Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Thanh toán học phí trực tuyến an toàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 53 trang )

Thanh tốn học phí trực tuyến an tồn

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1

MỞ ĐẦU……………………………………………………………..….. 3

1.1 GIỚI THIỆU…………………………………………………………………. 3
1.1.1

Lý do chọn đề tài………………………………………………... 3

1.1.2

Mục đích ………………………………………………………... 4

1.1.3

Đối tượng nghiên cứu của đề tài ………………………………... 4

1.2 PHẠM VI ĐỀ TÀI………………………………………………………….... 4
CHƯƠNG 2

CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG ……………………………………………..... 5

2.1 GIỚI THIỆU ……………………………………………………………….… 5
2.1.1

Nền tảng Microsoft .NET ……………………………………….. 5


2.1.2

ASP .NET………………………………………………………... 5

2.1.3

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server ……………………….….. 6

2.1.4

Ngôn ngữ C# ................................................................................. 6

2.2 ĐẶC TRƯNG ……………………………………………………………….. 7

CHƯƠNG 3

2.2.1

Nền tảng Microsoft .NET …………………………………….…. 7

2.2.2

ASP .NET…………………………………………………..……. 9

2.1.3

SQL Server …………………………………………………….. 10

2.1.4


Ngơn ngữ lập trình C# ................................................................. 11

PHÂN TÍCH HỆ THỐNG……………………………………………... 12

3.1 MÔ TẢ HỆ THỐNG ……………………………………………………….. 12
3.2 SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG ……………………………………………………… 15
3.2.1

Các bước xây dựng ………………………………………...….. 15

3.2.2

Ký hiệu sử dụng ……………………………………………….. 16

3.2.3

Áp dụng bài tốn……………………………………………….. 17

Trương Cơng Hiếu – Lớp 08B4

1


Thanh tốn học phí trực tuyến an tồn

3.2.3.1 Liệt kê các chức năng…………………………………. 17
3.2.3.2 Gom nhóm các chức năng …………………………,… 17
3.2.3.3 Sơ đồ chức năng ………………………………………. 20
3.3 SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU …………………………………………………. 21
3.3.1


Các bước xây dựng…………………………………………….. 21

3.3.2

Ký hiệu sử dụng……………………………………………...… 21

3.3.3

Sơ đồ mức ngữ cảnh…………………………………………… 23

3.3.4

Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh……………………………….…. 24

3.3.5

Sơ đồ luồng dữ liệu mức một của……………………………… 25

3.3.6

Sơ đồ luồng dữ liệu mức một…………………………….……. 26

3.4 PHÂN TÍCH DỮ LIỆU………………………………………………………………. 27

CHƯƠNG 4

3.4.1

Thực thể………………………………………………………….……..27


3.4.2

Các ràng buộc………………………………………………...……….. 28

THIẾT KẾ HỆ THỐNG………………………………………………………… 29

4.1 THIẾT KẾ CÁC BẢNG……………………………………………………………… 29
4.2 SƠ ĐỒ CƠ SỞ DỮ LIỆU LIÊN KẾT(DIAGRAM)…………………………………..36
4.3 THIẾT KẾ GIAO DIỆN………………………………………………...……………. 37

CHƯƠNG 5

4.3.1

Sơ đồ liên kết giữa các trang…………..……………………………… 37

4.3.2

Giao diện các trang……………………………………………………. 38

HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT VÀ SỬ DỤNG……………………………………….45

KẾT LUẬN………………………………………………………………………………………… 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………………………….. 55

Trương Công Hiếu – Lớp 08B4

2



Thanh tốn học phí trực tuyến an tồn

CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU

1.1

GIỚI THIỆU

1.1.1 Lý do chọn đề tài
Chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng cao về mọi mặt. Trong toàn bộ
các lĩnh vực khoa học, đời sống … kéo theo trình độ dân trí trên tồn thế giới nói
chung và ở nước ta nói riêng khơng ngừng phát triển mạnh mẽ. Do đó các lĩnh vực
như khoa học giáo dục… ngày càng phát triển. Đặc biệt trong ngành giáo dục ở
nước ta đã có rất nhiều thay đổi, cải tiến để đáp ứng tốt hơn qui trình dạy và
học.Loại hình đào tạo tín chỉ(ĐTTC) là một trong những phương pháp mới mà
ngành giáo dục nước ta bắt đầu áp dụng từ một số năm gần đây vầ đã bước đầuđem
lại những kết quả đáng kể.
Do hiệu quả của hình thức đào tạo tín chỉ, cho đến nay hầu hết các trường
đại học, cao đẳng ở Việt Nam đềuthực hiện chủ trương của Bộ GD ĐT về việc áp
dụng loại hình dào tạo này.Bên cạnh đó, ngày nay ngành cơng nghệ thông tin cũng
đã và đang phát triển vượt bậc.cùng với sự bùng nổ của internet, thì việc ứng dụng
cơng nghệ thông tin/thương mại điện tử vào nhiều lĩnh vực trong cuộc sống cũng
khơng cịn là điều xa lạ đối với chũng ta nữa.
Chính vì vậy, để cho việc dạy và học được thuận lợi hơn,và cũng là xuất
phát từ lòng mong muốn của bản thân, em đã chọn đề tài “Thanh tốn học phí trực
tuyến an tồn” để giúp cho sinh viên được đào tạo theo hình thức ĐTTC được
thuận tiện, nhanh gọn hơn và giảm bớt các thủ tục hành chính về việc thu – nộp học
phí.


Trương Cơng Hiếu – Lớp 08B4

3


Thanh tốn học phí trực tuyến an tồn

1.1.2 Mục đính
Website là nơi mà sinh viêncó thể thanh tốn học phí của mình sau khi đã
đã hồn thành thủ tục đăng ký các khóa học đào tạo trước đó một cách đơn giản,
nhanh chóng và an tồn, giảm bớt đi những thủ tục hành chính khơng cần thiết.
Website cung cấp cho sinh viên một cổng thanh tốn trực tuyến, sinh viên
có thể trực tiếp thanh tốn học phí của mình thơng qua cổng thanh tốn này bằng
hình thức thương mại điện tử một cách nhanh tróng, thuận tiện và an tồn tuyệt đối.

1.1.3 Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Website hướng đến một đối tượng cụ thể là : sinh viên của các trường đại học,
cao đẳng, giúp sinh viên dễ dàng thanh tốn học phí một cách nhanh gọn, thuận
tiện sau khi đã hoàn thành các thủ tục đăng ký khóa học đào tạo.
Hiện nay hầu hết các trường đại học, cao đẳng đều cũng cấp cho sinh viên của
trường mình một website riêng để sinh viên có thể đăng ký học theo chương trình
dào tạo của trường, nhưng đa số các website đó đều khơng có phần thanh tốn trực
tuyến nhanh gọn hiện đại – là hình thức mà đáng lẽ ra phải được áp dụng – triển
khai rộng rãi trong các trường đại học, cao đặng nói riêng và trong mọi lĩnh vực
của cuộc sống nói chung.

1.2

PHẠM VI ĐỀ TÀI


Nội dung đề tài hướng đến mục tiêu đúng như cái tên: “Thanh tốn học phí
trực tuyến an tồn”, nhưng do hiện nay thủ tục đăng ký cũng như sử dụng dịch vụ
thanh tốn trực tuyến cịn nhiều khó khăn, do đó nội dung và chức năng trong đề tài
chỉ mang tính chất tham khảo, phục vụ cho quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài.
Sau này khi website đưa vào sử dụng thực tế, cá nhân hay đơn vị sử dụng cần lựa
chọn, kết hợp với sự hỗ trợ của các cổng thanh toán điện tử được bảo vệ an toàn để
điều chỉnh nội dung quy chế sao cho phù hợp với mình.

Trương Cơng Hiếu – Lớp 08B4

4


Thanh tốn học phí trực tuyến an tồn

CHƯƠNG 2. CƠNG NGHỆ SỬ DỤNG

2.1

GIỚI THIỆU

2.1.1

Nền tảng Microsoft .Net

Microsoft .NET gồm hai thành phần chính: Framework và Intergrated
Development Environment (IDE). Framework là quan trọng nhất, là cốt lõi và là
tinh hoa của mơi trường .NET. Nó cung cấp những gì cần thiết và căn bản, được
coi là cơ sở hạ tầng với một số quy ước để chúng ta thực hiện công việc một cách
trơi chảy. Cịn IDE là cơng cụ để phát triển dựa trên nền tảnh .NET. Trong .NET

toàn bộ ngơn ngữ lập trình (C#, Visual C++, VB.NET…) đều dung chung một IDE
(Visual studio). Nó giúp chúng ta có thể triển khai một cách dễ ràng và nhanh
chóng các ứng dụng trên nền tàng .NET. Nếu không dùng IDE chúng ta có thể
dùng các chương trình soạn thảo như Notepad hay bất cứ chương trình soạn thảo
văn bản nào khác và sử dụng Command Line để biên dịch và tực thi. Tuy nhiên
việc khá mất thì giờ so với việc chúng ta sử dụng IDE.
2.1.2

ASP.NET

Tên đầy đủ của ASP.NET là Active Server Pages .NET.ASP.NET là một
phần của .NET, một Framework miễn phí của Microsoft. Nói đơn giản thì
ASP.NET là một cơng nghệ có tính cách mạng dùng để phát triển các ứng dụng về
mạng hiện nay. ASP.NET là một phương Pháp tổ chức hay khung tổ chức
(Framework) để thiết lập các ứng dụng hết sức hùng mạnh cho mạnh. Bạn có thể
viết code, thực hiện thao tác lập trình với các ngôn ngữ như VB.NET, C# hay các
ngôn ngữ khác. ASP.NET được hỗ trợ trên nhiều trình duyệt web khác nhau, chúng
ta có thể xây dựng các website ASP.NET với Visual (hoặc các công cụ soạn thảo
khác ) và chạy chúng trên Internet Information Service.

Trương Công Hiếu – Lớp 08B4

5


Thanh tốn học phí trực tuyến an tồn

2.1.3

Hệ Quẩn trị cơ sở dữ liệu SQL Server


SQL là viết tắt của từ Structured Query Language (Ngơn ngữ truy vấn có
cấu trúc), là công cụ sử dụng để tổ chức, quản lý và truy xuất dữ liệu được lưu trữ
trong cơ sở dữ liệu. SQL là một hệ thống ngôn ngữ bao gồm các tập lệnh sử dụng
để tương tác với cơ sở dữ liệu quan hệ.
Vào những năm 1980, tập đoàn Microsoft và Sybase cùng hợp tác với nhau
và cho ra đời hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ đa năng gọi là “SQL Server”.sau đó
ra đời phiên bản SQL Server 6.5 đánh dấu sự chia cách của hai ông lớn này, SQL
Server trở thành sản phẩm cạnh tranh giữa họ ( Microsoft - Sybase).
SQL Server của Microsoft được thị trường chấp nhận rộng rãi kể từ phiên
bản 6.5. Sau đó Microsoft đã cải tiến và hầu như viết lại một engine mới cho SQL
Server và cho ra đời phiên bản 7.0. Cho nên có thể nói từ phiên bản 6.5 tới phiên
bản 7.0 là một bước nhảy vọt của sản phẩm chất xám này. Sau này từ phiên bản 8.0
(SQL Server 2000), SQL Server 2005, SQL Server 2008, Microsoft không ngừng
cải thiện nâng cấp về vấn đề quản lý cơ sở dữ liệu và bảo mật, làm cho sản phẩm
này dáng tin cậy hơn.
2.1.4

Ngôn ngữ C#

Mục tiêu của C# là cung cấp một ngơn ngữ lập trình đơn giản, an toàn, hiện
đại, hướng đối tượng, đặt trọng tâm vào internet, có khả năng thực thi cao cho mơi
trường .NET. C# là một ngơn ngữ mà trong nó hội tụ những tinh hoa của các ngơn
ngữ lập trình trước đó. Ta có thể thấy trong C# những đặc trưng quen thuộc của C+
+, java… Với ngơn ngữ lập trình C#, nó cung cấp cho chúng ta phương pháp để tạo
ra một ứng dụng .NET, đây là quan điểm chính của ngôn ngữ này.

Trương Công Hiếu – Lớp 08B4

6



Thanh tốn học phí trực tuyến an tồn

2.2

ĐẶC TRƯNG

2.2.1

Nền tảng Microsoft .NET

Kiến trúc .NET Framework: .NET Framework hỗ trợ tích hợp ngơn ngữ,
tức là ta có thể kế thừa các lớp, bắt các biệt lệ, đa hình thơng qua nhiều ngôn
ngữ. .NET Framework thực hiện được việc này nhờ vào đặc tả Commang Type
System – CTS ( Hệ thống kiểu chung) mà tất cả các thành phần .NET đều tuân
theo.Ví dụ, mọi thứ trong .NET đều là đối tượng thừa kế từ lớp gốc System.Object.
Ngồi ra, .NET cịn bao gồm Command Language Specification – CLS ( Đặc tả
ngôn ngữ chung) nó cung cấp các quy tắc cơ bản mà những ngơn ngữ muốn tích
hợp phải thỏa mãn. CLS chỉ ra các yêu cầu tối thiểu của ngôn ngữ hỗ trợ .NET.
Trình biên dịch tuân theo CLS sẽ tạo ra các đối tượng có thể tương hợp với các đối
tượng khác. Bộ thư viện lớp của khung ứng dụng có thể được dùng bởi bất kỳ một
ngôn ngữ nào tuân theo CLS.
.NET Framework nằm ở tầng trên của hệ điều hành. .NET Framework gồm
có những thành phần sau:
- Các ngơn ngữ lập trình như: C#, VB.NET, Visual C++…
- CLR là nền tảng của .NET Framework, một platform cho phát triển web và
các ứng dụng trên windows, và được chia sẻ cho mọi ngơn ngữ. Nó cung cấp mơi
trường cho ứng dụng thực thi.
- Framework Class Libraly(FCL) là một tập hợp các thư viện lớp. Thư viện

lớp của .NET Framework là một tập hớ hướng đối tượng của các kiểu dữ liệu được
dùng lại, nó cho phép chúng ta có thể phát triển ứng dụng từ những ứng dụng
truyền thống Command Line đến các giao diện đồ họa hay những ứng dụng mới
nhất đươc cung cấp bởi ASP.NET như là Webform và dịch vụ XML Web.

Trương Công Hiếu – Lớp 08B4

7


Thanh tốn học phí trực tuyến an tồn

Hình 2.1 Kiến trúc .NET Frame work
Biên dịch và ngôn ngữ trung gian: Trong Visual studio, khi chúng ta viết
chương trình và chọn Build -> Build Solution từ menu, thì code của chúng ta sẽ
được biên dịch và kết quả là sẽ tạo ra các file DLL, Exe… tùy theo ứng dụng.

Hình 2.2 Managed module

Trương Công Hiếu – Lớp 08B4

8


Thanh tốn học phí trực tuyến an tồn

Nhìn trên hình vẽ ta thấy có thể tạo code bằng bất kỳ ngơn ngữ nào mà
CRL hỗ trợ. Tiếp đó ta sẽ dùng một compiler tương ứng để phân tích Source code.
Khơng quan trọng là chúng ta dùng ngôn ngữ hay compiler nào, kết quả đầu ra sẽ
luôn là Managed module. Đây là một dạng file chuẩn của Window – Windows

potable executable (PE). File này có rất nhiều kiểu, nhưng thơng thường chúng ta
vẫn hay gặp file dạng DLL và EXE. File này sẽ được CLR sử dụng khi thực thi ứng
dụng.
Như vậy có thể hiểu đơn giản là tất cả các ngơn ngữ .NET, chương trình
đều khơng dịch thành tệp tin thực thi,mà biêt dịch ra một ngôn ngữ trung gian, sau
đó ngơn ngữ trung gian này được biên dịch thành mã máy Assembley để thực thi.
2.1.2

ASP.NET

ASP.NET có các đặc trưng như:
- Lần dầu tiên được gọi đến, mã ASP.NET sẽ được biện dịch và lưu một bản
sao trong bộ nhớ, mỗi lần sau đó được gọi đến thì khơng cần biên dịch lại nữa, cách
này làm tăng hiệu suất đáng kể. Khác với ASP, mỗi lần được gọi đếnlà mỗi lần
ASP được biên dịch lại tốn rất nhiều tài nguyên cho việc xử lý.
- ASP.NET được bổ xung công cụ toolbox rất thuận lợi trong mơi trường
phát triển tích hợp Visual studio.
- ASP.NET đọc lập ngôn ngữ, do vậy người phát triển có thể lựa trọn một
ngơn ngữ trong các phần của ứng dụng.
- ASP.NET dễ dàng thực hiệ các công việc thông thường, từ việc xác nhận
một form cho đến việc khai thác cấu hình website. Do thơng tin cấu hình được lưu
dưới dạng text, các thiệt lập mới có thể được áp dụng mà khơng cần các tiện ích
quản trị cục bộ.
- ASP.NET có một kiến trúc có tính tùy biến cao cho phép người phát triển
ghép các đoạn mã của họ vào một mức tương ứng.

Trương Công Hiếu – Lớp 08B4

9



Thanh tốn học phí trực tuyến an tồn

2.1.3

SQL Server

Microsoft đã phát hành nhiều bản SQL Server, phiên bản mới nhất hiện giờ là
phiên bản SQL Server 2008.
SQL Server 2008 cung cấp một nền tảng kho dữ liệu (data warehouse) có khả
năng nâng cấp và tồn diện giúp tổ chức tích hợp dữ liệu vào kho dữ liệu (data
warehouse) nhanh hơn, nâng cấp và quản lý lượng dữ liệu và người dùng ngày
càng nhiều đồng thời mang lại sự hiểu biết cho tất cả người dùng.
- Xây dựng kho dữ liệu (data warehouse) nhanh
Cảithiệnpháttriểntrựcquan Business Intelligence Development Studio (BIDS)
tích hợp chặt chẽ với Visual Studio cung cấp cho nhóm phát triển - đang xây dựng
các ứng dụng dữ liệu trọng tâm - những công cụ để tạo môi trường cộng tác, hiệu
suất

cao

để

xâydựngcácgiảipháp. TíchhợpdữliệucảitiếnSQL

Server

2008

Integration Services (SSIS), có sẵn trong SQL Server 2008, cung cấp những tính

năng và sức vận hành cần để xây dựng những ứng dụng tích hợp dữ liệu mức tồn
tổ

chức.

Dễ

dàng

tích

hợp

các

nguồn



đích

dữ

liệu

khác

nhau.Dễdàngquảnlýdữliệu Khảnăng nâng cấp mạnhXây dựng và triển khai hầu hết
các ứng dụng với cải tiến Khả năng nâng cấp như phân vùng, cô lập sao lưu và
phục hồi hiện trạng và hỗ trợ 64 – bit.

- Khảnăngquảnlý tăngcao.
Quản lý đơn giản nhờ cung cấp mơi trường quản lý tích hợp để giám sát, quản
lý, và dị tìm mọi dịch vụ liên đới và cơ sở dữ liệu trong toàn tổ chức. Những cải
tiến về quản lý ứng dụng cơ sở dữ liệu doanh nghiệp gồm có hỗ trợ đã được cải tiến
cho các cơ sở dữ liệu lớn và quản lý cơ sở dữ liệu phân bổ linh hoạt hơn.
Hiểubiếtnghiệpvụtốthơn.
- Khả năng phân tích sâu rộng.

Trương Cơng Hiếu – Lớp 08B4

10


Thanh tốn học phí trực tuyến an tồn

SQL Server 2008 Analysis Services kết hợp tính linh hoạt và phong phú của
mơ hình báo cáo quan hệ cũ với khả năng phân tích mạnh, thân thiện người dùng
và sức vận hành nâng cấp được, cung cấp một tập hợp các tính năng dùng để đưa
dữ liệu quan hệ cơ bản đến người dùng cuối.
- Khả năng cộng tác và hiển thị phong phú.
Không chỉ giám sát dữ liệu một cách đơn giản rong các ứng dụng khác với
Microsoft Office, PerformancePoint Server - tích hợp liền lạc với các sản phẩm trí
khơn nghiệp vụ của Microsoft khác - mang lại khả năng phân tích trong ứng dụng
mà người ra quyết định sử dụng hàng ngày.
- Khả năng lập báo cáo mạnh.
SQL Server 2008 Reporting Services đưa nền tảng Data Warehouse đến nhân
viên phụ trách thông tin, người cần truy cập vào dữ liệu nghiệp vụ.
2.1.4

Ngơn ngữ lập trình C#


Ngơn ngữ C# có một số đặc trưng như sau:
- C# là một ngôn ngữ đơn giản, với khoảng 80 từ khóa và hơn 10 kiểu dữ liệu
dựng sẵn. C# hỗ trợ lập trình có cấu trúc, hướng đối tượng, hướng thành phần.
- Trọng tâm của ngôn ngữ hướng đối tượng là lớp. Lớp định nghĩa kiểu dữ
liệu mới, cho phép mở rông ngôn ngữ theo hướng cần giải quyết.. C# có những từ
khóa dành cho việc khai báo lớp, phương thức, thuộc tính mới. C# hỗ trợ đầy đủ
khái niệm trụ cột trong lập trình hướng đối tượng: đọng gói, thửa kế, đa hình.
- C# hỗ trợ khái niệm giao diện. một lớp chỉ có thể kế thừa từ một lớ cha duy
nhất nhưng có thể cài đặt nhiều giao diện.
- C# cung cấp những đặc trưng lặp trình hướng thành phần như property, sự
kiện và dẫn hướng khai báo (được gọi là attribute).

Trương Công Hiếu – Lớp 08B4

11


Thanh tốn học phí trực tuyến an tồn

CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

3.1

MƠ TẢ HỆ THỐNG

Khi người dùng là Sinh viên đăng nhập vào hệ thống, sinh viên có thể tìm hiểu
thơng tin về các khóa học đào tạo, xem thơng tinh về các mơn học mà mình đủ điều
kiện đăng ký, xem số lớp được mở cho từng môn. Hệ thống sẽ hiển thị các môn học
mà sinh viên có đủ điều kiện đăng ký học, và sinh viên có thể đăng ký học và thanh

tốn học phí.
Khi sinh viên thực hiện việc đăng ký môn học để thanh tốn học phí trực tuyến,
hệ thống sẽ kiểm tra điều kiện ràng buộc của từng sinh viên cụ thể để từ đó đưa ra
thơng tin đăng ký phù hợp với sinh viên ấy. Sau khi sinh viên hoàn tất thủ tục đăng
ký, hệ thống sẽ đưa thông tin đăng ký của sinh viên vào trạng thái chờ. Đến khi đủ
điều kiện mở lớp ( điều kiện về số lớp sẽ mở, số sinh viên tối đa và tối thiểu trong
một lớp) thì hệ thống sẽ xác nhận mở lớp và sau đó thơng báo cho sinh viên thơng
tin về số lớp được mở cũng như sinh viên đó có đăng ký thành công hay không
thành công.
Sau khi sinh viên đã đăng ký học thành công và được phân lớp cụ thể, hệ thống
sẽ gửi một Email đến địa chỉ Email của sinh viên thông báo về thông tin đăng ký và
thống báo cho sinh viên về thời gian thanh toán học phí trực tuyến. Sinh viên nhận
được Email thơng báo thì phải đăng nhập vào hệ thống và thực hiện bước quan
trong nhất đó là thanh tốn học phí trực tuyến an tồn cho những mơn học mà mình
đã được duyệt đăng ký (bằng hình thức thương mại điện tử).
Sau khi sinh viên thực hiện thao tác thanh toán học phí trực tuyến an tồn, hệ
thống sẽ lưu lại thơng tin về thao tác thanh tốn đó của sinh viên. Hệ thống sẽ căn
cứ vào thơng tin thanh tốn và thông tin chuyển khoản( tự nhà cung cấp dịch vụ
thanh tốn) để xác nhận việc thanh tốn học phí của sinh viên. Sinh viên giữ lại

Trương Công Hiếu – Lớp 08B4

12


Thanh tốn học phí trực tuyến an tồn

thơng tin chuyển khoản của nhà cung cấp dịch vụ thanh toán( cụ thể là ngân hàng),
để thuận tiển cho việc kiểm tra, đối chiếu sau này nếu như có gặp sai sót.
Bước cuối cùng là người quản trị viên sẽ đăng nhập vào hệ thống, kiểm tra

thơng tin thanh tốn của sinh viên và kiểm tra tong tin chuyển khoản của nhà cung
cấp dịch vụ rồi sau đó gửi Email xác nhận hồn tất việc thanh tốn học phí trực
tuyến an tồn.
Như vậy, website sẽ xây dựng sẽ có quy trình xử lý dữ liệu như sau:

Trương Công Hiếu – Lớp 08B4

13


Thanh tốn học phí trực tuyến an tồn

Người quản trị đăng nhập vào hệ thống
Cập nhật các thông tin liên quan đến đào tạo, sinh viên.
Gửi Emai về thông tin tài khoản đăng nhập vào hệ thống
cho từng sinh viên.

3. Sinh viên đăng nhập vào hệ thống

Sinh viên tra cứu thơng tin đăng ký học và thanh tốn
học phí trực tuyến.

5a. Sinh viên tiến hành
đăng ký môn học.

5b. Sinh viên tiến hành
thanh tốn học phí.

6a. Người quản trị xác
nhận, gửi thông báo

cho sinh viên.

6b. Người quản trị xác
nhận gửi thông báo cho
sinh viên.

7a. Sinh viên kiểm tra
lại thông tin đăng ký.

7b. Sinh viên kiểm tra
lại việc thanh toán.

8. Người quản trị tiến hành lập báo cáo, thống kê thông tin
về sinh viên và thơng tin thanh tốn học phí.

Hình 3.1 Quy trình xử lý của website

3.2

SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG

Trương Cơng Hiếu – Lớp 08B4

14


Thanh tốn học phí trực tuyến an tồn

3.2.1


Các bước xây dựng

Sơ đồ chức năng(Functional Diagram – FD) chỉ ra các chức năng của hệ
thống cần được xây dựng và quá trình triển khai sơ đồ dữ liệu. Sơ đồ phân rã chức
năng là công cụ biểu diễn việc phân rã có thứ bậc các cơng việc cần thực hiện.Mỗi
cơng việc được chia làm các mức công việc nhỏ hơn, số mức chia phân rã phụ
thuộc vào kích cỡ và độ phức tạp của hệ thống.Có hai phương pháp phân rã chức
năng lớn thành các chức năng nhỏ chi tiết hơn gọi là “Top Down”. Xuất phát từ
chức năng chi tiết của hệ thống, ta gom nhóm chúng lại thành các chức năng ở mức
cao hơn gọi là “Bottom Up”.
Các bước xât dựng:
Bước 1: Sử dụng phương pháp “Bottom Up” tìm được chức năng chi tiết.
- Qua khảo sát chi tiết hệ thống hiện tại, ta gạch chân tất cả các động từ và bổ
ngữ cho động từ lien quan đến công việc của hệ thống.
- Trong danh sách các chức năng được chọn ở việc thứ nhất, tìm và loại bỏ
các chức năng lặp.
- Trong danh sách các chức năng được chọn sau đó, ta gom nhóm các chức
năng đơn giản do một người thực hiện.
- Tiếp theo, trong danh sách những chức năng được chọn sau đó ta loại bỏ
những chức năng khơng có ý nghĩa đối với hệ thống.
- Cuối cùng, chỉnh sửa lại tên những chức năng đã được chọn. Sau khi chọn
lại được các chức năng chi tiết, ta gom nhóm các chức năng chi tiết lại thành các
chức năng ở mức cao hơn.
Bước 2: Sử dụng phương pháp “Top Down” để gom nhóm các chức năng chi tiết
thành các chức năng mức cao hơn. Ở mức cao nhất của nghiệp vụ, một chức năng
chính được xây dựng dựa vào các bộ phận trong cơ cấu tổ chức nếu cơ cấu tổ chức
của hệ thống có nhiều bộ phận.
Bước 3: Lặp lại bước hai cho đến khi thu được chức năng của toàn bộ hệ thống.

Trương Công Hiếu – Lớp 08B4


15


Thanh tốn học phí trực tuyến an tồn

3.2.2

Ký hiệu sử dụng

- Hình chứ nhật biểu diễn chức năng

<Tên chức năng>

Hình 3.2 Ký hiệu biểu diễn chức năng

- Hình cây: Biểu diễn sự phân rã các chức năng con, các chức năng con có
quan hệ phân cấp với chức năng cha.

Phân cấp dọc

Phân cấp ngang

Hình 3.3 Ký hiệu biểu diễn phân rã chức năng
3.2.3

Áp dụng bài toán

3.2.3.1 Liệt kê các chức năngt kê các chức năngc năng


Trương Công Hiếu – Lớp 08B4

16


Thanh tốn học phí trực tuyến an tồn

Đăng nhập tài khoản

Xem bộ môn

Xem thông tin cá nhân

Thêm bộ môn

Thay đổi mật khẩu

Xóa bộ mơn

Xem thơng tin mơn học

Xem mơn học

Xem thông tin lớp học

Thêm môn học

Xem điểm môn học

Sửa môn học


Đăng ký học

Xóa mơn học

Xem thơng tin học phí

Xem lớp học

Thanh tốn học phí

Thêm lớp học

Đăng nhập quản trị

Xóa lớp học

Tìm kiếm sinh viên

Xem lớp học tín chỉ

Tìm kiếm mơn học

Thêm lớp học tín chỉ

Tìm kiếm lớp học

Xác nhận mở lớp học tín chỉ

Xem danh sách sinh viên


Xem thơng tin học phí

In danh sách sinh viên

Gửi Email yêu cầu thanh tốn học phí

Thêm sinh viên

Xác nhận học phí

Xóa sinh viên

Gửi Email xác nhận học phí

Gửi thơng tin tài khoản

Xem điểm của sinh viên

Xem ngành học

Thêm điểm sinh viên

Thêm ngành học

Sửa điểm sinh viên

Xóa ngành học

Bảng 3.1 Xác định các chức năng chi tiết


3.2.3.2 Gom nhóm các chức năngc năng

Trương Cơng Hiếu – Lớp 08B4

17


Thanh tốn học phí trực tuyến an tồn

Xem điểm mơn học

Xem điểm mơn học

Xem thơng tin học phí
Đóng học phí

Thanh tốn học phí trực tuyến

Xem thơng tin mơn học
Xem thơng tin lớp học
Đăng ký môn học
Đăng nhập tài khoản
Xem thông tin cá nhân
Thay đổi mật khẩu
Tìm kiếm sinh viên
Tìm kiếm tìm kiếm mơn học
Tìm kiếm lớp học
Xem ngành học
Thêm ngành học

Xóa ngành học
Xem bộ mơn
Thêm bộ mơn
Xốn bộ mơn
Xem lớp
Thêm lớp
Xóa lớp
Xem mơn học
Thêm mơn học
Xóa mơn học
Xem lớp học tín chỉ
Thêm lớp học tín chỉ
Xác nhận mở lớp học tín chỉ
Đăng nhập quản trị
Xem danh sách sinh viên
In danh sách sinh viên
Thêm sinh viên
Xóa sinh viên
Gửi thơng tin tài khoản
Xem thơng tin học phí
Gửi Email u cầu thanh tốn học phí
Xác nhận học phí
Gửi Email xác nhận học phí
Xem điểm của sinh viên
Thêm điểm sinh viên
Sửa điểm sinh viên

Đăng ký học
Quản lý thơng tin cá nhân
Tìm kiếm thơng tin

Quản lý ngành học
Quản lý bộ môn
Quản lý lớp học
Quản lý mơn học
Quản lý lớp học tín chỉ
Quản lý sinh viên

Quản lý học phí

Quản lý điểm

Bảng 3.2 Gom nhóm các chức năng (1)

Trương Công Hiếu – Lớp 08B4

18


Thanh tốn học phí trực tuyến an tồn

Quản lý thơng tin cá nhân
Đăng ký mơn học

Quản trị sinh

Thanh tốn học phí trực tuyến

viên

Xem điểm mơn học

Quản lý sinh viên
Tìm kiếm thơng tin

Hệ thống website “Thanh

Quản lý ngành học

tốn học phí trực tuyến an

Quản lý bộ môn

Quản trị hệ

Quản lý lớp học

thống

tồn”

Quản lý mơn học
Quản lý lớp học tín chỉ
Quản lý học phí
Quản lý điểm

Bảng 3.3 Gom nhóm Chức năng (2)

3.2.3.3 Sơ đồ chức năng

Trương Công Hiếu – Lớp 08B4


19


Thanh tốn học phí trực tuyến an tồn

Thanh tốn học phí trực tuyến an tồn

1.Quản trị sinh viên

2.Quản trị hệ thống

1.1.QL T2 cá nhân
1.2.Đăng ký học

2.1.Quản lý sinh viên
2.2.Tìm kiếm thơng tin
2.3.Quản lý ngành học

1.3.Thanh tốn HP
2.4.Quản lý bộ mơn

1.4.Xem điểm

2.5.Quản lý lớp
2.6.Quản lý mơn học
2.7.Quản lý lớp tín chỉ
2.8.Quản lý học phí
2.9. Quản lý điểm

Hình 3.4 Sơ đồ chức năng


3.3

SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU

3.3.1

Các bước xây dựng

Trương Công Hiếu – Lớp 08B4

20



×