấy chữ is được mang lên đầu câu.
Vậy quy tắc chung để chuyển thành câu nghi vấn là chuyển trợ động từ lên đầu câu. Cấu
trúc:
Trợ động từ + Chủ ngữ + Bổ ngữ
Đây là dạng câu hỏi chỉ đòi hỏi trả lời Phải hay Không phải. Vì vậy để trả lời cho câu hỏi
này chúng ta có thể dùng mẫu trả lời ngắn sau:

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Trang
 chia
 sẻ
 các
 bài
 học
 online
 miễn
 phí
 


 




 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Copyright
 ©
 vietjack.com
 


 
- Yes, this is.
không phải.

Vâng phải.

hoặc

- No, this isn’t.

Không,

Cấu trúc:
Yes + Chủ ngữ + Trợ động từ
No + Chủ ngữ + Trợ động từ + not


D. Cách sử dụng this, that trong tiếng Anh


This có nghĩa là đây, cái này.



That có nghĩa là đó, kia, cái đó, cái kia.

Khi dùng với số nhiều this, that được chuyển thành tương ứng là these, those.
Ví dụ:
- Those are tables. Đó là những cái bàn. - Those aren’t tables. Đó không
phải là những cái bàn. - Are those tables? Có phải đó là những cái bàn không?
Yes, those are. (Vâng, phải) No, those aren’t. (Không, không phải)


 


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Trang
 chia
 sẻ
 các
 bài
 học
 online
 miễn

 phí
 


 



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×