Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

QT 24 4 PL1 mau de cuong tu van giam sat thi cong xay dung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.08 KB, 17 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ VÀ KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG-CONINCO
Consultant and Inspection Joint Stock Company of Construction Technology and Equipment-CONINCO

HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ISO 9001:2008

QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG
TÀI LIỆU SỐ: QT-24

NGÀY HIỆU LỰC: 01/10/2010

LẦN BAN HÀNH: 04

TRANG: 1/17

Phụ lục 1: MẪU ĐỀ CƯƠ NG TƯ VẤN GIÁM SÁT

<ĐỌC KỸ CÁC THÔNG TIN TRONG MẪU ĐỀ CƯƠNG
ĐỂ ÁP DỤNG CHO PHÙ HỢP>

ĐỀ CƯƠNG
TƯ VẤN GIÁM GIÁM SÁT
THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN:
CÔNG TRÌNH:
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG:

CHỦ ĐẦU TƯ

TƯ VẤN GIÁM SÁT



CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ VÀ KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG-CONINCO
Consultant and Inspection Joint Stock Company of Construction Technology and Equipment-CONINCO

HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ISO 9001:2008

QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG
TÀI LIỆU SỐ: QT-24

NGÀY HIỆU LỰC: 01/10/2010

LẦN BAN HÀNH: 04

TRANG: 2/17

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
1. Mô tả tóm tắt dự án
2. Quy mô xây dựng
PHẦN THỨ NHẤT
I. CƠ SỞ THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIÁM SÁT
1. Các quy định của Nhà nước
2. Các quy định khác theo thỏa thuận thêm giữa 2 bên
II. VAI TRÒ, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN TRONG DỰ ÁN
1. Chủ đầu tư
2. Tư vấn giám sát CONINCO
PHẦN THỨ HAI: NỘI DUNG CÔNG TÁC GIÁM SÁT
I. GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG
1. Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình xây dựng theo quy định tại điều 72 của Luật Xây
dựng
2. Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi công xây dựng công trình với hồ sơ dự thầu và

hợp đồng xây dựng
3. Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình do nhà thầu
thi công xây dựng công trình cung cấp theo yêu cầu của thiết kế.
4. Kiểm tra, nghiệm thu và giám sát trong quá trình thi công xây dựng.
5. Giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình đối với hình thức tổng thầu.
II. GIÁM SÁT KHỐI LƯỢNG
1. Khối lượng theo hồ sơ thiết kế.
2. Khối lượng phát sinh so với hồ sơ thiết kế.
3. Khối lượng sửa đổi so với hồ sơ thiết kế.
4. Khối lượng thi công khác
III. GIÁM SÁT TIẾN ĐỘ
IV. GIÁM SÁT AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
V. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ TỔ CHỨC CÁC CUỘC HỌP
1. Chế độ báo cáo:
2. Tổ chức các cuộc họp:
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Nguyên tắc chung.
2. Quan hệ của đoàn tư vấn giám sát với các đơn vị, công ty.
3. Quan hệ của đoàn tư vấn giám sát tại công trường.
4. Phân công trách nhiệm.
PHẦN THỨ BA: CÁC PHỤ LỤC


CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ VÀ KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG-CONINCO
Consultant and Inspection Joint Stock Company of Construction Technology and Equipment-CONINCO

HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ISO 9001:2008

QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG
TÀI LIỆU SỐ: QT-24


NGÀY HIỆU LỰC: 01/10/2010

LẦN BAN HÀNH: 04

TRANG: 3/17

MỞ ĐẦU
1. Mô tả tóm tắt dự án:
a) Tên dự án………………………………………………………………………………..
b) Tên công trình…………………………………………………………………………...
c) Tên hạng mục công trình………………………………………………………………..
d) Địa điểm xây dựng………………………………………………………………………
e) Tên CĐT………………………………………………………….……………………..
g) Tên cơ quan TK………………………………………………………………………….
2. Quy mô xây dựng:
a) Kiến trúc công trình……………………………………………………………………...
b) Kết cấu công trình……………………………………………………………………….
c) Hệ thống kỹ thuật ………………………………………………………………………..
d) Cấp độ hoàn thiện………………………………………………………………………..
PHẦN THỨ NHẤT:
I. CƠ SỞ THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIÁM SÁT
1. Các quy định của Nhà nước:
- Luật Xây dựng, của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, số 16/2003/QH11 ngày
26/3/2003, được thông qua tại kỳ họp thứ 4 Quốc hội khoá 11;
- Luật số …………………………………………………………………………………………
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính Phủ về Quản lý chất lượng công
trình xây dựng; Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng.

- Nghị định số 78/2007/NĐ-CP ngày 01/5/2007 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức Hợp
đồng Xây dựng-Kinh doanh-Chuyển giao, Hợp đồng Xây dựng-Chuyển giao-Kinh doanh, Hợp
đồng Xây dựng-Chuyển giao.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính Phủ về Quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình.
- Thông tư số 27/2009/TT-BXD ngày 31/7/2009 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn một số nội
dung về Quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- TCXDVN 371:2006 Nghiệm thu chất lượng thi công công trình xây dựng.
- Hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam. Các công trình có áp dụng các tiêu
chuẩn xây dựng nước ngoài cũng được thực hiện theo đề cương này.
2 Các quy định khác theo thỏa thuận thêm giữa 2 bên:
- Hợp đồng kinh tế thực hiện công tác Tư vấn giám sát ký kết giữa Chủ đầu tư (CĐT) và Công ty
Cổ phần Tư vấn Công nghệ, Thiết bị và Kiểm định xây dựng-CONINCO. Các phụ lục kèm theo
hợp đồng.
- Hồ sơ thiết kế (TK) bản vẽ thi công đã được Chủ đầu tư (CĐT) phê duyệt bằng quyết định và
đóng dấu “bản vẽ thi công đã phê duyệt” theo quy định.
- Hồ sơ mời thầu thi công xây lắp và Hồ sơ dự thầu thi công xây lắp của nhà thầu (NT) trúng
thầu thi công xây dựng công trình, kèm theo hợp đồng thi công xây dựng và các tài liệu khác liên
quan đến hợp đồng ký giữa CĐT và NT.
- Những yêu cầu riêng của CĐT quy định cho công trình.


CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ VÀ KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG-CONINCO
Consultant and Inspection Joint Stock Company of Construction Technology and Equipment-CONINCO

HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ISO 9001:2008

QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG
TÀI LIỆU SỐ: QT-24


NGÀY HIỆU LỰC: 01/10/2010

LẦN BAN HÀNH: 04

TRANG: 4/17

II. VAI TRÒ, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN TRONG DỰ ÁN
1. Chủ đầu tư:
a) CĐT là người quyết định cuối cùng về tất cả các vấn đề liên quan đến dự án.
b) Quan hệ chính thức với tất cả các NT khác có liên quan đến dự án, bằng hợp đồng kinh tế,
hoặc thoả thuận riêng trong khuôn khổ luật pháp cho phép.
c) Thay đổi hoặc yêu cầu CONINCO thay đổi người giám sát trong trường hợp người giám sát
không thực hiện đúng quy định.
d) Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng với CONINCO theo quy định trong hợp đồng
kinh tế và theo pháp luật.
e) Thông báo cho các bên liên quan về quyền và nghĩa vụ của kỹ sư tư vấn giám sát (KS TVGS)
CONINCO
g) Xử lý kịp thời những đề xuất của KS TVGS CONINCO.
h) Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng với CONINCO.
k) Không được thông đồng hoặc dùng ảnh hưởng của mình để áp đặt làm sai lệch kết quả giám
sát.
l) Lưu trữ kết quả giám sát thi công xây dựng công trình.
2. Tư vấn giám sát CONINCO:
a) Tư vấn giám sát CONINCO (và các NT khác) có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ vai trò trách
nhiệm của mình như đã ký kết (hoặc thoả thuận bằng văn bản) với CĐT bằng hợp đồng kinh tế.
b) Nghiệm thu xác nhận khi công trình đã thi công bảo đảm đúng TK, theo quy chuẩn, tiêu chuẩn
xây dựng và đảm bảo chất lượng.
c) Từ chối nghiệm thu công trình không đạt yêu cầu chất lượng
d) Đề xuất với CĐT xây dựng công trình những bất hợp lý về TK nếu phát hiện ra để kịp thời
sửa đổi.

e) Yêu cầu NT thi công xây dựng thực hiện đúng hợp đồng thi công xây lắp ký với CĐT.
g) Bảo lưu các ý kiến của CONINCO đối với công việc giám sát do mình đảm nhận.
h) Từ chối yêu cầu bất hợp lý của các bên liên quan.

PHẦN THỨ HAI: NỘI DUNG CHÍNH CỦA CÔNG TÁC GIÁM SÁT
(i) Căn cứ vào nội dung hợp đồng, đề cương và các yêu cầu cần thiết khác để viết các nội
dung cho phù hợp. Người lập đề cương phải đọc kỹ các nội dung cho phù hợp với thực tế mỗi
hợp đồng, khách hàng.
(ii) Yêu cầu chung đối với tư vấn giám sát CONINCO:
- Thực hiện ngay từ khi khởi công công trình.
- Thường xuyên, liên tục trong quá trình thi công xây dựng.
- Căn cứ vào thiết kế được duyệt, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng. Các hồ sơ
tại liệu liên quan khác.
- Trung thực, khách quan, không vụ lợi.


CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ VÀ KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG-CONINCO
Consultant and Inspection Joint Stock Company of Construction Technology and Equipment-CONINCO

HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ISO 9001:2008

QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG
TÀI LIỆU SỐ: QT-24

NGÀY HIỆU LỰC: 01/10/2010

LẦN BAN HÀNH: 04

TRANG: 5/17


I. GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG:
1. Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình xây dựng theo quy định tại điều 72 của Luật
Xây dựng:
1.1. CĐT cùng NT TK bàn giao mặt bằng xây dựng cho NT thi công xây dựng công trình, có thể
bàn giao toàn bộ hoặc từng phần theo tiến độ xây dựng do CĐT và NT thi công xây dựng công
trình thoả thuận. Với sự tham gia chứng kiến của KS TVGS CONINCO.
1.2. Kiểm tra, xem xét và cho ý kiến về hồ sơ do CĐT cung cấp bao gồm:
1.2.1. Giấy phép xây dựng đối với những công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng,
trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 điều 68 của Luật xây dựng, trường hợp này do CĐT
tự quyết định và tự chịu trách nhiệm.
1.2.2. Bản vẽ thi công của hạng mục công trình, công trình đã được phê duyệt. Bản vẽ bắt buộc
phải có dấu “BẢN VẼ ĐÃ PHÊ DUYỆT” của CĐT theo quy định. Trong trường hợp toàn bộ
bản vẽ chưa được CĐT triển khai phê duyệt xong mà chỉ có từng phần thì các phần này cũng
buộc phải được đóng dấu phê duyệt theo quy định.
1.2.3 Có biện pháp thi công, biện pháp để đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường trong quá trình
thi công xây dựng do NT thi công xây dựng công trình lập và được CĐT phê duyệt hoặc trong hồ
sơ trúng thầu.
2. Kiểm tra sự phù hợp năng lực của NT thi công xây dựng công trình với hồ sơ dự thầu và
hợp đồng xây dựng. Bao gồm:
2.1. Kiểm tra về nhân lực, thiết bị thi công của NT thi công xây dựng công trình đưa vào công
trường:
2.1.1. Kiểm tra nhân lực của NT theo đúng hồ sơ trúng thầu đã phê duyệt, tất cả các trường hợp
khác với hồ sơ trúng thầu đều phải được CĐT đồng ý bằng văn bản.
2.1.2. Thiết bị thi công của NT phải có tên trong danh sách thiết bị đưa vào công trình theo hồ sơ
trúng thầu được phê duyệt, tất cả các trường hợp khác với hồ sơ trúng thầu đều phải được CĐT
đồng ý bằng văn bản.
2.2. Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng của NT thi công xây dựng công trình.
2.2.1. Hệ thống quản lý chất lượng của NT phải được thể hiện trong hồ sơ trúng thầu, nếu trong
hồ sơ trúng thầu không có hoặc thiếu thì kiến nghị CĐT yêu cầu NT xây dựng cung cấp.
2.2.2. Trường hợp hệ thống quản lý chất lượng của NT không đúng như trong hồ sơ trúng thầu

thì kiến nghị CĐT yêu cầu NT thực hiện đúng như trong hồ sơ trúng thầu, nếu NT có thay đổi thì
phải có văn bản đề nghị và được CĐT chấp thuận bằng văn bản.
2.3. Kiểm tra giấy phép sử dụng các máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu an toàn phục vụ thi
công xây dựng công trình.
2.3.1. Các máy móc thiết bị đưa vào công trình phải có các tài liệu sau: Lý lịch máy, giấy chứng nhận
kiểm định an toàn đối với các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn do cơ quan có thẩm quyền
cấp.
2.4. Kiểm tra phòng thí nghiệm và các cơ sở sản xuất vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng
phục vụ thi công xây dựng công trình.
2.4.1. NT phải đệ trình phương án sử dụng các phòng thí nghiệm hợp chuẩn, như trong hồ sơ
trúng thầu, có chứng chỉ cấp nhà nước (dấu LAS)
2.4.2. Các cơ sở sản xuất vật tư vật liệu dự định cung cấp cho công trình theo cam kết của NT trong
hồ sơ trúng thầu (phải có giấy phép, có các giấy chứng nhận đảm bảo chất lượng sản phẩm do cơ
quan có thẩm quyền cấp).


CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ VÀ KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG-CONINCO
Consultant and Inspection Joint Stock Company of Construction Technology and Equipment-CONINCO

HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ISO 9001:2008

QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG
TÀI LIỆU SỐ: QT-24

NGÀY HIỆU LỰC: 01/10/2010

LẦN BAN HÀNH: 04

TRANG: 6/17


3. Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình do NT
thi công xây dựng công trình cung cấp theo yêu cầu của TK.
3.1. Trước khi đưa vật tư vật liệu vào công trường, NT trình danh mục vật tư vật liệu theo TK đã
được CĐT phê duyệt và kiểm soát NT đưa đúng những vật tư vật liệu đó vào công trường.
3.2. Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất trước khi đưa vật tư thiết bị vào công
trình, phiếu kết quả thí nghiệm của các phòng thí nghiệm hợp chuẩn, của các tổ chức được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền công nhận đối với vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị
lắp đặt vào công trình.
3.3. Khi nghi ngờ các kết quả kiểm tra chất lượng vật liệu, thiết bị lắp đặt vào công trình do NT cung
cấp thì KS TVGS CONINCO kiến nghị CĐT thực hiện kiểm tra trực tiếp vật tư, vật liệu và thiết bị
lắp đặt vào công trình, bởi một phòng thí nghiệm hợp chuẩn do CĐT chỉ định và KS TVGS
CONINCO chấp nhận.
3.4. Các kết quả kiểm tra và số lượng vật tư vật liệu đưa vào công trình từng thời điểm trong ngày
được ghi trong nhật ký công trình.
4. Kiểm tra, nghiệm thu và giám sát trong quá trình thi công xây dựng.
4.1. Kiểm tra bi ện pháp thi công của NT thi công xây dựng công trình so với hồ sơ dự thầu đã
được CĐT chấp thuận.
4.1.1. KS TVGS CONINCO kiểm tra và xem xét tất cả các biện pháp thi công chi tiết trong hồ
sơ trúng thầu. Các biện pháp thi công này NT xây dựng công trình phải có tính toán, đảm bảo an
toàn cho người, thiết bị và cấu kiện xây dựng trong thi công và phải tự chịu trách nhiệm về kết
quả tính toán đó.
4.1.2. Đối với các biện pháp thi công được CĐT chấp thuận là biện pháp đặc biệt thì phải có TK
riêng. KS TVGS CONINCO có trách nhiệm giám sát thi công và xác nhận khối lượng đúng theo
biện pháp được duyệt.
4.2. Kiểm tra và giám sát thường xuyên có hệ thống quá trình NT thi công xây dựng công trình
triển khai các công việc tại hiện trường. Kết quả kiểm tra phải được ghi nhật ký công trình hoặc
biên bản kiểm tra theo quy định.
4.2.1. Việc giám sát thường xuyên, liên tục, có hệ thống, được hiểu có nghĩa như sau:
Theo đúng quy trình nghiệm thu, tiến độ thi công được duyệt, KS TVGS CONINCO sẽ có mặt
tại hiện trường, để kiểm tra và nghiệm thu công việc xây dựng hoàn thành sau khi có phiếu yêu

cầu nghiệm thu của Nhà thầu. Việc ki ểm tra nghiệm thu và ghi chép nhật ký công trình diễn ra
theo một quy trình nhất định, tuần tự, không thay đổi trong suốt quá trình xây dựng công trình.
Được gọi là thường xuyên, liên tục, có hệ thống.
4.2.2. CĐT yêu cầu NT thi công xây dựng công trình lập sổ Nhật ký thi công xây dựng công
trình.
Nhật ký thi công xây dựng công trình là tài liệu gốc về thi công công trình (hay hạng mục công
trình) nhằm trao đổi thông tin nội bộ của NT thi công xây dựng, trao đổi thông tin giữa CĐT, NT
thi công xây dựng, NT TK xây dựng công trình.
Sổ nhật ký thi công xây dựng công trình được đánh số trang, đóng dấu giáp lai của NT thi công
theo quy định hiện hành.
4.2.3. Quy định về mẫu và ghi chép trong sổ nhật ký thi công xây dựng công trình:
Trang 1 là trang bìa ghi rõ “Nhật ký thi công xây dựng công trình” (hoặc hạng mục công trình),
tên công trình, hạng mục công trình, quyển số, bìa mầu.
Trang 2 ghi thông tin chung về công trình (thông tin vắn t ắt) bao gồm: Tên công trình, địa điểm
xây dựng, chiều cao t ầng, diện tích xây dựng, diện tích sàn … Một số thông tin vắn tắt khác.
Trang 3 ghi thông tin chung về:


CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ VÀ KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG-CONINCO
Consultant and Inspection Joint Stock Company of Construction Technology and Equipment-CONINCO

HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ISO 9001:2008

QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG
TÀI LIỆU SỐ: QT-24

NGÀY HIỆU LỰC: 01/10/2010

LẦN BAN HÀNH: 04


TRANG: 7/17

NT thi công, tên và chữ ký c ủa những cán bộ, kỹ sư trực tiếp tham gia xây dựng công trình, điện
thoại liên hệ (Giám đốc điều hành, chủ nhiệm công trình, kỹ sư thi công … )
CĐT: Tên, chữ ký của các cán bộ có liên quan tham gia điều hành xây dựng công trình, điện
thoại liên hệ.
Tư vấn TK: Tên, chữ ký của Chủ nhiệm đồ án TK xây dựng công trình, chủ trì các bộ môn, điện
thoại liên hệ.
KS TVGS CONINCO: Tên, chữ ký của Trưởng đoàn và các thành viên trong đoàn Tư vấn giám
sát, điện thoại liên hệ.
Tất c ả những người có tên trong danh sách và có chữ ký trong sổ nhật ký thi công xây dựng
công trình mới được ghi vào sổ nhật ký thi công xây dựng công trình. Các chữ ký không đăng ký
sẽ không có giá trị pháp lý.
NT thi công xây dựng công trình ghi Nhật ký thi công xây dựng công trình, diễ n bi ến tình hình
thi công hàng ngày; tình hình thi công từng loại công việc; những sai lệ ch so với bản vẽ thi
công, có ghi rõ nguyên nhân, biện pháp sửa chữa; nội dung bàn giao ca thi công trước đối với ca
thi công sau; nhận xét của cán bộ quản lý chất lượng tại hiện trường về chất lượng thi công xây
dựng.
CĐT, Tư vấn TK, KS TVGS CONINCO, ghi kết quả kiểm tra và giám sát tại hiện trường; những
ý kiến về xử lý các công việc, thay đổi tại hiện trường, các yêu cầu NT thi công khắc phục hậu
quả các sai phạm về chất lượng công trình xây dựng;
4.3. Xác nhận bản vẽ hoàn công:
4.3.1. Bản vẽ hoàn công là bản vẽ bộ phận công trình, công trình xây dựng hoàn thành, trong đó
thể hiện kích thước thực tế so với kích thước TK, được lập trên cơ sở bản vẽ thi công đã được
phê duyệt. Mọi sửa đổi so với TK được duyệt phải được thể hiện trên bản vẽ hoàn công.
4.3.2. Các sửa đổi trong quá trình thi công đều phải có ý kiến của TK, trong trường hợp sửa đổi
TK không làm thay đổi lớn đến TK tổng thể công trình, người chịu trách nhiệm TK (chủ trì TK,
chủ nhiệm đồ án TK) ghi trong nhật ký công trình (hoặc phiếu sử lý TK), những sửa đổi bổ sung
này nhất thiết phải có ý kiến đồng ý của CĐT, là cơ sở để NT lập bản vẽ hoàn công, phần sửa đổi
bổ sung này được vẽ riêng thành một bản kèm theo ngay sau bản hoàn công theo bản vẽ thi công

(có ghi chú vẽ từ nhật ký hoặc phiếu sử lý TK), chi tiết sửa đổi trong bản vẽ thi công được
khoanh lại và chỉ dẫn xem ở bản chi tiết nếu trong bản vẽ thi công không thể hiện được (bản vẽ
chi tiết này mang số của bản vẽ thi công mà nó thể hiện chi tiết nhưng đánh thêm dấu (*) ở sau
số bản vẽ).
4.3.3. NT thi công xây dựng công trình có trách nhiệm lập bản vẽ hoàn công xây dựng công
trình. Trong bản vẽ hoàn công phải ghi rõ họ tên, chữ ký của người lập bản vẽ hoàn công. Người
đại diện theo pháp luật của NT thi công xây dựng công trình phải ký tên và đóng dấu. Bản vẽ
hoàn công là cơ sở để thực hiện bảo hành và bảo trì công trình.
4.3.4. Bản vẽ hoàn công được KS TVGS CONINCO ký tên xác nhận.
4.4. Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định tại điều 23; 24; 25; 26 của Nghị
định 209/2004/NĐ-CP ngày 26/12/2004 và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của
Chính phủ, TCXDVN 371:2006.
4.4.1. Hệ thống tiêu chuẩn xây dựng áp dụng cho công tác nghiệm thu:
a) Hệ thống tiêu chuẩn Việt Nam, bao gồm quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng. Tiêu
chuẩn quốc tế, nước ngoài, thuộc các tiêu chuẩn của một số nước được phép áp dụng tại Việt
Nam.
b) Các tiêu chuẩn sau đây bắt buộc phải áp dụng (tùy từng công trình mà quy định áp dụng cho
phù hợp):
- Điều kiện khí hậu.


CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ VÀ KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG-CONINCO
Consultant and Inspection Joint Stock Company of Construction Technology and Equipment-CONINCO

HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ISO 9001:2008

QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG
TÀI LIỆU SỐ: QT-24

NGÀY HIỆU LỰC: 01/10/2010


LẦN BAN HÀNH: 04

TRANG: 8/17

- Điều kiện địa chất thủy văn, khí tượng thủy văn.
- Phân vùng động đất.
- Phòng chống cháy nổ.
- Bảo vệ môi trường.
- An toàn lao động.
4.4.2. NT thi công xây dựng phải tự t ổ chức nghiệm thu các công việc xây dựng, đặc biệt là các
công việc, bộ phận bị che khuất; bộ phận công trình; các hạng mục công trình và công trình,
trước khi yêu cầ u CĐT nghiệm thu. Các bộ phận bị che khuất của công trình phải được nghiệm
thu và vẽ bản vẽ hoàn công trước khi tiến hành các công việc tiếp theo.
Đối với một s ố công việc nhất định nghi ệm thu nhưng chưa thi công ngay hoặ c đối với một số
vị trí có tính đặc thù, thì trước khi thi công tiếp theo phải tổ chức nghiệm thu lại.
Đối với công việc, giai đoạ n thi công xây dựng sau khi nghiệm thu được chuyển NT khác thực
hiện tiếp thì phải được NT thực hiện giai đoạn tiếp theo cùng tham gia nghiệm thu và ký xác
nhận.
4.4.3. NT phải lậ p “Phiếu nghiệm thu nội bộ” hoặc “Biên bản nghiệ m thu nội bộ” của nhà thầu.
Hình thức phiế u nghiệm thu này được trình lên CĐT phê duy ệt trước khi ban hành. Phiếu
nghiệm thu của NT buộc phải có các thành phần trực tiếp tham gia nghiệm thu sau đây:
- Kỹ sư thi công trực tiếp,
- Tổ trưởng Công nhân trực tiếp thi công,
- Đại diện bộ phận kỹ thuật của Ban Chỉ huy công trường.
- Đại diện kỹ thuật của NT thi công xây dựng công trình (cấp công ty).
4.4.4. Sau khi nghiệ m thu nội bộ đạt yêu cầu, NT thi công xây dựng lập “Phiếu yêu cầu nghiệm
thu” gửi CĐT. Mẫu phiếu yêu cầu nghiệm thu này được trình lên CĐT phê duyệt trước khi ban
hành.
4.4.5 Nghiệm thu công việc xây dựng (TCXDVN 371:2006 <và/hoặc quy định hiện hành>):

4.4.5.1. Các căn c ứ để nghiệm thu công việc xây dựng: (Các căn cứ này khi nghiệm thu được
ghi rõ trong biên bản nghiệm thu)
a) Phiếu yêu cầu nghiệm thu của NT thi công xây dựng, số … ngày…/…/….
b) Bản vẽ thi công đã được phê duyệt số … (ví dụ KC-10 hoặc KT-09 …) và những thay đổi TK
số … đã được CĐT chấp thuận.
c) Quy chuẩn, Tiêu chuẩn được áp dụng: Trong biên bản cần ghi rõ tiêu chuẩn nghiệm thu là tiêu
chuẩn Việt Nam, (trừ các trường hợp đặc biệt có áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài thì ghi rõ tiêu
chuẩn nước nào).
d) Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp đồng xây dựng (nếu có). Ví dụ như quy cách và chủng
loại vật tư vật liệu sử dụng cho công việc này (Trần thạch cao Thái Lan …)
đ) Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị có liên quan đến đối tượng
nghiệm thu, được thực hiện trong quá trình xây dựng.
e) Nhật ký thi công xây dựng công trình và các văn bản khác có liên quan đến đối tượng nghiệm
thu.
g) Biên bản (hoặc Phiếu) nghiệm thu nội bộ công việc xây dựng của NT thi công xây dựng.
h) Bản sơ họa hoàn công cấu kiện, công việc (áp dụng cho phần khuất lấp)
4.4.5.2. Nội dung và trình tự nghiệm thu:
a) Kiểm tra đối tượng nghiệm thu tại hiện trường: Công việc xây dựng, thiết bị lắp đặt tĩnh tại
hiện trường.
b) Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, đo lường mà NT thi công xây dựng phải thực hiện để xác
định chất lượng và khối lượng của vật liệu, cấu kiện xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình.


CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ VÀ KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG-CONINCO
Consultant and Inspection Joint Stock Company of Construction Technology and Equipment-CONINCO

HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ISO 9001:2008

QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG
TÀI LIỆU SỐ: QT-24


NGÀY HIỆU LỰC: 01/10/2010

LẦN BAN HÀNH: 04

TRANG: 9/17

c) Đánh giá sự phù hợp của công việc xây dựng và việc lắp đặt thiết bị so với TK, tiêu chuẩn xây
dựng và tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật.
d) Kết luận: Chấp thuận (hay không Chấp thuận) nghiệm thu, đồng ý cho triển khai các công
việc tiếp theo.
e) Các yêu cầu sửa chữa hoặc các yêu cầu khác (nếu có)
4.4.5.3. Thành phần nghiệm thu: Bắt buộc có những thành phần sau:
a) KS TVGS CONINCO, hoặc người giám sát thi công xây dựng của Tổng thầu đối với hình
thức Tổng thầu.
b) Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của NT thi công xây dựng công trình (Kỹ sư thi
công)
c) Phần khuất của công trình chịu lực quan trọng thì CĐT có thể yêu cầu NT TK cùng tham gia
nghiệm thu.
4.4.5.4. Trong trường hợp Tổng thầu, KS TVGS CONINCO tham dự để kiểm tra công tác
nghiệm thu công việc của Tổng thầu đối với NT phụ.
4.4.6 Nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng, chạy thử liên động
có tải: (TCXDVN 371:2006 <và/hoặc quy định hiện hành>)
Trước khi nghiệm thu giai đoạn, hạng mục công trình xây dựng, phải kiểm tra hồ sơ nghiệm thu
và lập biên bản kiểm tra hồ sơ nghiệm thu.
4.4.6.1. Phân chia giai đoạn thi công xây dựng như sau (Các công trình, hạng mục công trình có
thêm các phần kết cấu phức tạp độc lập thì việc phân chia cụ thể do KS TVGS CONINCO ấn
định và được CĐT chấp thuận):
a) Giai đoạn thi công san nền, gia cố nền.
b) Giai đoạn thi công cọc

c) Giai đoạn thi công đài cọc
d) Giai đoạn thi công dầm giằng móng và kết cấu ngầm
đ) Giai đoạn thi công kết cấu thân
e) Giai đoan thi công cơ điện và hoàn thiện
4.4.6.2. Căn cứ nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng:
a) Phiếu yêu cầu nghiệm thu của NT thi công xây dựng, số … ngày…/…/….
b) Bản vẽ thi công đã được phê duyệt số … (ví dụ KC-10 hoặc KT-09 …) và những thay đổi TK
số … đã được CĐT chấp thuận.
c) Quy chuẩn, Tiêu chuẩn được áp dụng: Trong biên bản cần ghi rõ tiêu chuẩn nghiệm thu là tiêu
chuẩn Việt Nam, (trừ các trường hợp đặc biệt có áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài thì ghi rõ tiêu
chuẩn nước nào)..
d) Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp đồng xây dựng (nếu có). Ví dụ như quy cách và chủng
loại vật tư vật liệu sử dụng cho công việc này (Trần thạch cao Thái Lan …)
đ) Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị có liên quan đến đối tượng
nghiệm thu, được thực hiện trong quá trình xây dựng.
e) Nhật ký thi công xây dựng công trình và các văn bản khác có liên quan đến đối tượng nghiệm
thu.
g) Biên bản (hoặc Phiếu) nghiệm thu nội bộ công việc xây dựng của NT thi công xây dựng công
trình.
h) Biên bản nghiệm thu các công việc xây dựng thuộc bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi
công xây dựng được nghiệm thu.
k) Bản vẽ hoàn công bộ phận công trình xây dựng.
m) Công tác chuẩn bị các công việc để triển khai giai đoạn thi công xây dựng tiếp theo.
4.4.6.3. Nội dung và trình tự nghiệm thu:


CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ VÀ KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG-CONINCO
Consultant and Inspection Joint Stock Company of Construction Technology and Equipment-CONINCO

HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ISO 9001:2008


QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG
TÀI LIỆU SỐ: QT-24

NGÀY HIỆU LỰC: 01/10/2010

LẦN BAN HÀNH: 04

TRANG: 10/17

a) Kiểm tra đối tượng nghiệm thu tại hiện trường: Bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi
công xây dựng, thiết bị chạy thử đơn động và liên động không tải tại hiện trường.
b) Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, đo lường do NT thi công xây dựng đã thực hiện.
c) Kiểm tra bản vẽ hoàn công bộ phận công trình xây dựng
d) Kết luận: Chấp thuận (hay không Chấp thuận) nghiệm thu, đồng ý cho triển khai các công
việc tiếp theo.
e) Các yêu cầu sửa chữa hoặc các yêu cầu khác (nếu có)
4.4.6.4. Thành phần trực tiếp nghiệm thu
a) Trưởng đoàn KS TVGS CONINCO,
Hoặc ngườ i phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng của Tổng thầu trong trường hợp
nghiệm thu bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng do NT phụ thực hiện.
b) Người phụ trách thi công trực tiếp của NT thi công xây dựng công trình (Chủ nhiệm công
trình)
c) Phần khuất của công trình chịu lực quan trọng thì CĐT có thể yêu cầu NT TK cùng tham gia
nghiệm thu.
4.4.6.5. Trong trường hợp Tổng thầu, Trưởng đoàn KS TVGS CONINCO tham dự để kiểm tra
công tác nghiệm thu công việc của Tổng thầu với các NT phụ.
4.4.7. Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng
(TCXDVN 371:2006 <và/hoặc quy định hiện hành>):
Trước khi nghiệm hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng, phải

kiểm tra hồ sơ nghiệm thu và lập biên bản kiểm tra hồ sơ nghiệm thu.
4.4.7.1. Căn cứ nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử
dụng:
a) Phiếu yêu cầu nghiệm thu của NT thi công xây dựng, số … ngày…/…/….
b) Bản vẽ thi công đã được phê duyệt số theo quyết định số … và những thay đổi TK số … đã
được CĐT chấp thuận.
c) Quy chuẩn, Tiêu chuẩn được áp dụng: Trong biên bản cần ghi rõ tiêu chuẩn nghiệm thu là tiêu
chuẩn Việt Nam, (trừ các trường hợp đặc biệt có áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài thì ghi rõ tiêu
chuẩn nước nào).
d) Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp đồng xây dựng.
đ) Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượ ng vật liệu, thiết bị có liên quan đến đối tượng
nghiệm thu, được thực hiện trong quá trình xây dựng.
e) Nhật ký thi công xây dựng công trình và các văn bản khác có liên quan đến đối tượng nghiệm
thu.
g) Biên bản nghiệm thu các bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng đã được
nghiệm thu.
k) Bản vẽ hoàn công công trình xây dựng.
m) Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về phòng chống cháy nổ;
an toàn môi trường; an toàn vận hành theo quy định.
4.4.7.2. Nội dung và trình tự nghiệm thu:
a) Kiểm tra hiện trường hạng mục công trình, công trình xây dựng.
b) Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, vận hành đồng bộ hệ thống máy móc thiết bị công nghệ.
c) Kiểm tra bản vẽ hoàn công bộ phận công trình xây dựng
d) Kiểm tra các Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về phòng
chống cháy nổ; an toàn môi trường; an toàn vận hành.
e) Kiểm tra quy trình vận hành và quy trình bảo trì công trình xây dựng.


CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ VÀ KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG-CONINCO
Consultant and Inspection Joint Stock Company of Construction Technology and Equipment-CONINCO


HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ISO 9001:2008

QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG
TÀI LIỆU SỐ: QT-24

NGÀY HIỆU LỰC: 01/10/2010

LẦN BAN HÀNH: 04

TRANG: 11/17

g) Chấp thuận nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng để đưa vào
sử dụng.
h) Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện bổ sung và các ý kiến khác (nếu có)
Các bên trực tiếp tham gia nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật nhà nước về quyết định
nghiệm thu này.
4.4.7.3. Thành phần trực tiếp nghiệm thu
a) Người đại diện theo pháp luật của CĐT
b) Người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng của CĐT (Trưởng ban quản lý dự án
hoặc tương đương)
c) Giám đốc hoặc Phó Giám đốc công ty CONINCO
d) Trưởng đoàn KS TVGS CONINCO.
4.4.7.3.2. Phía NT thi công xây dựng công trình:
a) Người đại diện theo pháp luật của NT thi công xây dựng công trình (Người ký hợp đồng thi
công xây dựng công trình với CĐT)
b) Người phụ trách thi công trực tiếp công trình xây dựng (Chủ nhiệm công trình)
4.4.7.3.3. Phía NT TK xây dựng công trình:
a) Người đại diện theo pháp luật của NT TK xây dựng công trình (Người ký hợp đồng TK xây
dựng công trình với CĐT)

b) Người phụ trách trực tiếp với đồ án TK công trình xây dựng (Chủ nhiệm TK xây dựng công
trình)
4.5. Tập hợp, kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận công trình, giai
đoạn thi công xây dựng, nghiệm thu thiết bị, nghiệm thu hoàn thành từng hạng mục công trình
xây dựng và hoàn thành công trình xây dựng.
4.5.1. Tài liệu phục vụ nghiệm thu bộ phận công trình như nêu trong căn cứ nghiệm thu bộ phận
công trình.
4.5.2. Tài liệu phục vụ nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng công trình như nêu trong căn cứ
nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng công trình.
4.5.3. Tài liệu phục vụ nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng,
như Phụ lục 7-Thông tư số 27/2009/TT-BXD ngày 31/7/2009 của Bộ Xây dựng, TCXDVN
371:2006 <và/hoặc quy định hiện hành>.
- Phần A Hồ sơ pháp lý: Do CĐT thực hiện, KS TVGS CONINCO có trách nhiệm nhắc nhở
CĐT thực hiện phần việc này.
- Phần B Hồ sơ quản lý chất lượng: Do KS TVGS CONINCO cùng NT thi công xây dựng thực
hiện.
4.6. Phát hiện sai sót, bất hợp lý về TK để điều chỉnh hoặc yêu cầu CĐT đề nghị TK điều chỉnh.
Trong quá trình giám sát thi công xây dựng công trình, nếu NT thi công hoặc KS TVGS
CONINCO phát hiện trong TK có vấn đề cần điều chỉnh theo cách nghĩ chủ quan của mình, thì
đề nghị CĐT có ý kiến với cơ quan TK để cho ý kiến điều chỉnh nếu cơ quan TK thấy yêu cầu đó
là đúng.
4.7. Đề nghị CĐT tổ chức kiểm định lại chất lượng bộ phận công trình, hạng mục công trình và
công trình xây dựng khi có nghi ngờ về chất lượng.
Trong quá trình xây dựng, tất cả các khâu đều đã có các quy trình và kết quả kiểm định chất
lượng vật tư vật liệu đầu vào, nhưng nếu KS TVGS CONINCO thấy nghi ngờ chứng chỉ chất
lượng nào của NT cung cấp, thì đề nghị CĐT yêu cầu NT kiểm định lại dưới sự chứng kiến của
KS TVGS CONINCO, tại một phòng thí nghiệm hợp chuẩn do CĐT chỉ định, KS TVGS
CONINCO chấp thuận.



CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ VÀ KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG-CONINCO
Consultant and Inspection Joint Stock Company of Construction Technology and Equipment-CONINCO

HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ISO 9001:2008

QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG
TÀI LIỆU SỐ: QT-24

NGÀY HIỆU LỰC: 01/10/2010

LẦN BAN HÀNH: 04

TRANG: 12/17

4.8. Phối hợp vớ i các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong thi công xây
dựng công trình.
Nguyên t ắc về việ c phối hợp các bên trong giải quyết những vấn đề vướng mắc, phát sinh trong
quá trình thi công xây d ựng là: CĐT chủ trì t ổ chức giải quyế t, các đơn vị tham gia xây dựng
công trình đưa ra ý kiến của mình, sau đó trên cơ sở ý kiến của các bên liên quan CĐT là người
đưa ra quyết định cuối cùng.
5. Giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình đối với hình thức tổng thầu.
Trườ ng hợp Tổng thầu theo hình thức EPC: Việc giám sát thực hiện theo hướng dẫn nêu trên,
tham gia cùng Tổng thầu Kiểm tra và Giám sát thi công xây dựng các NT phụ.
Trường hợp thực hiệ n hình thức Tổng thầ u chí khóa trao tay: KS TVGS CONINCO giúp CĐT
phê duyệt tiến độ thi công xây dựng công trình và thờ i điểm nghiệm thu hoàn thành công trình
xây dựng. Trước khi nghiệ m thu hoàn thành công trình xây dựng, CĐT tiế p nhận tài liệu và
kiểm định chất lượng công trình xây dựng nếu thấy cần thiết làm căn cứ nghiệm thu.
II. GIÁM SÁT KHỐI LƯỢNG:
1. Khối lượng theo hồ sơ TK:
1.1. Khối lượng theo dự toán TK: Thông thường các công trình xây dựng đều có dự toán TK

được phê duyệt bởi CĐT, các công trình đấu thầu đều có dự toán dự thầu được phê duyệt bởi
CĐT, do vậy khối lượng theo TK là các khối lượng nêu trên.
1.2. Khối lượng do TK tính thừa, thiếu: Đối với khối lượng do TK tính thừa hoặc thiếu, thì
nguyên tắc xác nhận khối lượng như sau:
- Khối lượng TK tính thừa so với bản vẽ thi công thì xác nhận khối lượng thi công đúng theo
thực tế thi công.
- Khối lượng TK tính thiếu thì xác nhận khối lượng thi công đúng theo dự toán thi công, phần
khối lượng do TK tính thiếu được NT đề nghị lên KS TVGS CONINCO xác nhận riêng, Việc
thanh toán khối lượng này sẽ do CĐT quyết định (CĐT sẽ căn cứ vào hợp đồng thi công xây
dựng với NT để làm căn cứ thanh toán sau khi có xác nhận của cơ quan TK về việc tính thiếu
trên).
2. Khối lượng phát sinh so với hồ sơ TK:
2.1. Khối lượng phát sinh tăng: Với khối lượng phát sinh tăng phải có TK bản vẽ thi công bổ
sung đã phê duyệt bởi CĐT. KS TVGS CONINCO xác nhận khối lượng phát sinh tăng trên cơ sở
TK bản vẽ thi công bổ sung được phê duyệt.
2.2. Khối lượng phát sinh giảm: Cũng tương tự như khối lượng phát sinh tăng, khối lượng phát
sinh giảm được xác nhận sau khi được TK đồng ý và CĐT phê duyệt.
3. Khối lượng sửa đổi so với hồ sơ TK.
3.1. Các sửa đổi do TK: Các sửa đổi do TK đối v ới công trình làm thay đổi khối lượng tính toán
ban đầu được tính toán xác nhận theo nguyên tắc của phần khối lượng phát sinh tăng giảm nêu ở
mục 5.2.
3.2. Các sửa đổi do yêu cầu của CĐT về chủng loạ i vật tư, vật li ệu, đề u phải thông qua và
được phép của TK mới có hi ệu lực thi hành. Nguyên tắc tính toán xác nhận khối lượng này cũng
như phần đã nêu ở mục 5.2.
4. Khối lượng thi công khác:


CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ VÀ KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG-CONINCO
Consultant and Inspection Joint Stock Company of Construction Technology and Equipment-CONINCO


HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ISO 9001:2008

QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG
TÀI LIỆU SỐ: QT-24

NGÀY HIỆU LỰC: 01/10/2010

LẦN BAN HÀNH: 04

TRANG: 13/17

4.1. Khối lượng thi công lán trại, văn phòng công trườ ng: Đối với các công trình CĐT yêu cầu
NT thi công lậ p dự toán chi phí lán tr ại tạ m và nhà ở và điề u hành thi công trên công trườ ng,
sau khi có TK các công trình trên do NT lậ p, CĐT s ẽ phải phê duyệt TK và dự toán này, KS
TVGS CONINCO chỉ xác nhận khối lượng thi công sau khi có phê duyệt bởi CĐT.
4.2. Khối lượng c ủa các biện pháp thi công đặc biệt: Biện pháp thi công đặc bi ệt là biệ n pháp
khác với các biện pháp thông thườ ng đã được tính đến trong định mức xây d ựng c ơ bản, do
vậy để được coi là biện pháp thi công đặc biệt NT cần có thỏa thuận trướ c với CĐT trước khi
lập biện pháp này, nếu được đồng ý NT TK và lập dự toán cho biện pháp đó và trình để CĐT phê
duyệt trước khi yêu cầu KS TVGS CONINCO xác nhận khối lượng. KS TVGS CONINCO chỉ
xác nhận khối lượng khi có văn bản chính thức phê duyệt của CĐT.
4.3. Các khối lượng thuộc trực tiếp phí khác và phục vụ thi công trên công trường KS TVGS
CONINCO không xác nhận khối lượng.
III. GIÁM SÁT TIẾN ĐỘ:
a) KS TVGS CONINCO theo dõi tiến độ thi công xây dựng công trình căn cứ tiến độ thi công
chi tiết do NT lập và đã được CĐT phê duyệt. Trường hợp xét thấy tổng tiến độ của dự án bị kéo
dài thì kiến nghị CĐT báo cáo người quyết định đầu tư để quyết định việc điều chỉnh tổng tiến
độ của dự án.
b) KS TVGS CONINCO thường xuyên cảnh báo NT và báo cáo với CĐT về tiến độ thi công xây
dựng công trình. Trong bất kỳ nguyên nhân nào dẫn đến chậm tiến độ thi công, KS TVGS

CONINCO cũng phải báo cáo với CĐT để CĐT giải quyết và có quyết định cụ thể, (điều chỉnh
tiến độ nếu CĐT thấy cần thiết).
IV. GIÁM SÁT AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG:
a) Trong bất kỳ tình huống nào, NT thi công xây dựng cũng phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về
an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình.
b) KS TVGS CONINCO thường xuyên cảnh báo NT và báo cáo với CĐT về những vấn đề có
nguy cơ mất an toàn lao động trên công trường:
b.1. Kiểm tra biện pháp đảm bảo an toàn chung của NT áp dụng cho toàn công trình.
b.2. Kiểm tra các tài liệu an toàn về máy móc thiết bị thi công tham gia xây dựng công trình, các
tài liệu kiểm định chứng minh sự an toàn của các thiết bị.
b.3. Đối với Người lao động:
- Kiểm tra tài liệu (sổ học an toàn) cho người lao động theo nghề phù hợp đối với tất cả công
nhân tham gia xây dựng công trình.
- Kiểm tra trang thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân trước khi khởi công và trong suốt quá
trình thi công xây dựng công trình.
b.4. Kiểm tra hệ thống an toàn phòng chống cháy nổ, hệ thống cảnh báo an toàn lao động của NT
trong phạm vi toàn công trường.
c) Trong bất kỳ tình huống nào, NT thi công xây dựng cũng phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về
vệ sinh môi trường trong thi công xây dựng công trình.
d) KS TVGS CONINCO thường xuyên cảnh báo NT và báo cáo với CĐT về những vấn đề có
nguy cơ ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường trên công trường và khu vực xung quanh công trường.
Kiểm tra biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường trong quá trình thi công xây dựng bao gồm môi
trường nước, môi trường không khí, chất thải rắn, tiếng ồn và các yêu cầu khác về vệ sinh môi
trường.


CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ VÀ KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG-CONINCO
Consultant and Inspection Joint Stock Company of Construction Technology and Equipment-CONINCO

HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ISO 9001:2008


QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG
TÀI LIỆU SỐ: QT-24

NGÀY HIỆU LỰC: 01/10/2010

LẦN BAN HÀNH: 04

TRANG: 14/17

V. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ TỔ CHỨC CÁC CUỘC HỌP:
1. Chế độ báo cáo:
1.1. Phân kỳ báo cáo: Chế độ báo cáo của KS TVGS CONINCO được thực hiện ở các giai đoạn
sau đây (ngoài ra nếu có vấn đề đặc biệt cần báo cáo, CĐT phải có yêu cầu bằng văn bản):
- Giai đoạn xây dựng hoàn thành phần cọc khoan nhồi.
- Giai đoạn xây dựng hoàn thành phần đài, giằng móng và tầng
hầm. - Giai đoạn xây dựng hoàn thành phần thân thô.
- Giai đoạn xây dựng hoàn thành phần hoàn thiện và cơ
điện. - Sự cố công trình xây dựng (nếu có)
1.2 Nơi nhận báo cáo: CĐT sẽ nhận được các báo cáo theo định kỳ như đã nêu ở mục trên. Đồng
thời báo cáo được gửi về CONINCO.
2. Tổ chức các cuộc họp:
2.1. Quy định tổ chức: Tất cả các cuộc họp liên quan đến công trình đều do CĐT tổ chức, KS
TVGS CONINCO cùng các NT tham dự và cho ý kiến nếu được yêu cầu và xét thấy cần thiết.
2.2. Đị nh kỳ tổ chức: Theo định kỳ hàng tháng, CĐT sẽ họp với KS TVGS CONINCO và các
NT thi công xây dựng về chất lượng công trình xây dựng.
2.3. Thành phần tham dự các cuộc họp: Các cuộc họp định kỳ hàng tháng Trưởng đoàn KS
TVGS CONINCO tham dự.
Giám đốc các đơn vị trực thuộc CONINCO có thể thay mặt Công ty dự các cuộc họp do CĐT
yêu cầu.

Ngoài ra theo yêu cầ u của CĐT trong các tr ường hợp đặc biệt s ẽ tổ chức riêng và được báo
trước ít nhất 03 ngày bằng giấy mời. Thành phần, thời gian, địa điểm cụ thể theo giấy mời.
2.4. Địa điểm tổ chức : Các cuộc họp được tổ chức tại công trường là chính, CĐT có thể tổ chức
tại một nơi khác được ấn định trước.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Nguyên tắc chung:
1.1. Đề cương tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình này sau khi được CĐT hoặc đại diện
CĐT phê duyệt, sẽ là tài liệu pháp lý điều chỉnh các quan hệ trong Hợp đồng kinh tế đối với các
việc và các bên liên quan.
1.2. CONINCO cử một Đoàn các cán bộ TVGS để thực hiện việc giám sát thi công xây dựng
công trình bằng quyết định sau khi hợp đồng giám sát được ký kết với CĐT.
1.3. Tiế n độ cung cấp nhân sự giám sát của CONINCO sẽ được trình lên CĐT khi có tiến độ chi
tiết của tất cả các hạng mục công trình.
2. Quan hệ của Đoàn TVGS với các Đơn vị, Công ty:
2.1. Tại văn phòng Công ty, Đơn vị bố trí một đội ngũ các kỹ sư làm việc tại văn phòng, theo dõi
thường xuyên liên tục các diễn biế n trên công trường, đưa ra những cảnh báo cần thiết, cung cấp
các dịch vụ tư vấn khác và hỗ trợ toàn diện cho các kỹ sư hiện trường hoàn thành nhiệm vụ và
hoàn thành Hợp đồng.
2.2. Phòng Quản lý kỹ thuật/Đơn vị được ủy quyề n hỗ trợ, giúp đỡ và kiểm soát việc thực hiện
hợp đồng giám sát của các Đơn vị trong toàn Công ty theo quy định quản lý nội bộ riêng.
3. Quan hệ của Đoàn TVGS tại công trường:
3.1. Trưởng Đoàn KS TVGS CONINCO hay Chủ trì chịu trách nhiệ m thực hiện công việc giám
sát theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành về tư vấn giám sát thi công xây dựng công


CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ VÀ KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG-CONINCO
Consultant and Inspection Joint Stock Company of Construction Technology and Equipment-CONINCO

HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ISO 9001:2008


QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG
TÀI LIỆU SỐ: QT-24

NGÀY HIỆU LỰC: 01/10/2010

LẦN BAN HÀNH: 04

TRANG: 15/17

trình, chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc, người được uỷ quyền về mọi hành vi của mình trên
công trườ ng, đi ều động các KS TVGS CONINCO khác trong Quyết định theo tiến độ thi công
xây dựng nhằm bảo đảm chất lượng công trình và chất lượng công tác tư vấn giám sát.
Chịu trách nhiệm quan hệ với CĐT và các NT trong mọi công việ c thuộc lĩnh vực giám sát thi
công xây dựng công trình trên công trường. Khi cầ n thiết các quan hệ này được xây dựng thành
một bản điều lệ hoặc nội quy riêng để các bên cùng thực hiện.
3.2. KS TVGS CONINCO chịu trách nhiệm thực hiện công việc giám sát theo đúng các quy định
của pháp luật hiện hành về tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình, chịu trách nhiệ m trước
Tổng giám đốc về mọi hành vi của mình trên công trường. Chịu sự phân công công việc và điều
động của Trưởng đoàn hay Chủ trì, thực hiện các nhiệm vụ do Trưở ng đoàn hay Chủ trì giao
nhằm thực hiện thành công Hợp đồng giám sát thi công xây dựng công trình.
4. Phân công trách nhiệm:
4.1. Biên bản bàn giao hồ sơ tài liệu: KS TVGS CONINCO.
4.2. Biên bản bàn giao mặt bằng, tim, mốc, và các biên bản thuộc công việc chuẩn bị khởi công
công trình: Trưởng đoàn KS TVGS CONINCO hay Chủ trì.
4.3. Biên bản nghiệm thu công việc, bộ phận công trình: KS TVGS CONINCO.
4.4. Biên bản nghiệm thu giai đoạn thi công xây lắp: Trưởng đoàn KS TVGS CONINCO hay
Chủ trì.
4.5. Biên bản hoàn thành hạng mục công trình, công trình đưa vào sử dụng: Tổng giám đốc,
người được ủy quyền (Trưởng đoàn KS TVGS CONINCO tham gia).
4.6. Các thư báo kỹ thuật và các văn bản công trường khác: KS TVGS CONINCO.

4.7. Báo cáo định kỳ của Tư vấn giám sát: Trưởng đoàn KS TVGS CONINCO hay Chủ trì.
4.8. Báo cáo hoàn thành công trình: Trưởng đoàn KS TVGS CONINCO hay Chủ trì lập báo cáo
trình Tổng giám đốc, người được ủy quyền ký.
4.9. Các báo cáo không định kỳ khác theo yêu cầu của CĐT: Trưởng đoàn KS TVGS CONINCO
hay Chủ trì.
4.10. Báo cáo sự cố công trình (nếu có) do Trưởng đoàn KS TVGS CONINCO hay Chủ trì lập.
Tổng giám đốc, người được ủy quyền ký.
PHẦN THỨ BA: CÁC PHỤ LỤC
5. Các phụ lục:
5.1. Các mẫu biên bản nghiệm thu, báo cáo theo quy định của nhà nước: Theo các mẫu có tại :
TCXDVN 371:2006, Thông tư 27/2009/TT-BXD và quy định hiện hành
5.2. Mẫu báo cáo tháng.
5.3. Mẫu thư kỹ thuật hiện trường:


CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ VÀ KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG-CONINCO
Consultant and Inspection Joint Stock Company of Construction Technology and Equipment-CONINCO

HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ISO 9001:2008

QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG
TÀI LIỆU SỐ: QT-24

NGÀY HIỆU LỰC: 01/10/2010

LẦN BAN HÀNH: 04

TRANG: 16/17

THƯ KỸ THUẬT (MẪU)

Người gửi:………………………………..
Chức vụ: …………………………………….
Ngày gửi:………………………………...
Chữ ký:..…………………………………….
Nơi nhận:
Nội dung:…………………………………………………………………………………...
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
........................................................................................................................
Người nhận: ……………………………..
Ngày nhận: ………………………………

Chức vụ: …………………………………….
Chữ ký:..…………………………………….

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------5.4. Mẫu biên bản lấy mẫu vật liệu:
BIÊN BẢN LẤY MẪU VẬT LIỆU (MẪU)
TT

VỊ TRÍ LẤY
MẪU

XUẤT XỨ VẬT
LIỆU

ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU

KHỐI LƯỢNG
CÔNG VIỆC


KS TVGS CONINCO

NHÀ THẦU
THỰC HIỆN

SỐ LƯỢNG
MẪU

ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------5.5. Mẫu biên bản kiểm tra hiện trường:
BIÊN BẢN KIỂM TRA HIỆN TRƯỜNG
V/v: .....................................................................
I. THÀNH PHẦN:
1. ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ:
Ông: ………………………Chức vụ……………………………………………………
Ông: ………………………Chức vụ……………………………………………………
2. ĐẠI DIỆN TƯ VẤN GIÁM SÁT:
Ông: ………………………Chức vụ……………………………………………………
Ông: ………………………Chức vụ……………………………………………………
3. ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU THI CÔNG XÂY DỰNG:
Ông: ………………………Chức vụ……………………………………………………
Ông: ………………………Chức vụ……………………………………………………


CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ VÀ KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG-CONINCO
Consultant and Inspection Joint Stock Company of Construction Technology and Equipment-CONINCO

HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ISO 9001:2008


QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG
TÀI LIỆU SỐ: QT-24

NGÀY HIỆU LỰC: 01/10/2010

LẦN BAN HÀNH: 04

TRANG: 17/17

II. NỘI DUNG: Các bên cùng xác nhận các nội dung sau:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
III. KIẾN NGHỊ:
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU

KS TVGS CONINCO

ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

5.6. Các mẫu khác (tuỳ theo từng công trình, nếu thấy cần thiết):
TIẾN ĐỘ CUNG CẤP NHÂN LỰC GIÁM SÁT (Tham khảo)
GIAI
ĐOẠN
TT
XÂY
DỰNG

A Tại hiện
trường
1
Phần móng
2

3
B

THỜI GIAN THI CÔNG (THÁNG)
1

3

4

5

6

7

8

2N

Phần thân

Phần hoàn
thiện

Tại văn
phòng Cty
Tổng cộng

2

4N
2N

6N

8

8

10

10

10

Biểu đồ nhân lực

10

8

8




×