Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

“Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty COMIT giai đoạn 2012-2015”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (636.6 KB, 118 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan tồn bộ nội dung của luận văn này là kết quả nghiên
cứu của riêng tôi và chưa từng xuất hiện hoặc được công bố trong bất cứ một
chương trình đào tạo cấp bằng hoặc cơng trình nào khác.
Tác giả


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo của Viện Quản trị Kinh doanh
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tơi trong q
trình học tập, nghiên cứu.
Tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn tới Cơ giáo hướng dẫn thực hiện luận văn của
mình PGS.TS. Vũ Hồng Ngân. Từ những vấn đề thực tế của Công ty Cổ phần Công
nghệ Viễn thông – Tin học nơi tôi chọn để hồn thành luận văn, Cơ giáo Vũ Hồng
Ngân đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn để tơi hồn thành đề tài luận văn nghiên cứu của
mình.
Tơi xin được cảm ơn các anh chị em đồng nghiệp đang công tác làm việc tại
Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn thông – Tin học đã nhiệt thành hợp tác và cổ vũ tôi
trong suốt thời gian thực hiện luận văn này.
Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã ln tin tưởng và khích lệ
tơi trong thời gian học tập và hoàn thành luận văn.
Trân trọng cảm ơn!


iii

CÁC TỪ VIẾT TẮT


COMIT
CTE
CTM
CTO
CTS
ĐT&PTNNL
Viettel
VMS
VNP
VNPT
VTN

Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn thông – Tin học
COMIT Telecom Engineering Corporation
COMIT Test&Measurement Division
COMIT Test & Optimization Solutions Div
COMIT Telecom Servies Corporation
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Tập đồn Viễn thơng Qn Đội
Cơng ty Thơng tin Di động
Cơng ty Dịch vụ Viễn thơng
Tập đồn Bưu Chính Viễn thơng Việt Nam
Cơng ty Viễn thơng Liên Tỉnh


iv

MỤC LỤC

CÁC TỪ VIẾT TẮT..............................................................................................iii

1.3.1. Xác định nhu cầu đào tạo và phát triển nhân lực ...................................................................................22
1.3.2. Xác định mục tiêu chương trình đào tạo và phát triển............................................................................25
1.3.3. Lựa chọn đối tượng đào tạo.....................................................................................................................27
1.3.4.Xây dựng chương trình đào tạo và lựa chọn phương pháp đào tạo..........................................................27
1.3.5. Dự tính chi phí đào tạo...........................................................................................................................27
1.3.6. Lựa chọn và đào tạo giáo viên.................................................................................................................28
1.3.7. Thực hiện hoạt động đào tạo và phát triển nhân lực...............................................................................29
1.3.8. Đánh giá kết quả đào tạo và phát triển nhân lực.....................................................................................31

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC ................................36
ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY COMIT
GIAI ĐOẠN 2009-2011.........................................................................................36
2.2.1. Thực trạng công tác xác định nhu cầu ĐT&PTNNL..............................................................................49
2.2.2. Thực trạng công tác xác định mục tiêu đào tạo.......................................................................................53
2.2.3. Thực trạng công tác lựa chọn đối tượng đào tạo.....................................................................................54
2.2.4. Thực trạng cơng tác xây dựng chương trình đào tạo và lựa chọn phương pháp đào tạo........................56
2.2.5. Thực trạng cơng tác dự tính kinh phí đào tạo .........................................................................................59
2.2.6. Thực trạng công tác lựa chọn và đào tạo giáo viên ................................................................................60
2.2.7. Thực trạng việc thực hiện chương trình ĐT&PTNNL............................................................................62
2.2.8. Thực trạng công tác đánh giá kết quả công tác ĐT&PTNNL.................................................................64

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
ĐT&PTNNL TẠI CÔNG TY COMIT ................................................................73
GIAI ĐOẠN 2012-2015.........................................................................................73
Xác định nhu cầu đào tạo và phát triển nhân lực ............................................105
Xác định mục tiêu chương trình đào tạo và phát triển.....................................105
Lựa chọn đối tượng đào tạo................................................................................105
Xây dựng chương trình đào tạo và lựa chọn phương pháp đào tạo................105
Dự tính chi phí đào tạo.......................................................................................105
Lựa chọn và đào tạo giáo viên............................................................................105

Thực hiện hoạt động đào tạo và phát triển nhân lực........................................105


v

Đánh giá kết quả đào tạo và phát triển nhân lực..............................................105
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY COMIT GIAI ĐOẠN
2009-2011.............................................................................................................. 106
2.2.1. Thực trạng công tác xác định nhu cầu ĐT&PTNNL..............................106
2.2.2. Thực trạng công tác xác định mục tiêu đào tạo.......................................106
2.2.3. Thực trạng công tác lựa chọn đối tượng đào tạo.....................................107
2.2.4. Thực trạng cơng tác xây dựng chương trình đào tạo và lựa chọn phương
pháp đào tạo.........................................................................................................107
2.2.5. Thực trạng công tác dự tính kinh phí đào tạo ........................................107
2.2.6. Thực trạng công tác lựa chọn và đào tạo giáo viên ................................107
2.2.7. Thực trạng việc thực hiện chương trình ĐT&PTNNL...........................108
2.2.8. Thực trạng công tác đánh giá kết quả công tác ĐT&PTNNL................108
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
ĐT&PTNNL TẠI CÔNG TY COMIT GIAI ĐOẠN 2012-2015......................109


vi

DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ VÀ HÌNH
CÁC TỪ VIẾT TẮT..............................................................................................iii
1.3.1. Xác định nhu cầu đào tạo và phát triển nhân lực ...................................................................................22
1.3.2. Xác định mục tiêu chương trình đào tạo và phát triển............................................................................25
1.3.3. Lựa chọn đối tượng đào tạo.....................................................................................................................27
1.3.4.Xây dựng chương trình đào tạo và lựa chọn phương pháp đào tạo..........................................................27

1.3.5. Dự tính chi phí đào tạo...........................................................................................................................27
1.3.6. Lựa chọn và đào tạo giáo viên.................................................................................................................28
1.3.7. Thực hiện hoạt động đào tạo và phát triển nhân lực...............................................................................29
1.3.8. Đánh giá kết quả đào tạo và phát triển nhân lực.....................................................................................31

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC ................................36
ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY COMIT
GIAI ĐOẠN 2009-2011.........................................................................................36
2.2.1. Thực trạng công tác xác định nhu cầu ĐT&PTNNL..............................................................................49
2.2.2. Thực trạng công tác xác định mục tiêu đào tạo.......................................................................................53
2.2.3. Thực trạng công tác lựa chọn đối tượng đào tạo.....................................................................................54
2.2.4. Thực trạng cơng tác xây dựng chương trình đào tạo và lựa chọn phương pháp đào tạo........................56
2.2.5. Thực trạng công tác dự tính kinh phí đào tạo .........................................................................................59
2.2.6. Thực trạng cơng tác lựa chọn và đào tạo giáo viên ................................................................................60
2.2.7. Thực trạng việc thực hiện chương trình ĐT&PTNNL............................................................................62
2.2.8. Thực trạng cơng tác đánh giá kết quả công tác ĐT&PTNNL.................................................................64

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
ĐT&PTNNL TẠI CƠNG TY COMIT ................................................................73
GIAI ĐOẠN 2012-2015.........................................................................................73
Xác định nhu cầu đào tạo và phát triển nhân lực ............................................105
Xác định mục tiêu chương trình đào tạo và phát triển.....................................105
Lựa chọn đối tượng đào tạo................................................................................105
Xây dựng chương trình đào tạo và lựa chọn phương pháp đào tạo................105
Dự tính chi phí đào tạo.......................................................................................105
Lựa chọn và đào tạo giáo viên............................................................................105
Thực hiện hoạt động đào tạo và phát triển nhân lực........................................105
Đánh giá kết quả đào tạo và phát triển nhân lực..............................................105



vii

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY COMIT GIAI ĐOẠN
2009-2011.............................................................................................................. 106
2.2.1. Thực trạng công tác xác định nhu cầu ĐT&PTNNL..............................106
2.2.2. Thực trạng công tác xác định mục tiêu đào tạo.......................................106
2.2.3. Thực trạng công tác lựa chọn đối tượng đào tạo.....................................107
2.2.4. Thực trạng cơng tác xây dựng chương trình đào tạo và lựa chọn phương
pháp đào tạo.........................................................................................................107
2.2.5. Thực trạng công tác dự tính kinh phí đào tạo ........................................107
2.2.6. Thực trạng công tác lựa chọn và đào tạo giáo viên ................................107
2.2.7. Thực trạng việc thực hiện chương trình ĐT&PTNNL...........................108
2.2.8. Thực trạng công tác đánh giá kết quả công tác ĐT&PTNNL................108
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
ĐT&PTNNL TẠI CÔNG TY COMIT GIAI ĐOẠN 2012-2015......................109
CÁC TỪ VIẾT TẮT..............................................................................................iii
1.3.1. Xác định nhu cầu đào tạo và phát triển nhân lực ...................................................................................22
1.3.2. Xác định mục tiêu chương trình đào tạo và phát triển............................................................................25
1.3.3. Lựa chọn đối tượng đào tạo.....................................................................................................................27
1.3.4.Xây dựng chương trình đào tạo và lựa chọn phương pháp đào tạo..........................................................27
1.3.5. Dự tính chi phí đào tạo...........................................................................................................................27
1.3.6. Lựa chọn và đào tạo giáo viên.................................................................................................................28
1.3.7. Thực hiện hoạt động đào tạo và phát triển nhân lực...............................................................................29
1.3.8. Đánh giá kết quả đào tạo và phát triển nhân lực.....................................................................................31

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ................................36
ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CƠNG TY COMIT
GIAI ĐOẠN 2009-2011.........................................................................................36
2.2.1. Thực trạng cơng tác xác định nhu cầu ĐT&PTNNL..............................................................................49

2.2.2. Thực trạng công tác xác định mục tiêu đào tạo.......................................................................................53
2.2.3. Thực trạng công tác lựa chọn đối tượng đào tạo.....................................................................................54
2.2.4. Thực trạng công tác xây dựng chương trình đào tạo và lựa chọn phương pháp đào tạo........................56
2.2.5. Thực trạng cơng tác dự tính kinh phí đào tạo .........................................................................................59
2.2.6. Thực trạng công tác lựa chọn và đào tạo giáo viên ................................................................................60
2.2.7. Thực trạng việc thực hiện chương trình ĐT&PTNNL............................................................................62


viii

2.2.8. Thực trạng công tác đánh giá kết quả công tác ĐT&PTNNL.................................................................64

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
ĐT&PTNNL TẠI CÔNG TY COMIT ................................................................73
GIAI ĐOẠN 2012-2015.........................................................................................73
Xác định nhu cầu đào tạo và phát triển nhân lực ............................................105
Xác định mục tiêu chương trình đào tạo và phát triển.....................................105
Lựa chọn đối tượng đào tạo................................................................................105
Xây dựng chương trình đào tạo và lựa chọn phương pháp đào tạo................105
Dự tính chi phí đào tạo.......................................................................................105
Lựa chọn và đào tạo giáo viên............................................................................105
Thực hiện hoạt động đào tạo và phát triển nhân lực........................................105
Đánh giá kết quả đào tạo và phát triển nhân lực..............................................105
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY COMIT GIAI ĐOẠN
2009-2011.............................................................................................................. 106
2.2.1. Thực trạng công tác xác định nhu cầu ĐT&PTNNL..............................106
2.2.2. Thực trạng công tác xác định mục tiêu đào tạo.......................................106
2.2.3. Thực trạng công tác lựa chọn đối tượng đào tạo.....................................107
2.2.4. Thực trạng cơng tác xây dựng chương trình đào tạo và lựa chọn phương

pháp đào tạo.........................................................................................................107
2.2.5. Thực trạng cơng tác dự tính kinh phí đào tạo ........................................107
2.2.6. Thực trạng cơng tác lựa chọn và đào tạo giáo viên ................................107
2.2.7. Thực trạng việc thực hiện chương trình ĐT&PTNNL...........................108
2.2.8. Thực trạng cơng tác đánh giá kết quả công tác ĐT&PTNNL................108
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
ĐT&PTNNL TẠI CƠNG TY COMIT GIAI ĐOẠN 2012-2015......................109
CÁC TỪ VIẾT TẮT..............................................................................................iii
1.3.1. Xác định nhu cầu đào tạo và phát triển nhân lực ...................................................................................22
1.3.2. Xác định mục tiêu chương trình đào tạo và phát triển............................................................................25
1.3.3. Lựa chọn đối tượng đào tạo.....................................................................................................................27


ix

1.3.4.Xây dựng chương trình đào tạo và lựa chọn phương pháp đào tạo..........................................................27
1.3.5. Dự tính chi phí đào tạo...........................................................................................................................27
1.3.6. Lựa chọn và đào tạo giáo viên.................................................................................................................28
1.3.7. Thực hiện hoạt động đào tạo và phát triển nhân lực...............................................................................29
1.3.8. Đánh giá kết quả đào tạo và phát triển nhân lực.....................................................................................31

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC ................................36
ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY COMIT
GIAI ĐOẠN 2009-2011.........................................................................................36
2.2.1. Thực trạng công tác xác định nhu cầu ĐT&PTNNL..............................................................................49
2.2.2. Thực trạng công tác xác định mục tiêu đào tạo.......................................................................................53
2.2.3. Thực trạng công tác lựa chọn đối tượng đào tạo.....................................................................................54
2.2.4. Thực trạng cơng tác xây dựng chương trình đào tạo và lựa chọn phương pháp đào tạo........................56
2.2.5. Thực trạng công tác dự tính kinh phí đào tạo .........................................................................................59
2.2.6. Thực trạng cơng tác lựa chọn và đào tạo giáo viên ................................................................................60

2.2.7. Thực trạng việc thực hiện chương trình ĐT&PTNNL............................................................................62
2.2.8. Thực trạng cơng tác đánh giá kết quả công tác ĐT&PTNNL.................................................................64

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
ĐT&PTNNL TẠI CƠNG TY COMIT ................................................................73
GIAI ĐOẠN 2012-2015.........................................................................................73
Xác định nhu cầu đào tạo và phát triển nhân lực ............................................105
Xác định mục tiêu chương trình đào tạo và phát triển.....................................105
Lựa chọn đối tượng đào tạo................................................................................105
Xây dựng chương trình đào tạo và lựa chọn phương pháp đào tạo................105
Dự tính chi phí đào tạo.......................................................................................105
Lựa chọn và đào tạo giáo viên............................................................................105
Thực hiện hoạt động đào tạo và phát triển nhân lực........................................105
Đánh giá kết quả đào tạo và phát triển nhân lực..............................................105
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY COMIT GIAI ĐOẠN
2009-2011.............................................................................................................. 106
2.2.1. Thực trạng công tác xác định nhu cầu ĐT&PTNNL..............................106
2.2.2. Thực trạng công tác xác định mục tiêu đào tạo.......................................106


x

2.2.3. Thực trạng công tác lựa chọn đối tượng đào tạo.....................................107
2.2.4. Thực trạng cơng tác xây dựng chương trình đào tạo và lựa chọn phương
pháp đào tạo.........................................................................................................107
2.2.5. Thực trạng công tác dự tính kinh phí đào tạo ........................................107
2.2.6. Thực trạng công tác lựa chọn và đào tạo giáo viên ................................107
2.2.7. Thực trạng việc thực hiện chương trình ĐT&PTNNL...........................108
2.2.8. Thực trạng công tác đánh giá kết quả công tác ĐT&PTNNL................108

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
ĐT&PTNNL TẠI CÔNG TY COMIT GIAI ĐOẠN 2012-2015......................109
CÁC TỪ VIẾT TẮT..............................................................................................iii
1.3.1. Xác định nhu cầu đào tạo và phát triển nhân lực ...................................................................................22
1.3.2. Xác định mục tiêu chương trình đào tạo và phát triển............................................................................25
1.3.3. Lựa chọn đối tượng đào tạo.....................................................................................................................27
1.3.4.Xây dựng chương trình đào tạo và lựa chọn phương pháp đào tạo..........................................................27
1.3.5. Dự tính chi phí đào tạo...........................................................................................................................27
1.3.6. Lựa chọn và đào tạo giáo viên.................................................................................................................28
1.3.7. Thực hiện hoạt động đào tạo và phát triển nhân lực...............................................................................29
1.3.8. Đánh giá kết quả đào tạo và phát triển nhân lực.....................................................................................31

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ................................36
ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CƠNG TY COMIT
GIAI ĐOẠN 2009-2011.........................................................................................36
2.2.1. Thực trạng cơng tác xác định nhu cầu ĐT&PTNNL..............................................................................49
2.2.2. Thực trạng công tác xác định mục tiêu đào tạo.......................................................................................53
2.2.3. Thực trạng công tác lựa chọn đối tượng đào tạo.....................................................................................54
2.2.4. Thực trạng công tác xây dựng chương trình đào tạo và lựa chọn phương pháp đào tạo........................56
2.2.5. Thực trạng cơng tác dự tính kinh phí đào tạo .........................................................................................59
2.2.6. Thực trạng công tác lựa chọn và đào tạo giáo viên ................................................................................60
2.2.7. Thực trạng việc thực hiện chương trình ĐT&PTNNL............................................................................62
2.2.8. Thực trạng cơng tác đánh giá kết quả công tác ĐT&PTNNL.................................................................64

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
ĐT&PTNNL TẠI CƠNG TY COMIT ................................................................73
GIAI ĐOẠN 2012-2015.........................................................................................73
Xác định nhu cầu đào tạo và phát triển nhân lực ............................................105



xi

Xác định mục tiêu chương trình đào tạo và phát triển.....................................105
Lựa chọn đối tượng đào tạo................................................................................105
Xây dựng chương trình đào tạo và lựa chọn phương pháp đào tạo................105
Dự tính chi phí đào tạo.......................................................................................105
Lựa chọn và đào tạo giáo viên............................................................................105
Thực hiện hoạt động đào tạo và phát triển nhân lực........................................105
Đánh giá kết quả đào tạo và phát triển nhân lực..............................................105
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY COMIT GIAI ĐOẠN
2009-2011.............................................................................................................. 106
2.2.1. Thực trạng công tác xác định nhu cầu ĐT&PTNNL..............................106
2.2.2. Thực trạng công tác xác định mục tiêu đào tạo.......................................106
2.2.3. Thực trạng công tác lựa chọn đối tượng đào tạo.....................................107
2.2.4. Thực trạng cơng tác xây dựng chương trình đào tạo và lựa chọn phương
pháp đào tạo.........................................................................................................107
2.2.5. Thực trạng công tác dự tính kinh phí đào tạo ........................................107
2.2.6. Thực trạng cơng tác lựa chọn và đào tạo giáo viên ................................107
2.2.7. Thực trạng việc thực hiện chương trình ĐT&PTNNL...........................108
2.2.8. Thực trạng cơng tác đánh giá kết quả công tác ĐT&PTNNL................108
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
ĐT&PTNNL TẠI CƠNG TY COMIT GIAI ĐOẠN 2012-2015......................109


1

LỜI MỞ ĐẦU
Chất lượng nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng góp phần vào sự tồn tại và
phát triển của một doanh nghiệp. Nguồn nhân lực của công ty được hình thành và

phát triển bao gồm các cá nhân người lao động làm việc cho công ty. Khi một nhân
viên mới gia nhập vào công ty họ luôn mang trong mình sự kỳ vọng đạt được những
thành cơng khi vào môi trường mới. Công tác huấn luyện, đào tạo giúp họ nhanh
chóng hịa nhập cơng việc và ngày càng trở nên vững vàng hơn trong công việc. Đối
với một nhân viên đã gắn bó với cơng ty trong một thời gian, họ mong muốn có sự
phát triển và thăng tiến trong cơng việc. Khi đó cơng tác đào tạo và phát triển cần
phải đáp ứng được những nhu cầu phát triển luôn hàm chứa trong đời sống tinh thần
lao động của người lao động.
Như vậy , dù là nhân viên mới hay nhân viên lâu năm thì cơng tác đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực trong công ty là rất quan trọng, một mặt giúp cho cơng ty
có được một đội ngũ lao động chất lượng, một mặt giúp cho nhân viên đáp ứng được
nhu cầu phát triển của mình để gắn bó dài lâu với cơng ty mình đã lựa chọn làm việc.

1. Sự cần thiết của đề tài
Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn thông – Tin học (COMIT) được thành lập
ngày 09/01/2003 với tiền thân là Văn phòng đại diện của Acterna tại Việt Nam. Gần
10 năm hoạt động trong lĩnh vực cung cấp thiết bị đo lường cho ngành Viễn thông,
Công ty COMIT đứng trước những cơ hội và thách thức rất lớn trong bối cảnh ngành
viễn thơng Việt Nam đang có những bước phát triển với tốc độ rất cao.Thời kỳ đầu
thành lập, tổng số lao động của công ty là 7 người. Tuy nhiên, cho đến thời điểm hiện
nay, tổng số lao động của Công ty là 70 người. Do vậy, công tác đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực của công ty luôn là vấn đề được các cấp lãnh đạo đặc biệt chú trọng
và xem đó như là một yếu tố sống cịn của cơng ty.
Hiện nay, COMIT đang tập trung phát triển theo ba hướng kinh doanh bao gồm:
Cung cấp thiết bị và giải pháp đo viễn thông, Cung cấp dịch vụ đo viễn thông và
Cung cấp dịch vụ GTGT trên điện thoại di động.


2


Tất cả các hướng kinh doanh đều hướng tới thực hiện tầm nhìn chung của
COMIT: “Trở thành nhà cung cấp hàng đầu về giải pháp và dịch vụ viễn thông tại
Việt Nam với một đội ngũ tài năng, nhiệt huyết và tận tụy với khách hàng”.
Để có thể thực hiện được tầm nhìn và sứ mệnh chung của cơng ty địi hỏi cơng
tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực phải ln được chú trọng. Theo đó, nguồn
nhân lực của công ty ngày càng phải phát huy được năng lực chuyên môn , không
ngừng nâng cao các kỹ năng trong công việc đồng thời thấm nhuần những giá trị văn
hóa cốt lõi của cơng ty. Bên cạnh đó, tình hình cạnh tranh khốc liệt đang diễn ra trên
thị trường ngành viễn thông Việt Nam khi các công ty tầm cỡ quốc tế đang có xu thế
thâm nhập mạnh mẽ. Công ty COMIT luôn nhận thức rõ ràng về tầm quan trọng của
nguồn nhân lực, một mặt là duy trì và phát triển nguồn nhân lực và một mặt là tạo ưu
thế cạnh tranh trên thị trường nguồn nhân lực chất lượng cao trong ngành viễn thông.
Xuất phát từ bài tốn thực tiễn nêu trên, sau nhiều năm cơng tác tại Công ty
COMIT, tôi đã nhận thức rõ về tầm quan trọng của công tác đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực tại đây. Do vậy tôi xin được lựa chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác
đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty COMIT giai đoạn 2012-2015” với
mong muốn góp phần nâng cao năng lực trình độ cho đội ngũ lao động của công ty
nhằm thực hiện mục tiêu, sứ mệnh và tầm nhìn mà Cơng ty COMIT đã đề ra.

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hóa lý thuyết về cơng tác đào tạo và phát triển trong đó tập trung
vào cơng tác đào tạo.
- Phân tích thực trạng cơng tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty
COMIT để tìm ra những hạn chế cần khắc phục.
- Đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác đào tạo và phát triển của
COMIT trong giai đoạn 2012-2015.

3. Phương pháp nghiên cứu



3

3.1. Nguồn dữ liệu thứ cấp
Thu thập dữ liệu thứ cấp cho phần cơ sở lý thuyết: các lý thuyết về đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực. Các giáo trình , chun san về quản trị nhân sự có đề cập
đến đào tạo và phát triển.
Thu thập dữ liệu thứ cấp về công ty COMIT như: cơ cấu về nhân sự, cơ cấu tổ
chức, tình hình tài chính, dữ liệu về khách hàng…

3.2. Nguồn dữ liệu sơ cấp
Sử dụng phương pháp phỏng vấn và điều tra khảo sát để thu thập dữ liệu sơ cấp.
- Phương pháp phỏng vấn:
Thực hiện phỏng vấn lãnh đạo công ty về định hướng chiến lược và nhận định
về công tác đào tạo và phát triển của công ty COMIT trong thời gian qua và những
năm tiếp theo. Mục đích của học viên là nhằm tìm hiểu về nhận thức và đánh giá của
cấp lãnh đạo về công tác đào tạo và phát triển nhân lực tại cơng ty đồng thời thăm dị
những định hướng của cấp lãnh đạo về công tác này.
Tổng số người tham phỏng vấn là: 05 người
Bảng 0.1: Danh sách Lãnh đạo công ty COMIT tham gia phỏng vấn
TT
1.
2.
3.
4.
5.

Họ vàn tên
Lê Hồng Sơn
Lương Thị Tuyết Hương
Nguyễn Đình Long

Nguyễn Tồn Thắng
Bùi Tuân

Chức vụ
Bộ phận
Ghi chú
Tổng Giám đốc
COMIT
Giám đốc tài chính
COMIT
Giám đốc
CTE
Giám đốc
CTO
Giám đốc
CTS
(Nguồn: tổng hợp kết quả điều tra)

Phương pháp khảo sát:
Gửi phiếu điều tra qua E-mail để thực hiện khảo sát cán bộ quản lý và nhân viên
cơng ty. Hình thức gửi E-mail giúp học viên tiết kiệm thời gian và có thể điều tra
khảo sát được các nhân viên đang trên tuyến công tác ở các tỉnh thành khác nhau.
Học viên gửi 12 E-mail cho cán bộ quản lý của công ty, 20 E-mail cho cán bộ nhân
viên trong công ty. Thông qua E-mail, học viên gửi các bảng câu hỏi nhằm khảo sát ý
kiến của cán bộ quản lý và nhân viên công ty về các nội dung liên quan đến việc thực
hiện các hoạt động đào tạo và phát triển nhân sự tại công ty COMIT. Bên cạnh đó,


4


học viên cũng đưa ra một số câu hỏi thăm dị mong muốn của nhân viên về chương
trình đào tạo và phát triển nhân sự. Sau khi tổng hợp các E-mail được gửi về từ các
cán bộ quản lý và nhân viên, học viên tiến hành tổng hợp các dữ liệu cho từng chỉ
tiêu để làm cơ sở dữ liệu cho việc phân tích nghiên cứu.
Bảng 0.2: Kết quả về số lượng người tham gia phản hồi khảo sát
TT
1.
2.

Đối tượng phỏng vấn
Cán bộ quản lý
Nhân viên công ty
Tổng số

Số lượng
người nhận
được Email
(người)
12
20
32

Số lượng
phản hồi
(người)

Số lượng không phản
hồi
(người)


10
2
16
4
26
6
(Nguồn: tổng hợp kết quả điều tra)

Sau khi nhận được các Email phản hồi từ cán bộ quản lý và nhân viên, học viên
tiến hành tổng kết các dữ liệu theo các chỉ tiêu đánh giá làm kết quả phân tích.

4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cho cán
bộ quản lý và nhân viên công ty COMIT
Phạm vi nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu về công tác đào tạo và một số vấn
đề về phát triển nhân lực tại Công ty COMIT.
Thời gian nghiên cứu: 03 năm (2009, 2010 và 2011).

5. Kết cấu của luận văn
Luận văn gồm 3 chương chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong tổ chức.
Chương 2: Phân tích thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
tại Công ty COMIT giai đoạn 2009-2011.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực tại Công ty COMIT giai đoạn 2012-2015.

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÀO TẠO VÀ PHÁT
TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG TỔ CHỨC
1.1. Nguồn nhân lực và quản trị nguồn nhân lực trong tổ chức



5

1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực
Bất cứ tổ chức nào cũng được tạo thành bởi các thành viên là con người hay
nguồn nhân lực của nó. Do đó có thể nói, nguồn nhân lực của một tổ chức bao gồm
tất cả những người lao động làm việc trong tổ chức đó, cịn nhân lực được hiểu là
nguồn lực của mỗi con người mà nguồn lực này gồm có thể lực và trí lực [1].
Thể lực chỉ sức khoẻ của thân thể, nó phụ thuộc vào sức vóc, tình trạng sức
khoẻ của từng người, mức sống, thu nhập, chế độ ăn uống, chế độ nghỉ ngơi, phụ
thuộc vào độ tuổi, giới tính.
Trí lực chỉ sự suy nghĩ, hiểu biết, sự tiếp thu kiến thức, khả năng sáng tạo, tài
năng, quan điểm, lòng tin, nhân cách con người.
Như vậy, nhân lực được hiểu là toàn bộ các khả năng về thể lực và trí lực của
con người được vận dụng trong quá trình sản xuất. Nó cũng được xem là sức lao
động của con người - một nguồn lực quý giá nhất trong các yếu tố của sản xuất của
các doanh nghiệp.
Nguồn nhân lực của doanh nghiệp bao gồm tất cả những người lao động làm
việc trong doanh nghiệp, là tổng thể các yếu tố về thể chất và tinh thần được huy
động trong quá trình lao động.
Nguồn nhân lực là cơ sở tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp, vì vậy
phải tiến hành quản trị nguồn nhân lực như một yếu tố đầu vào quan trọng của mỗi
doanh nghiệp.

1.1.2. Khái niệm quản trị nguồn nhân lực
Có nhiều cách hiểu về Quản trị nhân lực. Khái niệm Quản trị nhân lực có thể
được trình bày ở nhiều giác độ khác [1]:
Với tư cách là một trong những chức năng cơ bản của quản trị tổ chức thì
QTNL bao gồm viecj hoạch định (kế hoạch hóa), tổ chức, chỉ huy và kiểm soát các
hoạt động nhằm thu hút, sử dụng, và phát triển con người để có thể đạt được các mục

tiêu của tổ chức.


6

Đi sâu vào việc làm của QTNL, người ta còn có thể hiểu QTNL là việc tuyển
mộ tuyển chọn, duy trì, phát triển, sử dụng, động viên và cung cấp tiện nghi cho nhân
lực thơng qua tổ chức của nó.
Quản trị nguồn nhân lực bao gồm các nội dung chính sau đây:
Lập chiến lược và kế hoạch hoá nguồn nhân lực
Tuyển dụng
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Đánh giá sự thực hiện công việc
Quản lý tiền lương, tiền thưởng
Hợp đồng lao động và quan hệ lao động

1.2. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
1.2.1. Khái niệm đào tạo và phát triển
Chúng ta có thể hiểu giáo dục, đào tạo, phát triển đều đề cập đến một quá trình
cho phép con người tiếp thu các kiến thức, kĩ năng mới và thay đổi các quan điểm,
nhận thức, kĩ năng thực hiện công việc cá nhân. Đào tạo và phát triển là các hoạt
động để duy trì và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tổ chức, là điều kiện
quyết định để các tổ chức có thể đứng vững và thắng lợi trong môi trường cạnh tranh
ngày càng gay gắt.
Giáo dục:
Giáo dục là các hoạt động học tập để chuẩn bị cho con người bước vào một
nghề nghiệp hoặc chuyển sang một nghề mới, thích hợp hơn trong tương lai [1].
Giáo dục bao gồm các hoạt động nhằm để cải tiến, nâng cao sự thuần thục,
khéo léo của một cá nhân một cách toàn diện theo một hướng nhất định vượt ra ngồi
cơng việc hiện tại hay trước mắt.

Đào tạo:
Đào tạo được hiểu là các hoạt động học tập nhằm giúp cho người lao động có
thể thực hiện có hiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ của mình. Đó chính là q trình
học tập làm cho người lao động nắm vữn hơn về cơng việc của mình. Đó chính là quá
trình học tập làm cho người lao động nắm vững hơn về cơng việc của mình, là những


7

hoạt động học tập để nâng cao trình độ, kỹ năng của người lao động để thực hiện
nhiệm vụ lao động có hiệu quả hơn [1].
Trong thực tế cơng việc, ngay cả một nhân viên bán hàng có nhiều kinh nghiệm
khi đến làm việc tại một cơng ty mới thì họ cũng cần được trang bị những kiến thức
cần thiết về lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty, học về sản phẩm, quy trình bán
hàng…để có thể hồn thành tốt cơng việc của mình. Các hoạt động nhằm trang bị cho
anh ta có được những kiến thức nêu trên được hiểu là hoạt động đào tạo cho người
lao động.
Phát triển:
Phát triển là các hoạt động nhằm vươn ra khỏi phạm vi công việc trước mắt
của người lao động, nhằm mở ra cho họ những công việc mới dựa trên cơ sở những
định hướng tương lai của tổ chức.
Phát triển bao gồm các hoạt động nhằm chuẩn bị cho nhân viên theo kịp với
cơ cấu tổ chức khi tổ chức thay đổi và phát triển [2].
Phát triển nguồn nhân lực theo nghĩa rộng là tổng thể các hoạt động có tổ chức
được tiến hành trong những khoảng thời gian nhất định để nhằm tạo ra sự thay đổi
hành vi nghề nghiệp của người lao động [1].
Nội dung chương trình phát triển nguồn nhân lực bao hàm cả ba hoạt động là:
giáo dục, đào tạo và phát triển.
Chúng ta có thể so sánh giữa đào tạo và phát triển như sau:
Bảng1.1: So sánh giữa đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

Chỉ tiêu
1.Tập trung
2.Phạm vi
3.Thời gian
4.Mục đích

Đào tạo
Phát triển
Cơng việc hiện tại
Công việc tương lai
Cá nhân
Cá nhân và tổ chức
Ngắn hạn
Dài hạn
Khắc phục sự thiếu hụt về kiến Chuẩn bị cho tương lai
thức và kĩ năng hiện tại
(Nguồn: ThS. Nguyễn Vân Điềm và PGS Nguyễn Ngọc Quân - Giáo trình quản trị

nhân sự - NXB Đại học kinh tế 2010)

1.2.2. Vai trò của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong tổ chức


8

Bất kỳ doanh nghiệp nào dù mới thành lập hay là một doanh nghiệp lâu đời thì
việc mong muốn sử dụng nhân lực hiệu quả là điều tất yếu. Câu hỏi đặt ra là liệu
doanh nghiệp có cần chú trọng đến việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực hay
không?
Mục tiêu chung của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là nhằm sử dụng tối

ưu nguồn nhân lực hiện có qua đó nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức. Thông
qua công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, người lao động hiểu rõ hơn về
cơng việc, nắm vững hơn về nghề nghiệp của mình và thực hiện công việc tốt hơn
đồng thời nâng cao khả năng thích ứng của họ đối với các cơng việc tương lai. Bởi
vậy có ba lí do chủ yếu sau đây đòi hỏi doanh nghiệp cần phải quan tâm đến công tác
đào tạo và phát triển nguồn nhân lực:
Thứ nhất là để đáp ứng yêu cầu công việc của tổ chức hay chính là đáp ứng
nhu cầu tồn tại và phát triển của tổ chức.
Thứ hai là để đáp ứng nhu cầu học tập, phát triển của chính bản thân người lao
động.
Thứ ba là đào tạo và phát triển là những giải pháp có tính chiến lược tạo ra lợi
thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Không kể doanh nghiệp thuộc lĩnh vực nào hay quy mô như thế nào, việc đào
tạo phát triển nhằm đúng vào nhu cầu của doanh nghiệp, ln mang lại những lợi ích
thiết thực cho doanh nghiệp, chúng ta có thể chia ra hai nhóm lợi ích sau:
Những lợi ích hữu hình bao gồm: tăng sản lượng, giảm chi phí, tiết kiệm thời
gian, tăng chất lượng sản phẩm và dịch vụ.
Những lợi ích vơ hình như: cải thiện thói quen làm việc, cải tiến thái độ và
hành vi thực hiện công việc, tạo ra môi trường làm việc tốt hơn, tạo điều kiện để
nhân viên phát triển, nâng cao hình ảnh trên thương trường.
Do vậy, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ln đóng vai trò rất quan trọng đối
với doanh nghiệp và bản thân người lao động, giúp cho doanh nghiệp:
Nâng cao năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả thực hiện công việc


9

Sau một khóa đào tạo, người lao động nắm vững những kiến thức, kỹ năng về
chuyên môn nghề nghiệp. Điều này giúp cho người lao động thực hiện các bước cơng
việc chính xác hơn, nhanh chóng hơn, hiệu quả hơn đồng thời biết hướng tới những

mục tiêu cao hơn trong công việc. Thực tế, một công nhân mới được nhận vào làm tại
doanh nghiệp thì trong các thao tác nghề nghiệp của họ vẫn tồn tại những sự lúng
túng, vụng về hay đơn giản là thường xuyên mắc lỗi dẫn đến việc hỏng sản phẩm, lỗi
nhịp quy trình sản xuất. Sau khi được doanh nghiệp tổ chức đào tạo, hướng dẫn bởi
các chuyên gia hay lao động lành nghề khác, người lao động sẽ nhanh chóng nắm bắt
được mình cần phải làm gì, cần phải làm thế nào để làm tốt hơn cơng việc. Qua đó
giúp cho kết quả làm việc của họ ngày một tốt dần lên góp phần giảm thiểu những lỗi
khơng đáng có, làm được nhiều sản phẩm hơn với chất lượng tốt hơn.
Với một đội ngũ lao động được đào tốt sẽ là tiền đề và điều kiện cần thiết giúp
doanh nghiệp giảm chi phí hoạt động, nâng cao năng suất lao động và qua đó mang
lại lợi nhuận tốt hơn cho doanh nghiệp
Tăng niềm tin và động lực làm việc của nhân viên
Công nhân viên trong doanh nghiệp cấp bậc khác nhau, cương vị, bối cảnh khác
nhau nhưng số đông ai cũng mong muốn được bồi dưỡng, tự hồn thiện, từ đó phát
huy tiềm năng của mình để hướng tới một tương lai tốt đẹp hơn. Đây là một đặc
trưng của nền kinh tế thị trường và xã hội thương nghiệp hiện đại, các nhà quản lý
phải thừa nhận và coi trọng đặc trưng này. Nhu cầu tự trọng, tự thể hiện bản thân một
khi được thoả mãn sẽ chuyển đổi thành động lực và bền bỉ thúc đẩy cơng tác, nâng
cao ý chí của người lao động trong doanh nghiệp.
Nắm vững kiến thức và kĩ năng chuyên môn khiến cho cá nhân tự tin và lạc
quan về công việc, điều này giúp cá nhân vượt qua những căng thẳng trong cơng việc
và góp phần tạo nên bầu khơng khí làm việc tích cực. Đào tạo phát triển cịn kích
thích sự u thích cơng việc và mở ra cho mỗi cá nhân những cơ hội thăng tiến đòi
hỏi sự phát huy hết tiềm năng, năng lực cá nhân. Khi tinh thần làm việc, hợp tác
trong doanh nghiệp bị suy giảm, thành tích nghiệp vụ khơng cao, nếu kịp thời có


10

phương án đào tạo phát triển phù hợp sẽ cải thiện được tình trạng này và mang lại lợi

ích rất lớn.
Nâng cao tính ổn định và năng động của doanh nghiệp
Công tác đào tạo giúp cho người lao động ngày càng hồn thiện kiến thức và
kỹ năng chun mơn nghề nghiệp, góp phần duy trì ổn định năng suất lao động, chất
lượng cơng việc của tồn doanh nghiệp.
Cơng tác phát triển nguồn nhân lực giúp cho nhân viên có cơ hội thăng tiến
trong công việc, hứng thú hơn trong công việc và qua đó muốn gắn bó, cống hiến cho
doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp ln giữ vững tính ổn định về tổ chức, về nhân sự.
Một doanh nghiệp không chú trọng đến công tác đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực sẽ khiến cho năng suất lao động ngày một giảm sút, công nhân viên làm
việc thiếu động lực dẫn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh ngày một đi xuống. Ngược
lại, một doanh nghiệp luôn quan tâm đến vấn đề đào tạo và phát triển công nhân viên
sẽ giúp doanh nghiệp hoạt động ngày càng hiệu quả hơn, có điều kiện mang lại nhiều
lợi ích vật chất hơn cho công nhân viên (thưởng hay tăng lương..) đồng thời tạo niềm
tin, khuyến khích người lao động hăng say làm việc, hướng tới sự phát triển nghề
nghiệp bản thân trong tương lai.
Tạo điều kiện thuận lợi để áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật và quản lý vào
doanh nghiệp
Việc đào tạo phát triển tạo ra một lực lượng lao động lành nghề, linh hoạt và
có khả năng thích nghi với những thay đổi về quy trình cơng nghệ, kĩ thuật và môi
trường kinh doanh. Trong thời đại mà công nghệ thông tin và các nguồn tri thức phát
triển như vũ bão cùng với xu hướng giao lưu hợp tác toàn cầu như ngày nay, một nhu
cầu tất yếu là doanh nghiệp phải thường xuyên cập nhật và thay đổi. Đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực giúp doanh nghiệp tránh khỏi tình trạng lạc hậu, tạo điều kiện
áp dụng các tiến bộ kĩ thuật, áp dụng các phương pháp quản lý mới.
Việc đào tạo phát triển giúp rút ngắn thời gian học hỏi của người lao động và
giám sát người lao động


11


Khi một nhân viên mới vào làm việc hoặc khi một nhân viên hiện tại được
giao công việc mới, thời gian để họ làm quen với công việc là đều khá quan trọng.
Ngày nay khi cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt thì doanh nghiệp càng mong
muốn nhân viên hồn thành cơng việc trong thời gian ngắn nhất và đào tạo phát triển
là giải pháp ưu việt. Khi nắm được kiến thức, kĩ năng để thực hiện công việc, cá nhân
có thể làm việc một cách độc lập mà không cần đến sự giám sát thường trực của cấp
trên. Khi đó người quản lý có thể dành nhiều thời gian cho những cơng việc mang
tính chiến lược hơn là cho những công việc phụ hàng ngày.
Thực hiện tốt công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực sẽ mang nhiều tác
dụng, ý nghĩa quan trọng cho doanh nghiệp và người lao động:
Đối với doanh nghiệp:
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, duy trì và
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đồng thời tạo ra những lợi thế cạnh tranh nhất
định cho doanh nghiệp trong bối cảnh cạnh tranh trên thị trường ngày càng khốc liệt
Tránh tình trạng lỗi thời trong quản lý. Trong bối cảnh mơi trường kinh doanh,
quy trình cơng nghệ và kỹ thuật liên tục thay đổi cùng với các điều chỉnh về kế hoạch
kinh doanh, quy mơ sản xuất…địi hỏi các nhà quản lý cần phải áp dụng các phương
pháp, kỹ năng quản lý tiên tiến và phù hợp với những sự thay đổi đó
Giúp các nhà quản trị giải quyết hiệu quả các vấn đề phát sinh trong tổ chức
như: mâu thuẫn, xung đột..để đề ra những chính sách quản trị nguồn nhân lực được
hiệu quả.
Định hướng công việc cho nhân viên mới giúp họ nhanh chóng hội nhập với
môi trường làm việc của doanh nghiệp
Chuẩn bị lực lượng quản lý, nhân viên kế cận. Đào tạo và phát triển giúp cho
nhân viên có được những kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề nghiệp cần thiết nhằm
sẵn sàng đảm nhiệm các vị trí quản lý mới khi cần thiết.
Đối với người lao động:



12

Tạo ra sự chuyên nghiệp của người lao động, giúp cho người lao động thực
hiện công việc tốt hơn. Đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng phát triển của người lao
động và góp phần khuyến khích họ làm việc tốt hơn, gắn bó hơn với doanh nghiệp.
Cập nhật kiến thức, kỹ năng chuyên môn cần thiết cho người lao động, giúp họ
áp dụng thành công những công nghệ mới và những sự thay đổi trong doanh nghiệp
Tạo tiền đề cho người lao động phát huy tinh thần sáng tạo, ham học hỏi trong
công việc.
Thực hiện tốt công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực sẽ góp phần tạo nên
một hình ảnh tốt đẹp về doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả và bền
vững đồng thời mang lại sự cạnh tranh mạnh mẽ với đối thủ cạnh tranh cũng như
nâng cao khả năng thích ứng của doanh nghiệp trong bối cảnh kinh doanh toàn cầu.

1.2.3. Các phương pháp đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Có nhiều phương pháp để đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Mỗi phương
pháp đều có cách thức thực hiện, ưu nhược điểm riêng mà doanh nghiệp cần cân nhắc
để lựa chọn cho phù hợp với điều kiện công việc, đặc điểm về lao động và nguồn tài
chính của mình, trình độ và khả năng kèm cặp của giảng viên.
Có 2 nhóm phương pháp đào tạo chủ yếu đang được áp dụng ở các nước và nước
ta hiện nay là: Đào tạo trong cơng việc và đào tạo ngồi cơng việc.

1.2.3.1. Đào tạo trong công việc
Đào tạo trong công việc là phương pháp đào tạo trực tiếp tại nơi làm việc, trong đó
người học sẽ học được những kiến thức, kĩ năng cần thiết cho công việc thông qua
thực tế thực hiện công việc và thường là dưới sự hướng dẫn của cấp quản trị hoặc
những người lao động lành nghề hơn. Học viên trong quá trình làm việc sẽ được

hướng dẫn cụ thể quy trình và cách thức thực hiện qua việc làm mẫu và yêu cầu thực
hành. Đồng thời, cấp quản lý trực tiếp có thể theo sát từng học viên để có những lời

khuyên ngay khi có vấn đề phát sinh.
Nhóm phương pháp này bao gồm:
Đào tạo theo kiểu dạy kèm: là phương pháp đào tạo tại chỗ trên cơ sở một kèm
một. Theo đó, học viên sẽ được giáo viên hướng dẫn thực hiện các công việc một


13

cách tỉ mỉ và kèm theo sự giám sát chặt chẽ của giáo viên. Để đạt được kết quả tốt,
người dạy kèm phải có kiến thức tồn diện về cơng việc liên hệ tới mục tiêu của cơ
quan. Bên cạnh đó, họ phải là những người mong muốn chia sẻ và truyền đạt kiến
thức, thông tin tới cấp dưới đồng thời ln sẵn sàng bố trí thời gian và lịch làm việc
để tiến hành công tác đào tạo này.
Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn kèm cặp: là một dạng của hình thức đào tạo tại chỗ
áp dụng cho việc hướng dẫn chỉ bảo các công nhân làm việc dưới sự thực hiện của
người thợ có kinh nghiệm hơn. Người cơng nhân sẽ vừa học vừa làm thông qua việc
quan sát, lắng nghe những lời chỉ dẫn và làm theo. Phương pháp này địi hỏi người
hướng dẫn phải có tính kiên nhẫn, lắng nghe và biết cách tạo bầu khơng khí tin tưởng
thoải mái cho cơng nhân. Bên cạnh đó, người kèm cặp cũng phải chấp nhận làm việc
nỗ lực hơn để vừa hồn thành cơng việc vừa hướng dẫn cho các học viên hiệu quả.
Đào tạo theo kiểu học nghề: là phương pháp phối kết hợp giữa lớp học lý
thuyết với đào tạo tại chỗ theo kiểu kèm cặp. Phương pháp này chủ yếu được áp dụng
đối với các ngành nghề thủ cơng mỹ nghệ, các nghề địi hỏi sự khéo léo tay chân như
thợ cơ khí, thợ điện..Người huấn luyện thường là các cơng nhân có tay nghề cao, đặc
biệt là công nhân giỏi đã về hưu
Đào tạo theo kiểu luân chuyển và thuyên chuyển công việc: là phương pháp
chuyển công nhân viên hoặc cấp quản trị từ công việc này sang cơng việc khác nhằm
mục đích cung cấp cho họ những kiến thức và kinh nghiệm rộng hơn. Kiến thức thu
hoạch được qua q trình ln chuyển cơng việc sẽ rất cần thiết cho họ sau này đảm
nhận những cơng việc cao hơn. Phương pháp này góp phần tạo hứng thú cho công

nhân viên sau một thời gian dài làm công việc cũ đã bị nhàm chán. Hơn nữa, phương
pháp này cịn giúp người lao động có kiến thức và kỹ năng phong phú hơn giúp họ
linh hoạt đối phó với các tình huống phát sinh trong tương lai.

1.2.3.2. Đào tạo ngồi cơng việc
Đào tạo ngồi cơng việc là phương pháp đào tạo trong đó người học được tách
khỏi sự thực hiện các cơng việc thực tế.
Nhóm phương pháp này bao gồm:


14

Đào tạo tại các trường chính quy: doanh nghiệp cử người lao động đến học tập
ở các trường dạy nghề hoặc quản lý do các Bộ, Ngành, Trung ương tổ chức.
Hội nghị, thảo luận: là phương pháp đào tạo được sử dụng rộng rãi, trong đó
các thành viên có chung một mục đích thảo luận và cố gắng giải quyết vấn đề. Thông
thường người điều khiển buổi hội nghị, thảo luận là một thành viên cấp quản trị nào
đó. Người này có nhiệm vụ giữ cho cuộc thảo luận trơi chảy và tránh để một vài
người nào đó ra ngồi đề. Khi thảo luận, người điều phối cho phép học viên phát biểu
ý kiến giải quyết vấn đề. Phương pháp đào tạo này có ưu điểm là các thành viên
tham gia khơng nhận thấy mình đang được huấn luyện. Họ đang tham gia thảo luận
để giải quyết các công việc phát sinh hàng ngày.
Đào tạo theo kiểu chương trình hố có sự trợ giúp của máy tính: đây là phương
pháp hiện đại, các chương trình được viết sẵn trên máy tính, học viên chỉ việc thực
hiện theo các hướng dẫn của máy tính. Theo đó học viên được học ngay trên máy vi
tính và được giải đáp ngay trên máy vi tính. Máy tính sẽ trả lời những thắc mắc của
người sử dụng cũng như kiểm tra kiến thức của người sử dụng, đồng thời còn chỉ ra
cho người học viên biết mình cịn thiếu kiến thức nào, cần tham khảo thêm tài liệu gì.
Phương pháp này thường rất tốn kém và mất nhiều thời gian để soạn thảo và xây
dựng nên chương trình.

Đào tạo có sự trợ giúp của các phương tiện nghe nhìn (Đào tạo từ xa): là

phương pháp đào tạo mà người dạy và người học không gặp trực tiếp
nhau mà việc đào tạo được thực hiện nhờ vào các phương tiện nghe
nhìn trung gian. Các chương trình đào tạo từ xa, các chương trình đào
tạo bằng băng ghi hình, phim ảnh, đoạn video..là các hình thức đào
tạo kiểu này. Mặc dù phương pháp này tốn kém hơn một bài giảng
chính quy nhưng nó lại có ưu điểm với những hình ảnh minh họa, có
thể chiếu đi chiếu lại và được nhân rộng cho số lượng học viên đông
đảo.


×